Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án địa lí 12 cơ bản cả năm chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.36 KB, 92 trang )

Địa lí 12(CB)
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 1 - Bài 1:
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của đất nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu
đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng, thái độ :
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc
Đổi mới và hội nhập.
- Xác định tinh thần, trách nhiệm của mỗi người đối với sự phát triển của đất nước.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định :
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Giảng bài mới :
* Mở bài: GV khái quát về các thành tựu kinh tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập
với thế giới và khu vực.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình 1.1
ở sgk trả lời một số câu hỏi sau:
+ Nêu hiểu biết của mình về bối cảnh đất
nước trước Đổi mới.
+ Tại sao nước ta phải đặt ra vấn đề Đổi


mới nền kinh tế-xã hội.
+ Đường lối Đổi mới từ Đại hội Đảng VI
đưa nền kinh tế, xã hội nước ta phát triển
theo xu thế nào?
+ Những thành tựu của công cuộc Đổi mới?
+ Nhận xét hình 1.1 sgk.
- HS đọc sgk, trả lời theo gợi ý câu hỏi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giải
thích thêm.
Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nước ta trong
giai đoạn hội nhập quốc tế và khu vực: Bối
cảnh, thành tựu đạt được và thách thức?
- HS đọc sgk, hiểu biết tìm hiểu và trả lời.
- GV chốt ý và giải thích thêm: VN được
kết nạp là thành viên thứ 150 của WTO ( Tổ
chức thương mại thế giới ) vào tháng 11-
2006, nhưng chỉ khi quốc hội VN thông
qua, đến tháng 1-2007 VN mới trở thành
thành viên chính thức của WTO.
- GV giải thích cho HS các nguồn vốn:
- GV cho HS phân tích Hình 1.2 để thấy ý
nghĩa của việc phát triển nhiều thành phần
kt, góp phần huy động vốn tốt nhất các
nguồn lực trong và ngoài nước để đẩy mạnh
phát triển kt, tăng nhanh GDP.
Hoạt động 3: Cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: Em cho biết định hướng
chính của VN trong giai đoạn hiện nay là
1. Công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện về kinh

tế-xã hội.
a. Bối cảnh.
- Trong nước:
+ Đất nước mới thống nhất, đời sống nhân dân còn khó khăn.
+ Xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, NN là chủ yếu.
+ Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh.
- Quốc tế: Cuối thập kể 70, đầu 80 của thế kỉ XX, tình hình
quốc tế hết sức phức tạp.
=> Đất nước rơi vào khủng hoảng, lạm phát cao kéo dài =>
đòi hỏi cần phải Đổi mới KT - XH toàn diện.
b. Diễn biến.
- Công cuộc Đổi mới được manh nha năm 1979, đầu tiên là
lĩnh vực nông nghiệp, sau đó lan sang các lĩnh vực khác.
- Đường lối đổi mới: đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3
xu thế.
+ Dân chủ hóa đời sống kt-xh.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu.
- Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng, kiềm chế lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định.
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế chuyển dịch theo
hướng CNH- HĐH, phát huy tối đa các nguồn lực.
- Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói, giảm nghèo.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh.
- Quốc tế:
+ Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế là xu hướng toàn cầu tác
động đến mọi quốc gia trong đó có nước ta.

+ Trên thế giới chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại, kết
thúc chiến tranh lạnh.
- VN:
+ Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì từ đầu năm 1995.
+ Nước ta trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế:
ASEAN, APEC, WTO vị thế đất nước có nhiều thay đổi.
b. Thành tựu, thách thức.
- Thành tựu:
+ Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: ODA,
FDI, FPI
+ Đẩy mạnh hợp tác kinh tế-khoa học kĩ thuật, khai thác tài
nguyên, bảo vệ môi trường an ninh khu vực…
+ Ngoại thương phát triển mạnh.
- Khó khăn, thách thức:
+ Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện kinh tế chưa phát
triển.
+ Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền
kinh tế nước ngoài.
+ Chảy máu chất xám.
+ Gia tăng khoảng cách giầu nghèo…
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới và hội nhập.
2
gì?
- HS đọc sgk, và hiểu biêt phát biểu.
- GV giảng giải cho HS hiểu rõ về các
chính sách.
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói giảm
nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường định

hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và
phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa
mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị
trường.
3. Củng cố .
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
- Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà trả lời các câu hỏi ở sgk; Đọc trước bài 2, chuẩn bị át lát địa lí 12.
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 2 - Bài 2:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, cực Nam, Đông, Tây
của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt-xh và quốc phòng.
2. Kĩ năng, thái độ, hành vi :
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam, xác định được hệ tọa độ địa lí.
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3
Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ :
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
* Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta?
3. Giảng bài mới :
* Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích, thuộc châu lục và khu vực
nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hôm nay sẽ cho các em biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có
ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên, kt… của nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- Bước 1: GV treo bản đồ hành chính VN. Sau
đó yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ , hiểu
biết của mình lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị trí địa lí
nước ta.
+ Nước ta tiếp giáp với nước nào trên đất liền
và trên biển.
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc át
lát, đọc sgk, hiểu biết trả lời và đưa ra ý kiến.
- Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp chỉ bản
đồ
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu các em
thảo luận theo nội dung được phân:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ vùng
đất?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời?
- Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát địa 12.
Sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến. Các nhóm bổ
sung.

- Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý. Yêu cầu HS
kể tên một số cửa khẩu quan trọng ở trên đất
liền?
( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào
Cai…
+ Lào: Cầu Treo, Lao Bảo…
+ Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh Xương…)
1. Vị trí địa lí.
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,
gần trung tâm của khu vực ĐNA.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: 8
0
34

B - 23
0
23

B (trên biển:6
0
50

B - 23
0
23

B)
+ Kinh độ:102
0

09

Đ - 109
0
24

Đ (trên biển: 102
0
09

Đ -
117
0
20

Đ)
- Thuộc múi giờ số 7 (giờ GMT).
- Tiếp giám: Phía Bắc giáp TQ (1400km); phía Tây giáp
Lào (2100km) và Campuchia (1100); phía Đông, phía
Nam giáp Biển Đông.
2. Phạm vi lãnh thổ.
a. Vùng đất.
- Tổng diện tích là (gồm đất liền, đảo, quần đảo): 331 212
km².
- Có 4600 km đường biên giới trên đất liền phần lớn đi
qua vùng núi hiểm trở.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28/63 tỉnh giáp biển.
- Có hơn 4000 đảo gần bờ và ngoài khơi xa. Có 2 quần
đảo lớn: Trường Sa ( Khánh Hòa), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển.

- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía
trong đường cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên
biển, rộng 12 hải lí.
- Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định nhằm đảm bảo
cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12
hải lí.
- Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ đường cơ sở).
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới
đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài
lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu
khoảng 200m.
-> diện tích trên biển khoảng 1 triệu km² ở biển Đông.
c. Vùng trời.
Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước
4
* Hoạt động 3: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết và quan sát
bản đồ, kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với tự nhiên
như thế nào?
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nền kt,
vh,xh và quốc phòng ntn?
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức, và đặt câu hỏi thêm:
+ Vì sao VN không có khí hậu nhiệt đới khô
hạn như một số nước có cùng vĩ độ?
+ Kể tên một số cảng biển, sân bay quan trọng
của VN?
(VN không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như

một số nước có cùng vĩ độ do vị trí mang lại:
ảnh hưởng của gió mùa châu Á, tiếp giáp biển
Đông)
ta.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên VN là mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên
vành đai sinh khoáng châu Á -TBD, trên đường di lưu và
di cư của nhiều loài đ-tv => có nhiều tài nguyên khoáng
sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
- Sự đa dạng của tự nhiên: từ B-> N, T-> Đ…
- Có nhiều thiên tai trên thế giới: bão, lũ, lụt…
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ VN nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không
quốc tế quan trọng => giao lưu với các nước trong khu
vực và thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ ra biển cho các nước Lào, TL,
CPC, TQ.
+ Phát triển nền kt đa dạng, kt mở, hội nhập vào thế
giới…
- Về văn hóa – xã hội: vị trí cho phép nước ta chung
sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với
các nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước
trong khu vực ĐNA.
- Quốc phòng: biển Đông với nước ta là một chiến lược
có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển
kt và bảo vệ đất nc.

4. Củng cố .
- Câu 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí VN?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Chuẩn bị một số dụng cụ cho bài thực hành: Thước kẻ, bút chì, giấy A4…
Ngày soạn: /08/2011
Tiết 3 – Bài 3:
THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường tạo
khung. Xác định được vị trí địa lí VN và một số địa danh quan trọng
2. Kĩ năng, thái độ:
- Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí.
- Học tập nghiêm túc
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam; Át lát địa lí 12; Giấy A
4
, Bút chì, Thước kẻ
- Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (phóng to trên khổ giấy A
4
),
5
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước ĐNÁ?
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí?

3. Bài mới:
* Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ lược đồ VN, điền vào lược đồ một số địa danh quan
trọng của VN.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ khung ô vuông.
- HS vẽ trên giấy A
4
- GV: HD học sinh xác định điểm và đường khống chế trên khung
lãnh thổ Việt Nam phóng to
- HS kết hợp hình 3 (Sgk 19) tự xác định điểm và đường khống
chế, nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển tạo thành
khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
+ Đ
1
: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến Lào Cai
+ Đ
2:
Từ Lào Cai đến Lũng Cú
+ Đ
3:
Từ Lũng Cú đến Móng Cái
+ Đ
4
: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH
+ Đ
5
: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam Hoành Sơn
+ Đ

6:
Từ Nam Hoành Sơn đến NTB
+ Đ
7
: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau
+ Đ
8
: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà Tiên
+ Đ
9
: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và Campuchia
+ Đ
10
: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và
Lào
+ Đ
11
: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực Tây Nghệ An và Lào
+ Đ
12
: Biên giới phía Tây của Nghệ An, Thanh Hóa với Lào
+ Đ
13:
phần còn lại của biên giới phía Nam Sơn La, Tây ĐB với
Lào
Hs: Kết hợp hình 3 (Sgk 19) vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt
Nam theo hướng dẫn
- GV: Quan sát, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng trưng cho đảo san hô để
thể hiện QĐ Trường Sa và Hoàng Sa

- HS điền vào khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam 2 QĐ Trường
Sa và Hoàng Sa.
Gv: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to, HD h/s vẽ các
sông chính của Việt Nam
- Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình
- Bắc Trung Bộ: sông Mã – Chu, Sông Cả
- Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Cửu Long
Hs: Vẽ theo hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp.
- GV yêu cầu HS xác định và điền lên lược đồ Việt Nam các địa
I.Vẽ lược đồ:
1. Vẽ khung ô vuông.
- Gồm 40 ô vuông (5 x 8) mỗi chiều
tương ứng 2
0
kinh tuyến và 2
0

tuyến.
- Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ
tuyến từ 102
0
Đ- 112
0
Đ và từ 8
0
B
đến 24
0
B

- Đánh số thứ tự:
+ Hàng ngang: từ trái – phải: từ A
– E
+ Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 –
8
2. Vẽ khung khống chế hình dáng
lãnh thổ Việt Nam.

3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt
Nam.
4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa:
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc
thành phố Đà Nẵng (ô E
4
)
- Quần đảo Trường Sa thuộc
tỉnh Khánh Hòa (ô E
8
)
5. Vẽ sông chính:
II. Điền địa danh quan trọng lên
lược đồ:
- Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ
Chí Minh
6
danh quan trọng.
- HS tự xác định và điền lên lược đồ.
- GV chỉ bản đồ và gọi vài HS kiểm tra, sửa sai.
- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan

- Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa,
quần đảo Trường Sa
4. Củng cố:
Kiểm tra bài thực hành của học sinh; Sửa sai
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hoàn thiện bài thực hành; Chuẩn bị bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 4:
HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ KHAI THÁC KIẾN THỨC TỪ ÁTLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Đọc và xác định được trên Átlát địa lí Việt Nam các đơn vị địa tầng, địa chất, địa mạo trong lịch sử
hình thành và phát triển của lãnh thổ nước ta.
- Từ việc đọc Átlát địa lí Việt Nam học sinh có thể nắm được lịch sử hình thành và phát triển của lãnh
thổ nước ta.
- Liên hệ với thực tế địa phương ( các mỏ khoáng sản: Than, đá vôi…)
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Át lát địa lí 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
7
* Hoạt động 1: Cá nhân/Nhóm.
- GV yêu cầu học sinh xem Atlat địa lí Việt
Nam trang 8 (xuất bản năm 2010):
+ Quan sát và đọc được đặc điểm các đơn vị địa
tầng.
+ Phân bố của các đơn địa tầng trên lãnh thổ

