Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án cơ bản môn địa lí lớp 8 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.82 KB, 180 trang )

Giáo án Địa lí 8
Ngày soạn: 15/8/2012 Tuần 1
Phần một. Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục
XI: châu á
Mục tiêu chơng:HS nắm đợc những kiến thức cơ bản về:
-Các đặc điểm tự nhiên, dân c, xã hội, đặc điểm phát triển kinh tế chung cũng nh
một số khu vực của châu á.
-Kỹ năng đọc, phân tích, nhận xét bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, giải thích các hiện
tợng có liên quan đến bài học
-Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan
đến bài học
Tiết1
Bài 1 . Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
A. Mục tiêu:
Sau bài học sinh cần:
1.Kiến thức.
- Biết đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu á trên bản đồ
-Trình bày đợc đặc điểm về kích thớc lãnh thổ của châu á.
-Trình bày đợc đặc điểm về địa hình và k/s Châu á.
2. Kỹ năng:
Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng địa lí trên
lợc đồ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê tìm hiểu , nghiên cứu thế giới xung quanh
B. phơng tiện dạy học:
GV: - Lợc đồ vị trí địa lí Châu á trên địa cầu;
- Bản đồ tự nhiên Châu á
HS: - SGK + Tập bản đồ
C. phơng pháp day học:
-Trực quan : (Quan sát bản đồ , tranh ảnh) ,vấn đáp tìm tòi.
D. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức



Hoàng Thị

ánh
1 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
Ngày dạy Lớp Sĩ số
17/8/2012 8a
21/8/2012 8b
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (37')
Giới thiệu: Hãy cho biết nớc ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằm ở vị trí
nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thớc cũng nh
ĐKTN bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Cặp /nhóm(20')
MT: Nắm đợc vị trí địa lí và kích thớc lãnh thổ
B1: Quan sát H1.1 và phần chú giải em hãy:
? - Mô tả vị trí địa lí của châu á?
(Gợi ý: Nó tiếp giáp với những đâu , có mấy mặt giáp
biển và đại dơng, đất liền giáp với châu lục nào?)
- Điểm cực Bắc và cực Nam của châu lục nằm ở vĩ độ
nào?
-Chiều dài từ điểm cực B -> N chiều rộng từ bờ Đ -> T
là bao nhiêu ?
B2: HS thảo luận, báo cáo (chỉ bản đồ treo tờng) :
1. Châu á có 3 mặt giáp biển và đại dơng đó là:
+ Bắc : BBD
+ Đông : TBD
+ Nam : ÂĐD

+Tây giáp châu Âu ,ĐTH và châu Phi
2. Điểm cực Bắc của Châu á nằm ở mũi Sê li u xkin
(Nga) vĩ độ 77 44B
+ Điểm cực Nam (mũi Piai thuộc Ma lát xca)
+ Phần đất liền gần nh nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
3. Chiều dài từ cực Bắc ->cực Nam dài 8500km
+ Chiều rộng từ đông sang Tây dài 9200km
=> là châu lục có kích thớc rộng lớn, hình khối, chiếm
gần trọn vẹn phần Đông của nửa cầu Bắc
?Với đặc điểm vị trí, kích thớc và hình dạng đó nó có
1) Vị trí địa lí và kích th-
ớc lãnh thổ
- Châu á nằm ở nửa cầu
Bắc, là một bộ phận của
lục địa á- âu
* Trải dài từ vùng cực
Bắc -> xích đạo với 3 mặt
giáp biển và đại dơng
* Là châu lục rộng lớn
nhất thế giới với diện tích
41,5 triệu km
2
( kể cả đảo
là 44,4 triệu km
2
)

