Tải bản đầy đủ (.doc) (485 trang)

Giáo án ngữ văn 6 cả năm chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 485 trang )

NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


TUẦN I
Ngày soạn: 09/08/2013
Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A-Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
học dân gian thời kì dựng nước.
2- Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3- Thái độ:
Tự hào về nòi giống của dân tộc Việt Nam, có tinh thần đoàn kết, tương thân
tương ái.
B-Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
Tranh minh hoạ, giáo án, phiếu học tập.
2- Học sinh:
Soạn bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV.
C- Phương pháp:
Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, hợp tác.
D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học:
1- Ổn định: 1ph
2- Kiểm tra: 2ph


Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý của học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 ph
 Giới thiệu bài:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 1 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc có nguồn gốc
riêng của mình gửi gắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì
diệu.Dân tộc
kinh chúng ta ra đời , sinh sống trên dải đất dài và hẹp hình chữ S trên bờ biển
Đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con Rồng Cháu Tiên”.
 Nội dung hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hướng dấn học sinh tìm hiểu chung.
- Mục tiêu: Hiểu khái niệm thể loại truyền thuyết,
đọc diến cảm văn bản, hiểu chú thích.
- Phương pháp: vấn đáp gợi tìm, thuyết trình.
- Thời gian: 9 ph
GV: - Gọi HS đọc chú thích * SGK
- Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
HS: - Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền
miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời quá khứ.
Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

GV: Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm các tác
phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai
đoạn đầu.
GV: Hướng dẫn HS đọc:
- Đọc giọng tự sự; giọng Lạc Long Quân dõng dạt,
Âu Cơ tha thiết.
HS: Đọc- nhận xét.
HS tóm tắt văn bản.
GV: Gọi HS đọc chú thích SGK.
- Ngoài chú thích trong SGK em cần tìm hiểu thêm
những từ, ngữ nào?
- Bố cục của văn bản?
HS: 3 phần:
Phần 1: Từ đầu đến “Long Trang”.
Phần 2: Tiếp đến “ lên đường”.
Phần3 : còn lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý
I- Tìm hiểu chung:
1- Khái niệm về truyền
thuyết
(SGK)
2- Đọc văn bản- hiểu chú
thích:
a-Đọc văn bản:
b- Hiểu chú thích:
(SGK)
3-Bố cục:
II- Đọc hiểu văn bản:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 2 GV:LÊ THỊ THUẤN

NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


của dân tộc Việt, ngợi ca công lao của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình,
thảo luận.
- Thời gian: 19 ph
GV: - Truyện có những nhân vật nào?
- Họ có nguồn gốc, sức khoẻ và tài năng kì lạ
nào?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đã có công lao gì?
HS: - Lạc Long Quân- nòi Thần( nòi Rồng) sống
dưới nước, con trai Thần Long Nữ, sức khoẻ vô
địch, có nhiều phép lạ, thần giúp dân diệt trừ yêu
quái, mở mang bờ cõi (lên rừng, xuống biển)
- Âu Cơ: dòng Tiên sống ở trên núi, dòng họ
Thần Nông (vị Thần chủ trì nghề nông), dạy loài
người trồng trọt, cày cấy, chăn nuôi, dạy dân
phong tục, lễ nghi
GV: Việc tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
dòng dõi Tiên – Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc.
Bởi rồng là một trong bốn con vật thuộc nhóm linh
mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được.
Tưởng tượng Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi
Tiên tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao
quý và hơn thế nữa muốn thần kì hóa, linh thiêng
hóa nguồn gốc nòi giống của dân tộc Việt Nam.
GV: - Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu

Cơ, như thế nào?
HS:
- Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng
yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, sống ở cung điện
Long Trang
GV: Rồng ở biển cả; Tiên ở non cao. Gặp nhau
đem lòng yêu nhau đi đến kết duyên vợ chồng. Tình
yêu kì lạ này như một sự kết tinh những gì đẹp nhất
của con người và thiên nhiên sông núi,
GV: Âu Cơ sinh nở như thế nào?
HS: Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng,nở ra
1- Lạc Long Quân và Âu
Cơ:
a) Lạc Long Quân:
- Nòi Rồng
- Có nhiều phép lạ.
Giúp dân diệt trừ yêu tinh
b) Âu Cơ:
- Dòng Tiên
- Dạy dân phong tục, lễ
nghi.
=>Lạc Long Quân và Âu
Cơ đều là thần, nguồn gốc
cao quý
2- Việc sinh nở và chia con
của Lạc Long Quân và Âu
Cơ:
a) Sinh nở:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 3 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6