nước ta hiện nay.
+ Đọc các máng địa chất Biển Đông và vùng kế
cận.
+ Phân biệt các giai đoạn, thời kì và đặc điểm
phát triển địa chất Việt Nam.
+ Kết quả phân bố các mỏ khoáng sản: than đá,
dầu khí, sắt… trên lãnh thổ nước ta.
- Học sinh hoạt động khoảng 20 phút (đọc và
ghi ra giấy những gì mà các em thấy)
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt trả lời theo các
gợi trên.
- GV chuẩn lại và chỉ dẫn học sinh các đọc và
tìm ra kiến thức từ Atlat.
1. Cách đọc Atlat địa lí trang địa chất, khoáng sản:
- Bước 1: Đọc trang 3 để biết các kí hiệu trên biểu đồ,
lược đồ và cố gắng ghi nhớ càng nhiều càng tốt.
- Bước 2: Xem và đọc trang 6, đọc ghi chú, các kí hiệu,
màu sắc trên lược đồ:
+ Địa chất, địa tầng
+ Địa chất Biển Đông và vùng lân cận
+ Các giai đoạn, thời kì và đặc điểm phát triển địa chất.
- Bước 3: Xác định phạm vi phân bố của các đơn vị địa
chất, địa tầng, địa mạo và khoáng sản trên lược đồ.
- Bước 4: kết hợp với Bảng niên biểu địa chất trong sgk
để hiểu rõ hơn về các giai đoạn trong lịch sử hình thành
và phát triển của lãnh thổ nước ta.
2. Ví dụ:
- Giới Kainôzôi (giai đoạn Tân kiến tạo): hình thành các
cuội, cát, sét, than nâu, than bùn, đá xâm nhập, axit

phân bố chủ yếu ở vùng ĐBSH, duyên hải Miền Trung,
vùng thấp của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và ĐBSCL;
sự hoạt động của nchu kì vận động tạo núi Himalaya.
- Các vỏ đại dương, các bồn trầm tích ở Biển Đông…
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
GV yêu cầu Học sinh về nhà nghiên cứu kĩ bảng niên biểu địa chất sgk , đối chiếu với Atlat để nắm
vững kiến thức về sự hình thành và phát triển của lãnh thổ nước ta, các đặc điểm địa chất, địa mạo, phân bố
các loại và các mỏ khoáng sản ở nước ta
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 5:
ĐỌC VÀ KHAI THÁC KIẾN THỨC ĐỊA LÍ TỪ ÁTLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được cấu trúc Átlát địa lí Việt Nam .
- Đọc và xác định được trên Átlát địa lí Việt Nam đặc điểm của các sự vật, hiện tượng địa lí được thể
hiện trong Atlat.
- Năm được đặc điểm phát triển và sự phân bố của các đối tượng địa lí theo không gian.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Át lát địa lí 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Bài mới:
Mở đầu: GV giới thiệu về Atlat địa lí
Sự phát triển nhanh như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XI
đã tạo nên những thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ thông tin… được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực hoạt
động của con người. Môn địa lý cũng không bỏ qua cơ hội sử dụng chúng vào trong quá trình dạy học. Càng
ngày càng nhiều phương tiện, thiết bị kỹ thuật dạy học được sử dụng rộng rãi theo những phương pháp dạy
8
học thích hợp. Các phương tiện dạy học một mặt làm thay đổi phương pháp dạy học truyền thống, mặt khác

góp phần đổi mới nội dung dạy học và mở rộng thêm khả năng lĩnh hội tri thức khoa học hiện đại. Nhờ vào
việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học này mà việc dạy học đã đem lại hiệu quả cao nhất. Một trong
những phương phương tiện dạy học hiện nay được cả thầy và trò đón nhận và được sử dụng rộng rãi chính là
Atlát địa lý Việt Nam do công ty bản đồ – tranh ảnh giáo khoa thuộc nhà xuất bản giáo dục đã tổ chức biên
soạn
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân
- GV yêu cầu học sinh xem Atlat
địa lí Việt Nam (xuất bản năm
2010):
+ Tìm hiểu cấu trúc Atlat: gồm
các trang, các mục nào, sự sắp
xếp chúng ra sao
+ Xem bảng chú giải trang 3 để
biết các kí hiệu trên biểu đồ,
lược đồ và cố gắng ghi nhớ càng
nhiều càng tốt.
- Học sinh hoạt động khoảng 20
phút (đọc và ghi ra giấy những gì
mà các em thấy)
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt
trả lời theo các gợi trên.
- GV chuẩn lại và chỉ dẫn học
sinh các đọc và tìm ra kiến thức
từ Atlat.
- Giáo viên có thể rèn luyện cho
học sinh kĩ năng đọc bản đồ
bằng cách đặt câu hỏi:
+ Nhận xét vị trí địa lý? toạ độ

địa lý?
+ Nhận xét màu sắc của bản đồ.
+ Những thuận lợi và khó khăn.
1. Cách đọc Atlat địa lí:
- Bước 1: Đọc trang 3 để biết các kí hiệu trên biểu đồ, lược đồ và cố
gắng ghi nhớ càng nhiều càng tốt.
- Bước 2: Tùy theo yêu cầu của từng bài học mà thực hiện các nhiệm vụ
tiếp theo:
2. Cấu trúc Atlat:
- Atlat gồm 31 trang
- Nội dung Atlát đại lý gồm 3 phần chính:
+ Các bản đồ địa lý tự nhiên
+ Các bản đồ địa lý kinh tế xã hội
+ Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
3. Ví dụ:
a) Bản đồ hành chính Việt Nam:
+ Tên bản đồ: Bản đồ hành chính trang 4 + 5 Atlát địa lý VN
+ Nội dung chính
- Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, vùng lãnh
thổ, hải đảo, vùng trời
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
- Diện tích biển: > 1 triệu km2
- Diện tích đất liền: 331.212 km2
- Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh
đó. Có ranh giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ
đô, các thành phố trực thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các
đảo, quần đảo, hệ thống sông.
+ Nội dung phụ:
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam Á.
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố.

+ Phương pháp thể hiện: Phương pháp khoanh vùng diện tích.
+ Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ
Bước 2: Xác định ranh giới:Địa giới; màu sắc; tên tỉnh; tỉnh lỵ (trung
tâm); đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó
Bước 3: Cho học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh
tra bảng diện tích, dân số các tỉnh.
b) Bản đồ hình thể Việt Nam:
+ Tên bản đồ: Bản đồ hình thể Việt Nam trang 6 + 7 Atlát địa lý Việt
Nam
Bản đồ hình thể Việt Nam trang 6 + 7 Atlát tỷ lệ 1:6.000.000
+ Nội dung chính:
- Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam
- Phạm vi cả nước, biển, đảo
+ Nội dung phụ: Thể hiện một số hình ảnh các miền ở nước ta.
+ Phương pháp sử dụng: (Phương pháp đường đẳng trị)
- Đối với đất liền: Dùng đẳng cao
- Đối với biển : Dùng đẳng sâu
9
+ Phương pháp sử dụng: Học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:
- Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết.
- Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc.
- Vùng đồng bằng: Các đồng bằng lớn.
- Vùng núi: Các dãy núi lớn.
- Hướng các dãy núi.
- Các sơn nguyên, cao nguyên.
- Đặc điểm hình thái Biển Đông ? Ý nghĩa kinh tế.
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta.
+ Vùng núi cao: Phanxipăng
+ Cao nguyên: Mộc Châu

+ Đồng bằng: Nam Bộ
+ Biển: Vịnh Hạ Long
- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu kĩ bảng Atlat để nắm vững và ghi nhớ cấu trúc, các nội dung
chính, màu sắc, kí hiệu được sử dụng trong atlat.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 6gsk trang 29.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 6 – Bài 6 :
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi núi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực núi.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10
Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ trên bảng,
hình 6 sgk và những hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về đặc điểm địa hình VN?
+ Nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió
mùa.
+ Lấy VD tác động của con người đến địa hình.