Hoàng Thị

ánh

2 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
ảnh hởng nh thế nào đến cảnh quan của Châu á?
+ Châu á có đầy đủ các đới khí hậu và cảnh quan tự
nhiên của nửa cầu Bắc
B3: GV chuẩn và chuyển tiếp: Hình dạng rộng lớn
vậy địa hình và cảnh quan châu lục này có đặc điểm
gì?
HĐ2: cá nhân/cặp (17')
MT: Nắm đợc đặc điểm địa hình
B1:HS quan sát H1.2: Lợc đồ địa hình, khoáng sản và
sông hồ của Châu á kết hợp nghiên cứu phần chú
thích :
? Tìm và kể tên các dãy núi chính, các SN và các đồng
bằng lớn ở Châu á ?
?Cho biết các dãy núi SN và đồng bằng thờng phân bố
ở đâu?Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn hơn?
? Cho biết hớng chính của các dãy núi?
1. Các dãy núi lớn: La blô nô vôi ; Xai an; An tai ;
Thiên sơn ; Nam sơn ; Hin đu cúc ; Côn luân ; Hi ma
lay a
=> Trong các dãy núi này lớn nhất là dãy Hi ma lay a -
nóc nhà Châu á và thế giới trong đó có đỉnh cao nhất
là Ê vê rét cao 8848 m
+ Các SN : Tây Tạng ; I ran ; ả Rập ; Đê Can
GV: Để hiểu thêm về SN cùng tìm hiểu bảng tra cứu
SGK T157
+ Các ĐB lớn : Hoa Bắc ; Hoa Trung ; Tây Xi bia ; ĐB
sông Cửu Long ; sông Hằng ; sông ấn ; sông Lỡng Hà
2. Núi tập trung nhiều ở Trung và Nam á

+ Đồng bằng phân bố rải rác từ Bắc->Đông ->Nam
3. Châu á có diện tích núi chiếm 2/3 còn 1/3 là đồng
bằng
+ Hớng núi chính là hớng : Đông - Tây và hớng ĐB -
TN
?Cho biết vành đai lửa của Châu á nằm ở đâu và giải
thích tại sao khu vực đó lại có nhiều núi lửa?
?Với đặc điểm địa hình nh vậy nó ảnh hởng ntn đến
2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
a. Địa hình
* Rất đa dạng và phức tạp
* Nhiều hệ thống núi, SN
đồ sộ nhất thế giới phân
bố chủ yếu ở Trung và
Nam á
* Các dãy núi chạy theo
hai hớng chính: Đông -
Tây và TB - ĐN
* Đồng bằng nhiều và
rộng.

Hoàng Thị

ánh
3 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
khí hậu?
+ Đồng bằng rộng, nhiều ở ven biển khiến ảnh hởng
của biển ăn sâu vào đất liền

+ Với kích thớc rộng, nhiều núi cao khu vực nằm sâu
trong lục địa chịu ảnh hởng của khí hậu lục địa sâu sắc
B2 : HS thảo luận và báo cáo, GV chuẩn:
HĐ3 : Cá nhân/ cả lớp
MT: Nắm đợc đặc điểm khoáng sản
? Quan sát các kí hiệu trên bản đồ và cho biết: Châu á
có những tài nguyên khoáng sản nào?Khoáng sản nào
là chủ yếu?Cho biết giá trị kinh tế của dầu mỏ và khí
đốt, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều nhất ở
đâu?Em có đánh giá gì về nguồn tài nguyên khoáng
sản của châu á?
+ Là châu lục có nhiều tài nguyên khoáng sản
+ Khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, kim loại
màu
+ Dầu mỏ và khí đốt là các loại khoáng sản có giá trị
kinh tế lớn nhất hiện nay của Châu á, hai loại khoáng
sản này tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam á
b. Khoáng sản
* Châu á có nguồn tài
nguyên khoáng sản
phong phú quan trọng
nhất là dầu mỏ, khí đốt
thanvà kim loại
4. Củng cố(5')
Bài tập : Dựa vào H1.2 hãy ghi tên các loại khoáng sản chủ yếu của từng khu vực ở
Châu á
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thứoc của lãnh thổ của Châu á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu?
? Địa hình của Châu á có đặc điểm gì?
5. Hớng dẫn về nhà(2')

+ Học bài và làm bài tập 3 T6 , đọc trớc bài mới
E. Rút kinh nghiệm:

.


