Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giáo án địa lí 11 đầy đủ đã giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.5 KB, 98 trang )

Ngày soạn:20/08/2012
Ngày dạy: Tuần 1(20-25/8/2012)
Tiết 01
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang
phát triển, nước công nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển
kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri
thức.
2. Kĩ năng :
- Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới.
*Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của các nhóm nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại


cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm
nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các nhóm nước trên thế giới (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu
biết của bản thân để trả lời các câu hỏi:
+ Hiện nay trên thế giới được phân thành
những nhóm nước nào?
+ Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì về
GDP bình quân đầu người, đầu tư nước ngoài,
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM
NƯỚC:
- Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm
nước:
+ Nhóm nước phát triển có GDP/người cao,
đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức
1
nợ nước ngoài, chỉ số HDI?
*Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ
sung.
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK
để xác định các nước có GDP/người cao và
thấp? Các nước đố được xếp vào nhóm nước
nào?
*Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết luận:
cao.
+ Nhóm nước đang phát triển có GDP/người
thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức

thấp.
- Các nước có GDP/người khác nhau:
+ Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây
Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia.
+ Các nước có GDP/người thấp: Các nước
châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nước (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV
giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như
sau, thời gian 5-7 phút.
+Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu
hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai
nhóm nước: Phát triển và đang phát triển
+Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận
xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của các nhóm nước.
+Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các
kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt
về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa
nhóm nước phát triển và đang phát triển.
GV phát phiếu học tập.
*Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Bước3: GV kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm đồng thời bổ sung những phần còn
thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính
xác:
*Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì về nền

kinh tế tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế
tri thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách
mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác
động đến nền kinh tế, xã hội thế giới như
thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần
III.
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC:
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát
triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt-xh:
Tiêu chí Nhóm nước
PT
Nhóm nước
đang PT
GDP/ người Cao và rất cao aoThaps hơn
mức TB của
thế giới và
thấp hơn nhiều
ở các nước PT
Cơ cấu GDP
theo khu vực
kinh tế
Tỉ trọng khu
vực III >70%,
khu vực I rất
nhỏ.
Tỉ trọng khu
vực I còn cao,
khu vực III

còn thấp
<50%.
Tuổi thọ Cao >75 tuổi Thấp, nhất là
các nước châu
Phi
HDI Cao Thấp
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc
cách mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch
sử nhân loại.
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
2
*Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng
KH&CN hiện đại theo nội dung bảng sau:
Thời gian diễn ra
Đặc trưng
Tác động
*Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS
khác bổ sung và lấy ví dụ
*Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến
thức:
Thời gian
diễn ra
Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu
thế kỉ XXI.
Đặc trưng Sự xuất hiện và bùng nổ công
nghệ cao với 4 trụ cột chính.

Tác động - Làm xuất hiện nhiều ngành mới
có hàm lượng KH-KT cao.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh
tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II,
tăng tỉ trọng khu vực III.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri
thức.
- Đặt thế giới trước nhiều vấn đề
toàn cầu.
4. Củng cố:
a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát
triển với nhóm nước đang phát triển.
b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế xã hội thế giới.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau:
1. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nhw thế nào và tạo ra
những hệ quả gì?
2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC,
NAFTA, MERCOSUR.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………





Ngày soạn:25/08/2012
Ngày dạy: Tuần 2 (27/8-1/9-2012)
Tiết 2
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực.
3
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực
3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản
thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương.
*Nâng cao: Phân tích được tác động hai mặt của toàn cầu hóa và giải thích được cơ sở hình
thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ một số tổ chức khu vực.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học, bảng 2 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền

kinh tế xã hội thế giới?
- Chấm vở bài tập.
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau
ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân và biểu hện của xu hướng toàn cầu hóa
kinh tế (Cả lớp, Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến
thức đã học để trả lời các câu hỏi: Toàn cầu
hoá nền kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn
đến xu hướng toàn cầu hóa?
*Bước2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét và
đi đến kết luận.
*Bước3: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu hiện của xu
hướng toàn cầu hóa kinh tế, liên hệ ở Việt
Nam.
- Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ quả của xu hướng
toàn cầu hóa kinh tế.
*Bước4: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
*Bước5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH
TẾ
1. Khái niệm: (Sgk)
2. Nguyên nhân: Tác động của cuộc cách