một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như
thổi, khôi ngô, đẹp đẽ, khỏe mạnh như thần.
GV:- Những chi tết kể về sự ra đời, dòng dõi, sự
sinh nở của hai nhân vật trên mang tính chất gì?
HS: - Tưởng tượng, kì ảo, hoang đường không có
thật.
- Khẳng định dòng máu thần tiên, phong cách đẹp
đẽ về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con
người Việt Nam
GV: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng
rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế
rồng, rắn đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất
cả người Việt Nam chúng ta đều sinh ra từ một bọc
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. Dân tộc ta vốn
khỏe mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển
nhanh=> nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn,
thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
người Việt.
GV: Lạc Long Quân chia con như thế nào? Để làm
gì? Có ý nghĩa như thế nào?
HS: Năm mươi con xuống biển; năm mươi con lên
rừng cùng nhau cai quản các phương.
Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển
của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng
lớn.
GV: Câu chuyện kết thúc với lời hẹn ước: Khi có
việc thì giúp đỡ nhau, đừng quên lời hẹn có ý nghĩa
như thế nào?

HS: Thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết của
dân tộc ta, mọi người dù ở dâu phải biết đoàn kết,
yêu thương giúp đỡ nhau.
GV: Lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều
đó. Mỗi khi Tổ quốc bị lâm nguy, nhân dân ta bất
kể già trẻ, gái trai, tư miền ngược đến miền xuôi,
từ miền biển đến rừng núi đồng lòng kề vai sát
cánh đứng dậy đánh đuổi kẻ thù.
GV lồng ghép TGĐĐHCM: Bác Hồ luôn đề cao
- Đẻ ra bọc trăm trứng, nở
ra một trăm người con.
=> Kì lạ, hoang đường.
Giải thích nguồn gốc dân
tộc Việt có cùng huyết
thống, chung cội nguồn, tổ
tiên.
b) Chia con:
- Năm mươi con xuống
biển.
- Năm mươi con lên núi.
=> Cuộc chia tay phản ánh
nhu cầu phát triển: làm
ăn, mở rộng bờ cõi và giữ
vững đất đai. Ý nguyện
đoàn kết, thống nhất.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 4 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6



truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và
niềm tự hào về nguồn gốc Con Rồng cháu Tiên
GV: HS thảo luận nhóm:
- Những chi tiết kì ảo trong truyện?
- Nhân dân ta sáng tạo ra những chi tiết không có
thật như thế để làm gì?
HS: -Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của các
nhân vật, sự việc.
- Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc nòi giống
để chúng ta thêm tự hào, tôn kính Tổ tiên.
- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
GV: - Qua câu chuyện này, em rút ra được ý nghĩa
gì?
HS: - Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng
cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc
và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
- Mục tiêu: Khái quát, củng cố về nội dung và nghệ
thuật.
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện.
- Thời gian: 4 ph
GV: Nghệ thuật đặc sắc của truyện?
HS: Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về
nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu
Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp
thần linh.
GV: Nội dung của văn bản?
HS: Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng
liêng của cộng đồng người Việt. Đề cao nguồn gốc

cao quý và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất
của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. Người Việt
Nam, dù miền xuôi hay miền ngược, dù ở đồng
bằng hay miền núi, trong nước hay nước ngoài
đều có chung cội nguồn là con của mẹ Âu Cơ. Vì
vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết.
3- Ý nghĩa:
Truyện kể về nguồn gốc
dân tộc con Rồng cháu
Tiên, ngợi ca nguồn gốc
cao quý của dân tộc và ý
nguyện đoàn kết gắn bó
của dân tộc ta.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
2- Nội dung:
*Ghi nhớ: (SGK)
IV- Luyện tập:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 5 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Hoạt động 5: Hướng dẫn HS luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học: Kể lại câu
chuyện sáng tạo, rút bài học cho bản thân.
- Phương pháp: Hoạt động tri giác ngôn ngữ nghệ
thuật.
- Thời gian: 5 ph
GV: - Em hãy kể tóm tắt truyện?
- Những câu chuyện nào của các dân tộc khác ở

Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc như “Con
Rồng cháu Tiên”.
HS: Mường “Quả trứng nở ra con người”.
- Khơ mú có “Quả bầu mẹ”.
GV: Bài học rút ra cho bản thân em từ câu chuyện
nầy là gì?
HS:
- Tự hào về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
- Có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái, giúp
đỡ nhau khi “đồng bào” gặp hoạn nạn, khó khăn.
- Có ý thức giữ gìn bờ cõi của đất nước.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài đã học, chuẩn bị
bài “Sự tích bánh chưng, bánh giầy”
- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 2 ph
- Về nhà học thuộc ý nghĩa truyện Con Rồng cháu
Tiên. Kể lại được truyện.
- GV hướng dẫn chuẩn bị bài Sự tích bánh chưng,
bánh giầy.
- Đọc truyện, kể tóm tắt.
-Tìm hiểu nhân vật vua Hùng, Lang Liêu, những
thành tựu văn minh nông nghiệp
- Nghệ thuật của truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
 Rút kinh nghiệm: …………….
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 6 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6




Ngày soạn: 09/08/2013
Tiết 2: BÁNH CHƯNG ,BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Hướng dẫn đọc thêm)
A Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2- Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3- Thái độ:
Yêu quý những nét văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
2- Học sinh:
Soạn bài theo câu hỏi định hướng của SGK và hướng dẫn của GV.
C- Phương pháp:
Đọc sáng tạo, hợp tác, thuyết trình, vấn đáp tìm tòi.
D-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1-Ổn định: (1ph)
2-Kiểm tra: (3ph)
- Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên? Chọn một chi tiết kì ảo mà em thích

nhất và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Định hướng sự chú ý của học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 ph
 Giới thiệu bài:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 7 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Hằng năm, mỗi khi Xuân về, Tết đến, nhân dân ta con cháu của các vua Hùng
nô nức hái lá, xay đỗ gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm tự hào về nền văn
hoá cổ truyền của dân tộc Việt Nam, làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh
giầy”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.
- Mục tiêu: Cốt lõi lịch sử của văn bản, đọc, hiểu chú
thích.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm,
- Thời gian: 8 ph
GV: Văn bản Bánh chưng, bánh giầy thuộc thể loại gì,
ra đời trong thời kì nào?
HS: Bánh chưng, bánh giầy thuộc nhóm các tác phẩm
truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng nước.
GV: Hướng dẫn HS đọc
- Đọc giọng kể rõ ràng, chú ý đoạn đối thoại.
HS: - Đọc, nhận xét.
- Kể tóm tắt văn bản.
GV: - Gọi HS đọc chú thích SGK
- Ngoài chú thích SGK, các em cần tìm hiểu thêm
những từ, ngữ nào?

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Hiểu hình ảnh con người trong công cuộc
dựng nước và những thành tựu văn minh nông
nghiệp trong buổi đầu dựng nước.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, thảo
luận nhóm.
- Thời gian: 30 ph
GV: Cho HS thảo luận vào phiếu học tập.
- Hoàn cảnh vua chọn người nối ngôi? Ý của nhà vua
khi chọn người nối ngôi?Ý đó thể hiện được điều gì?
HS:- Giặc yên, vua đã già.
- Người nối ngôi phải nối chí vua, không nhất thiết
phải là con trưởng.
- Chọn người nối ngôi bằng cách thử tài.
Điều đó thể hiện được: nhà vua chú trọng đến tài
năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ,
thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
I-Tìm hiểu chung:
1- Đọc:
2- Hiểu chú thích:
II- Đọc hiểu văn bản:
1- Hoàn cảnh, ý định,
cách thức vua Hùng chọn
người nối ngôi:
a)Hoàn cảnh:
- Giặc ngoài đã yên
- Vua đã già
b) Ý định:
Người nối ngôi phải nối
chí vua.

c) Cách thức:
Thi tài
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 8 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


GV: - Lang Liêu là một người con như thế nào?
Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được Thần
giúp đỡ?
HS: - Lang Liêu chịu nhiều thiệt thòi (mẹ mất sớm)
- Chăm lo việc đồng án.
- Có lòng hiếu thảo.
- Sống chân thành, biết quí giá trị của hạt gạo.
- Hiểu được ý Thần, nên được thần linh mách
bảo.
- Dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông.
GV: Phát phiều học tập, HS thảo luận:
- Vì sao bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế
Trời, Đất, Tiên Vương?
HS:- Hương vị: rất thơm
- Nguyên liệu: lúa gạo
- Ý nghĩa: đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Chứng tỏ được tài, đức của con người.
GV: Cách giải thích về nguồn gốc bánh chưng,bánh
giầy của người Việt cổ nói lên vấn đề gì?
HS: Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi
đầu dựng nước: cùng với sản phẩm lúa gạo là những
phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình
thành nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt.
GV: Qua văn bản đã học, em rút ra được ý nghĩa gì?