Hoàng Thị

ánh
4 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
Ngày soạn: 18/08/2012 Tuần: 2
Tiết 2
Bài 2. Khí hậu Châu á
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc đặc điểm khí hậu châu á
- Nêu và giải thích đợc sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở châu á
2.Kỹ năng:
Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích bản đồ, lợc đồ, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu(HĐ1,2,4)
- Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian(HĐ1)
- Trình bàysuy nghĩ, ý tởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi, hợp tác và làm việc
nhóm(HĐ1)
- Thể hiện sự tự tin(HĐ2)
- Ra quyết định(HĐ3)
3.Thái độ: Có ý thức , trách nhiệm trong việc bảo vệ MT, giảm thiểu sự biến đổi KH
B. Phơng tiện day học:

GV : Bản đồ các đới khí hậu Châu á
Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
HS : SGK + Tập bản đồ
C. Phơng pháp dạy học :
Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ, thảo luận nhóm, cá nhân, trình bày một phút, trò chơi
4. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
24/8/2012 8a
28/8/2012 8b
2. Kiểm tra bài cũ (6')
? Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thớc của Châu á? Với đặc
điểm đó nó có ý nghĩa nh thế nào đối với khí hậu?

Hoàng Thị

ánh
5 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
? Địa hình Châu á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên
đồ sộ của Châu á.
HS1: - Nêu và chỉ trên bản đồ đúng: 8đ
- A/h tới khí hậu: 2đ
HS2: - Nêu đúng đặc điểm địa hình: 6đ
- Đọc và chỉ đúng trên bản đồ: 4đ
3. Bài mới (32')
Khám phá:
Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ
GV: Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết bản thân: Nớc ta nằm ở châu lục nào? Khí hậu n-
ớc ta có đặc điểm gì?

( HS suy nghĩ, thảo luận với bạn ngồi bên)
Kết nối:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu châu á
Thảo luận nhóm (17')
B1: HS quan sát H2.1: Lợc đồ các đới khí hậu Châu á
SGK/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy cho biết:
?Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp những đới
khí hậu nào?
? Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
? Hãy giải thích tại sao Châu á lại có nhiều đới khí hậu
nh vậy?
B2: HS thảo luận nhóm
B3: Đại diện nhóm trả lời:
+ Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và cận cực
+ Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà
+ Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt
+ Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới
+ Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-xi-a có khí
hậu xích đạo
B4 GVKL: => Nh vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu
trên trái đất
HĐ2: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu châu á
1. Khí hậu Châu á
phân hoá rất đa dạng
* Là châu lục có đủ các
đới khí hậu trên trái đất
đó là:
+ cực và cận cực
+ Ôn đới

+ Cận nhiệt
+ Nhiệt đới

Hoàng Thị

ánh
6 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
cá nhân /cặp
B1: Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí hậu cận
nhiệt có những kiểu khí hậu nào? Tại sao laị có sự phân
hoá đó?
Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các kiểu khí hậu
của đới cận nhiệt từ Đông sang Tây
B2: HS trả lời
Gợi ý: Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự phân hoá
đa dạng của địa hình để giải thích
- Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa ; lục địa ;
núi cao ; Địa trung hải
- Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km nên
+ Khu vực ven biển chịu ảnh hởng của biển
+ Khu vực núi cao chắn những ảnh hởng của
TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền
+ Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh hởng của
khí hậu lục địa sâu sắc
B3:=> Kết luận:
? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới khí hậu
nào thuộc kiểu khí hậu nào?
+ Học sịnh tự xác định
HĐ3: Nhóm(15')

