Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án địa lí 8 hk1 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.34 KB, 51 trang )

HC K I
Ngy son: 18/8/2013 Ngy ging: Lp 8B: 19/8/2013
8A: 21/8/2013
PHN MT:THIấN NHIấN CON NGI CC CHU LC
(TIP THEO)
CHNG XI: CHU
Tit 1. Bi 1: V TR, A HèNH V KHONG SN
I. MC TIấU:
1. Kin thc: - Biết đợc v trớ a lớ, giới hạn của Châu trên bản đồ.
- Trình bày đợc đặc điểm về kớch thc lãnh thổ của Châu
- Trình bày đợc đặc điểm về đa hỡnh v khoỏng sn ca Chõu .
2. K nng: - Cng c k nng c bản đồ, lợc đồ t nhiờn chõu .
- Phỏt trin t duy, gii thớch c mi quan h gia cỏc yu t t nhiờn
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch mụn hc, yờu quờ hng.
II. CHUN B CA GV V HC SINH:
1. Chun b ca GV: - Lc v trớ a lớ chõu .
- Lc a hỡnh, khoỏng sn v sụng h chõu .
2. Chun b ca HS: c trc bi, SGK, v ghi.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. Kim tra bi c (1): C lp: kim tra s chun b ca HS
* t vn vo bi mi (1):
Qua chng trỡnh lp 7 chỳng ta ó tỡm hiu hiờn nhiờn ca cỏc chõu nh Chõu
Phi, chõu M, chõu u Sang lp 8 chỳng ta tỡm hiu v Thiờn nhiờn con ngi
chõu cú lch s phỏt trin lõu i nh th no. Hụm nay chỳng tỡm hiu bi u tiờn
ca chng.
2. Dy ni dung bi mi (39'):
Hot ng ca GV v HS Phn ghi bng
GV
?
HS
?


HS
- bit c v trớ a lớ v kớch thc
ca Chõu nh th no chỳng ta tỡm
hiu mc I
- Yờu cu HS quan sỏt trờn bn :
- Gii thiu.
Chõu l chõu lc rng ln nht th
gii.
im cc Bc v cc Nam phn t
lin chõu nm trờn v no?
77
o
44B 1
o
10B.
Chõu tip giỏp vi cỏc i Dng
v chõu lc no?
+ Bc Bng Dng v n Dng
+ Chõu lc: Chõu u, Chõu Phi, a
1. V trớ a lớ v kớch thc ca
chõu (15):
a) V trớ a lớ:
- Tri rng t vựng xớch o n
vựng cc Bc.

- Chõu nm na cc Bc, l 1 b
phn ca lc a - u
+ Bc giỏp vi Bc Bng Dng.
+ Nam giỏp vi n Dng.
1

?
?
HS
GV
GV
?
HS
trung hải
Nêu diện tích của Châu Á?
Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng
Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu
km?
- Bắc – Nam: 8.500km.
- Đông – Tây: 9.200km.
Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và
kích thước của châu Á:
- Giới thiệu thuật ngữ “Sơn nguyên”:
Sơn nguyên là những khu vực đồi núi
rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng
phẳng, các sơn nguyên được hình thành
trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực
núi già có độ cao trên 500m.
- Yêu cầu HS quan sát H 1.2 cho biết:
- Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
Thảo luận nhóm theo nhãm, trình bày
và bổ sung:
+ Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi,
Địa trung hải.

b) Kích thước:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao gồm hải đảo)
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh
quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ
Duyên hải vào lục địa.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng
sản (24':
a) Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh Phân bố
Hướng núi
chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân,
Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn
nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A
rạp, I- ran, Đê- can
Các đồng
bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng, Tây Xi- bia, Hoa

Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu
Á.
- Có nhiều dãy núi chạy theo 2
hướng chính Đông – Tây và Bắc –
Nam; sơn nguyên cao đồ sộ, tập
trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều
đồng bằng rộng. Nhìn chung địa
hình chia cắt phức tạp.
b) Đặc điểm khoáng sản:
2
GV
?
?
HS
Yêu cầu HS dựa vào H1.2 cho biết:
Châu Á có những khoáng sản nào?
Tập trung nhiều ở khu vực nào?
Thảo luận nhóm sau đó trình bày: Theo
mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở
khu vực
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một
số kim loại màu khác.
Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở
khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
GV Nhận xét đặc điểm của khoáng sản
châu Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản

phong phú và cã tr÷ lîng lín, quan
trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than,
sắt, Crôm và một số kim loại màu
khác.
3. Củng cố, luyện tập (3’):
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập sau:
? Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
? Đánh dấu
"
X

" vào ô trống em cho là đúng:
Bµi tËp: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1.  Đông và Bắc Á. 3.  Trung Á.
2.  Nam Á. 4.  Đông Nam Á và Tây Nam Á.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’):
- Học bài
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng. (Đọc
trước bài 2).

Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: Lớp 8B: 26/8/2013
8A: 28/8/2013
Tiết 2. Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
3
1. Kin thc: Trình bày và giải thích đợc đặc điểm ca khớ hu chõu . Nêu và giải
thích đợc sự khác nhau giữa kiểu khí hâụ gió mùa và kiểu khí hậu lục địa châu .
2. K nng: Phõn tớch biu nhiệt độ và lợng ma của 1 số địa điểm ở chõu và
trình bày đặc điểm của 1 số kiểu khí hậu tiêu biểu ở chõu .
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch khoa hc, mụn hc.