HS: Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài
năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất
nước.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
- Mục tiêu: Khái quá hóa kiến thức đã học.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 4 ph
GV: Nghệ thuật đặc sắc của truyện?
HS: Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang
Liêu được thần mách bảo: “Trong trời đất, không gì
quý bằng hạt gạo”
Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian.
GV:- Nội dung của truyền thuyết?
=> Sáng suốt và bình
đẳng.
2) Cuộc thi tài:
Lang Liêu được chọn
làm người nối ngôi vì biết
quý nghề nông và luôn
nghĩ đến tổ tiên, trời đất.
3- Ý nghĩa:
Bánh chưng, bánh giầy là
câu chuyện suy tôn tài
năng, phẩm chất con
người trong việc xây
dựng đất nước.
III- Tổng kết:
a) Nghệ thuật
b) Nội dung:
* Ghi nhớ: (SGK)

TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 9 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


HS: -Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp. Đề cao
lao động, đề cao nghề nông.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào làm
bài tập.
- Phương pháp: vấn đáp
- Thời gian: 4 ph
GV: -Gọi HS kể tóm tắt truyện.
- Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm
bánh chưng, bánh giầy? Tìm các chi tiết có bóng dáng
lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt
bài học hôm sau.
- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 1ph
Học thuộc ý nghĩa của truyện, một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu của truyện.
Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
GV hướng dẫn:
- Đọc ví dụ, tìm từ trong ví dụ.
- Đơn vị cấu tạo nên từ.
- Xác định từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức. Trong

từ phức có những kiểu từ nào. Cho thêm một số ví dụ.
IV- Luyện tập:
 Rút kinh nghiệm: …………….
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………


TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 10 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6



Ngày soạn: 10/08/2013
Ngày dạy :
Tiết 3:
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2- Kĩ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ.
3- Thái độ:
Yêu quý tiếng Việt.
B- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ.
C- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2- Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV.
D- Phương pháp:
Hợp tác, giảng giải, rèn luyện theo mẫu, vấn đáp gợi tìm.
E-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học:
1- Ổn định: (1ph)
2- Kiểm tra: (2ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 11 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý của HS.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1ph
 Giới thiệu bài: Ở Tiểu học các em đã học vè từ, vậy em hiểu thế nào là từ?
Chúng có cấu tạo như thế nào? (HS trả lời) Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
 Nội dung hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ.
- Mục tiêu: Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Phương pháp: vấn đáp gợi tìm, nêu và giải quyết vấn
đề.
- Thời gian: 12 ph
GV: Treo bảng phụ- HS đọc ví dụ.

- Hãy xác định số tiếng và số từ trong câu?
HS: - có 12 tiếng, 9 từ.
GV: - Hãy cho biết điểm khác nhau giữa từ và tiếng?
HS: - Tiếng do phụ âm và vần ghép lại, tiếng dùng để
tạo từ.
- Từ có nghĩa, dùng để đặt câu.
- Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy có thể dùng để
tạo c câu
GV: Bài tập nhanh:
- Đặt một câu văn. Xác định số lượng từ, tiếng
trong câu văn đó ?
HS: 1HS lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở.
GV: Từ bài tập trên, em hãy cho biết từ là gì?
Hoạt động3: Tìm hiểu từ đơn và từ phức.
- Mục tiêu: Nắm cấu tạo của từ, phân biệt các kiểu cấu
tạo từ.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp gợi tìm.
- Thời gian: 9 ph
GV: Phát phiếu học tập, cho HS thảo luận:
- Tìm từ một tiếng và hai tiếng trong câu?
- Điền các từ trong câu vào bảng phân loại?
I-Từ là gì?
Ví dụ:
1-Thần dạy dân cách
trồng trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.
2- Từ đấy nước ta chăm
nghề trồng trọt, chăn nuôi
và có

tục ngày Tết làm bánh
chưng, bánh giầy.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II_ Từ đơn và từ phức:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 12 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