?Câu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em sẽ gặp hai
kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu á?
+ Khí hậu gió mùa : ven biển
+ Khí hậu lục địa : nội địa
Nhóm 1: Dãy 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-gun
(thuộc Mi-an-ma)
Nhóm 2 : Dãy 2 : Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U lan
Ba to (Mông Cổ),
( theo dàn ý sau:
+ Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất?
+ Những tháng có lợng ma cao nhất, thấp nhất là bao
nhiêu?
+ Lợng ma trung bình năm của mỗi biểu đồ là bao
nhiêu?
+ Xích đạo
* Nguyên nhân: - Do
lãnh thổ Trải dài từ
vùng cực Bắc -> xích
đạo
-Các đới có nhiều kiểu:
+ Ôn đới: ôn đứoilục
địa, ôn đới gió mùa ,ôn
đới hải dơng
+ Cận nhiệt: cận nhiệt
ĐTH, cận nhiệt gió
mùa, cận nhiệt lục địa,
cận nhiệt núi cao
* Nguyên nhân: Do
lãnh thổ rộng lớn, có cá
dãy níu và sơn nguyên

cao, ngăn a/h của biển
vào sâu nội địa
2, Khí hậu châu á phổ
biến là các kiểu khí
hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa
a. Đặc điểm của khí
hậu gió mùa
+ Mùa đông: lạnh khô
+ Mùa hạ: nóng ẩm, m-
a nhiều.
+ Phân bố ở khu vực
Đông á, Đông Nam á

Hoàng Thị

ánh
7 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
=> Kết luận về đặc điểm khí hậu
Sau đó học sinh phảI xác định đợc;
* Biểu đồ khí hậu Y-an-gun:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất là 26 độ
=> nhiệt độ ít chênh lệch
+ Lợng ma tháng cao nhất : 580mm ; thấp nhất : 50mm
=> ma nhiều
+ Lợng ma trung bình năm : 2750mm
=> Kết luận : Nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt ít dao
động, ma nhiều vào mùa hạ ->khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Biểu đồ khí hậu U lan Ba to

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 25 độ ; tháng thấp nhất : -5
độ => nhiệt độ chênh lệch lớn
+ Lợng ma tháng cao nhất : 50mm ; tháng thấp nhất :
0mm => ma ít
+ Lợng ma TB năm là 220mm
=> Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ và mùa
đông lớn, lợng ma ít thậm chí có nhiều tháng không có
ma -> mang đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa
?Từ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất của hai
kiểu khí hậu lục địa và gió mùa?
và Nam á
b. Đặc điểm các kiểu
khí hậu lục địa
+ Mùa đông: lạnh khô.
+ Mùa hạ: nóng khô.
+ Phân bố ở khu vực
trong nội địa và
Tây Nam á.
4. Củng cố: (5')
+ Nói khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T, em hãy chứng
minh?
+ Hớng dẫn học sinh làm bài tập 2
5. Hớng dẫn về nhà: (1')
+ Học bài và làm bài tập 1,2
+ Đọc trớc bài 3
E. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn:25/08/2012 Tuần 3

Hoàng Thị

ánh
8 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
Tiết 3.
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Trình bày đợc đặc điểm chung của sông ngòi châu á. Nêu và giả thích đợc sự
khác nhau về chế độ nớc , giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn
+ Trình bày đợc các cảnh quan tự nhiên và giải thích đợcsự phân bố của một số
cảnh quan .
2.Kỹ năng: Phân tích biểu đồ, xác lập các mối quan hệ địa lí, quan sát tranh ảnh và
nhận xét về một số cảnh quan
3.Thái độ: Có ý thức ,trách nhiệm trong việc bảo vệ các cảnh quan TN
B. Phơng tiện dạy học:
GV:-Bản đồ địa lí TNCA
-Bản đồ cảnh quan TNCA
-Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của CA.
HS:SGK+Tập bản đồ
C. Phơng pháp dạy học :
+Trực quan: Quan sát bản đồ tìm kiến thức mới
+Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
31/8/2012 8A