II. CHUN B CA GV V HC SINH:
1. Chun b ca GV: - Lc cỏc i khớ hu chõu .
- Cỏc biu , lc (SGK)
2. Chun b ca HS: Hc bi, nghiờn cu bi mi.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. Kim tra bi c (4): 1 em
* Cõu hi: Cho bit v trớ v kớch thc ca Chõu ?
* Tr li:
- Chõu l chõu lc rng ln nht th gii, cú din tớch 44,4 triu km
2
(Bao gm hi
o).
- Phn t lin t cc Bc n cc Nam nm t v 77
o
44B n 1
o
10B.
- Bc giỏp vi Bc Bng Dng.
- Nam giỏp vi n Dng Tõy giỏp vi Chõu u, Chõu Phi, a trung hi.
- Bc Nam: 8.500km.
- ụng Tõy: 9.200km.
- Lm phõn hoỏ khớ hu v cnh quan t nhiờn a dng:
- Thay i t Bc xung Nam, t Duyờn hi vo lc a.
* t vn vo bi mi (1):
V trớ a lớ, kớch thc rng ln v cu to a hỡnh phc tp ó nh hng sõu
sc n s phõn húa v tớnh lc a ca khớ hu Chõu . Bi hụm nay, Khớ hu chõu
s giỳp chỳng ta cựng hiu v vn ny.
2. Dy ni dung bi mi (36'):

Hot ng ca GV v HS Ghi bng

GV
?
HS
?
HS
Cho hc sinh quan sỏt H2.1
Dc kinh tuyn 80
0
t vựng cc n xớch
o cú nhng i khớ hu gỡ?
Tr li
Mi i nm khong v bao nhiờu?
- i khớ hu cc v cn cc nm khong t
vũng cc Bc n cc Bc.
- i khớ hu ụn i nm trong khong t
40
0
B n vũng cc Bc.
- i khớ hu cn nhit i nm trong
khong t chớ tuyn Bc n 40
0
B.
- i khớ hu nhit i: khong t chớ tuyn
Bc n 5
0
B.
- i khớ hu xớch o: Khong 5
0
B n 5
0

N
1. Khớ hu Chõu phõn húa
rt a dng (20):
4
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
Tại sao khí hậu Châu Á phân hóa thành
nhiều đới khí hậu khác nhau?
Trả lời
Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và Bản đồ tự
nhiên Châu Á.
Trong các đới khí hậu: ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới có những kiểu khí hậu gì? Đới nào
phân hóa nhiều kiểu nhất?
Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng
duyên hải vào vùng nội địa?
Trả lời
Tại sao khí hậu châu Á có sự phân hóa

thành nhiều kiểu?
Trả lời
Có đới khí hậu nào không phân hóa thành
các kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?
- Đới khí hậu Xích đạo có khối khí Xích đạo
nóng ẩm thống trị quanh năm.
- Đới khí hậu cực có không khí cực khô,
lạnh thống trị quanh năm.
Chuyển ý: Trong các kiểu khí hậu thì Châu
Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?
Treo bản đồ tự nhiên Châu Á yêu cầu học
sinh quan sát kết hợp quan sát H 2.1 +
nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm.
Quan sát, hướng dẫn.
Báo cáo kết quả, nhận xét.
Chuẩn kiến thức:
- Khí hậu châu á phân hoá
thành nhiều đới và nhiều kiểu
khí hậu khác nhau do lãnh thổ
trải dài từ vùng cực Bắc đến
Xích đạo.
- Ở mỗi đới khí hậu thường
phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu khác nhau tùy theo vị trí
gần hay xa biển, địa hình cao
hay thấp.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậu gió mùa
và các kiểu khí hậu lục địa.
(16’)

Kiểu khí hậu Phân bố Đặc điểm về
mùa hè
Đặc điểm về
mùa đông
Các kiểu khí hậu
gió mùa.
- Gió mùa nhiệt đới
Nam Á và ĐNA.
- Gió mùa cận nhiệt
và ôn đới Đông Á
- Nóng ẩm mưa
nhiều.
- Khô lạnh ít
mưa.
- Chiếm diện tích - Khô, rất nóng. - Khô, rất lạnh.
5
Các kiểu khí hậu
lục địa.
lớn vùng nội địa và
TNA
Biên độ nhiệt ngày
năm rất lớn, cảnh
quan hoang mạc
phát triển.
?
?
HS
GV
HS
GV

Tại sao có sự khác nhau giữa kiểu khí
hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
Quan sát H2.1 liên hệ Việt Nam nằm
trong đới khí hậu nào? thuộc kiểu khí
hậu gì?
Đới khí hậu nhiệt đới thuộc kiểu nhiệt
đới gió mùa.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK
trang 9
Làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối
bài.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục địa là do
Châu Á có kích thước rộng lớn, địa
hình chia cắt phức tạp, núi và cao
nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của
biển
3. Củng cố, luyện tập (3’):
- Yêu cầu HS làm bài tập (Bảng phụ): Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí
hậu Châu á ?
- Do châu á có diện tích rộng lớn.
- Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất.
- Do vị trí của châu á trải dài từ 77
0
44’B đến 1
0
16’B
- Do châu á nằm giữa ba đại dương lớn.
Và trả lời câu hỏi: Châu á phổ biến với các kiểu khí hậu nào? Nêu sự phân bố của

các kiểu khí hậu đó?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhµ (1’):
- Học bài, làm bài tập 2/9.
- Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: Lớp 8A: 04/9/2013
Lớp 8B: /9/2013
Tiết 3. Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải
thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
6
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được
sự phân bố của một số cảnh quan.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát ¶nh vµ c¸c c¶nh quan tù nhiªn.
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, lược đồ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu khám phá thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên châu Á.
- H 3.1 sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài, nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (4’): 1 em
* Câu hỏi: Nêu những đặc điểm chính của khí hậu châu Á?
* Trả lời:
- Do lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên châu Á có nhiều
đới khí hậu.
- ë mỗi đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tùy
theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp.
- Có các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’):