mạng khoa học-công nghệ, nhu cầu phát triển
của từng nước, xuất hiện các vấn đề mang tính
toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
3. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao
hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Tổ chức WTO có vai trò lớn.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ
1990 đến 2004 tăng hơn 5 lần.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng
lưới liên kết tài chính toàn cầu, các tổ chức tài
chính quốc tế có vai trò lớn.
4
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn: Các công ty có tiềm lực lớn chi phối
nhiều ngành kinh tế quan trọng.
4. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng
kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
học công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng
khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và
giữa các nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết
kinh tế khu vực?
- Hãy kể tên và xác định trên bản đồ các tổ
chức kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết tiểu
vùng?
*Bước2: HS trả lời, GV kết luận.
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 ở
SGK để tìm hiểu về một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực, sau đó cho HS trả lời tiếp các
câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào? Đặt
ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế
với các nước ASEAN hiện nay?
*Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn
kiến thức và lấy ví dụ liên hệ ở nước ta.
II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh
tranh trong khu vực và trên thế giới nên các
quốc gia có những nét tương đồng về địa lí,
văn hóa hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên
kết lại với nhau.
b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
APEC, MERCOSUR.
- Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng
sông Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ.
2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:

- Tích cực:
+ Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện
đại hoá nền kinh tế.
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ.
+ Mở rộng thị trường từng nước -> thúc đẩy
quá trình toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
4. Củng cố:
Hoàn thành sơ đồ sau:
5
TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
Khái niệm
Biểu hiện Hệ quả
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề:
1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối
mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào?
2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và
môi trường đang diến ra hiện nay?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:01/09/2012
Ngày dạy: Tuần 3 (3-8/9-2012)

Tiết 03
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang
phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu
quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp
tác của toàn nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh.
*Nâng cao: Xây dựng sơ đồ mối quan hệ nhân quả các các vấn đề về môi trường với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Bảng số liệu 3.1, 3.2 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu trước một số vấn đề dân số và môi trường ở địa phương
- Đọc trước bài học.
6

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn
đến hệ quả gì?
- Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế -
xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách
thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về môi trường
7
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiện vụ cho các nhóm như sau: (GV phát
phiếu học tập)
- Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí
hậu.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng
ôzôn.
- Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn
nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi
SGK.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa
dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK.

*Bước2: Các nhóm lên trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung.
*Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức
ở phiếu học tập.
*Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường
thông qua các vấn đề về môi trường đã nêu:
(Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn
đề về môi trường và liên hệ ở địa phương)
II. MÔI TRƯỜNG:
(Nội dung ở bảng tóm tắt)
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
1. Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Trái Đất
nóng lên.
- Mưa axit.
Lượng CO
2
và các
khí thải khác trong
khí quyển tăng
(Sản xuất CN,
GTVT, sinh hoạt)
- Băng tan-> Mực
nước biển dâng
gây ngập lụt nhiều
nơi.

- Thời tiết, khí hậu
thất thường, thiên
tai thường xuyên.
- Giảm lượng
CO
2
trong sản
xuất và sinh hoạt.
- Trồng và bảo vệ
rừng.
2. Suy giảm
tầng ôzôn
Tầng ôzôn bị
mỏng dần và
lỗ thủng ngày
càng lớn.
Các chất khí CFCs
trong sản xuất
công nghiệp.
Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng,sinh vật.
- Cắt giảm lượng
CFC
S
trong sản
xuất và sinh hoạt.
- Trồng nhiều cây
xanh.
3. Ô nhiễm

nguồn nước
ngọt, biển và
đại dương
Nguồn nước
ngọt, nước
biển đang bị ô
nhiễm nghiêm
trọng.
- Chất thải từ sản
xuất, sinh hoạt
chưa qua xử lí.
- Tràn dầu, rửa
tàu, đắm tàu trên
biển.
- Thiếu nguồn
nước ngọt, nước
sạch sạch.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ con
người.
- Xử lí chất thải
trước khi thải ra.
- Đảm bảo an
toàn khai thác
dầu và hàng hải.
8
4. Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài
sinh vật bị diệt

chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ diệt
chủng.
Khai thác thiên
nhiên quá mức.
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
gen quý, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu…
- Mất cân bằng
sinh thái.
- Xây dựng các
khu bảo vệ thiên
nhiên.
- Triển khai luật
bảo vệ rừng.
Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các
phương tiện thông tin hãy cho biết:
- Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế
giới đang đứng trước những vấn đề mang
tính toàn cầu nào nữa?
- Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc
tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế?
HS trình bày, GV kết luận.
III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.

- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
4. Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng?
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường?
c. Sắp xếp các dữ kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích:
1. Thiệt hại cho sản xuất và đời sống 4. Trái Đất nóng lên
2. Băng tan 5. Nước biển dâng
3. Sản xuất, sinh hoạt tạo ra nhiều CO
2
6. Lũ lụt gia tăng
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa
đối với Việt Nam.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:08/09/2012
Ngày dạy: Tuần 4(10-15/9/2012)
Tiết 04
Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát
triển.

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về
một vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ
đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm
- Thuyết giảng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công
nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu
hóa đối với Việt Nam.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các
nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt
Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những
khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin
nào là cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2.

+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3.
+ Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4.
+ Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5.
+ Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6.
+ Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7.
- Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung ,
những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết
luận thống nhất.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
10
Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận
chung về hai mặt:
- Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau:
Nội dung Cơ hội Thách thức
1.Tự do hoá thương mại: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
Trở thành thị trường tiêu thụ
cho các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học -
công nghệ:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tiến bộ, hình thành và phát
triển nền kinh tế tri thức.
Nguy cơ tụt hậu xa hơn về
trình độ phát triển kinh tế.
3.Sự áp đặt lối sống, văn

hoá của các siêu cường
Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của
nhân loại.
Giá trị đạo đức bị biến đổi
theo hướng xấu, ô nhiễm xã
hội, đánh mất bản sắc dân tộc.
4.Chuyển giao công
nghệ vì lợi nhuận:
Tiếp nhận đầu tư, công nghệ,
hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ
thuật.
Trở thành bãi thải công nghệ
lạc hậu cho các nước phát
triển.
5. Toàn cầu hoá công
nghệ:
Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi
kịp và vượt các nước phát triển.
Gia tăng nhanh chóng nợ nước
ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6.Chuyển giao mọi
thành tựu của nhân loại:
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập
nhanh chóng vào nền kinh tế thế
giới.
Sự cạnh tranh trở nên quyết
liệt, nguy cơ hoà tan.
7.Sự đa phương hoá, đa
dạng hoá quan hệ quốc

tế:
Tận dụng tiềm năng thế mạnh
toàn cầu để phát triển kinh tế đất
nước.
Chảy máu chất xám, gia tăng
tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Toàn cầu hoá gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái như thế nào?
+ Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển
gây ô nhiễm MT?
4. Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài 5- Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau:
1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để
giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát
triển?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
11
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:15/09/2012
Ngày dạy: Tuần 5 (17-22/9/2012)

Tiết 05
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản, sinh vật song có nhiều khó khăn do
khí hậu khô, nóng, tài nguyên suy kiệt
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị
chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò
cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
châu Phi.
3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
*Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của các vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế
của các nước châu Phi.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 ở SGK, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài; Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi,
một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành của một số học sinh.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có

những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi người đến nay lại có
thực trạng như vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên của châu Phi (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1
và kiến thức SGK trả lời các câu hỏi:
- Hiện nay các nước châu Phi đang đứng
trước những vấn đề gì về mặt tự nhiên?
- Những vấn đề đó gây ra khó khăn gì cho
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN:
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng;
Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc
và xa van.
->Gây khó khăng cho phát triển kt-xh (Thiếu nước,
12
các nước châu Phi?
- Để giải quyết những vấn đề về tự nhiên,
các nước châu Phi cần phải tiến hành
những giải pháp gì, tại sao?
Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ
sung. Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến
thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên
bừa bãi của các công ty tư bản nước
ngoài hiện nay ở châu Phi đã gây nên vấn
đề gì đối với môi trường tự nhiên?
sa mạc hóa…)
- Có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật giàu