- HS làm theo yêu cầu và sau đó phát biểu ý kiến,
góp ý.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm và phát phiếu
học tập:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk, hiểu biết điền
các nội dung phù hợp vào bảng sau:
Đặc điểm Vùng Đông Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội
dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Tây Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội
dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội
dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn Nam

Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
- Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại diện các
nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm chung của địa hình:
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp.
- ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng.
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m
chiếm 85% diện tích. Núi cao > 2000m chiếm 1%
diện tích.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Địa hình được tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính
phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Hướng địa hình gồm 2 hướng chính:
+ TB – ĐN: vùng Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và hệ
thống sông lớn.
+ Vòng cung: vùng Đông Bắc, Trường Sơn Nam.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Bóc mòn, xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Miền núi: làm ruộng bậc thang, đốt rừng làm dãy,
tăng xói mòn.
- Đồng bằng: Đắp đê ngăn lũ, quai đê lấn biển.
- Xuất hiện nhiều mương xói…

2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi.
- Vùng núi Đông Bắc:
- Vùng núi Tây Bắc:
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung
du.
- Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao
khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng
200m.
- Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông
Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền
Trung.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc
điểm
Vùng Đông Bắc Vùng Tây Bắc
Vùng Trường
Sơn Bắc
Vùng Trường Sơn
Nam
Giới
hạn
Nằm ở tả ngạn
sông Hồng
Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả.
Từ phía Nam
sông Cả đến dãy

Bạch Mã
Từ phía Nam dãy
Bạch Mã trở vào
đến vĩ tuyến 11º B
11
Hướng
núi
Vòng cung TB- ĐN. TB- ĐN. Vòng cung
Cấu
trúc
Có 4 cánh cung
lớn chụm đầu về
Tam Đảo, mở ra
về phía bắc và
phía đông.
Có địa hình cao nhất nước ta, có
tính phân bậc
Các dãy núi song
song và so le
Gồm các khối núi
và các cao nguyên
Hình
thái
- Địa hình thấp
dần từ TB->ĐN.
- Những đỉnh núi
cao trên 2000m
nằm trên thượng
nguồn sông Chảy
giáp biên giới

Việt – trung là
các khối núi đá
vôi đồ sộ ở Hà
Giang, Cao Bằng,
còn ở trung tâm là
vùng đồi núi thấp.
Có 3 dải địa hình chạy theo
hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ
Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên
giới Việt – Trung tới khuỷu sông
Đà, có đỉnh phanxipăng
(3143m).
- Phía Tây là địa hình núi trung
bình của các dãy núi chạy dọc
biên giới Việt – Lào.
- Ở giữa thấp hơn là các dãy núi,
các sơn nguyên, cao nguyên đá
vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu
tiếp nối những đồi núi đá vôi ở
Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa
các dãy núi là các thung lũng
cùng hướng: sông Đà, sông Mã,
sông Chu.
-Thấp và hẹp
ngang ,cao ở 2
đầu, thấp ở giữa.
- Phía Bắc là
vùng núi Tây
Nghệ An.

- Phía Nam là
vùng núi Tây TT
– Huế.
- ở giữa thấp
trũng là vùng đá
vôi Quảng Bình
và vùng đồi núi
thấp Quảng Trị.
- Địa hình với
những đỉnh núi cao
hơn 2000m nghiêng
dần về phía Đông,
sườn dốc dựng
chênh vênh bên dải
đồng bằng hẹp ven
biển, phía Tây là
các cao nguyên
badan bằng phẳng,
bán bình nguyên
tạo nên sự bất đối
xứng giữa 2 sườn
Đông – Tây.
4. Củng cố.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học các câu hỏi trong sgk; Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 7 – Bài7:
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần

1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình khu vực đồng bằng.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát triển kt-xh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí VN.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình VN? Chỉ và đọc tên các dãy núi cánh cung ở nước ta?
- Nhận xét độ cao và hướng dãy núi giữa TSB và TSN?
3. Giảng bài mới:
12
* Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm địa hình nước ta và sự phân hoá địa hình ở
khu vực đồi núi. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp địa hình ở khu vực đồng bằng, những thế mạnh và hạn chế
về tự nhiên của 2 khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT- XH ở nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp thành
nhiều nhóm nhỏ. Sau đó yêu cầu
các nhóm dựa vào kiến thức đã
học, quan sát hình 6, đọc sgk trả
lời theo các yêu cầu của từng
nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu và nhận xét
về địa hình đồng bằng sông
Hồng?
+ Nhóm 2: Nhận xét về địa hình

của đồng bằng sông Cửu Long?
+ Nhóm 3: Nhận xét về đặc điểm
của đồng bằng ven biển miền
Trung?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó
đại diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc sgk,
và những hiểu biết để trả lời câu
hỏi sau: Nêu những thế mạnh và
hạn chế của khu vực đồi núi và
khu vực đồng bằng đối với phát
triển kt-xh.
- HS đọc sgk, trao đổi, phát biểu
ý kiến. Các HS nhận xét, bổ
sung ý kiến.
- GV chốt kiến thức.
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi.
b.Khu vực đồng bằng.
- Đồng bằng châu thổ sông:
+ Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
• Diện tích: khoảng 15000km².
• Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt
thành nhiều ô và có đê.
• Đất màu mỡ, chia 2 loại: đất trong đê, ngoài đê.
+ Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
• Diện tích: 40 000km².

• Địa hình thấp, phẳng, nhiều ô trũng, không có đê, nhiều kênh rạch
chằng chịt→ lũ nước ngập sâu vào Đồng Tháp Mười.
→ cạn nước biển lấn làm ⅔ diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
- Đồng bằng ven biển:
+ Diện tích: khoảng 15 000km².
+ Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một số đồng
bằng được mở rộng ở cửa sông lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam,
Phú Yên.
+ Các đồng bằng phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là
vùng thấp trũng; dải trong được bồi tụ thành đồng bằng.
+ Sự hình thành của đồng bằng biển đóng vai trò chủ yếu.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng
bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội:
a. Khu vực đồi núi.
- Thế mạnh:
+ Vùng đồi núi có nhiều CN rộng lớn, khá bằng phẳng là điều kiện
thuận lợi để hình thành và phát triển vùng CCCCN và cây ăn quả; có
nhiều đồng cỏ rộng lớn để PT chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây
trồng, vật nuôi nhiệt đới, các vùng cao có thể trồng các loại cây và nuôi
các loài vật cân nhiệt và ôn đới.
+ Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích hợp để trồng các
loại cây CN, cây ăn quả và cây lương thực.
+ Phần lớn diện tích rừng tập trung ở vùng đồi núi. Vì thế phát triển lâm
nghiệp là một thế mạnh lớn của vùng đồi núi.
+ Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các mỏ khoáng sản
nội sinh, đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng là phát triển thủy điện. Vì
đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh nên tiềm năng
thủy điện rất lớn.

+ Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có nhiều điều
kiện để phát triển các loại hình du lịch: thăm quan, nghỉ dưỡng, du lịch
sinh thái…….
- Hạn chế:
+ Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, nhưng bị chia cắt
mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông,
vận tải, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
13
+ Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một số thiên tai: lũ
ống, lũ quét, xói mòn, Tại các nơi đứt gãy còn có nguy cơ phát sinh
động đất, nơi khô nóng sảy ra cháy rừng.
+ Miền núi đá vôi thiếu đất TT và khan hiếm nước vào mùa khô.
+ Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…. thường sảy ra
gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
+ Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình cao, hiểm trở
nên việc bảo vệ an ninh quốc phòng gặp nhiều khó khăn, tốn kém.
b. Khu vực đồng bằng.
- Thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông
sản, gạo là nông sản chính.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản và lâm
sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp
và các TT thương mại.
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế:
Thường xuyên có thiên tai; bão, lũ lụt…
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học phần câu hỏi 1,2,3 sgk; Đọc trước bài mới
Ngày soạn: / /2012

Tiết 8 – Bài 8:
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm cơ bản của biển Đông
- Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm khí
hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai
2. Kĩ năn, Thái độ
- Đọc BĐ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven
biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh vật…
- Biết thông cảm và chia sẻ với nhứng người dân ở ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai do biển mang lại
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bđ ĐLTNVN ; Atlat Địa lí VN
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Giảng bài mới.
* Mở bài: Biển Đông là một vùng biển rộng, nguồn nước dồi dào, tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm
và chịu ảnh hưởng của gió mùa… Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên Việt Nam. Bài học
ngày hôm nay sẽ cho các em tháy rõ sự ảnh hưởng này.
14
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt khái
quát về biển Đông.
- HS đọc sgk, trả lời.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các ảnh

hưởng của yếu tố hải văn ở biển Đông
đến thiên nhiên nước ta?
( Gợi ý: + Nhiệt độ nước biển, độ
muối, sóng, thủy triều, hải lưu)
* Hoạt động 2:Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk,
quan sát H8.1, và những hiểu biết trao
đổi, thảo luận nhóm với các nội dung
được phân:
+ Nhóm 1: Nêu ảnh hưởng của biển
Đông đến khí hậu nước ta?
+ Nhóm 2: Nêu ảnh hưởng của biển
Đông đến địa hình và hệ sinh thái
vùng ven biển nước ta?Xác định vị trí
các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng,
Xuân Đài, vân Phong, Cam Ranh. Các
vịnh biển thuộc các tỉnh thành phố
nào?
+ Nhóm 3: Nêu ảnh hưởng của biển
Đông đến TNTN vùng biển nước ta?
+ Nhóm 4: Những thiên tai do biển
Đông gây ra?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn
kiến thức.
+ Vịnh Hạ Long: TP Hạ Long – tỉnh
QN.
+ Đà Nẵng:
+ Xuân Đài: tỉnh Phú Yên.

+ Vân Phong, Cam Ranh: Khánh Hòa.
1. Khái quát về biển Đông:
- Biển Đông rộng, nguồn nước dồi dào.
- Là biển tương đối kín.
- Có đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa.
=> Biểu hiện: Qua các yếu tố hải văn.
+ Nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 23°C và biến động
theo mùa.
+ Độ măn trung bình khoảng 32- 33‰, tăng giảm theo mùa.
+ Sóng mạnh vào thời kì đầu có gió mùa Đông Bắc.
+ Trong năm, thủy triều biến động theo 2 mùa lũ, cạn. Thủy triều
lên cao nhất và lấn sâu nhất vào đồng bằng sông Cửu Long và
đồng bằng sông Hồng.
+ Hải lưu có hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa và mang
tính chất khép kín.
- Biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
2.Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam :
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc
tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
- Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối không
khí > 80%.
- Mang lại lượng mưa lớn.
- Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các vùng phía
Tây.
- Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các
bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn,
các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ….
có nhiều giá trị về kt biển ( xây dựng cảng biển, du lịch…).

- Giới sinh vật đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san hô,…
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
- TN khoáng sản: trữ lượng lớn và giá trị nhất là giàu khí.Ngoài
ra có: cát, muối….
- TN hải sản: SV giàu thành phần loài và có năng suất sinh học
cao, nhất là vùng ven bờ.
=> Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kt của
nước ta hiện nay.
d. Thiên tai.
- Bão: TB có 9-10 cơn.
- Sạt lở bờ biển.
- Cát bay, cát chảy…
3. Củng cố.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam , kiến thức đã học và những hiểu biết, hãy:Chứng minh rằng Việt
Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Vẽ lược đồ VN điền một số vịnh biển ở sgk.; Đọc trước bài mới
15
Ngày soạn: / /2012
Tiết 01 (TC):
ƠN TẬP (TỰ CHỌN BÁM SÁT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1) Kiến thức : Khái quát nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1-> 8.
2) Kó năng : Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu và khai thác kiến thức qua át lát đòa lí .
3) Thái độ : GD hs ý thức tự giác ôn tập .
II. CÁC KNS CƠ BẢN :
- Tự tin , phản hồi ,lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghó/ ý tưởng
-Tìm kiếm và sử lí thông tin.
Suy nghó , thảo luận ,sơ đồ tư duy .

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Át lát đòa lí VN.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ơn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Giảng bài mới.
I/ Về kiến thức trọng tâm:
Bài 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP .
1 ) Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kt- xh .
- Ba xu thế phát triển của nền kt- xh nước ta .
- Thành tựu của công cuộc đổi mới.
2) Bối cảnh, diễn biến, thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
3) Biết được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ .
1) Trình bày vị trí địa lí ,giới hạn , phạm vi lãnh thổ .
- Vị trí địa lí:
- Phạm vi lãnh thổ : Vùng đất, vùng biển, vùng trời .
2) Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT- XH và quốc phòng
Bài 6 - 7 : ĐẤT NHIỀU ĐỒI NÚI
1) Đặc điểm chung của địa hình: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, cấu trúc địa hình khá đa dạng, địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình chịu tác động mạnh mẽ của
con người .
2) Các khu vực địa hình :
a) Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điẻm của các vùng núi Đơng Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc , Trường
Sơn Nam.
b) Khu vực đồng bằng:Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long
3) Thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển KT-
XH.
Bài 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN .
1) Khái qt về biển Đơng: Là biển lớn thứ 2 trong các biển của TBD, là biển tương đối kín, nằm