Sông ngòi và cảnh quan của châu Á rất phức tạp và đa dạng, đó là do ảnh
hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Chúng ta sẽ tìm hiểu những
vấn đề này trong bài hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới (36'):
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV
?
?
?
HS
GV
?
HS
GV
Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên,
cho biết:
Mạng lưới sông ngòi châu Á như thế
nào?
Sự phân bố các hệ thống sông ngòi ở
châu Á như thế nào?
Xác định và đọc tên 1 số sông lớn ở
châu Á?
Trả lời qua quan sát
Nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
Đặc điểm các khu vực sông ngòi châu
Á như thế nào?
(chế độ nước, mạng lưới bắt nguồn, đổ
từ đâu?)
Trả lời qua quan sát
Nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức

1. Đặc điểm sông ngòi (15’):
- Mạng lưới sông ngòi khá phát
triển, có nhiều hệ thống sông lớn (I-
ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang,
Mê Công ), nhưng phân bố không
đều.
- Sông ngòi châu Á có chế độ nước
7
?
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Sông ngòi châu Á có giá trị như thế
nào?
Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt
nguồn từ SN nào?
Trả lời qua quan sát
Chuyển ý: Đặc điểm sông ngòi đã ảnh
hưởng tới cảnh quan châu Á, vậy chúng
ta cùng tìm hiểu phần 2
Yêu cầu học sinh dựa vào hình 3.1
SGK trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.

Nhận xét xem cảnh quan châu Á như
thế nào?
Trả lời qua quan sát và tìm hiểu
Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con người khai phá,
biến thành đồng ruộng, khu dân cư khu
công ngiệp
Kể tên các đới cảnh quan của châu Á
theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
- Đới đài nguyên -> Rừng lá kim (tai
ga) -> Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng ->
thảo nguyên -> rừng và cây bụi lá cứng
Địa Trung Hải -> hoang mạc và bán
hoang mạc -> Cảnh quan núi cao ->
rừng cận nhiệt đới ẩm -> xa van và cây
bụi -> rừng nhiệt đới ẩm.
Cho biết nguyên nhân phân bố của 1 số
cảnh quan ở châu Á?
Trả lời
khá phức tạp, thể hiện:
+ Khu vực Bắc Á: mạng lưới sông
dày đặc chảy theo hướng Bắc - Nam,
đóng băng vào mùa đông, mùa xuân
có lũ do băng tan.
+ Khu vực ĐNA, NA, ĐA: mạng
lưới dày có nhiều sông lớn, lượng
nước lớn vào mùa mưa.
+ Khu vực Tây và Trung Á: ít sông,
nguồn cung cấp nước do tuyết, băng
tan.

* Các sông ngòi có giá trị về giao
thông, thủy điện, cung cấp nước cho
sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
(10’):
- Cảnh quan tự nhiên châu Á phân
hóa rất đa dạng với nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc á (Xi-bia) nơi
có khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông á, rừng
nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của 1 số
cảnh quan ở châu Á là do sự phân
8
GV
GV
?
HS
GV
GV
Chuyn ý: bit c i vi s phỏt
trin kinh t thỡ thiờn nhiờn chõu
Yờu cu hc sinh tho lun nhúm.
Thiờn nhiờn chõu mang li nhng
thun li v khú khn gỡ trong vic
phỏt trin kinh t v i sng?
Tho lun, bỏo cỏo, nhn xột.

Kt lun
Gọi học sinh đọc kết luận.
húa a dng v cỏc i, cỏc kiu khớ
hu.
3. Nhng thun li v khú khn
ca thiờn nhiờn chõu (11):
- Thun li: Ngun ti nguyờn a
dng v phong phỳ to iu kờn
thun li trong vic phỏt trin kinh
t.
- Khú khn:
+ Nỳi non him tr, khớ hu khc
nghit
+ Khú khn trong vic giao lu gia
cỏc vựng.
+ ng t, nỳi la.
3. Cng c, luyn tp (3):
? Vit Nam nm trong khu vc ụng Nam ỏ thuc i cnh quan no sau õy?
a- Rng cn nhit i m.
b- Cnh quan nỳi cao.
c- Xa van v cõy bi.
d- Rng nhit i m.
? Em nhn xột gỡ v cnh quan ca chõu ngy nay?
4. Hng dn HS về nhà (1):
- Hc bi theo vở ghi + SGK.
- Tỡm hiu trc bi mi; K bng SGK trang 14, 15 vo v.
Ngy son: 10/9/2013 Ngy ging: Lp 8A: 11/9/2013
Lp 8B: /9/2013
Tit 4. Bi 4: THC HNH:
PHN TCH HON LU GIể MA CHU

I. MC TIấU
1. Kin thc: Hc sinh bit c ngun gc hỡnh thnh v s thay i hng giú
ca khu vc chõu , lm quen vi lc phõn b khớ ỏp.
2. K nng: Rốn k nng c phõn tớch nhng thụng tin trờn bn .
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch mụn hc, yờu khỏm phỏ thiờn nhiờn.
9
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ khí hậu châu Á. H4.1; H4.2 SGK phóng to.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài, kẻ bảng SGK tr14.15 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (4’): 1 em
* Câu hỏi: ? Nêu những nét khái quát về đặc điểm sông ngòi châu Á? kể tên 1 số
sông lớn?
* Trả lời:
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Các sông ngòi châu Á không đều và có chế độ nước khá phức tạp
- Các sông ngòi có giá trị về giao thông, thủy điện, thủy lợi và nghề cá.
- Các sông lớn: S.Hoàng Hà, S.Trường Giang, S.Mê Công
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’):
Ở những tiết trước các em đã được tìm hiểu về vị trí, khí hậu, sông ngòi của
châu Á. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hướng gió của châu Á ở các
mùa
2. Dạy nội dung bài mới (36):
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN TÍCH HƯỚNG GIÓ VỀ MÙA ĐÔNG (13’)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H4.1 + kiến thức đã học thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập 1.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức; HS ghi lại vào bảng 4.1:

* C - Xibia; C - Axo; C - Nam ĐTD; C - Nam AĐD.
T - Aixơlen; T - Alêut; T - XĐ Ôxtrâylia; T - XĐ Trung Phi.
* Hướng gió mùa đông tháng 1:
+ Khu vực Đông Á: Gió Tây Bắc
+ Khu vực Nam Á: Gió Đông Bắc ==> Thổi từ lục địa ra
+ Khu vực Đông Nam Á: Gió Đông Bắc và gió Bắc
GV: Chuyển ý: Đó là hướng gió về mùa đông vậy còn về mùa hạ thì châu Á có hướng
gió như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TÍCH HƯỚNG GIÓ VỀ MÙA HẠ (13’)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H4.2 + kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 2
HS: Thảo luận nhóm
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức:
* C - Haoai; C - Ôxtrâylia; C - Nam ÂĐD; C - Nam ĐTD
T - Iran
10
* Hng giú mựa h (thỏng 7):
+ Khu vc ụng : giú ụng Nam
+ Khu vc ụng Nam : giú Nam hoc giú Tõy Nam
+ Khu vc Nam : giú Tõy Nam
GV: Chuyn ý: so sỏnh hng giú
HOT NG 3: TNG KT (10)
GV: Yờu cu hc sinh da vo ni dung bi tp 1 v 2 ghi li nhng kin thc hon
thnh bng SGK tr 15.
HS: Thc hin lnh
GV: Quan sỏt, hng dn
HS: Bỏo cỏo kt qu, nhn xột b sung
GV: Chun kin thc:
Mựa Khu vc Hng giú chớnh T ỏp cao n ỏp thp

Mựa
ụng
ụng Tõy Bc C - Xibia n T - Alờut
ụng Nam Bc hoc ụng Bc C - Xibia n T - ễxtrõylia
Nam ụng Bc C - Xibia n T - X Trung Phi
Mựa
h
ụng ụng Nam C - Haoai n T - Iran (vo lc a )
ụng Nam Nam hoc Tõy Nam C - ễxtrõylia; C- Nam AD n T -
Iran (Vo lc a)
Nam Tõy Nam C - Nam AD n T - Iran
3. Cng c, luyn tp (3):
- GV nhn xột tit thc hnh: Kt qu t c cha t c
- Nhn xột v ý thc hc sinh.
4. Hng dn HS t hc nh (1):
- Hc bi
- Tỡm hiu trc bi mi

Ngy son: 17/9/2013 Ngy ging: Lp 8A: 18/9/2013
Lp 8B: 23/9/2013
Tit 5. Bi 5: C IM DN C, X HI CHU
I. MC TIấU
1. Kin thc: Trình bày và giải thích đợc 1 số đặc điểm nổi bật của dân c, xã hội
châu á: - Chõu cú s dõn s ụng, tng nhanh
- Mt dõn c cao, phõn b khụng u.
- Dõn c thuc nhiu chng tc, nhng ch yu l Mụn-gụ-lụ-ớt v -rụ-pờ-ụ-
ớt.
2. K nng: - Rốn k nng tính toán và vẽ biểu đồ v s gia tng dõn s. Phân tích
các bảng thống kê về dân số.
- ọc lc phõn b dân c hiu v trỡnh by c im dõn c ca

châu
11
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch mụn hc.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Chun b ca GV: Bn cỏc nc trờn th gii; Lc , biu (SGK)
2. Chun b ca HS: Hc bi, nghiờn cu trc bi mi.
III. TIN TRèNH BI DY
1. Kim tra bi c: (Khụng kim tra)
* t vn vo bi mi (1):
nhng tit trc chỳng ta ó c tỡm hiu v c im t nhiờn, khớ hu,
sụng ngũi chõu . Vy dõn c, xó hi Chõu cú nhng c im gỡ chỳng ta
2. Dy ni dung bi mi (40'):
Hot ng ca GV v HS Ghi bng
GV
?
HS
?
?
HS
?
?
?
HS
GV
GV
Cho HS c bng s liu H5.1
S dõn chõu so vi cỏc chõu lc khỏc nh
th no?
Chõu cú s dõn ln nht.
Dõn s chõu chim bao nhiờu % dõn s

th gii?
Cho bit nguyờn nhõn cú s tp trung ụng
dõn chõu ?
- Nhiu ng bng ln, t mựa m.
- Cỏc ng bằng ln thun li cho sn xut
nụng nghip nờn cn nhiu nhõn lc.
Da vo bng 5.1 SGK, nhn xột tỡnh hỡnh
gia tng dõn s t nhiờn chõu so vi
cỏc chõu khỏc v th gii?
Dân c đông và tăng nhanh sẽ ảnh hởng đến
sự phân bố dân c nh thế nào?
Nguyờn nhõn no t mt chõu lc ụng dõn
nht hin nay m t l tng dõn s gim
ỏng k?
Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ v ụ th hoỏ
(Trung Quc, n , Thỏi Lan, Vit Nam).
Hin nay do thc hin cht ch chớnh sỏch
dõn s v s phỏt trin cụng nghip hoỏ, v
ụ th hoỏ cỏc nc ụng dõn nờn t l gia
tng dõn s chõu ó gim.
Chuyển ý: L mt chõu lc ụng dõn, vy
dõn c chõu lc theo nhng chng tc
no?
1. Mt chõu lc ụng dõn
nht th gii (14):
- Chõu cú s dõn ụng nht
th gii.
- Chim gn 61% dõn s.
- Dõn s tng nhanh
- Mật độ dân c cao, phân bố

không đồng đều.
2. Dõn c thuc nhiu chng
12
GV
?
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
GV
HS
Cho HS quan sỏt, phõn tớch H5.1 cho bit:
Châu cú nhng chng tc no?
Các chng phân bố ở đâu?
Tho lun cặp
Quan sát, hớng dẫn.
Báo cáo kết quả:
?1. - rụ-pờ-ụ-ớt, Mụn-gụ-lụ-ớt, ễxtra- lụ-ớt.
?2. + -rụ-pờ-ụ-ớt: Trung , N v TN.
+ Mụn-gụ-lụ-ớt: B, , N.
+ ễxtra-lụ-ớt: Phn nh N, N
Chuẩn kiến thức và kết luận.
Chuyển ý: S ra i cỏc tụn giỏo l nhu cu
ca con ngi trong quỏ trỡnh phỏt trin loi
ngi: Cú rt nhiu tụn giỏo nhng Chõu
l cỏi nụi ca 4 tớn tụn giỏo ụng nht th
gii hin nay.