có:
+Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu
mỏ, khí đốt, vàng và kim cương.
+Rừng chiếm diện tích khá lớn.
->Khai thác không hợp lí làm cho nguồn tài nguyên
cạn kiệt, môi trường bị tàn phá
=>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp
dụng biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội của châu Phi (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề về dân cư
của châu Phi.
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề về xã hội
của châu Phi.
Các nhóm dựa vào nội dung SGK, một số
hình ảnh hoàn thành nội dung của bảng sau:
Các vấn đề Dân cư Xã hội
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Giải pháp
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Các vấn
đề
Dân cư Xã hội
Đặc điểm - Tỉ suất sinh, tỉ

suất tử, tỉ suất
gia tăng tự nhiên
cao nhất TG
- Tuổi thọ trung
bình của dân cư
thấp.
- Đa số các nước
có dân số đông
- Xung đột sắc tộc
tôn giáo thường
xuyên xãy ra.
- Dịch bệnh: HIV,
Lao…
- Trình độ dân trí
thấp, còn nhiều
hủ tục lạc hậu.
- HDI rất thấp.
Ảnh
hưởng
Gây sức ép lớn
cho kt-xh-mt.
Gây khó khăn cho
phát triển kinh tế.
Giải
pháp
Giảm tỉ lệ sinh. Sự giúp đở của
cộng đồng quốc
tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của châu Phi (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và
nội dung SGK trình bày thực trạng nền kinh tế
châu Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển
theo bảng sau:
Đặc điểm
Nguyên
nhân
Giải pháp
Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
Đặc điểm - Đa số các nước châu Phi
nghèo, kinh tế kém phát triển.
- Gần đây kinh tế có khởi sắc,
tốc độ tăng GDP khá cao và ổn
định.
Nguyên
nhân
- Do sự thống trị lâu dài của
thực dân.
- Trình độ quản lí non yếu.
13
trình bày
Bước 3: GV nhận xét và kết luận:
- Chính trị, xã hội không ổn
định.
- Điều kiện tự nhiên khó khăn.
Giải pháp - Kêu gọi sự giúp đở cộng đồng
quốc tế.
- Phát triển giáo dục, y tế.
- Đào tạo cán bộ quản lí.

4. Củng cố:
a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo
vệ tự nhiên?
b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì?
c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài 5- T2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi:
1. Hiện nay các nước Mĩ Latinh đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, dân cư và
xã hội?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:22/09/2012
Ngày dạy: Tuần 6 (24-29/9/2012)
Tiết 06
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
Tiết 2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài
nguyên được khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức
sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.

- Biết và giải thích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó khăn do
nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng : Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ
La tinh.
3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện
để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
*Nâng cao: Phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế không ổn định của các
nước Mĩ La tinh.
14
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Hình 5.3 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp giải
quyết?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song nền kinh tế của hầu hết các nước
khu vực này vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống của nhân dân lao động ít được cải
thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớn. Vậy đó là khu vực nào. Bài hôm nay

chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La tinh.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội của Mĩ La tinh (nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ và giới thiệu khái
quát về vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu
vực Mĩ La tinh.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,2: Dựa vào hình 5.3 và nội dung
SGK, tìm hiểu các vấn đề về tự nhiên của
Mĩ La tinh.
- Nhóm 3,4: Dựa vào bảng 5.3 và nội dung
SGK tìm hiểu các vấn đề về dân cư, xã hội
của Mĩ La tinh.
Vấn đề Tự nhiên Dân cư và
xã hội
Đặc
điểm
Đánh giá
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến
thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI
Vấn đề Tự nhiên Dân cư và xã hội
Đặc
điểm