KIỂU CẤU TẠO TỪ VÍ DỤ
Từ đơn - từ, đấy,nước, ta, chăm,
nghề,và, có, tục, ngày, Tết, làm
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
- chăn nuôi, bánh chưng, bánh
giầy.
- trồng trọt
GV: Từ bảng phân loại trên, em hãy cho biết:
- Đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt là gì?
- - Từ tiếng Việt có mấy loại? Dựa vào dấu hiệu
nào
để phân biệt?
- Thế nào là từ đơn, từ phức?
- Thế nào là từ ghép, từ láy?
HS: - Tiếng cấu tạo nên từ.
-Có hai loại: từ đơn, từ phức
+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai hoặc nhiều tiếng trở lên.
- Từ ghép: là những từ được cấu tạo bằng cách

ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy
có quan hệ với nhau về ý nghĩa.
- Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại
một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.
Bài tập nhanh:
- Cho 4 ví dụ về từ đơn, từ ghép, từ láy.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào làm
bài tập.
-Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
-Thời gian: 19 ph
GV: Chia nhóm, HS thảo luận
GV: Gọi HS đọc bài tập 1
- Xác dịnh yêu cầu của đề?
- Trình bày cách làm bài?
HS: làm bài vào vở nháp.
3 HS lên bảng làm bài
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập
Xác định yêu cầu của đề
- Từ đơn: là từ chỉ có một
tiếng.
- Từ phức: là từ có hai
tiếng trở lên. Từ phức gồm
có:
 Từ ghép: từ có các tiếng
quan hệ với nhau về nghĩa.
 Từ láy: từ có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
*Ghi nhớ: (SGK)

III- Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Từ ghép: nguồn gốc,
con cháu.
b) Từ đồng nghĩa: cội
nguồn, gốc gác, gốc rể, Tổ
tiên, nòi giống.
c) con cháu, ông bà, chú
bác, cô dì, cậu mợ, chú
thím,…
Bài tập2:
-Sắp xếp theo giới tính.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 13 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


HS: Tìm và sắp xếp
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập,
Xác định yêu cầu.
Thi làm nhanh theo nhóm.
HS: Cử đại diện trình bày
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học, chuẩn bị
bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 1ph
Làm hoàn chỉnh bài tập 3- 4 SGK
Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu
đạt.
GV hướng dẫn:

- Tìm hiểu thế nào là giao tiếp?
- Thế nào là văn bản? Các kiểu văn bản.
- Thế nào là phương thức biểu đạt?
- Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp
- Sắp xếp theo bậc
Bài tập 5:
a)Tiếng cười: ha hả,
khanh khách, khúc khích,
sằng sặc.
b)Tiếng nói: khàn khàn, lè
nhè, thỏ thẻ, sang sảng.
c) Dáng điệu: lừ đừ, lả
lướt, khệnh khạng, ngất
mgưỡng, lắc lư, đủng đỉnh.
 Rút kinh nghiệm: …………….
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

  

TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 14 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Ngày soạn: 10/8/2013
Ngày dạy :
Tiết 4:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A-Mục tiêu cần đạt:

1- Kiến thức:
- Sơ giản về các hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu dạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2- Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
B- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo
những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao
tiếp của các phương thức biểu đạt.
C- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Thiếp mời, lời cảm ơn, bài báo, đơn xin nhập học
2- Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 15 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


D- Phương pháp:
Trực quan, hợp tác, rèn luyện theo mẫu.
E-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học:
1- Ổn định: (1ph)
2- Kiểm tra: (2ph)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý của HS.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 ph
 Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường nói chuyện, trao đổi với nhau, đọc
truyện, đọc sách báo. Như vậy chúng ta đã thực hiện hoạt động giao tiếp, đã tiếp xúc
với văn bản. Vậy giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản nào? Điều
đó sẽ được giải đáp thông qua việc tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG GHI
BẢNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản và mục đích giao tiếp
- Mục tiêu: Hiểu các khái niệm: giao tiếp, văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 15 ph
GV: - Trong đời sống khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm
thế nào?
HS: - Phải nói hoặc viết
GV: - Khi nói, viết ta phải nói viết như thế nào?
HS: - nói, viết một cách đầy đủ trọn vẹn. Muốn nói viết
đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản, nội dung diễn
đạt phải mạch lạc, có lí lẽ.
GV: Gọi HS đọc 2 câu ca dao.
- Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì?Chủ đề của câu ca
dao?
HS: - Câu ca dao được sáng tác ra để nêu một lời khuyên:
Giữ chí cho bền.
GV: - Hai câu 6 - 8 đựơc liên kết với nhau như thế nào?