Em cho biết đó là những tôn giáo nào?
Cho HS tho lun nhóm tỡm ra 4 c im
chớnh: + a im.
+ Thi im ra i.
+ Thn linh c tụn th.
+ Khu vc phõn b ch yu.
Hon thnh v trỡnh by bng sau:
tc (13):
- Dõn c chõu thuộc nhiều
chủng tộc nhng ch yếu thuc
chng tc - rụ-pờ- ụ-ớt, Mụn-
gụ- lụ-ớt, ễxtra- lụ- ớt.
- Cỏc chng tc tuy khỏc nhau
v hỡnh thỏi nhng u cú
quyn v bình đẳng nh nhau
trong hot ng kinh t, vn
hoỏ xó hi.
3. Ni ra i ca cỏc tụn giỏo
ln (13):
- Chõu có văn hóa đa dạng và
l nơi ra i ca nhiu tụn giỏo
ln ú l: (n giỏo, Pht
giỏo, Thiờn chỳa giỏo, Hi
giỏo)
Tụn giỏo
a im
ra i
Thi im ra i Thn linh tụn th
Khu vc
phõn b

n
giỏo
n 2.500 trc CN
Đấng ti cao Ba
La Mụn
n
Pht giỏo n
Th k VI trc
CN
Pht Thớch Ca
ụng
Nam
Thiờn
chỳa giỏo
Pa-le-xtin u CN Chỳa Giờ Su Phi-lớp-pin
13
Hi giỏo A-rp Xờ-ỳt
Th k VII sau
CN
Thỏnh A La
Nam , In-ụ-
nờ-xia, Ma-lai-
xia
GV
GV
- Kt lun: Cỏc tụn giỏo u khuyờn răn tớn lm
vic thin trỏch iu ỏc
- B sung kin thc:
+ Vit Nam cú nhiu tụn giỏo, nhiu tớn ngng
tn ti. Hin phỏp Vit Nam quy nh quyn t do

tớn ngng l quyn ca mi cỏ nhõn.
+ Vai trũ tớch cc ca tụn giỏo l hng thin trỏch
ỏc Tu tõm, tớch c
+ Tiờu cc: Mờ tớn d b ngi xu li dng.
Gọi học sinh đọc kết luận.

3. Cng c luyn tp (3):
GV cho HS tr li mt s cõu hi v cht li ni dung bi hc: Nờu s phõn b
ch yu ca cỏc chng tc Chõu trờn bn ? Trình bày địa điểm và thời gian ra
đời của 4 tôn giáo lớn?
4. Hng dn hc sinh hc bi (1):
- Hc bi, lm bi tp.
- Tỡm hiu trc bi mi, k bng sau:
Mt DS trung
bỡnh
Ni phõn b
Chim
din
tớch
c im chớnh v: a hỡnh,
khớ hu, sụng ngũi
< 1 ngi/ Km
2
1->50 ngi/Km
2
51->100 ngi/Km
2
>100 ngi/Km
2
Ngy son: 24/9/2013 Ngy ging: Lp 8A: 25/9/2013

Lp 8B: 30/9/2013
Tit 6. Bi 6: THC HNH: C, PHN TCH LC
PHN B DN C V CC THNH PH LN CA CHU
I. MC TIấU
1. Kin thc: - HS nm c c im v tỡnh hỡnh phõn b dõn c v các thnh
ph ln ca chõu .
- nh hng ca cỏc yu t t nhiờn n s phõn b dõn c v ụ th
chõu
2. K nng: Rốn k nng quan sỏt, phõn tớch bn .
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch mụn hc, yờu thiờn nhiờn.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Chun b ca GV: - Bn t nhiờn chõu ỏ, H6.1, Bn hnh chớnh Chõu .
2. Chun b ca HS: - Hc bi, k bng.
III. TIN TRèNH BI DY
14
1. Kiểm tra bài cũ (5’): 2 em
* Câu hỏi: Cho biết sự ra đời của các tôn giáo ở châu Á? Đặc điểm?
* Trả lời:

* Đặt vấn đề vào bài mới (1’):
Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục
khác, Châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của
thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Các em cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới (35'):
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BỐ DÂN CƯ CHÂU Á (17’):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu học sinh quan sát H6.1 SGK/20 + kiến
thức thảo luận nhóm hoàn thành bảng phiếu
học tập.

Hướng dẫn các nhóm
Đưa ra chuẩn kiến thức theo bảng.
Thảo luận nhóm
Báo cáo kết quả, nhận xét.
Đối chiếu và sửa vào bài học
Mật độ
DS trung
bình
Nơi phân bố
Chiếm
diện
tích.
Đặc điểm chính về: địa hình, khí
hậu, sông ngòi.
< 1 người/
km
2
Bắc LBN, T- TB của
Trung Quốc, Arâpxêut,
Apganixtan,Pakixtan.
lớn
nhất
- Khí hậu rất lạnh, khô
- Địa hình rất cao, đồ sộ hiểm trở.
- Mạng lưới sông rất thưa.
1->50
người/km
2
Nam LBN, ĐNá, Mông
cổ, Đ-N Thổ Nhĩ Kì,