/ 9 / 2012 8B
2.Kiểm tra bài cũ: (6')
?Nói sự phân hóa khí hậu ở Châu á là rất đa dạng,em hãy chứng minh?
HS: Là châu lục có đủ các đới khí hậu trên trái đất đó là: Cực và cận cực ,Ôn đới
Cận nhiệt, Nhiệt đới ,Xích đạo
Các đới có nhiều kiểu.
?Nêu đặc điểm 2 loại khí hậu phổ biến ở Châu á, phân tích biểu đồ của Ulanbato để
c/m cho 1 trong các kiểu khí hậu ấy.
HS: - Nêu đặc điểm: 6đ
- Phân tích biểu đồ: 4đ

Hoàng Thị

ánh
9 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
3.Bài mới: (31')
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
Cặp/ nhóm: (18')
B1:GVphát phiếu học tập để học sinh thảo luận câu
hỏi:
? Quan sát H1.2em có nhận xét gì về sự phân bố
mạng lới sông ngòi ở CA?Chế độ nớc của sông ngòi
ở mỗi khu vực ra sao?
?Các sông ngòi của BA và ĐA bắt nguồn từ khu vực
nào đổ ra biển và đại dơng nào?
?Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên nào,chảy
qua những quốc gia nào,chảy về VN chia làm mấy
nhánh và còn có tên gọi khác là gì?
?Dựa vào H2.1 cho biết sông Ôbi chảy theo hớng

nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lu sông
Ôbi lại có lũ băng lớn ?
?Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi CA?
B2: HS thảo luận thống nhất ý kiến
B3: =>KL:
1.Sông ngòi CA khá phát có nhiều hệ thống sông lớn,
chế đọ sông phụ thuộc vào chế độ ma và chế độ nhịêt
ở từng khu vực
2. Các sông lớn ở Bắc á và Đông á hầu nh đều bắt
nguồn từ vùng núi cao và cao nguyên Trung á đổ ra
BBD và TBD
3. Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng,
chảy về VN chia làm chín nhánh và có tên gọi khác
là sông Cửu Long
4. Sông Ôbi chảy theo hớng N-B qua đới khí hậu ôn
đới đến cực và cận cực, về màu xuân băng tuyết tan
nhanh chảy về hạ nguồn -> sông ngòi có nhiều lũ
băng
5. Giá trị kinh tế: cung cấp thuỷ điện, nứoc, giao
thông, thuỷ sản
HS: Xác định các hộ nớc ngọt, nớc mặn của CA trên
bán đồ:+ Hồ Bai Can
+ Hồ Chết
1) Đặc điểm sông ngòi

- Châu á có nhiều hệ
thống sông lớn nhng phân
bố không đều
- Chế độ nớc khá phức
tạp

+ Bắc á: mạng lới sông
dày mùa đông nớc đóng
băng, mùa xuân có lũ do
băng tan
+ Tây Nam á và Trung á
ít sông, nớc do băng tan
nên một số sông lớn, lợng
nớc về hạ lu giảm
+ Đông á, ĐNA và Nam
á sông ngòi dày đặc,
nhiều nớc ,chế độ nớc
theo mùa
- Giá trị kinh tế của
sông: cung cấp nớc cho
sinh hoạt, du lịch, thuỷ
điện, giao thông , thuỷ
sản

Hoàng Thị

ánh
10 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
GV: Mở rộng kiến thức (Tham khảo)
GV: Với sự đa dạng về địa hình và khí hậu -> cảnh
quan thiên nhiên của Châu á nh thế nào?
HĐ2:Tìm hiểu các đới cảnh quan
Cặp / nhóm(8')
B1: Hs quan sát H2.1 và H3.1 hãy cho biết?
?Giả sử ta đi từ B -> N dọc theo kinh tuyến số 80 độ