- Giàu tài nguyên
khoáng sản: kim
loại và nhiên liệu
- Rừng phong phú
- Khí hậu nóng
ẩm, phân hóa đa
dạng.
- Đất trồng màu
mỡ.
- Dân số đông,
tăng nhanh.
- Dân cư nghèo,
chênh lệch giàu
nghèo lớn.
- Đô thị hóa tự
phát mạnh mẽ.
Đánh
giá
- Thuận lợi phát
triển CN khai
thác, nông nghiệp
nhiệt đới.
- Khai thác và
phân bổ tài
nguyên không
hợp lí.
- Mâu thuẫn xã
hội gay gắt.
- Khó khăn giải
quyết các vấn đề

xã hội, môi
trường.
15
+ Tại sao tài nguyên thiên nhiên ở các
nước Mĩ La tinh đang bị suy giảm nghiêm
trọng?
+ Vấn đề đô thị hoá tự phát ở đã dẫn đến
vấn đề gì về môi trường ở các nước Mĩ
Latinh?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của Mĩ La tinh (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ
tốc độ tăng GDP của Mĩ la tinh từ đó rút ra
nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của khu
vực này trong những năm qua.
Bước 2: HS nhận xét, GV kết luận.
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.4 để
so sánh quy mô GDP và nhận xét về nợ nước
ngoài của các nước Mĩ La tinh.
Bước 4: HS so sánh, nhận xét, GV bổ sung và
chuẩn kiến thức:
Bước 5: GV Cho HS trả lời câu hỏi: Nguyên
nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La
tinh phát triển không ổn định?
Bước 6: HS dựa vào SGK và kiến thức đã học
để trả lời. GV kết luận.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ
1.Thực trạng:
- Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều.
- Quy mô nền kinh tế có sự chênh lệch lớn giữa

các nước.
- Nợ nước ngoài nhiều.
2.Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định.
- Các thế lực phong kiến, Thiên chúa giáo bảo
thủ cản trở sự phát triển.
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển
kinh tế độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều vào
nước ngoài.
- Nợ nước ngoài còn nhiều.
4. Củng cố:
1. Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004
( %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004
GDP (%) 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004?
2.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 5- T2: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á tìm hiểu các vấn đề:
1. So sánh những đặc điểm về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực TNÁ và Trung Á?
2. Tại sao nói khu vực TNÁ là “điểm nóng” của thế giới?
3. Hiện nay ở khu vực TNÁ và Trung Á đang có những vấn đề gì? Nguyên nhân sâu xa
của những vấn đề đó?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
16
Ngày soạn:29/09/2012
Ngày dạy: Tuần 7 (1-6/10-2012)
Tiết 07
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT).
Tiết 3- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn
đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á
và khu vực Trung Á.
- Phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị thời sự quốc tế.
3. Thái độ: HS biết được những mâu thuẩn của những khu vực này xuất phát từ lợi ích của các
nước và ảnh hưởng đến hòa bình thế giới. Có thái độ lên án những hành động khủng bố đe dọa
hòa bình an ninh thế giới.
*Nâng cao: Hiểu được vì sao khu vực Tây Nam Á và Trung Á được gọi là “Điểm nóng” của thế
giới và giải pháp giải quyết.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Á.

- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ biểu đồ hình 5.8 SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số +Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Vị trí mang tính chiến lược, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, sự tồn tại các
vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, các tôn giáo với những tín ngưỡng khác biệt và các phần tử
cực đoan trong các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên noài đang là những nguyên
nhân chính gây nên sự tranh chấp, xung đột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung
Á.
17
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ tự nhiên châu Á và
giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây
Nam Á và Trung Á.
Bước 2: GV chia lớp thành hai nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam Á
- Nhóm 2:Tìm hiểu khu vực Trung Á.
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và
hình 5.5, 5.7, bản đồ tự nhiên châu Á, tiến hành
phân tích để hoàn thành nội dung của bảng sau:
Khu vực Tây Nam Á Trung Á

Vị trí địa lí
Ý nghĩa của vị
trí địa lí
Đặc điểm tự
nhiên
Đặc điểm dân
cư và xã hội
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung ( GV kẻ sẳn bảng ở trên
bảng)
Bước 4: GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy cho biết
ở hai khu vực có điểm gì giống nhau?
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở
các nước TNÁ và Trung Á cần chú ý đến vấn
đề gì? Tại sao?
Chuyển ý: Chúng ta đã tìm được những điểm
chung của hai khu vực, chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp để xem những điểm chung này có mối
quan hệ gì tới các sự kiện diễn ra tiếp theo hay
không?
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM
Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á:
Khu vực Tây Nam Á Trung Á
Diện tích 7,0 triệu km
2
5,6 triệu km
2
Vị trí địa