Iran, Ven biển Arâpxêut.
Khá
lớn
- Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt
độ khô, mạng lưới sông thưa.
- Địa hình đồi núi, cao nguyên
cao.
51->100
người/km
2
Ven Địa Trung Hải,
trung tâm ấn Độ. Một số
đảo của InĐô, Trung
Quốc.
nhỏ
- Khí hậu ôn hòa có mưa
- Địa hình đồi núi thấp
- Lưu vực các sông lớn
>100 Ven biển Nhật Bản, Nhỏ - Khí Hậu ôn đới hải dương và
Tôn giáo
Địa điểm
ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh tôn
thờ
Khu vực phân bố
Ấn độ giáo Ấn Độ 2.500 trước CN
§Êng tối cao Ba
La Môn
Ấn Độ

Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á
Thiên
chúa giáo
Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo ARập-xê út TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-
xia, Ma-lai-xia
15
người/km
2
Đông trung Quốc, Ven
biển VN, Nam Thái Lan,
Ven biển ấn Độ, Một số
đảo InĐô.
nhất
nhiệt đới gió mùa.
- Mạng lưới sông dày nhiều nước.
- ĐB châu thổ ven biển rộng
- Khai thác lâu đời, tập trung
nhiều đô thị lớn.
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU Á (18’):
GV
?
HS
GV
HS
GV
?

GV
Chia cặp yêu cầu học sinh quan sát H6.1 +
Bảng 6.1 SGK
Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và
tìm vị trí của chúng trên H6.1?(Theo chữ
cái đầu của tên thành phố ghi trên H6.1)
Thảo luận theo cặp
Theo dõi, quan sát hướng dẫn.
1 em đọc tên nước và thành phố, em khác
xác định trên bản đồ.
Chốt lại kiến thức
Cho biết các thành phố lớn của châu Á
thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao
lại có sự phân bố đó?
Chốt kiến thức
Tô-ki-ô (Nhật Bản), Thượng Hải
(Trung Quốc), Tê-hê-ran (I-
ran)

3. Củng cố, luyện tập (3’):
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành
- Nhận xét ý thức học bài của học sinh
4. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ (1’):
Ôn lại kiến thức, chuẩn bị câu hỏi khó tiết sau ôn tập.
16
Ngày soạn: 24/9/2013 Ngày giảng: Lớp 8A: 02/10/2013
Lớp 8B: 07/10/2013
Tiết 7: ÔN TẬP
I. MôC TI£U
1. Kiến thức: Học sinh nắm được một cách hệ thống các kiến thức đã học, khắc sâu

và mở rộng những kiến thức cơ bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích kiến thức, quan sát so sánh bản đồ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II. CHUÈN BÞ CñA GV Vµ HS
1. Chuẩn bị của GV: - Nội dung kiến thức, câu hỏi ôn tập.
- Một số bản đồ trong chương trình.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. TIÕN TR×NH BµI D¹Y
1. Kiểm tra bài cũ (Xen kÏ trong giê «n tËp)
* Đặt vấn đề vào bài mới(1’):
Ở những tiết trước các em đã được biết về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu và sông
ngòi châu Á. Để mở rộng và khắc sâu kiến thức đã học, bài hôm nay ôn lại các kiến
thức đó để tiết sau kiểm tra lấy điểm 1 tiết.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN NHÓM HƯỚNG DẪN ÔN TẬP (4’):
GV: - Chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo nội dung yêu cầu phiếu học tập.
HS: Nghe, làm theo hướng dẫn.
HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG ÔN TẬP (37’):
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung câu hỏi như sau:
Phiếu số 1:
?1: Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á?
?2: Trình bày đặc điểm và khu vực phân bố của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á?
Phiếu số 2:
?1: Nêu những đặc điểm chính của địa hình Châu Á?
?2: Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á?
?3: Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á? Vì sao rừng tự nhiên ở Châu Á ngày
càng ít?
Phiếu số 3:
?1: Trình bày những nét khái quát về những tôn giáo ra đời ở Châu Á?

?2: Kể tên và nơi phân bố chủ yếu của các chủng tộc người ở Châu Á?
HS: Các nhóm thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
GV: Quan sát hướng dẫn.
HS: Báo cáo kết quả, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức:
Phiếu số1:
?1: - Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, với diện tích bằng 44,4 triệu km
2
(kể
cả các đảo) nằm trải dài (phần đất liền) từ vĩ độ 77
0
44’B tới 1
0
16’B.
17
+ Phía Bắc giáp BBD
+ Phía Nam giáp ÂĐD
+ Phía Tây giáp Châu âu, Phi, Địa Trung Hải
+ Phía Đông giáp TBD
?2:
Kiểu khí hậu Phân bố
Đặc điểm
về mùa hè
Đặc điểm
về mùa đông
Các kiểu
khí hậu gió mùa.
- Gió mùa nhiệt đới
Nam á và ĐNA.
- Gió mùa cận nhiệt

và ôn đới đông á
- Nóng ẩm mưa
nhiều.
- Khô lạnh ít
mưa.
Các kiểu
khí hậu lục địa.
- Chiếm diện tích lớn
vùng nội địa và TNA
- Khô, rất nóng. Biên
độ nhiệt ngày năm rất
lớn, cảnh quan hoang
mạc phát triển.
- Khô, rất lạnh.
Phiếu số 2:
?1: - Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao đồ sộ nhất thế giới tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục địa theo hai hướng chính Đ - T và B – N.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
?2: - Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế
độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
+ Bắc á: mạng lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết
tan.
+ TNA và Trung á: Rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan,
lượng nước giảm dÇn về hạ lưu.
+ ĐA, ĐNA, NA: Có nhiều sông, sông nhiều nước, nước sông lên xuống theo
mùa.
Phiếu số 3:

?2:- Chủng tộc ơrôpêốit: TNA, Trung á, NA.
- Chủng tộc Mônggôlôit: BA, ĐA, ĐNA.
- Chủng tộc Ôxtralôit: NA, ĐNA
GV: Những câu hỏi có bản đồ yêu cÇu học sinh lên chỉ bản đồ.
3. Củng cố, luyện tập (2’):
- Giáo viên nhận xét về ý thức ôn tập của học sinh.
- Đánh giá những mặt làm được và chưa làm được.
4. Hướng dẫn HS tù häc ë nhà (1’):
Học bài. Chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 1 tiết.
18
Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày kiểm tra: Lớp 8A: 09/10/2013
Lớp 8B: 14/10/2013
TIẾT 8. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về: Đặc điểm địa hình,
khí hậu, cảnh quan, sông ngòi và dân cư của Châu Á.
- Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp khái quát.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác, trung thực trong giờ kiểm tra.
II. NỘI DUNG ĐỀ:
1. Ma trận đề:

Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Vị trí
địa lý,
địa hình

khoáng
sản
Biết
được
vị trí
địa lý
của
Châu
Á
Trình
bày
được
đặc
điểm địa
hình và
khoáng
sản
Châu Á.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1/2
0,5
đ

1

1,5 đ
½ +1
2
20%
Khí hậu
Châu Á
Giải
thích
được
đặc
điểm
khí hậu
Châu Á
Giải thích
được sự
khác nhau
giữa kiểu
khí hậu
gió mùa
và kiểu
khí hậu
Lục địa ở
Châu Á
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1/2
0,5
1
1,5


½ +1
2
20%
Sông
ngòi và
cảnh
quan
Châu Á
Trình
bày
được
các
cảnh
Giải
thích
được sự
khác
nhau về
19
quan
tự
nhiên
ở Châu
Á.
chế độ
nước
của
sông
ngòi

châu á
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
1,5
1
1,5
1 +1
3
30%
Đặc
điểm
dân cư,
xã hội
Châu Á
Hiểu và
trình
bày
được
đặc
điểm
dân cư
Châu Á
Giải
thích
được tỉ
lệ gia
tăng tự
nhiên

của
Châu Á
hiện nay
đang
giảm
dần.
Vận dụng
liên hệ
thực tế
nước ta về
việc giảm
tỉ lệ gia
tăng tự
nhiên
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1/3
1,5
1/3
1

1/3
0,5
1
3
30%
Tổng số
câu:
Tổng số

điểm:
Tỉ lệ %:
½+ 1

2
20%
1
1,5
15%
½+ 1

2
20%
1/3
1,5
15%
1/3

1
10%
1+ 1/ 3

2
20%
6
10
100%
2. Đề kiểm tra:
Lớp 8A:
A. Phần trắc nghiệm.

Câu 1. (1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Châu Á nằm hoàn toàn ở:
a. Nửa cầu Bắc. b. Nửa cầu Nam.
c. Nửa cầu Đông. d. Nửa cầu Tây.
2. Vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau?
a. Do địa hình có nhiều núi và đồng bằng rộng.
b. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
c. Do Châu Á tiếp giáp với nhiều đại dương. d. Cả a và b đều đúng.
Câu 2. (1,5điểm)
Hãy nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
20
Khu vực (Cột A) Chế độ nước (Cột B)
1. Bắc Á a. Ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.
2. Châu Á gió mùa b. Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng,
mùa xuân có lũ do băng tan
3. Tây và Trung Á c. Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
Câu 3. (1,5 điểm)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
- Rừng (1) ở Bắc Á nơi có khí hậu ôn đới.
- (2) ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam Á.
- (3) , hoang mạc, cảnh quan núi cao.
B. Phần tự luận.
Câu 1. (1,5 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á?
Câu 2. (1,5 điểm)
Giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở
Châu Á?
Câu 3. (3 điểm)
Trình bày đặc điểm dân cư Châu Á? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của

Châu Á hiện nay đang giảm dần? Liên hệ Việt Nam?
Lớp 8B:
A. Phần trắc nghiệm.
Câu 1. (1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Châu Á nằm hoàn toàn ở:
a. Nửa cầu Bắc. b. Nửa cầu Nam.
c. Nửa cầu Đông. d. Nửa cầu Tây.
2. Vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau?
a. Do địa hình có nhiều núi và đồng bằng rộng.
b. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
c. Do Châu Á tiếp giáp với nhiều đại dương.
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 2. (1,5điểm)
Hãy nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
Khu vực (Cột A) Chế độ nước (Cột B)
1. Bắc Á a. Ít sông, nguồn cung cấp nước do
tuyết, băng tan.
2. Châu Á gió mùa b. Mạng lưới sông dày, mùa đông nước
đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan
3. Tây và Trung Á c. Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn
vào mùa mưa.
Câu 3. (1,5 điểm)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
- Rừng (1) ở Bắc Á nơi có khí hậu ôn đới.
21
- (2) ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam Á.
- (3) , hoang mạc, cảnh quan núi cao.
B. Phần tự luận.
Câu 1. (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á?

Câu 2. (1,5 điểm): Cho biết sự phân bố, đặc điểm của 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa ở Châu Á?
Câu 3. (3 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư Châu Á? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của Châu Á hiện nay đang giảm dần? Liên hệ Việt Nam?
III. ĐÁP ÁN: (Có biểu điểm chi tiết)
Lớp 8A:
Câu hỏi Nội dung (Yêu cầu trả lời) Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1
Yêu cầu trả lời được 2 đáp án: 1a, 2b. 1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)
2
Yêu cầu trả lời được 3 đáp án: 1b, 2c, 3a. 1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)
3
Yêu cầu trả lời được 3 đáp án:
1. Rừng lá kim
2. Rừng cận nhiệt
3. Thảo nguyên
1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)
Phần tự luận
1
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính đông –
tây và bắc – nam; Sơn nguyên cao đồ sộ, tập trung ở
trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản: Phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu,

