Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.81 KB, 165 trang )

NS: 14/12/2013
Tiết :33

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
− Địa lí dân cư
− Địa lí kinh tế
− Sự phân hóa lãnh thổ
2. Kĩ năng :
− Phân tích bản đồ tự nhiên, kinh tế
− Phân tích bảng số liệu, biểu đồ
− Kĩ năng nhận biết và vẽ biểu đồ
3. Thái độ :

GDMT : Ý thức được sự cần thiết bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện
nay.Ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến môi trường
II. CHUẨN BỊ :
– GV : Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam..
– HS : Atlat địa lí
III.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định tổ chức
2.Bài mới :
Hoạt động GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Suy nghĩ- cặp đôi –chia sẻ
I. Địa lí dân cư
GV nêu yêu cầu, giới hạn, nhiệm vụ ôn tập 1. Hiện tượng bùng nổ dân số bắt đầu
Phần 1 : Địa lí dân cư
từ


1. Cho biết tình hình gia tăng dân số của
cuối những năm 50 và kết thúc cuối
nước ta ?
TKXX. Nhờ thực hiện tốt chính sách
2. Em hãy trình bày đặc điểm sự phân bố dân số, KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự
dân cư của nước ta ? Giải thích vì sao nhiên có xu hướng giảm.
có sự phân bố đó ?
2. Dân cư nước ta phân bố không đều.
3. Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta ? 3.Nguồn lao động dồi dào và tăng
Biện pháp khắc phục mặt hạn chế
nhanh. Người lao động Việt Nam có
nguồn lao động
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông,
4. Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có
xã hội gay gắt ở nước ta ? Biện pháp
khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
giải quyết việc làm
cao.
Tuy nhiên trình độ cịn thấp, sức khỏe
hạn chế so với yêu cầu hiện nay.
4.Lao động dồi dào trong khi kinh tế
chưa phát triển gây sức ép rất lớn. Do
đặc trưng mùa vụ nên thiếu việc làm ở
Phần 2 : Địa lí kinh tế
nơng thơn. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị
1. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới
tương đối cao 6%, trình độ lao động
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT


Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

1


nền kinh tế Việt Nam là gì ? Thể hiện
như thế nào ?
2. Hãy nêu một số thành tựu và thách thức
trong phát triển kinh tế nước ta ?
3. Cho biết tình hình phát triển và phân bố
của :
Ngành nơng nghiệp : ngành trồng trọt
và chăn nuôi
Ngành lâm nghiệp: nhận xét dịên tích,
phân bố tài nguyên rừng của nước ta,
những lợi ích của rừng, lợi ích của mơ
hình kinh tế nông lâm kết hợp (VAC)
Ngành công nghiệp : chứng minh
ngành cơng nghiệp nước ta có cơ cấu
đa dạng
Ngành dịch vụ :Đặc điểm phát triển và
đặc điểm phân bố : ngành giao thơng
vận tải và bưu chính viễn thơng, du
lịch
- Cho biết loại hình vận tải nào có vai
trị quan trọng nhất trong vận chuyển
hàng hóa . Tại sao ?
- Việc phát triển điện thoại, Internet tác
động như thế nào đến đời sống, kinh

tế – xã hội nước ta ? ( tác động tích
cực, tác động tiêu cực)
- Thương mại gồm nhưng tiểu ngành
nào ? Nêu đặc điểm từng ngành ?
- Chứng minh rằng nước ta giàu tài
nguyên du lịch ?
Hoạt động 2 : Thảo luận
Phần 3 : Các vùng kinh tế
GV yêu cầu HS lập bảng thống kê so sánh
nền kinh tế của các vùng đã học
- Tình hình phát triển kinh tế (nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ )của các
vùng
- Thế mạnh kinh tế và khó khăn trong
phát triển kinh tế của các vùng
Vùng kinh tế
Nơng nghiệp
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

thấp...
II. Địa lí kinh tế
1. Nét đặc trưng đó là sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế , thể hiện : chuyển
dịch cơ cơ cấu ngành, chuyển dịch
cơ cấu lãnh thổ, chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế.
2. Thành tựu :Đưa đất nước thoát khỏi
khủng hoảng kinh tế, kinh tế tăng

trưởng tương đối vững chắc, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hóa. Hình thành các
ngành cơng nghiệp trọng điểm. Sản
xuất hàng hóa thúc đẩy ngoại
thương và thu hút đầu tư nước
ngoài. Nước ta hội nhập nền kinh tế
thế giới.
Thách thức Ở nhiều tỉnh, huyện vẫn
còn các xã nghèo, nhất là vùng núi. Tài
nguyên đang bị khai thác quá mức, môi
trường ô nhiễm. Vấn đề việc làm , phát
triển văn hóa giáo dục, y tế... chưa đáp
ứng yêu cầu xã hội. Biến động giá cả,
cạnh tranh.....ảnh hưởng đến kinh tế,
đời sống nhân dân...
3. Các ngành kinh tế :
− Nông nghiệp
− Lâm, ngư nghiệp
− Công nghiệp
− Dịch vụ : vận tải, bưu chính viễn
thơng, thương mại, du lịch
II. Địa lí kinh tế
− Dịch vụ
− Giao thơng vận tải, bưu chính
viễn thơng.
− Thương mại, du lịch
III. Các vùng kinh tế