đông ta sẽ gặp những cảnh quan nào của Châu á?
?Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
? KL về sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên ở Châu á?
Giải thich tại sao?
B2:HS trả lời:
+ Nếu đi dọc kinh tuyến 80 độ Đông ta sẽ gặp những
cảnh quan TN sau
- Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
- Xa van và cây bụi hoang mạc , bán hoang mạc
- Cảnh quan núi cao
+ Nếu ta đi dọc theo khu vực gió mùa ta sẽ gặp
những cảnh quan TN:
- Rừng lá kim
- Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
- Rừng cận nhiệt đới ẩm
- Rừng nhiệt đới ẩm
+ Khu vực lục địa khô hạn có các cảnh quan TN sau
- Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
- Hoang mạc và bán hoang mạc
B3: => KL : Cảnh quan tự nhiên Châu á phân hoá rất
đa dạng
GV:Cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng minh
sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Châu á
2.Các đới cảnh quan
* Cảnh quan thiên nhiên

phân hoá rất đa dạngvới
nhiều loại (do địa hình và
khí hậu đa dạng)
- Cảnh quan gió mùa và
lục địa khô hạn chiếm
diện tích lớn
-Rừng lá kim phân bố ở
Bắc á (Xi bia) nơi có khí
hậu ôn đới
- Rừng cận nhiệt ở đông
á, rừng nhiệt đới ẩm có
ĐNA và Nam á
3. Những thuận lợi và

Hoàng Thị

ánh
11 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
Với cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú nh vậy
nó có những thuận lợi và khó khăn gì?
HĐ3: Cả lớp (5')
?Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu á và vốn hiểu biết của
bản thân, hãy cho biết Châu á có nhng thuậ lợi và khó
khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
khoáng sản có trữ lợng lớn.
+ Tài nguyên: khí hậu, đất, nớc, động thực vật đa
dạng và phong phú
khó khăn của tự nhiên

Châu á
* Thuận lợi:
+ Nhiều khoáng sản có
trữ lợng lớn
+ Thiên nhiên đa dạng
* Khó khăn:
+ Địa hình núi non hiểm
trở, khí hậu lạnh giá, khô
hạn
+ Động đất, núi lửa, lũ
bão nhiệt đới
4. Củng cố: (6')
? Dựa vào lợc đồ, bản đồ kể tên các con sông lớn của Châu á, hớng chảy và đặc
điểm chế độ dòng chảy?
?Thiên nhiên Châu á có những thuận lợi và khó khăn gì?
5. Hớng dẫn về nhà: (1')
+ Học bài và làm bài tập 2,3
+ Xem trớc bài thực hành:
E. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn:05/09/2012 Tuần 4
Tiết 4
Bài 4. Thực hành : Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu
á
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực
gió mùa Châu á.


Hoàng Thị

ánh
12 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
+ Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân bố
khí áp và hớng gió.
2. Kỹ năng: Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản
đồ
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập
B. Phơng tiện dạy học:
GV: - Lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu á.
HS: SGK + Tập bản đồ
C. Phơng pháp dạy học :
+ Quan sát bản đồ tìm kiến thức mới
+Vấn đáp
+ Thảo luận theo nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
7/9/2012 8A
8/ 9 / 2012 8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7

)
? Nêu đặc điểm sông ngòi của Châu á? Căn cứ vào lợc đồ H1.2 hãy xác định và
kể tên các con sông ở Bắc á và Đông á nó bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
? Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu á phân hoá nh thế nào?Nêu những thuận lợi
và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á

3.Bài mới: (32')
GV: Đây là lần đầu tiên HS đợc làm quen với lợc đồ phân bố khí áp và gió vì vậy
GV cần giải thích rõ để HS nắm đợc
+ Khái niệm đờng đẳng áp: là đờng nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau.
+ Các TT khí áp đợc biểu thị bằng đờng đẳng áp
Lu ý: Không khí có trọng lợng = 1,3g/l -> đơn vị đo không khí là áp mốt phe.
1áp mốt phe = 760mm thuỷ ngân
+ Nơi có khí áp >1013mb là TT áp cao
+ Nơi có khí áp < 1013mb là TT áp thấp
+ TT áp cao có các đờng đẳng áp với trị số tăng dần từ ngoài vào trung tâm