1 điểm
0,5 điểm
2
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa là do Châu Á có kích thước rộng lớn, địa
hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn
ảnh hưởng của biển
1,5 điểm
3 - Đặc điểm dân cư Châu Á: (1,5 điểm)
+ Dân số dông, tăng nhanh.
+ Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
+ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là
Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do nhiều nước
đã thực hiện tốt chính sách DSKHGĐ, đời sống nhân
dân được cải thiện, trình độ dân trí được nâng cao
như: Trung Quốc, VN (1điểm)
- Liên hệ VN: Nước ta thực hiện nhiều chính sách
dân số: Mỗi gia đình có từ 1-2 con, có hình thức phạt
1,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
22
với gia đình sinh con thứ 3 (0,5 điểm)
Lớp 8B:
Câu hỏi Nội dung (Yêu cầu trả lời) Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1
Yêu cầu trả lời được 2 đáp án: 1a, 2b. 1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)

2
Yêu cầu trả lời được 3 đáp án: 1b, 2c, 3a. 1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)
3
Yêu cầu trả lời được 3 đáp án:
1. Rừng lá kim
2. Rừng cận nhiệt
3. Thảo nguyên
1 điểm
(Mỗi ý 0,5 điểm)
Phần tự luận
1
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính đông –
tây và bắc – nam; Sơn nguyên cao đồ sộ, tập trung ở
trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản: Phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu,
1 điểm
0,5 điểm
2
* Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gió mùa nhiệt đới Nam Á và ĐNA; Gió mùa cận
nhiệt và ôn đới Đông Á
- Mùa hè: Nóng ẩm mưa nhiều.
- Mùa đông: Khô lạnh ít mưa.
* Các kiểu khí hậu lục địa:
- Chiếm diện tích lớn vùng nội địa và TNA
- Mùa hè: Khô, rất nóng. Biên độ nhiệt ngày năm rất

lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển.
- Mùa đông: Khô, rất lạnh.
1,5 điểm
3
- Đặc điểm dân cư Châu Á: (1,5 điểm)
+ Dân số dông, tăng nhanh.
+ Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
+ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là
Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do nhiều nước
đã thực hiện tốt chính sách DSKHGĐ, đời sống nhân
dân được cải thiện, trình độ dân trí được nâng cao
như: Trung Quốc, VN (1điểm)
- Liên hệ VN: Nước ta thực hiện nhiều chính sách
dân số: Mỗi gia đình có từ 1-2 con, có hình thức phạt
với gia đình sinh con thứ 3 (0,5 điểm)
1,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Ngày soạn: 14/10/2013 Ngày giảng: Lớp 8A: 16/10/2013
23
Lớp 8B: 21/10/2013
Tiết 9. Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển kinh tế của các
nước ở Châu Á.
2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu thống kê về kinh tế.
- Tính toán và vẽ biểu đồ thống kê về sự tăng trưởng GDP/người
* Các KNS cần đạt được trong bài:

- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết, bảng thống kê và bảng số liệu
(trong SGK) về lịch sử phát triển của các nước châu Á và đặc điểm phát triển kinh tế -
xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp
và hợp tác khi làm việc cặp đôi.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu con người.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ kinh tế châu Á.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ. (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
* Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa, đã có
nhiều mặt hàng nổi tiếng thế giới. Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc
gia Châu Á ra sao? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia nghèo còn
chiếm tỷ lệ cao? đó là những kiến thức chúng ta sẽ tìm hiểu
2. Dạy nội dung bài mới (35'):
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV
GV
?
HS
?
HS
?
Chuyển ý: Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật
Bản trở thành nước phát triển sớm kinh tế nhất ở
châu Á vì đã sớm thực hiện chính sách Minh trị, mở
rộng quan hệ các nước phương Tây, giải phóng đất

nước.
Cho HS nghiên cứu nội dung mục 2 rút ra nhận xét:
Đặc điểm kinh tế - xã hội các nước châu Á sau
chiến tranh thế giới lần thứ II như thế nào?
- Về xã hội các nước lần lược giành độc lập dân tộc.
- Về kinh tế kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
Vậy kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào?
Trong cuối nửa thế kỷ XX.
Biểu hiện của sự chuyển biến, phát triển kinh tế của
các nước Châu Á như thế nào?
1. Vài nét về lịch sử
phát triển của châu Á.
(Giảm tải, yêu cầu HS
đọc thêm nhà)
2. Đặc điểm phát triển
kinh tế – xã hội các
nước châu Á hiện nay
(35’):
24
HS
GV
?
?
?
GV
HS
GV
Sau chiến tranh thế giới lần II nền kinh tế các nước
Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, biểu hiện
xuất hiện cường quốc kinh tế Nhật Bản và một số

nước công nghiệp mới (NIC).
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 7.2 và trả lời các
câu hỏi:
Mức độ thu nhập được chia thành những nhóm như
thế nào? VD cho mỗi nhóm?
Nước nào có bình quân GDP / người cao nhất?
Nước nào thấp nhất? So với Việt Nam?
Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của
nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở
chỗ nào?
Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để đánh giá sự
phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển kinh tế
Thảo luận theo nhóm và ghi bảng theo mẫu.
Chuẩn kiến thức:
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng phân
bố
Phát triển cao. Nền kinh tế - xã hội toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao,
nhanh.
Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ
yếu.
Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao.
Công nghiệp phát triển nhanh,
nông nghiệp có vai trò quan
trọng.
Trung Quốc, Ấn Độ,
Thái Lan

Trình độ kinh tế - xã
hội chưa phát triển
cao.
Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
?
GV
Dựa vào bảng trên rút ra nhận xét về trình độ
phát triển của các nước Châu Á?
Kết luận:
+ Một số nước phát triển kinh tế mạnh.
+ Một số nước còn hạn chế.
- Sau chiÕn tranh TG lÇn II
nÒn kinh tÕ c¸c níc Ch©u ¸
cã nhiÒu chuyÓn biÕn m¹nh
mÏ theo hướng CNH, HĐH,
song trình độ phát triển kinh
tế giữa các nước và lãnh thổ
châu Á không đồng đều.
3. Củng cố, luyện tập (8’):
- HS trả lời câu hỏi: Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước châu Á hiện nay như
thế nào?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×