Công nghiệp


Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

Dịch vụ
2


Vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên
HS trình bày, phát biểu bổ sung
GV chuẩn xác bằng bảng phu như trên
GV nhấn mạnh : những thế mạnh đặc trưng
của từng vùng. Đồng thời nêu lên những
khó khăn cần giải quyết để phát triển nền
kinh tế
IV. Cách vẽ và nhận xét, phân tích,
Hoạt động 3: Đàm thoại gợi mở, thuyết
giải thích các dạng biểu đồ
trình
− Biểu đồ hình trịn
GV u cầu HS liệt kê các dạng biểu đồ đã
− Biểu đồ hình cột (biểu đồ cột
học và cho biết cách vẽ, trường hợp sử dụng
chồng, biểu đồ thanh ngang), biểu

thích hợp của từng loại biểu đồ
đồ miền
HS : Biểu đồ hình trịn, hình cột (biểu đồ cột
− Biểu đồ đường biểu diễn.
chồng, biểu đồ thanh ngang), biểu đồ đường
biểu diễn, biểu đồ miền…
IV.TƯ LIỆU:
Bảng thống kê
Vùng kinh tế
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nghề rừng, chăn nuôi gia Khai thác
Dịch vụ vận
Vùng Trung du và
súc, trồng cây cơng
khống sản,
tải, thương
miền núi Bắc Bộ
nghiệp lâu năm, rau quả
thủy điện
mại, du lịch
cận nhiệt và ôn đới
Năng suất lúa cao nhất
Hình thành sớm Dịch vụ đa
nước. Vụ đông : các cây
nhất nước và
dạng : phát
ưa lạnh đem lại hiệu quả
phát triển mạnh. triển nhất là

Vùng Đồng bằng
kinh tế cao. Chăn nuôi
vận tải, du
sông Hồng
lợn 27.2% cả nước
lịch, bưu
chính viễn
thơng
Nơng nghiệp gặp nhiều
Cơng nghiệp
Dịch vụ vận
khó khăn.
khai khoáng,
tải, du lịch
Vùng Bắc Trung Bộ
vật liệu xây
dựng phát triển
Vùng Dun hải Nam Khó khăn trong sản xuất
Bước đầu hình Dịch vụ vận
Trung Bộ
lương thực. nhưng có thế thành cơ cấu đa tải, du lịch
mạnh về chăn ni bị và dạng
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

3



đánh bắt thủy sản, nghề
làm muối, nước mắm

Vùng Tây Nguyên

Đứng đầu cả nước về diện Phát triển cơng
tích và sản lượng cà phê, nghiệp chế biến
diện tích rừng.
nơng lâm sản

Dịch vụ xuất
khẩu nông lâm
sản, du lịch
sinh thái và du
lịch văn hóa

V.RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

4


NS: 28/10/2013
TIẾT 18

KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
_ Nắm được nguồn lao động của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? Nêu
hướng giải quyết cho khó khăn đó
− Thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta.
− Cơ cấu về kinh tế Việt Nam.
2. Kĩ năng :
- Vẽ biểu đồ miền
3. Thái độ :
- Ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, môi trường sống
II. CHUẨN BỊ :
GV : Hệ thống câu hỏi
HS : Kiến thức bài 1 đến bài 16, dụng cụ : thước kẻ, compa, bút màu, máy tính
IV.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định tổ chức và kiểm tra:
2/Kết nối: ĐỀ KIỂM TRA
MA TRÂN
Nhận biết
Chủ đề kiến thức
Chủ đề 1: Dân số và sự gia
tăng dân số
Chủ đề 2: Lao động và việc
làm chất lượng cuộc sống
Chủ đề 3: Sự phát triển kinh
tế Việt Nam
Chủ đề 4: Sự phát triển và
phân bố nông nghiệp
Chủ đề 5: Các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển công

nghiệp, sự phát triển và phân
bố công nghiệp
Chủ đề 6: Vai trò và đặc
điểm phát triển và phân bố
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

TN

Thơng hiểu

TL

Vận dụng

Tổng
cộng

TL
TN
TL
Điể
Câu Điểm CâuĐiểmCâuĐiểmCâu
CâuĐiểmCâuĐiểmCâuĐiểm
m
0,
C2
1 0,5
5

C 2,
1 2,5
1
5
C2

TN

2

1

C5

0,5

C1

0,
5

C
3

0,
5

0,5
Trường THCS PHAN BỘI CHÂU


C
3
C4

0,
5

2,
5

2

3

3

1,5

1

C
6

2

0,5
5


các ngành dịch vụ


TỔNG

Số câu
Điểm

2

1
1

2
2

2
1

2
1

9
5

10
10

Họ và
KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐIỂM
tên………………………….

MÔN : ĐỊA 9 THỜI GIANơ
Lớp…………STT……………….. 45’
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1.Chỉ tiêu đặc trưng đánh dấu cho sự phát triển viễn thông nước ta là:
A.Mạng Internet
B.Chuyển tiền nhanh
C.Điện hoa
D.Mật độ điện thoại
2 . Năm 1999 tỷ lệ sinh nước ta 19,9%o,tỷ lệ tử 5,6%ôch biết tỷ lệ tăng tự nhiên là bao
nhiêu?
A.1,43%
B.14,3%o
C.1,43%o
D.14,3%
3. Khoáng sản kim loại là cơ sở để phát triển ngành cơng nghiệp:
A.Năng lượng
B.Luyện kim đen, luyện kim màu
C.Hóa chất
D. Chế biến nông lâm thủy sản
4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở cả đầu vào và đầu ra là:
A.Nguyên, nhiên liệu và năng lượng
B.Dân cư và lao động.
C.Thị trường trong và ngồi nước
D.Chính sách phát triển cơng nghiêp.
5. Ngành cơng nghiệp trọng điểm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất CN
năm 2002 là:
A.Chế biến lương thực, thực phẩm B. Cơ khí- điện tử.
C. Khai thác nhiên liệu
D. Vật liệu xây dựng.