- Nằm ở ngã ba
của 3 châu lục
Á-Âu-Phi.
- Giáp với
ÂĐD, ĐTH,
Biển Đỏ, Biển
Đen
- Nằm ở trung
tâm của châu Á
- Giáp với nhiều
khu vực của
Châu Á và châu
Âu.
Ý nghĩa
của vị trí
địa lí
Có vị trí chiến
lược quan trọng
về kt-ct-qs.
Là cầu nối giữa
phương Đông
và phương Tây.
Đặc điểm
tự nhiên
- Có khí hậu
khô nóng.
- Cảnh quan chủ
yếu là hoang
mạc, bán h.mạc

- Nhiều dầu mỏ,
khí tự nhiên.
- Khí hậu lục
địa khô hạn.
- Cảnh quan
nhiều thảo
nguyên, h. mạc
- Dầu khí, vàng,
muối mỏ, urani.
Đặc điểm
dân cư và
xã hội
- Là cái nôi văn
minh thế giới.
- Đa số dân cư
theo đạo Hồi.
- Xung đột,
chiến tranh,
khủng bố
thường xuyên .
- Đa dân tộc,
mật độ dân số
thấp.
- Phần lớn dân
cư theo đạo Hồi
- Chính trị thiếu
ổn định.
* Hai khu vực có cùng điểm chung là:
-Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược
quan trọng.

- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các
tài nguyên khác.
- Khí hậu khô hạn
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á (Cả lớp)
18
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và
nội dung mục II.1 để thấy vai trò của khu vực
Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp
dầu mỏ trên thế giới:
- Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô
nhiều nhất, ít nhất?
-Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực nào vừa có khả năng vừa thoả mãn
dầu thô cho mình, vừa có thể cung cấp dầu thô
cho thế giới, tại sao?
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác
bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận:
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Cả hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn,
riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng của
thế giới.
- Tây Á và Trung Á có khả năng xuất khẩu dầu
mỏ lớn nhất thế giới.

- Khu vực Tây Nam Á chiếm 40% lượng dầu
xuất khẩu thế giới
=> đây là nguyên nhân chính tạo nên sự bất ổn
định của khu vực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề xung đột tôn giáo, nạn khủng bố của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin
trong bài và hiểu biết của mình, em hãy cho
biết:
- Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa
qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì
đáng chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam Á
được cho diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho
đến nay vẫn chưa chấm dứt?
- Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
- Theo em các sự kiện đó ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống người dân, đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và trong khu
vực?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần
giải quyết vấn đề đó như thế nào? Tại sao?
Bước 2: HS trình bày.
Bước 3: GV kết luận và GV tổng kết mọi xung
đột đều liên quan đến quyền lợi, để giải quyết
các vấn đề phải hiểu rõ tính lịch sử của vấn đề,
phải khách quan, công bằng, bình đẳng và tuân
thủ luật pháp quốc tế.
2.Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng

bố:
a.Thực trạng:
- Xung đột dai dẳng giữa người Ả-Rập và Do
Thái.
- Các cuộc tranh giành tài nguyên đất đai,
nguồn nước, khoáng sản.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các
lực lượng khủng bố phát triển.
b.Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi : Đất đai, tài nguyên,
môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ
lợi.
c.Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu
vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được
cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát
triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế
của thế giới.
4. Củng cố:
a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật?
b.Tại sao khu vực này thường xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố?
Nguyên nhân, hậu quả?
19
5. Dặn dò:Về nhà tự ôn tập từ bài 1đến bài 5 để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
*Hướng dẫn ôn tập:

-Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến hết bài 5.
- Xem lại các dạng bài tập vẽ biểu đồ ở trong SGK
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn:06/10/2012
Ngày dạy: Tuần 8 (8-13/10-2012)
Tiết 08
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Những kiến thức cơ bản nhất về tình hình chung về kinh tế - xã hội thế giới hiện nay và vấn đề
phát triển của một số khu vực, châu lục.
- Đặc điểm về vị trí, tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế của một số quốc gia.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, xây dựng đề cương ôn tập.
- Kĩ năng học tập dựa trên cơ sở bản đồ và các kênh hình, bảng số liệu đã có.
3. Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV: GV chuẩn bị nội dung ôn tập, các phương tiện trực quan có liên quan đến
nội dung bài học
2. Chuẩn bị của HS: HS tự hệ thống hó và ôn tập những phần kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Tiến hành ôn tập:

GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết ôn tập. Sau đó yêu cầu HS hệ thống lại những nội dung
kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 .
HS hệ thống hóa lại nội dung các bài học. GV cần hướng dẫn cho HS những nội dung trọng tâm
của từng bài, từng phần.
* Nội dung ôn tập:
I. Phần kiến thức:
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước. Cuộc CM khoa
học công nghệ hiện đại:
- Sự chênh lệch về GDP, GDP/người, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát triển kinh tế -
xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại (Đặc trưng và tác động)
20
2. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế:
- Khái niệm , biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
- Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (Cơ sở hình thành, hệ quả)
- Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu:
- Vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số (Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp)
- Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp các vấn đề về môi trường.
4. Một số vấn đề của châu Phi:
- Vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế.
- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước châu Phi kém phát triển.
5. Một số vấn đề của Mĩ La tinh:
- Vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế.
- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định.
6. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:
- Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Các vấn đề nổi bật của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
II. Phần kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích nhận xét các bảng số liệu thống kê (Các bảng số liệu có trong các bài học đã

học)
- Kĩ năng vẽ biểu đồ (Biểu đồ hình cột, biểu đồ đường, hình tròn)
4. Củng cố: GV có thể nêu thêm một số câu hỏi và bài tập ở một số nội dung trọng tâm để
hướng dẫn thêm cho HS ôn tập và cách trình bày.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra 45 phút.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………




Ngày soạn:13/10/2012
Ngày dạy: Tuần 9 (15-20/10-2012)
Tiết 09
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm vững những kiến thức đã học trong phần địa lí kinh tế - xã hội thế giới làm cơ sở để
tiếp thu những kiến thức mới.
2. Kĩ năng:
HS tự kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân mình và kĩ năng làm việc một cách độc
lập, phát huy được tính chủ động tích cực và sáng tạo của HS.
3. Thái độ:
21
HS tự đánh giá được mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân và thấy được sự cần thiết phải tự
lực nỗ lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV chuẩn bị :giấy kiểm tra, đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
- HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 11
Chủ đề Mức độ kiến thức cần kiểm tra Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Trình độ thấp Trình độ cao
Sự tương phản
về trình độ
phát triển giữa
các nhóm nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm
= %
Xu hướng toàn
cầu hóa và khu
vực hóa
x
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
số
điểm:2,5
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu:1
điểm:2,5
=25%
Một số vấn đề
mang tính toàn
cầu
x x
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số
điểm:1,0
Số câu:1
Số
điểm:2,5
Số câu
Số điểm
Số câu

Số điểm
Số câu:2
điểm:3,5
=35%
Một số vấn đề
của châu lục
và khu vực
x x
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm:2,5
Số câu:1
Số điểm:1,5
Số câu:2
điểm:4
=40%
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số
điểm:3,5
35%

Số câu:1
Số
điểm:2,5
25%
Số câu:2
Số điểm:4
40%
Số câu:5
Số
điểm:10
100 %
22
ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
Môn: Địa lí - Lớp 11A5,11A7

Câu 1: (6 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005:
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi 0 - 14 15 - 64 65 trở lên
Đang phát triển 32,0 63,0 5,0
Phát triển 17,0 68,0 15,0
a. Dựa vào bảng số liệu nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm nước phát triển
và đang phát triển?
b.Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
c. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có tác động gì đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
Câu 2: (4 điểm)
Cho bảng số liệu về tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ Latinh, giai đoạn 1985 – 2004:
(Đơn vị %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004
Tốc độ tăng