trong vùng nhiệt đới gió mùa .
2) Ảnh hưởng của biển Đơng đối với thiên nhiên VN .
16
- Khí hậu : Nhờ có biển Đơng mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương , điều hòa hơn
- Đia hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng.
- Tài ngun thiên nhiên vùng biển phong phú .
- Thiên tai :
I/ Về kĩ năng
- Sử dụng át lát địa lí VN trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên (về địa hình, khí hậu , sơng
ngòi đất, sinh vật )và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng .
- Sử dụng át lát địa lí VN xác định: vị trí, giới hạn các khu vực địa hình, một số dãy núi, cao ngun,
đồng bằng lớn của nước ta.
- Vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tốc độ tăng tỉ số giá tiêu dùng,
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hs về nhà ơn lại các bài đã học, giờ sau kiểm tra 1 tiết .
Ngày soạn: / /2012
Tiết 9 :
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
.Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết được điểm cực Bắc và điểm cực Nam nước ta, phạm vi vùng nội thủy.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc
phòng.
- Nắm được những đặc điểm của địa hình nước ta
- So sánh được đặc điểm điểm của ĐB Sơng Hồng và ĐBCửu Long.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để xác định độ cao địa hình vùng Tây Bắc và một số dãy núi lớn và dãy
núi cánh cung.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.Ơn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Đề kiểm tra: (theo đề chung thống nhất trong tồn trường)
Ngày soạn: / /2012
Tiết 10 – Bài 9 :
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió màu ở nước ta.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất,
nhất là đối với sản xuất nơng nghiệp và đời sống.
2- Kỹ năng, thái độ, :
- Đọc biểu đồ khí hậu. Khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
- Thấy được lợi ích của thiên nhiên t°ẩm gió mùa của nước ta trong đ/s sinh hoạt và sản xuất.
17
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ khí hậu, Atlát địa lí Việt Nam.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu,
địa hình và hệ sinh thái?
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: Các em thường được nghe nói đặc điểm của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa. Vậy biểu hiện của nó như thế nào để có đặc điểm đó, bài học ngày hôm nay sẽ chứng minh điều
này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS với kiến thức đã học cho biết: vì
sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- HS phát biểu.
- GV chốt kiến thức.
Giải thích:
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định
bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí
tuyến, nền nhiệt độ quanh năm cao.
- Do nước ta tiếp giáp biển, nhất là vùng biển
Đông rộng lớn, kính, ẩm, ấm, chịu ảnh hưởng của
gió mùa => Độ ẩm không khí nước ta luôn cao,
dao động từ 80-100%.
- Vì nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, là nơi
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
Hàng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của 2 loại gió
chính.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 3 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Phiếu học tập 1.
Đọc sgk, hiểu biết cho biết t/c nhiệt đới ẩm của
khí hậu VN được biểu hiện ntn?
+ Nhóm 2: Phiếu học tập 2.
Quan sát H9.1, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học
cho biết hoàn thành bảng gió mùa mùa đông?
+ Nhóm 3: Phiếu học tập 3.
Quan sát H9.2, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học
cho biết: trung tâm xuất phát của gió mùa hạ,
hướng di chuyển và t/c của gió này ở VN?(bảng ở

phiếu học tập)
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến
cho nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. Đặt
câu hỏi cho cả lớp: Sự hoạt động của các loại gió
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a. Tính chất nhiệt đới.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn.
c. Gió mùa.
- Gió mùa mùa đông:
+ TT xuất phát gió mùa ĐB: khối khí lạnh lục địa
từ TT cao áp Xibia ở vĩ độ 50°B.
+ Thời gian hoạt động: từ tháng XI – tháng IV năm
sau.Miền Bắc chịu sự tác động của khối khí lạnh
phương Bắc thổi theo hướng đông bắc=> gió mùa
ĐB.
+ Tính chất: lạnh khô
• Đầu mùa gió thổi từ lục địa TQ=> thời tiết lạnh
khô.
• Nửa sau mùa đông gió đi lệch ra phía biển=> thời
tiết lạnh ẩm.
+ Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở miền Bắc, giới
hạn ở dãy Bạch Mã.
- Gió mùa mùa hạ:
+ Thời gian hoạt động: tháng V-> tháng X.
+ Hướng gió chính: TN
+ Nguồn gốc – t/c:
• Gió từ TT cao áp ÂĐD qua vịnh Bengan (TBg)
xâm nhập trực tiếp vào nước ta.

T/C gió nóng ẩm=> vào VN nóng khô ( hiện tượng
phơn)
• Gió từ TT cao áp cận chí tuyến thổi theo hướng
ĐN=> TN=> xâm nhập trực tiếp vào nước ta=>
Gây mưa lớn.
- Hệ quả hoạt động của các loại gió mùa đối với
khí hậu VN:
+ Sự phân mùa khí hậu:
• Ở miền Bắc: có một mùa đông lạnh khô, ít mưa
và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
• Ở miền nam: có 2 mùa khô, ẩm.
• Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung: có 2
18
mùa mang lại hệ quả gì đối với khí hậu VN? mùa mưa, khô. Mùa mưa lệch về thu đông.
Đặc điểm Biểu hiện cụ thể Nguyên nhân
Tính chất
nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh
năm khiến cho tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung
bình năm đều cao, vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt
đới.
- Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn
hơn 20ºC (trừ vùng núi cao), nhiều nắng, tổng số
giờ nắng tùy nơi từ 1400-3000 giờ / năm.
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí
tuyến.
- Hằng năm, nước ta nhận được lượng
bức xạ mặt trời lớn do mặt trời luôn
đứng cao trên đường chân trời và ở mọi
nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên

thiên đỉnh.
Lượng
mưa, độ
ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500-
2000mm, những sườn đón gió biển và các khối
núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm tương đối: 80-100%, cân bằng ẩm luôn
dương
- Nước ta giáp Biển Đông, Biển Đông
mang đến lượng ẩm lớn, và các khối khi
di chuyển qua biển mang lại cho nước
ta lượng mưa lớn
4. Củng cố.
- Câu 1: Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta:
- Câu 2: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa
các khu vực?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hướng dẫn HS cách làm bài 2, 3 sgk.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 11 – Bài 10 :
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học song, HS cần:
1 .Kiến thức :
-Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan
thiên nhiên.
-Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình,khí
hậu,sông ngòi, đất, hệ sinh thái rừng …
-Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động SX và đời sống.