6. Tỉ trọng cơ cấu gía trị sản xuất ngành trơng trọt(%)của nước ta có xu hướng thay đổi
A.Tỉ trọng các nhóm cây trồng đều tăng.
B.Tỉ trọng nhóm cây cơng nghiệp giảm, cây lương thực và ăn quả tăng.
C.Tỉ trọng nhóm cây cơng nghiệp tăng, cây lương thực và ăn quả giảm.
D.Tỉ trọng nhóm cây cơng nghiệp và lương thực tăng, cây ăn quả giảm.
B/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
1/ Nguồn lao động nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển
kinh tế- xã hội của đất nước? Nêu hướng giải quyết những khó khăn đó.( 2,5 điểm)
2/ Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế nước ta ? 2
điểm
3/ Dựa vào bảng số liệu sau đây: 2,5điểm
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng; Thực tế này phản ánh điều gì?
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

6


Tổng số
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp-xây
dựng
Dịch vụ


1991
100,
0
40,5
23,8
35,7

1993
100,
0
29,9
28,9
41,2

1995
100,
0
27,2
28,8
44,0

1997
100,
0
25,8
32,1
42,1

1999
100,

0
25,4
34,5
40,1

2001 2002
100, 100,0
0
23,0
23,3 38,5
38,1 38,5
38,6

NS: 18/8/2013

ĐỊA LÝ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TIẾT 1:
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được đặc điểm về dan tọc Việt Nam
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đơng nhất.(mỗi dân tộc
có đặc trưng về văn hóa,ngơn ngữ,tập quán,trang phục…khác nhau)
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đồn kết,cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Về kỹ năng :
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố dân cư chủ yếu của một số dân tộc.
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu dân tộc của nước ta.

- Thu thập thông tin về một số dân tộc
3. Thái độ:
- Cần thấy được 54 dân tộc nằm trong một khối thống nhất.
- Có tinh thần tơn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: Dụng cụ học tập ( thước tỉ lệ, compa, tập bản đồ...)
Giới thiệu chương trình
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT
- Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết nước NAM
ta có bao nhiêu dân tộc? ( Có 54 dân tộc, thuộc 3 dịng:
+ Dịng Nam Á: Việt- Mường, tày, Thái, Mơng
- Việt Nam có 54 dân tộc.
+ Dòng Nam đảo( Mã đảo):di cư từ đại dương vào:Gia
- Dân tộc Kinh có số dân đơng
rai,Êđê
nhất, có nhiều kinh nghiệm trong
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

7



+ Dòng Hán-tạng: (từ Trung Quốc xuống): Hán, Tạng,
Hoa...
- Quan sát hình 1.1 cho biết: Dân tộc nào có số dân đơng
nhất, chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và một
số dân tộc ít người.
- Hãy kể tên một số sản phẩm thủ cơng tiêu biểu của các
dân tộc ít người mà em biết? ( Chum ché, gốm, hàng thổ
cẩm...)
- Quan sát tranh ảnh, nêu nhận xét chung về ngoại hình
của các dân tộc ?
→ Việt Nam có 964 họ tộc gồm 54 dân tộc cùng nằm
trong một khối thống nhất, có tinh thần tơn trọng lẫn
nhau thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc :
“Nước Việt Nam là một..... khơng bao giờ thay đổi”.
→ Hiện nay có gần 3 triệu kiều bào đang sống ở hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Cho ví dụ về kiều bào góp phần xây dựng đất nước.
→ Đảng và nhà nước cũng đặc biệt quan tâm đến kiều
bào thơng qua chương trình VTV4 của Đài THVN.
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc
Việt( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
- Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú chính của người
Việt.

thâm canh lúa nước.
- Các dân tộc ít người có kinh
nghiệm trồng cây công nghiệp,

chăn nuôi, làm nghề thủ công.
- Mỗi dân tộc có một bản sắc văn
hóa riêng tạo cho nền văn hóa
Việt Nam phong phú, đa dạng.
- Người Việt định cư ở nước
ngoài cũng là một bộ phận của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt ( Kinh )
- Người Việt phân bố tập trung
chủ yếu ở các vùng đồng bằng,
trung du và ven biển
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên là địa
bàn cư trú chính của các dân tộc
ít người
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi và đời
sống các dân tộc đã được cải
thiện đáng kể.

- Dựa vào kiến thức của mình, hãy cho biết các dân tộc
ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
→ GV giới thiệu về người Rục(Chứt): Phát hiện những
năm 1960: Sống trong các hang đá, để tóc dài, chưa biết
đến nền văn minh của nhân loại...
** Chính sách của Đảng và Nhà nước đối với dân tộc ít
người: Ưu tiên vùng sâu, vùng xa, biên giới, chương
trình 134,135, mở đường HCM, phát thanh tiếng dân
tộc...

4. Củng cố.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở những
mặt nào ? Cho ví dụ minh họa.
- Trình bày tình hình phân bố dân tộc ở nước ta.
5. Dặn dò.
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

8


- Học bài.
- Làm bài tập số 3 trang 6
- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình trịn.
6. Rút kinh nghiệm.

NS:22/8/2013
TIẾT 2.
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được dân số của nước ta (năm 2000)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân
số nhanh
- Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Về kỹ năng :
- HS có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.