GDP
2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 – 2004
và nêu nhận xét?
b. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung chính cần trình bày Điểm
Câu 1 a. Nhận xét:
- Cơ cấu theo nhóm tuổi của các nhóm nước có sự chênh lệch nhau và có
sự khác nhau giữa từng nhóm tuổi:
+ Ở các nước đang phát triển nhóm tuổi <65 tuổi chiếm tỉ lệ rất lớn, đặc
biệt là nhóm tuổi <15 tuổi (Có số liệu chứng minh)
+ Ở các nước phát triển có nhóm tuổi <15 tuổi ít, nhóm >65 tuổi nhều
hơn (Số liệu chứng minh)
- Ở các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, dân số tăng nhanh. Ở
các nước phát triển có cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ trẻ
em ít.
b. Hậu quả của dân số già:
- Thiếu hụt lực lượng lao động (Ví dụ)
- Giải quyết các chế đọ cho người già (Ví dụ)
c. Toàn cầu hóa:
- Khái niệm: TCH là quá trình liên kết giữa các nước trên thế giới về
nhiều mặt từ kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học…
- Tác động:
+ Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
2,5
1,0
0,5

2,0
23
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
+ Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong
từng quốc gia và giữa các nước;ỗcuất hiện nhiều vấn đề toàn cầu.
Câu 2 a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường (Vẽ đúng, đẹp, có ghi đầy đủ số liệu,
tên biểu đồ)
- Nhận xét: Tốc độ phát triển kinh tế không ổn định
b. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ latinh phát triển
không ổn định:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản
trở.
- Đường lối phát triển kinh tế xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngoài.
2,0
0,5
1,5
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Tiến trình kiểm tra:
GV phát đề kiểm tra cho HS, hướng dẫn HS đọc kỉ đề bài. Câu nào dễ làm trước.
HS đọc kỉ đề bài, tự làm bài kiểm tra của mình.
GV theo dõi quá trình làm bài kiểm tra của HS, động viên khuyến khích HS tích cực làm bài
không quay có trao đổi. Khi có hiệu lệnh hết giờ, GV yêu cầu tất cả HS bỏ bút và nộp bài kiểm
tra.
IV. NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………

Ngày soạn:20/10/2012
Ngày dạy: Tuần 10 (22-27/10/2012)
Tiết 10
B.ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6 - HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết1: - TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng.
- Phân tích đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
24
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đố để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân cư Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
*Nâng cao: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên, dân cư tạo ra đối
với phát triển kinh tế của Hoa Kì.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Thuyết giảng.
- Thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to hình 6.2; 6.2 SGK
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài.
- Tổ 1, 2 vẽ lược đồ hình 6.1SGK.
- Tổ 3, 4 viết bảng số liệu hình 6.2 trên giấy Rôki
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những điểm giống nhau của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á. Tại sao khu vự này được xem là “điểm nóng” của thế giới?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Hoa Kì là một quốc gia mới được thành lập cánh đây khoảng hơn hai thế kỉ, là
quốc gia non trẻ nhưng tại sao lại nhanh chóng trở thành “bá chủ” toàn cầu như vậy? Câu hỏi ấy
được phần nào lí giải trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu khái quát về đất nước
Hoa Kì.
Tiếp theo GV treo bản đồ các nước trên thế
giới và bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Yêu cầu HS lên xác định lãnh thổ Hoa Kì:
Phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lat-xca,
quần đảo Ha-oai trên bản đồ thế giới?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ và hình 6.1
SGK hãy nêu đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì?
- Nêu đặc điểm cơ bản về vị trí địa lí Hoa Kì?
Vị trí đó có những thuận lợi gì trong quá trình

phát triển kinh tế?
Bước 2: HS quan sát bản đồ trình bày và phân
tích ý nghĩa vị trí của Hoa Kì.
Bước 3: GV nhận xét bổ sung và chuẩn xác
kiến thức:
* Diện tích: 9629 triệu km
2
* Dân số: 296,5 triệu người (2005)
* Thủ đô: Oa-sin-tơn
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ:
Gồm 3 bộ phận:
- Lãnh thổ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu
km
2
)
- Bán đảo A-la-xca.
- Quần đảo Ha-oai giữa Thái Bình Dương.
=> Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản
xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ: 25
o
B-44
o
B.
- Nằm giữa hai đại dương lớn ĐTD và TBD
25

×