HS: - Hai câu 6 -8 vần với nhau.
- Câu sau nói rõ ý cho câu trước.
I-Văn bản và mục đích
giao tiếp:
1- Giao tiếp:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 16 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


- Từ “dù” có tác dụng liên kết ý của hai câu để biểu đạt
một ý trọn vẹn.
GV: - Lời phát biểu của thầy Hiệu trưởng trong lễ Khai
giảng, bức thư viết cho bạn bè, hay thiếp mời, đơn xin học
có phải là văn bản chưa?
HS: - Lời phát biểu cũng là văn bản vì đó là chuỗi lời nói
có chủ đề ( thành tích của năm học cũ, nhiệm vụ của năm
học mới). Đó là văn bản nói.
- Bức thư viết cho bạn bè là văn bản viết.
- Thiếp mời, đơn xin học…đều là văn bản vì chúng có mục
đích, yêu cầu, thông tin nhất định.
GV: - Từ các bài tập trên, em hiểu thế nào là giao tiếp? Thế
nào là văn bản?
Hoạt động 3: Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản.
- Mục tiêu: Hiểu khái niệm phương thức biểu đạt, các
kiểu văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình.
-Thời gian 10 ph.
GV: Treo bảng phụ.
-Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc phương thức biểu

đạt nào?
- Để tái hiện cảnh vật sinh động em dùng phương thức biểu
đạt nào?
- Thiếp mời, lời cảm ơn thuộc phương thức biểu đạt nào?
- Tục ngữ “ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” thuộc
phương thức biểu đạt nào?
- Đoạn văn thuyết minh thuộc phương thức biểu đạt nào?
HS: - Tự sự: trình bày diễn biến sự việc
- Miêu tả: tái hiện trạng thái của sự vật, con
người.
- Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
- Thuyết minh
- Hành chính công vụ.
GV: Vậy thế nào là phương thức biểu đạt?
HS: Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách thức làm văn
1 -Giao tiếp: là hoạt
động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình
cảm bằng phương tiện
ngôn từ.
2- Văn bản: là chuỗi
lời nói miệng hay bài
viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch
lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích
giao tiếp

II- Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
của văn bản
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghị luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính
công vụ.
 Phương thức biểu
đạt: là cách thức kể
chuyện, miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh, nghị
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 17 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


bản hành chính – công vụ phù hượp với mục đích giao
tiếp.
GV: Cho HS đọc 2 văn bản
- Mục đích giao tiếp?
HS: - Xin phép sử dụng sân vận động.
- Tường thuật trận bóng đá.
GV: Mỗi văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài
tập.
- Phương pháp: Động não, vấn đáp gợi tìm.
- Thời gian: 15 ph

GV: Gọi HS đọc bài tập
- Nêu yêu cầu
HS: làm bài tập
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học, chuẩn bị bài
mới.
- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở.
- Thời gian: 1ph
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản đã học.
Chuẩn bị bài: Thánh Gióng.
GV hướng dẫn:
- Đọc văn bản, kể tóm tắt văn bản.
- Đọc phần chú thích SGK.
- Tìm hiểu về hình tượng người anh hùng trong công cuộc
giữ nước Thánh Gióng:
+Xuất thân
+ Lớn kì diệu
+Lập chiến công
+ Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc
- Tìm hiểu về nghệ thuật: chi tiết kì ảo, sự liên kết các sự
kiện.
- Ý nghĩa của văn bản.
luận, cách thức làm
văn bản hành chính –
công vụ phù hợp với
mục đích giao tiếp.
* Ghi nhớ: (SGK)
III- Luyện tập:
Bài 1:

a) Tự sự
b) Miêu tả
c) Nghị luận
d) Biểu cảm.
e) Thuyết minh.
Bài 2: Chuỗi lời văn
trình bày diễn biến sự
việc thể hiện được một
ý nghĩa, một chủ đề
cuộc sống.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 18 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


 Rút kinh nghiệm: …………….
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

  


TUẦN II
Ngày soạn: 15/8/2013
Ngày dạy :
Tiết 5: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về
đề tài giữ nước.

- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2- Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
3- Thái độ:
Yêu văn học dân gian, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
2- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên và định hướng của SGK
C- Phương pháp:
Trực quan, hợp tác, thuyết trình, vấn đáp gợi tìm.
D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 19 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


1- Ổn định: (1ph)
2- Kiểm tra: (3ph)
- Kể tóm tắt truyện Bánh chưng, bánh giầy
- Nêu ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý của HS.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 ph
 Gtb: Văn bản Bánh chưng, bánh giầy đã phản ánh lịch sử thời kì dựng
nước của dân tộc ta. Văn bản Thánh Gióng phản ánh lịch sử đấu tranh giữ
nước của dân tộc ta, hôm nay các em sẽ đi vào tìm hiểu.