- Rèn luyện cho HS kỹ năng vẽ biểu đồ đường.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mơ gia đình hợp lý.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta
- Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Những nét riêng về văn hóa của các dân tộc được thể hiện ở những mặt nào ?Cho ví dụ
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở Việt Nam
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I.SỐ DÂN
→Nước ta có diện tích 330 991Km2/ 58 tồn thế giới,
năm 2002 có số dân là 79,7 triệu người/ 14 tồn thế giới - Nước ta có số dân 79,7 triệu
với khoảng 220 quốc gia và vùng lãnh thổ.
người(2002) thuộc nước có số
- Em hãy cho biết nước ta có số dân đứng thứ 3 ở ĐNÁ, dân đông trên thế giới.
thứ 8 ở Châu Á, thứ 14 trên thế giới là sau những nước
nào ?( thứ 3:Inđô, Philippin; thứ 8: TQ, ÂĐ, NB, Paki
xtan, Băng lađet; thứ 14: Mỹ, Bra xin, Nga, Nigiê ria,
Mêhicơ, Đức)
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU


9


- Em có nhận xét gì về thứ hạng diện tích và số dân của
nước ta so với các nước trên thế giới ?( diện tích thuộc
loại trung bình, dân số thuộc loại đơng)
- Theo em một nước có số dân đơng có thuận lợi gì?( lực II.GIA TĂNG DÂN SỐ
lượng đông đảo để xây dựng và bảo vệ tổ quốc)
1. Tình hình tăng
- Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét tình hình tăng dân số
của nước ta về:
+ Sự thay đổi số dân qua chiều cao các cột( tăng nhanh
liên tục)
+ Đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên( có sự

- Giai đoạn từ giữa thế kỷ XX trở
về trước: tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên chậm.

thay đổi qua từng giai đọan và có xu hướng giảm dần từ
1970)
+ Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số
dân vẫn tăng nhanh?( Do cơ cấu dân số VN trẻ, vì số
người trong độ tuổi sinh đẻ quá nhiều)
- Giải thích nguyên nhân của tình hình tăng:
+ GĐ1: TLS cao, TLT cao nên Tg thấp( đời sống khó
khăn, chiến tranh, y tế chưa phát triển)
+GĐ2: TLS cao, TLT thấp nên Tg cao do đời sống cải
thiện, y tế phát triển...
+ Hiện nay: thực hiện tốt chính sách KHHGĐ( bỏ quan

niệm lạc hậu, ý thức về KHHGĐ)

nước ta bước vào thời kỳ bùng
nổ dân số.

- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm A: Dân số đơng và tăng nhanh gây ra hậu quả
gì?
+ Nhóm B: Lợi ích của sự giảm TLGTDSTN ?
- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có
TLGTDSTN cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ cao
hơn mức trung bình của cả nước?
* Rút ra nhận xét: Cần phải nâng cao dân trí và mức
sống của người dân
- Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét(phân tích bổ ngang)
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ
1979-1999
+ Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam-nữ thời kỳ 1979-1999( nữ >
nam)
- Gọi HS đọc kênh chữ: “Ở nước ta... cao rõ rệt”: Em
hãy cho biết nơi nào có tỉ lệ giới tính cao- thấp?( nơi di
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

- Giai đoạn từ giữa thế kỷ XX:

- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên là 1,3%(2003) và có xu
hướng giảm

2. Hậu quả
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
- Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống
- Gây khó khăn cho việc giải
quyết việc làm, ổn định xã hội và
bảo vệ môi trường
* Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
vẫn cịn cao và có sự khác nhau
giữa các vùng trên cả nước
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
1. Theo độ tuổi:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang
có sự thay đổi
2. Theo giới tính
- Tỉ số giới tính của dân số nước
ta đang thay đổi
- Có sự chênh lệch giữa các vùng

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

10


cư-tỉ lệ giới tính thấp, nhập cư- cao)
4. Củng cố
- Nêu số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta.
- Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước
ta.

5. Dặn dò
- Học bài
- Soạn: Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào, thưa thớt ở
vùng nào< Vì sao ?
- Làm bài tập 3- Hướng dẫn làm bài tập
6. Rút kinh nghiệm

NS: 21/8/2012
TIẾT 3.
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ,
tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi
-Biết và phân biệt các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư đơ thị và đơ thị hóa ở nước ta
- Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta
2. Về kỹ năng :
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam
- Xác định được các đô thị lớn của nước ta trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở ở Việt Nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Nêu số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta
- Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh. Biện pháp giải quyết

3. Bài mới
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

11


Hoạt động của thầy và trò
- So sánh MĐDS của nước ta với W và một số
nước:
Inđô: 115người/Km2, TQ: 134người/Km2, Thái
Lan123người/Km2, Thế giới 47người/Km2
- Em có nhận xét gì về MDDS của nước ta so với
toàn thế giới?
- Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự thay đổi
MĐDS giữa các vùng ở nước ta ?
- Dân cư phân bố trên lược đồ hình 3.1 được biểu
hiện bằng kí hiệu gì? Nhận xét?
- Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung
đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những
vùng nào? Vì sao?
+ Đồng bằng: liên quan đến SXNN, đặc biệt là
trồng lúa nước, nguồn nước, GT, khí hậu, đất
đai...