2. K ĩ năng :
-Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Đọc bản đồ.
-Khai thác các kiến thức từ bản đồ và átlát địa lý Việt Nam.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý TNVN; Átlát địa lý Việt Nam
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
19
2. Bài mới:
20
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm,
yêu cầu các nhóm đọc sgk, và hiểu biết,
thảo luận các biểu hiện của TNNĐ gió
mùa đến các thành phần tự nhiên trong
phiếu học tập của mỗi nhóm.
+Nhóm1: Tìm hiểu về địa hình:
. Biểu hiện, vì sao địa hình đồi núi nước
ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu những
ảnh hưởng của địa hình xâm thực, bồi tụ
mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta?
+Nhóm2: Tìm hiểu về sông ngòi:
. Biểu hiện?Vì sao sông ngòi nước ta lại
có các biểu hiện như trên?
+Nhóm3: Tìm hiểu về đất:
. Biểu hiện? Đất feralit có đặc tính gì và

ah của nó đến việc sử dụng đất trong
trồng trọt?
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về sinh vật.
Giải thích:
1.Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh là
do: Tác động của khí hậu( nhiệt độ, gió
mưa, …
2. Sông ngòi nước ta dày đặc, …là do
tác động khí hậu mưa nhiều trên địa
hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và
bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn nên mạng
lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu
phù sa.
Do mưa theo mùa nên sông ngòi có chế
độ nước theo mùa.
3. Đặc tính đất feralit: chua, nghèo mùn,
nhiều sét.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét
và bổ xung ý kiến cho nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến
thức.

Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
TNN Đ gió mùa có ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống như thế nào?
2. Các thành phần khác của tự nhiên:
a. Địa hình: xâm thực, bồi tụ.
- Biểu hiện:

+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
• Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa
trôi……
• Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang động ngầm,
suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót.
• Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ: lớp đất bị bào mòn, rửa trôi
=> đất xám bạc mầu.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: mở mang đồng bằng ở hạ lưu sông.
+Tiêu cực: đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
b. Sông ngòi.
- Biểu hiện:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
• Cả nước có 2360 con sông có chiều dài trên 10km.
• Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông.
• Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng nhỏ.
+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
• Tổng lượng nước 839 tỉ m³/ năm (trong đó 60% lượng nước
nhận từ bên ngoài vào).
• Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/ năm.
+ Chế độ nước theo mùa:
• Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa khô trùng mùa cạn.
• Tính chất thất thường trong chế độ mưa cũng quy định tính chất
thất thường trong chế độ dòng chảy.
- Nguyên nhân: Do địa hình bị cắt xẻ, mưa lớn và phân hoá
- Hệ quả:
+ Hệ số bào mòn lớn.
+ Tổng lượng cát bùn nhiều ở vùng đồi núi (Sông Hồng có lượng
phù sa lớn hơn sông Cửu Long).

c. Đất.
• Biểu hiện: Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá
thành tạo đất).
• Nguyên nhân: Do nhiệt, ẩm cao,mưa nhiều.
• Hệ quả: Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi (trong đó có
sự hình thành đá ong).
d. Sinh vật.
- Biểu hiện:
+ HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh.
+ Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
+ Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho HST rừng
nhiệt đới gió mùa.
- Nguyên nhân:Do khí hậu t° ẩm gió mùa.
- Hậu quả: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng
khác nhau.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt
động sản xuất và đời sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi:
Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa cây trồng,
vật nuôi.
- Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, …
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
21
Mở bài: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có biểu hiện ở địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. Ngoài ra
TN nhiệt đới còn ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân.
3. Củng cố:
- Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa
hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta?

- Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm: dày đặc, nhiều nướ, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Trả lời các câu hỏi ở cuối bài ; Đọc và tìm các tư liệu cho tiết sau.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 12 – Bài 11 :
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phân hóa TN theo vĩ độ là do sự thay đổi của khí hậu từ B-N.
- Nêu được sự khác nhau về khí hậu thiên nhiên phần phía Bắc và Nam.
- Hiểu được sự phân hóa Đ-T theo kinh độ.
- Biết được sự phân hóa thiên nhiên từ Đ-T theo đại địa hình, giữa Đ và Tây Bắc Bộ, giữa Đ và Tây
Trường Sơn.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày và GT sự phân hóa của thiên nhiên theo B-N và theo Đ-T.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Át lát địa lí 12; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phầm địa hình, sông ngòi?
Vì sao địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh?
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu làm cho TN
nước ta phân hóa theo chiều B-N?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.

+ Sự tăng lượng bức xạ MT từ B-N do góc nhập xạ
tăng.
+ Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về
phía Nam.
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp ra làm nhiều nhóm và phát
phiếu học tập:
+ Nhóm lẻ: Thảo luận phiếu học tập 1.
+ Nhóm chẵn: Phiếu số 2.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến cho
nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ, nhận xét và chuẩn kiến
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:
a. Phần lãnh thổ phía Bắc ( Từ dãy Bạch Mã trở ra).
- Thiên nhiên đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa có mùa đông lạnh.
b. Phần lãnh thổ phía Nam.
- Thiện nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận
xích đạo gió mùa.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông -> Tây:
a. Vùng biển và thềm lục địa.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có, tiêu
biểu cho TN vùng biển nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển.
- TN trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa (đồng
bằng Bắc Bộ và Nam Bộ).
- TN khắc nghiệt,đất đai kém màu mỡ (Miền Trung)
c. Vùng đồi núi.

22
thức.
* Hoạt động 3: Cặp nhóm.
- Bước 1: GV chia cả lớp thành nhiều nhóm nhỏ và
yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau: Nêu khái quát sự
phân hóa của thiên nhiên từ Đ – T? Dẫn chứng về
mqh chặt chẽ giữa đặc điểm TN vùng thềm lục địa,
vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên?
- Bước 2: HS các nhóm thảo luận.Một nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm trình
bày.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi ở sgk.
Gợi ý: + Sự thay đổi TN từ Đ->T: TN nước ta phân
thành 3 dải rõ rệt.
- Sự phân hóa TN rất phức tạp: cảnh quan nhiệt đới
ẩm gió mùa-> cận nhiệt đới gió mùa-> ôn đới
* Mqh chặt chẽ:
+ Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông
Hồng, sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền,
đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp.
+ Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái-> Ninh
Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt
thành các đồng bằng nhỏ. Các dạng địa hình bồi tụ,
mài mòn, cồn cát … xen kẽ khá phổ biến là sự kết
hợp chặt chẽ giữa biển và vùng đồi núi với đồng
bằng.
+ Vùng thềm lục địa mở rộng 2 đầu và thắt chặt dọc
miền Trung.
* Phụ lục:

- Phiếu học tập 1: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên
Phía Bắc
- Phiếu học tập 2 : Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên
Phía Nam
- Thông tin phản hồi;
Đặc
điểm
Miền lãnh thổ phía Bắc Miền lãnh thổ phía Nam
Giới
hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra, gồm có các vùng khí hậu :
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ, Trung và
Nam Bắc Bộ.
-Từ dãy Bạch Mã trở vào, gồm có các
vùng khí hậu : Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, Nam Bộ.
Khí
hậu
+ Chế độ nhiệt : nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Nhiệt độ TB năm trên 20ºC. Do ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông lạnh với 3
tháng nhiệt độ dưới 18°C, thể hiện rõ ở đồng bằng
Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. Về phía Nam gió Đông
Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn trở vào không có mùa
đông rõ rệt.
+ Chế độ mưa :Mùa đông mưa ít, mùa hè mưa nhiều.