Nội dung hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung
- Mục tiêu : Nắm thể loại của tác phẩm, hình tượng nhân
vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình.
- Thời gian: 7 ph
GV: Hướng dẫn HS đọc:
Giọng ngạc nhiên, hồi hộp đoạn kể Gióng ra đời. Trả lời
sứ giả giọng chậm, nhẹ, dõng dạt.
HS: đọc, nhận xét.
GV: Thể loại của tác phẩm?
HS: Tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại
Hùng Vương.
GV: Nhân vật trung tâm của truyện?
HS: Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người
anh hùng giữ nước Thánh Gióng.
GV: - Bố cục của truyện?
HS: 4phần:
- Phần 1: Từ đầu đến “nằm đấy”. Ra đời kì lạ.
- Phần 1: Tiếp đến “cứu nước”. Gióng gặp sứ giả, cả
làng nuôi Gióng.
- Phần 3: Tiếp đến “lên trời”. Chiến đấu và chiến thắng
giặc Ân.
Phần 4: Còn lại. Gióng bay về trời.
I-Tìm hiểu chung:
1- Đọc, kể:
2- Hiểu chú thích:
3-Bố cục:
II- Hiểu chi tiết văn bản:

1- Hình tượng nhân vật
Thánh Gióng
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 20 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản.
- Mục tiêu: Hình tượng người anh hùng trong công cuộc
giữ nước – Thánh Gióng: xuất thân, lớn kì diệu, lập
chiến công, sự sống trong lòng dân tộc.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi tim, thuyết trình, thảo luận
- Thời gian: 22 ph
GV: - Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo, giàu ý nghĩa. Hãy liệt kê những chi
tiết đó?
HS:- Bà mẹ ướm chân lên vết chân to về nhà thụ thai.
- Ba tuổi không biết nói, không biết cười, đặt đâu nằm
đấy.
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là đòi đánh giặc cứu
nước.
GV: Những chi tiết kì ảo đó mang ý nghĩa gì?
HS: Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì
GV: Gióng lớn lên trong hoàn cảnh đất nước như thế
nào?
HS: Gióng lớn nhanh kì diệu trong hoàn cảnh đất nước
có giặc ngoại xâm. Từ khi gặp sứ giả Gióng lớn nhanh
như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa may xong
đã chật
GV: Vì sao nhân dân muốn kể về sự ra đời kì lạ của
Gióng như thế?

HS: Vì nhân dân ta muốn Gióng trở thành người anh
hùng.
GV: Dân gian thường quan niệm người anh hùng phải
phi thường, kì lạ trong mọi điều kiện.
GV: Sự ra đời kì lạ nhưng Gióng lại là con của bà lão
nông dân, em có suy nghĩ gì về điều đó?
HS: Gióng chính là người anh hùng của dân tộc.
GV: Những chi tiết tượng, kì ảo nào kể về sự ra trận,
đánh giặc của Gióng?
HS:- Vươn vai biến thành tráng sĩ.
- Ngựa sắt phun lửa.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ cụm tre cạnh đường quật vào
giặc, giặc chết như rạ.
a) Sự ra đời:
- Xuất thân bình dị
nhưng cũng rất thần kì.
- Lớn nhanh kì diệu
=> Kì lạ
b) Gióng đánh giặc và
bay về trời.
- Đòi đánh giặc.
=> Ca ngợi ý thức đánh
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 21 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


- Thánh Gióng bay về trời.
GV: Cho HS thảo luận ý nghĩa của một số chi tiết tiêu
biểu:
- Nhóm 1: Tiếng nói đầu tiên của Gióng thể hiện ý nghĩa