Ghi bảng
I.MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ

DÂN CƯ
- Nước ta có MĐDS:246người/km2
(2003) cao hơn 5 lần MĐDS trung bình
của thế giới, song phân bố khơng đều
giữa các địa phương.
- ĐBSH có MĐDS cao nhất,TB và Tây
Nguyên có MĐ thấp nhất
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng
bằng châu thổ và vùng Duyên hải, thưa
thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Dân cư tập trung quá nhiều ở nơng
thơn(74%), q ít ở thành thị(26%)

- Hậu quả của việc phân bố dân cư không đều?
( Kinh tế, tài ngun, quốc phịng...)
→TPHCM có hơn 5 triệu người, Hà Nội hơn 3
triệu người
- Hướng giải quyết đối với các vấn đề trên?( chính
sách của Đảng và Nhà nước)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nơng thơn
- Hoạt động kinh tế chính của quần cư nơng thơn - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nơng
là gì?
nghiệp
- Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn - Các điểm dân cư nông thôn thường
mà em biết?( đường, điện, nhà cửa, lối sống, số
được phân bố trải rộng theo lãnh thổ
người khơng làm nơng nghiệp)
- Cách bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn?
2. Quần cư đô thị

- Ngành nghề hoạt động ở quần cư thành thị?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là cơng
- Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân
nghiệp và dịch vụ
bố các đơ thị của nước ta. Giải thích?(VTĐL,
- Các thành phố là những trung tâm
ĐKTN, các nhân tố KT-XH...
KT, CT, văn hóa, KHKT...
- Giữa quần cư nơng thơn và đơ thị thì loại hình
nào thu hút đơng đảo dân cư vào sinh sống?
III. ĐƠ THỊ HĨA
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

12


- Dựa vào bảng 3.1, hãy:
+ Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành
thị của nước ta.( tăng liên tục nhưng không đều)
+ Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh quá trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?( tỉ
lệ dân thành thị thấp →trình độ đơ thị hóa thấp),
kinh tế nơng nghiệp cịn chiếm vị trí khá cao.
- Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng qui mơ
các thành thị


- Nước ta có tốc độ đơ thị hóa nhanh
nhưng trình độ cịn thấp
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại
vừa và nhỏ

4. Củng cố
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Giải thích nguyên nhân và hậu quả.
- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
5. Dặn dò
- Học bài
- Chuẩn bị “ Lao động ........cuộc sống”
- Làm bài tập 3/14- Bài tập bản đồ
6. Rút kinh nghiệm

NS: 27/8/2012
TIẾT 4.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động ở
nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm của nước
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: Cịn thấp khơng đồng đều và
đang được cải thiện.
- Nắm được những giải pháp về giải quyết việc làm
2. Về kỹ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

13


- Các biểu đồ cơ cấu lao động
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Trình bày đặc điểm tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Giải quyết nguyên nhân và hậu
quả
- Đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Nhắc lại số dân nước ta năm 2003.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
- Theo em, nguồn lao động của nước ta có những
động
mặt mạnh nào?( cần cù, thơng minh, sáng tạo...)
1. Nguồn lao động
- Thuận lợi:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào,
- Phân tích những hạn chế của nguồn lao động nước 41,3 triệu người(2003)
ta qua biểu đồ hình 4.1:

+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản
+ Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành xuất
thị và nơng thơn. Giải thích ngun nhân.(Cơ cấu
+ Có khả năng tiếp thu KHKT
lực lượng lao động giữa thành thị và nơng thơn có
- Khó khăn:
sự chênh lệch, LLLĐNT chiếm 75,8% vì nước ta là + Người lao động nước ta còn hạn
nước NN.Đại bộ phận LLLĐ đều hoạt động trong
chế về thể lực
khu vực SXNN)
+ Thiếu tác phong công nghiệp, thiếu
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động
trình độ chun mơn kỹ thuật, năng
nước ta ?(LLLĐ hạn chế về thể lực và chất lượng,
suất lao động thấp
78,8% khơng qua đào tạo, gây khó khăn cho việc sử
dụng lao động)
- Để nâng cao chất lượng lao động cần có những
giải pháp nào?( nâng cao trình độ văn hóa, đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ chun mơn kỹ thuật,
giảm lao động thủ công...)
→GV sử dụng PP thuyết trình về những cố gắng
của nhà nước trong việc sử dụng lao động trong giai
đoạn 1991-2003.
- Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
(Cơ cấu lao độngcó sự chuyển dịch theo hướng
CNH.Số lao động hoạt động trong các ngành kinh
2. Sử dụng lao động
tế đều tăng.Số lao động trong các ngành nông

- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
lâm,NN giảm.Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo
ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực)
hướng tích cực.
- HS thảo luận nhóm: Chia lớp làm 2 nhóm:
+ Nhóm A: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay
gắt ở nước ta?( KT chưa phát triển, mỗi năm tăng
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

14


thêm hơn 1 triệu người...)
+ Nhóm B: Để giải quyết việc làm cần tiến hành
những biện pháp nào?
* Nông thôn: Đa dạng hóa các ngành nghề ở nơng
thơn,phát huy ngành nghề truyền thống, kết hợp các
mơ hình kinh tế V.A.C, V.A.R.C
* Thành thị: Ưu tiên phát triển CNvà dịch vụ, tập
trung vào các ngành CN vừa và nhỏ, cần nhiều lao
động, thu lãi nhanh
*Cả nước:Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phân bố lại
dân cư và lao động, tổ chức đào tạo nghề, hướng
nghiệp và giới thiệu việc làm
- HS đọc kênh chữ ở SGK:”Trong thời gian...đẩy

lùi” Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc
sống của nhân dân đang được cải thiện.
+ GDP/người: khoảng 600USD
+Chỉ số phát triển con người(HDI):0,704 đứng
108/177
+ Tuổi thọ trung bình:CMTTlà 32 tuổi,
năm1959:40,năm 2005 là 70,5 tuổi

II. Vấn đề việc làm

- Ở nông thôn: thiếu việc làm
- Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương
đối cao

III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của người dân
ngày càng được cải thiện và cịn có sự
chênh lệch giữa các vùng

4. Củng cố
- Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì?
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề XH gay gắt? Biện pháp.
- Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta.
5. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập số 3/17 và bài tập bản đồ
6. Rút kinh nghiệm

NS: NS: 27/8/2012
TIẾT 5.