+ Có sự phân mùa rõ rệt trong chế độ nhiệt ẩm.
- Thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường.
+ Chế độ nhiệt : Nền nhiệt thiên về khí
hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ
trung bình trên 25°C và không tháng nào
dưới 20°C, biểu hiện rõ từ Quy Nhơn trở
vào.
+ Chế độ mưa :Trong năm có 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa (từ tháng 5 – 10), mùa khô (từ
tháng 11 – 4 năm sau), đặc biệt từ vĩ tuyến
14 trở vào.
+ Có sự phân hóa mùa trong chế độ mưa.
Cảnh
quan
- Rừng gió mùa nhiệt đới :
+ Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế : đinh, lim, các loài
họ dâu, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như :
dẻ, re, vùng ôn đới : Sa mu, pa mu
+ Động vật : khỉ, vượn, lợn rừng, trăn
- Đới rừng gió mùa cận xích đạo :
+ Thực vật : nhiều loài cây chịu hạn, rụng
lá vào mùa khô.
+ Động vật : voi, báo, hổ đầm lầy có
trăn, rắn, cá sấu
Kết
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí
hậu cận xích đạo gió mùa.
4. Củng cố.

23
Làm bài tập và trả lời các câu hỏi ở sgk.
Bài 1: Nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa ở HN và TPHCM?
Bài 2: Đặc điểm nổi bật TN từ B-> N?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hoàn chỉnh bài 1; Học lại bài 2,3 sgk; Đọc trước bài mới
Ngày soạn: / /2012
Tiết 13 - Bài 12 :
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Biết được sự phân hoá theo độ cao . Đặc điểm về khí hậu , các loại đất và các hệ sinh thái chính theo
3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật.
- Hiêủ được sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và đặc điểm cơ bản nhất
của mỗi miền .
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền.
2. Kĩ năng :
- Làm việc theo nhóm , xác định nội dung kiến thức điền vào bảng để nhận thức được quy luật phân bố
của thổ nhưỡng, sinh vật theo đai cao và đặc điểm 3 miền địa lí tự nhiên .
- Đọc hiểu phạm vi và đặc điểm các miền địa lí tự nhiên trên bản đồ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ; Bản đồ đất , động thực vật ; Các phiếu học tập; Át lát địa lí.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta ?
b. Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây ?
3.Giảng bài mới :

* Khởi động :
* Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về sự phân hoá theo Bắc – Nam và theo Đông – Tây. Tiết này
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá theo độ cao ? Sự phân hoá theo độ cao ở
nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào và đặc trưng cơ bản của các miền địa lí tự nhiên .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ cho học sinh
mỗi nhóm hoàn thành bảng sau :
Đai
độ
cao
Đặc
điểm
Khậu
Lớp phủ
thổ nhưỡng
Lớp
phủ
SV
Ý nghĩa
kinh tế
+ Nhóm 1:
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. GV cho
đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung .
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa :
- Độ cao: +Miền Bắc dưới 600-700m
+Miền Nam 900-1000m.

- Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến
ẩm ướt.
- Thổ nhưỡng: +Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện
tích.
+Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp
>60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ.
- Sinh vật :+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.
24
- GV sửa chữa , bổ xung, chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- GV hướng dẫn hs lập bảng so sánh đặc điểm của
3 miền địa lí tự nhiên.Sau đó GV chia nhóm phân
tìm hiểu theo các ý sau:
. Phạm vi, đặc điểm chung, địa hình, khí hậu, sông
ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản và những
hạn chế?
+ Nhóm 1: Tìm hiểu miền Bắc và Đông Bắc bắc
bộ.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ.
- HS thảo luận theo phiếu học tập mà GV phát, sau
đó đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
Các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết và treo nội dung chuẩn đã chuẩn bị
vào giấy. Sau khi chuẩn kiến thức GV hỏi các câu
hỏi phụ và yêu cầu các HS trả lời.
- GV giải thích và chốt ý. (bảng phụ lục).

+ Vị trí địa lí và đặ điểm địa hình có ảnh hưởng ntn
tới khí hậu và thuỷ văn của miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ?
+ Vì sao có sự giảm sút của gió Đông Bắc ở miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
+ Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí
hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt ?
+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:
rừng thường xanh ,rừng nửa rụng lá và rừng thưa
nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Độ cao : + Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m.
+Miền Nam 900-100m lên 2600m.
- Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng.
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành
rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim trên đất fealit có mùn.
+>1600-1700m hình thành đất mùn rừng phát triển
kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới .
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Độ cao từ 2600m trở lên .
- Khí hậu: có tính chất khí hậu ôn đới ( t
0
<5
0
C
_
<15
0
C)

- Thổ nhưỡng: chủ yếu đất mùn thô.
- Sinh vật: các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên,
lãnh sam, thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
* Phụ lục :
Tên
miền
Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
Phạm
vi
Tả ngạn sông Hồng, gồm
vùng núi Đông Bắc và
đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy
Bạch Mã.
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
Đặc
điểm
chung
- Quan hệ với nền Hoa
Nam về cấu trúc địa chất
kiến tạo.Tân kiến tạo

nâng yếu .
- Gió mùa Đông Bắc xâm
nhập mạnh.
- Quan hệ với Vân Nam
(TQ)về cấu trúc địa hình .Tân
kiến tạo nâng mạnh.
-Gió mùa Đông Bắc giảm sút
về phía tây và phía nam.
- Các khối núi cổ,các bề mặt sơn
nguyên bóc mòn và các cao
nguyên badan.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Địa
hình
- Hướng vòng cung của
địa hình(4 cánh cung)
-Đồi núi thấp. Độ cao
trung bình khoảng 600m.
-Nhiều đá vôi.
-Đồng bằng Bắc Bộ mở
rộng. Bờ biển phẳng,
nhiều vịnh, đảo ,quần
đảo.
-Địa hình núi trung bình và cao
chiếm ưu thế,dốc mạnh.
-Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt
sơn, cao nguyên, đồng bằng
giữa núi.
-Đồng bằng thu nhỏ
chuyển tiếp từ đồng bằng châu

thổ sang đồng bằng ven biển.
-Nhiều cồn cát bãi tắm đẹp.
-Khối núi cổ Kontum. Các
núi,sơn nguyên, cao nguyên ở
cực Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên. Hướng vòng cung,sườn
đông dốc mạnh sườn tây thoải.
-Đồng bằng ven biển thu hẹp,
đồng bằng Nam Bộ thấp, mở
rộng.
-Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo
thuận lợi phát triển hải cảng, du
lịch, nghề cá.
Khí - Mùa hạ nóng, mưa -Gió mùa Đông Bắc suy yếu - Khí hậu cận xích đạo.
25

×