gì?
- Nhóm 2: Bà con, làng xóm góp gạo nuôi cậu bé.
- Nhóm 3: Chi tiết “ Gióng lớn nhanh như thổi” thể hiện
ý nghĩa gì.
- Nhóm 4: Chi tiết Gióng nhổ tre đánh giặc và bay về trời.
HS:  Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói
đánh giặc:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước.=> Lòng yêu nước
và niềm tin chiến thắng.
+ Không nói là để bắt đầu nói, bắt đầu nói thì nói điều
quan trọng, nói lời yêu nước, lời cứu nước.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân. Lúc bình thường thì
âm thầm, lặng lẽ. Khi đất nước lâm nguy thì dũng cảm
cầm vũ khí ra trận đánh giặc cứu nước.
 Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ:
- Sức sống mãnh liệt, kì diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp
khó khăn.
- Sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân, tương ái của
các tầng lớp nhân dân mỗi khi Tổ quốc bị đe doạ.
 Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, nhổ tre bên đường đánh
giặc:
- Để đánh thắng giặc, nhân dân ta phải chuẩn bị từ lương
thực đến vũ khí.
- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ.
- Gióng ra đời phi thường thì ra đi cũng phi thường,
không màng danh lợi công danh.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp đầy ý nghĩa:
Gióng giúp dân đánh giặc không vì danh lợi, vinh hoa.
Gióng là non nước, đất trời, là biểu tượng của người Văn
Lang. Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cũng vô cùng cao quý,

cho thấy được thái độ của nhân dân ta đối với người anh
hùng đánh giặc cứu nước. Nhân dân yêu mến, trân trọng
muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng
về với cõi vô biên, bất tử.
giặc cứu nước
- Bà con góp gạo nuôi
Gióng.
=> Gióng là sức mạnh
của cả cộng đồng
- Nhổ tre đánh giặc.
=>Đánh giặc bằng cả
vũ khí thô sơ.
- Bay về trời.
=>Không màng danh lợi.
3- Ý nghĩa của hình
tượng nhân vật Thánh
Gióng
-Hình tượng tiêu biểu
cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc cứu
nước.
-Sức mạnh của Gióng là
sức mạnh của cả cộng
đồng dân tộc.
4- Ý nghĩa văn bản:
Thánh Gióng ca ngợi
hình tượng người anh
hùng đánh giặc tiêu biểu
cho sự trỗi dậy của
truyền thống yêu nước,

đoàn kết, tinh thần anh
dũng, kiên cường của
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 22 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


GV: -Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
HS: - Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người
anh hùng đánh giặc cứu nước.
- Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh
của cả cộng đồng trong buổi đầu dựng nước.
- Hình tượng Thánh Gióng, đã nói lên được lòng yêu
nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta
trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm.
Lồng ghép TGĐĐHCM: Quan niệm của Bác nhân dân là
nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
GV: Ý nghĩa của văn bản?
HS: Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng
đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu
nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân
tộc ta.
Hoạt động4: Hướng dẫn tổng kết
- Mục tiêu: Củng cố về nội dung và nghệ thuật.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 5 ph
GV: - Nghệ thuật nổi bật của truyện?
HS: Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện
mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì
ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức
mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm

lăng.
- Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá
khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyền
thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre
đằng ngà.
GV: Nội dung văn bản?
HS: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào làm
bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, động não.
- Thời gian: 7 ph
GV: hướng dẫn HS làm bài tập
- Truyện Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào
dân tộc ta.
III- Tổng kết:
- Nghệ thuật:
- Nội dung:
* Ghi nhớ: (SGK)
IV- Luyện tập:
Bài tập1:
HS nêu sở thích.
Bài tập 2:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 23 GV:LÊ THỊ THUẤN
NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


trong quá khứ của nước ta?
HS: Vua Hùng chống giặc Ân xâm lược.
GV: Treo bảng phụ, phát phiếu học tập.

Hình tượng Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của
tinh thần dân tộc:
A- Sức mạnh thần kì của tinh thần yêu nước.
B- Sức mạnh đoàn kết của dân tộc khi Tổ quốc bị lâm
nguy.
C- Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước.
D- Sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sằng chiến đấu
chống giặc ngợi xâm.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- Mục tiêu: Ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình gợi mở
- Thời gian: 2 ph
Vẽ tranh minh họa Thánh Gióng.
Nắm ý nghĩa, nghệ thuật của truyện.
Chuẩn bị bài: Từ mượn
GV hướng dẫn:
- Đọc ví dụ, tìm từ mượn
- Rút khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp va tạo lập
văn bản.
 Rút kinh nghiệm: …………….
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

  

TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 24 GV:LÊ THỊ THUẤN

NĂM HỌC: 2013-2014 Giáo án Ngữ Văn 6


Ngày soạn: 15/8/2013
Ngày dạy :
Tiết 6: TỪ MƯỢN
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3- Thái độ:
Yêu tiếng Việt và có thái độ đúng trong khi mượn từ.
B- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn
trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận
cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt.
C- Chuẩn bị:
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ HAI 25 GV:LÊ THỊ THUẤN

×