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

15


- Biết phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2. Về kỹ năng :
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số
với phát triển KT-XH của đất nước.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tháp dân số năm 1989 và năm 1999
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta có đặc điểm gì?
- Hãy nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Bài tập 1
- Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm

1999: hãy phân tích và so sánh 2 tháp
Nội dung
Năm 1989
Năm 1999
dân số về các mặt:
Hình dạng
Đáy rộng,
Đáy thu hẹp,
+ Hình dạng của tháp (đáy, thân, đỉnh)
tháp tuổi
thân thon,
thân và đỉnh
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi
đỉnh nhọn
rộng hơn
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc( tỉ số giữa
Dưới LĐ
39 %
33,5 %
người chưa đến tuổi lao động và quá
Tuổi LĐ
53,8 %
58,4 %
tuổi LĐ với những người đang LĐ)
Trên LĐ
7,2 %
8,1 %
Tỉ số phụ
46,2/53,8
41,6/58,4

thuộc
- Từ những phân tích và so sánh trên,
nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích
nguyên nhân.

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta
có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển KT-XH ?

→ Một người lao động phải nuôi gần
một người không lao động
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

2. Bài tập 2
- Độ tuổi lao động và trên lao động năm 1999
nhiều hơn năm 1989
- Độ tuổi dưới lao động năm 1999 ít hơn năm
1989
→ Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình
đời sống người dân được cải thiện, chế độ dinh
dưỡng, các điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe tốt
3. Bài tập 3.
- Thuận lợi:
+Phát triển kinh tế và xã hội
+Nguồn lao động dồi dào


Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

16


- Chúng ta cần có những biện pháp gì để
từng bước khắc phục những khó khăn
trên?
→ Tổ chức đào tạo nghề, hướng nghiệp
và giới thiệu việc làm?

+Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn:
+Tỉ lệ dân số phụ thuộc cịn cao
+ Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm và
nâng cao chất lượng cuộc sống
- Biện pháp giải quyết:
+ phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng,
các ngành kinh tế trong phạm vi cả nước
+ Có kế hoạch đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề,
sử dụng nguồn lao động hợp lí
+ Tiếp tục hồn thiện chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình
+ Mở rộng hợp tác quốc tế về vấn đề lao động

4. Củng cố
- Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
- Nêu các biện pháp khắc phục những khó khăn trên
5. Dặn dị
- Học bài

- Chuẩn bị “ Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
6. Rút kinh nghiệm

Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

17


NS:3/9/2012
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TIẾT 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế của nước ta trong những thập kỷ gần
đây.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
+Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
* Chuyển dịch cơ cấu ngành.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
+ Những thành tựu và thách thức
2. Về kỹ năng :
-Phân tích biểu đồ,số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
- Đọc bản đồ,lược đồcác vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí,đặc
điểm các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.

3. Thái độ :
Ủng hộ những hoạt động kinh tế tác động tích cực đến mơi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh về thành tựu của nền kinh tế nước ta sau thời kì đổi mới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Gọi HS đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu kinh tế” II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới
- Dựa vào hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ - Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ
ở những khu vực nào?
trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp,
+ Nông-lâm-ngư:
tăng tỉ trọng khu vực CN-XD, dịch vụ
* Năm 1991:chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP→ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến
chứng tỏ VN còn là 1 nước nông nghiệp
động
*Bắt đầu năm 1992 thấp hơn dịch vụ, đến 1994 thấp
hơn CN-XD và đến năm 2002 chỉ còn 20%→ chuyển
từ nước nông nghiệp sang công nghiệp
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình
+CN-XD: tăng lên nhanh nhất chứng tỏ q trình
thành các vùng chun canh trong
CNH-HĐH tiến triển tốt.

nơng nghiệp, các lãnh thổ tập trung
+ Dịch vụ: tăng khá nhanh nửa đầu thập kỷ 90( bình cơng nghiệp- dịch vụ
thường hóa quan hệ Việt-Mỹ, gia nhập SEAN,APEC,
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

18


ASEM).Đến năm 1997 giảm rõ rệt (khủng hoảng tài
chính ở Châu Á)
- Dựa vào hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế của
nước ta, phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng
điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển- không giáp
biển
+ Chuyên canh nông nghiệp: lúa, cây ăn quả...
+ Cơng nghiệp: Vũng Tàu- Biên Hịa- TP HCM;
Hải Phịng- Hà Nội- Hạ Long
- Cho ví dụ về sự chuyển dịch kinh tế quốc doanh và
ngoài quốc danh.
- Những thành tựu đã đạt được trong quá trình đổi
mới nền kinh tế đất nước.
→ Từ năm 1990-2000: trên 6%, năm 2005:8,4%( 837
nghìn tỉ đồng –tương đương 54 tỉ USD, thu nhập bình
qn đầu người khoảng 640 USD)
→ Nơng nghiệp tăng liên tục, xuất khẩu gạo đứng thứ
2 trên thế giới

→ Bình thường hóa quan hệ Việt- Mĩ( bỏ cấm vận),
gia nhập ASEAN, APEC,ASEM, WTO, đến năm
2005 có quan hệ với 167 nước
** Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, lạm phát bị đẩy
lùi, năm 1986(700%) đến năm 1996(15%), vị thế của
Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế...
→ chênh lệch về mức sống giữa đồng bằng và miền
núi, thành thị và nông thôn, khoảng cách giàu nghèo
năm 2001 là 74 lần
→ Khó khăn về hàng rào thuế quan, cơ chế chính
sách, hành lang pháp lý(luật), kiện bán phá giá,các tổ
chức phản động, yêu sách về kinh tế ↔ chính trị...

- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực
nhà nước và tập thể sang nền kinh tế
nhiều thành phần

2. Những thành tựu và thách thức
- Thành tựu:
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối
cao và vững chắc
+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH-HĐH đất nước
+ Nền kinh tế nước ta từng bước hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới

- Những khó khăn và thách thức:
+ Sự phân hóa giàu nghèo diễn ra

mạnh
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa,
y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo
chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội
+ Những khó khăn trong quá trình hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới

4. Củng cố
- Sự chuyển dịch nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới được thể hiện như thế nào?
- Những thành tựu và thách thức trong quá trình đổi mới nền kinh tế
5. Dặn dò
- Học bài,Làm bài tập 2 trang 23 - Chuẩn bị “ Các nhân tố... nơng nghiệp”
6. Rút kinh nghiệm

Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

19


NS:4/9/2012
TIẾT 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:

- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phân bố nông nghiệp ở
nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên mơn hóa.
2. Về kỹ năng :
- Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên .
- Biết lập sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
3. Thái độ :
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thối và suy giảm đất, nước, khí hậu,
sinh vật.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới được thể hiện như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I. Các nhân tố tự nhiên
-Nước ta có những loại đất nào? Loại đất nào 1. Tài nguyên đất
chiếm diện tích lớn nhất?
- Đất là tài ngun vơ cùng q giá, là tư liệu
- Nơi phân bố hai nhóm đất cơ bản? Các cây sản xuất khơng thể thay thế được của ngành
trồng thích hợp cho hai loại đất trên?
nơng nghiệp.
* Tóm tắt sơ đồ hóa tài ngun đất:
- Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là
Giáo án ĐỊA LÍ 9


Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

20


Đất phù sa: phân bố-cây

đất phù sa và đất feralit.

trồng
Tài nguyên đất:

2. Tài nguyên khí hậu
Đất feralit: phân bố- cây
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
trồng
- Khí hậu nước ta phân hóa rất rõ rệt theo
chiều bắc-nam, theo mùa và theo độ cao
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình - Nền nơng nghiệp cịn gặp nhiều tai biến
bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
thiên nhiên
- Những thuận lợi và khó khăn của các đặc
điểm khí hậu trên
→ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng
bức xạ mặt trời 1 triệu Kcal/m2/năm, có từ
1400-3000 giờ nắng /năm, từ 180-200 ngày
nắng

Gió mùa:GMMĐ: lạnh khơ
GMMH: nóng ẩm mưa nhiều
Độ ẩm trên 80%, lượng mưa 15002000mm/năm
3. Tài nguyên nước
- Hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng
- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi, ao hồ dày
theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương?
đặc
-HS: “Nước ta...thiếu nước tưới”. Tại sao
thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm
canh nông nghiệp ở nước ta.
+ chống úng lụt trong mùa mưa bão
+ tưới nước trong mùa khơ
+ Cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác
+ tăng vụ, thay đổi mùa vụ
- Cho ví dụ về việc lai tạo các giống cây
trồng, vật nuôi:
+ Cây trồng: bgô lai VN10, lúa lai, đậu
xanh...
+ Vật ni: bị lai sin, lợn siêu nạc, gà, vịt...
- Nhắc lại số dân thành thị và nông thôn
nước ta.
- Nguồn lao động năm 2003 là bao nhiêu?
- Người lao động Việt Nam có ưu điểm gì?
- HS đọc sơ đồ cơ sở VC-KT ở SGK
- Kể tên một số cơ sở VC-KT trong nông
nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ ở SGK
+ Thủy lợi: đắp đập, đào kênh mương
Giáo án ĐỊA LÍ 9


Người soạn: LÊ THỊ HÁT

- Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào
4. Tài nguyên sinh vật
- Nước ta có tài nguyên động thực vật phong
phú
- Nhiều giống cây trồng, vật ni có chất
lượng tốt thích nghi với khí hậu.
II. Các nhân tố kinh tế- xã hội
1. Dân cư và lao động nơng thơn
- Nước ta có khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn và 60 % lao động trong nơng
nghiệp
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm,
sáng tạo trong sản xuất nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất- kỹ thuật
(SGK)
3. Chính sách phát triển nơng nghiệp
- Tạo ra các mơ hình phát triển thích hợp

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

21


+ Dịch vụ trồng trọt: phân, thuốc, vơi, kích
thích
+ Dịch vụ chăn ni: lai tạo, tiêm phịng...
+ Cơ sở VC-KT khác: lịch thời vụ, KH-KT...


- Hoàn thiện cơ sở vật chất- kỹ thuật
- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho
sản phẩm
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng đã thúc đẩy sản
xuất, đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni hợp lý

- Chính sách của Đảng và Nhà nước đối với
phát triển nông nghiệp?( động viên làm giàu
1 cách chính đáng,kinh tế hộ gia đình, trang
trại, giao đất lâu dài, mở rộng hợp tác quốc
tế...)
- Cho ví dụ về vai trị của thị trường đối với
tình hình sản xuất một số loại nông sản
4. Củng cố
- Phân tích những thuận lợi của TNTN để phát triển nơng nghiệp ở nước ta.
- Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng ntn đến phát triển nông nghiệp?
+ Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản
+ Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
5. Dặn dò
- Học bài
Chuẩn bị “ Sự phát triển và phân bố nông nghiệp”
6. Rút kinh nghiệm

Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT


Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

22


NS:16/9/2012
TIẾT 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một
số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công
nghiệp , phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng,vật ni
2. Về kỹ năng :
– Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp(Atlat) và bảng phân bố cây công nghiệp
– Vẽ biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn ni
– Phân tích bảng số liệu , mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường.
3. Thái độ :
– Ý thức phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường
– GDNL : Giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas, tính khả thi và thiết thực đối với
nông thôn nước ta(*II, liên hệ)
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của
một số cây trồng,vật nuôi
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- Trong các nhân tố KT-XH, nhân tố nào quan trọng nhất?
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

23


3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Ghi bảng
I.Ngành trồng trọt

- Em hãy cho biết ngành SXNN gồm mấy
ngành lớn?
- Dựa vào bảng 8.1, cho biết:
+ Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây nào?
+ Nhận xét tỉ trọng cây lương thực, cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng
trọt?
+ Sự thay đổi này nói lên điều gì?( thốt khỏi
độc canh cây lúa, trồng các cây cơng nghiệp
hàng hóa cho chế biến, phát huy thế mạnh nền
nông nghiệp nhiệt đới…)
** Hoạt động nhóm:Chia lớp làm 3 nhóm
theo 3 nội dung 1-2-3 với câu hỏi:
+ Gồm những loại cây nào?

+ Thành tựu( tăng bao nhiêu lần)
+ Phân bố- Vùng trọng điểm
* Câu hỏi phụ cho mỗi nhóm:
- Nhóm 1:+ Tại sao trước đây thiếu lương
thực mà hiện nay xuất khẩu lúa gạo đứng thứ
2 trên thế giới?( Thuận lợi về ĐKTN, nhân tố
KT-XH: chính sách của Đảng và nhà nước, thị
trường tiêu thụ rộng lớn, cơ sở VC-KT hoàn
thiện...)
+ Xác định 2 vùng trọng điểm trên
bản đồ. Tại sao ĐBSCL là trọng điểm số1?
(diện tích rộng lớn, ĐKTN thuận lợi..)
- Nhóm 2:+ Tại sao Tây Nguyên và ĐNB lại
trồng được nhiều cây cơng nghiệp?( Đất, khí
hậu, nước ngầm; các nhà máy chế biến thúc
đẩy ngành trồng cây CN phát triển)
+ Cây dừa là cây lâu năm tại sao lại
được trồng nhiều ở ĐBSCL? ( khí hậu cận
xích đạo, vùng ven biển có đất phù sa mặn)
- Nhóm 3: Tại sao cây ăn quả tập trung nhiều
ở miền Nam?( ĐK khí hậu nhiệt đới điển
hình, diện tích đất phù sa rộng lớn được bồi
đắp hằng năm, đất xám phủ ba dan...)
- Nước ta ni những con vật nào là chính?
- Tại sao bị sữa được ni nhiều ở ven các
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng

cây trồng.
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hóa,
làm nguyên liệu cho CNCB để xuất khẩu

1. Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và cây hoa màu
- Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- Hai vùng trọng điểm là ĐBSCL và ĐBSH

2. Cây công nghiệp
- Bao gồm cây hằng năm và cây lâu năm
- Sản phẩm cây cơng nghiệp có giá trị xuất
khẩu cao, cung cấp cho công nghiệp chế
biến
- Hai vùng cây công nghiệp trọng điểm:
Tây Nguyên và ĐNB

3. Cây ăn quả
- Nước ta có nhiều loại quả ngon, được thị
trường ưa chuộng
- Hai vùng trọng điểm : ĐBSCL và ĐNB
II. Ngành chăn ni
Đặc
Trâu-bị
Lợn
Gia
điểm
cầm
Vai
Lấy sức

Lấy thịt, Lấy
trị
kéo,thịt,sữa, phân
thịt,
phân bón
bón
trứng
Số
Trâu:3 triệu 23 triệu 230

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

24


thành phố lớn?( gần thị trường tiêu thụ)
lượn Bò: 4 triệu
con
- Lợn được ni nhiều ở đâu?(ĐBSH). Tại
g
sao?(có nhiều thức ăn, nhu cầu tiêu thụ nhiều) Phân TDvàMNBB ĐBSHvà
- Ngành chăn ni đang gặp phải những khó
bố
BTB
ĐBSCL
khăn gì?( Cúm, lỡ mồm long móng, tai xanh,
Duyên hải
năng suất thấp, giá trị xuất khẩu thấp...)
NTB
4. Củng cố

- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt
- Tại sao ĐBSCL là trọng điểm lúa lớn nhất nước ta?
- Vì sao Tây Nguyên và ĐNB lại trồng được nhiều cây cơng nghiệp?
5. Dặn dị
- Học bài
- Chuẩn bị: “ Sự phát triển... thủy sản”
6. Rút kinh nghiệm

triệu
con
Đồng
bằng

NS:16/9/2012
TIẾT 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
– Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của của từng
loại rừng
– Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản
– Biết nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi để phát triển khai thác và
nuôi trồng thuỷ sản; song MT nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản
giảm nhanh.
– Thấy được sự cần thiết vừa khai thác, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi
thủy sản một cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.
2. Về kỹ năng :
– Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản để thấy sự phân bố của các loại rừng,
bãi tơm, cá; vị trí ngư trường trọng điểm
– Phân tích bảng số liệu, biểu đồ và trình bày sự phát triển lâm nghiệp, thủy sản

– Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đường .
– Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển lâm nghiệp và thủy sản với tài nguyên,
MT
3. Thái độ :
– Có ý thức bảo vệ tài ngun trên cạn và dưới nước.
– Khơng đồng tình với những hành vi phá hoại MT
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ lâm ngư nghiệp Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam
Giáo án ĐỊA LÍ 9

Người soạn: LÊ THỊ HÁT

Trường THCS PHAN BỘI CHÂU

25


×