Hoàng Thị

ánh
13 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
+ Gió và các hớng gió đợc biểu thị bằng các mũi tên. Gió xuất phất từ nơi có khí áp
cao thổi về nơi có khí áp thấp
HĐ1: Phân tích hớng gió về mùa Đông: (16')
Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Bàn 1,3 làm ý một
+ Nhóm 2: Bàn 2,4,5 làm ý hai.
1. Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
2. Xác định các hớng gió chính theo khu vực về mùa đông và mùa hạ?
Sau khi GV hớng dẫn cho HS các nhóm hoạt động thảo luận
+ HS ghi ra giấy
+ Đại diện nhóm trình bày
+ GV + HS nhận xét tổng kết và bổ sung
Các trung tâm áp cao và áp thấp

Mùa đông Mùa hạ
áp cao
Xi bia ; Nam ấn độ Dơng ; Nam
Đại Tây Dơng
Ha oai ; Ô x-trây-li-a ; Nam ấn Độ
Dơng ; Nam Đại Tây Dơng
áp thấp
Alêút ; xích đạo Ôx-trây-li-a ; Nam
Phi
I ran ; mở rộng hầu hết phần đất
liền + biển ĐNA
?Căn cứ vào lợc đồ H4.1 hãy cho biết về mùa hạ và mùa đông trung tâm phát sinh
gió từ đâu thổi về đâu theo hớng nào?
+ Mùa hạ: gió xuất phát từ cao áp đại dơng thổi về lục địa
+ Mùa đông: gió xuất phát từ cao áp lục địa thổi ra biển và đại dơng
Hớng gió theo mùa Hớng gió mùa đông Hớng gió mùa hạ
Đông á
Đông Nam á
Nam á
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc Đông Bắc - Tây Nam
Đông Bắc Tây Nam
Đông Nam - Tây Bắc
Nam, Tây Nam - Đông Bắc
Tây Nam - Đông Bắc
GV:Giải thích thêm: Trong năm mùa nóng, lạnh trên nửa cầu Bắc, Nam luôn trái ng-
ợc nhau vì vậy làm cho khí áp trên bề mặt trái đất cũng thay đổi theo mùa -> kết quả
làm xuất hiện các loại gió theo mùa gọi là gió mùa.
HĐ2: Phân tích hớng gió về mùa Hạ: (16')
? Ghi những phân tích vừa thảo luận ở trên vào vở theo bảng mẫu:


Hoàng Thị

ánh
14 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông Đông á
Đông Nam á
Nam á
TB - ĐN
Bắc, ĐB - TN
ĐB - TN
Xi bia -> Alê út
Xi bia -> xích đạo
Xi bia -> xích đạo
Mùa hạ Đông á
Đông Nam á
Nam á
ĐN - TB
Nam, TN - ĐB
TN - ĐB
Ha oai -> I ran
Ha oai -> I ran
Nam ÂĐD -> I ran
4.Củng cố: (4')
? Em có nhận xét gì về khí hậu nơi có gió mùa thổi đến?
+ Gió từ áp cao lục địa khô lạnh ( mùa đông) mang đến khí hậu lạnh
+ Gió từ áp cao đại dơng mát ẩm ( mùa hạ) mang khí hậu nóng ẩm.
5. Hớng dẫn về nhà: (1')

+ Học bài làm bài tập còn lại.
+ Đọc trớc bài 5
E.Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 15/09/2012 Tuần: 5
Tiết 5
Bài 5: Đặc điểm dân c, xã hội châu á
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm nổi bật của dân c, xã hội
châu á
2 Kỹ năng:Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế
3. Thái độ: Có ý thức trong vấn đề về dân số
B. PHƯƠNG TIệN DAY HOC :
GV: - Bản đồ các nớc trên thế giới

Hoàng Thị

ánh
15 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
- Tranh ảnh về dân c Châu á
HS: - SGK + Tập bản đồ
C. Phơng pháp dạy học :
+ Quan sát bản đồ tìm kiến thức mới
+Vấn đáp
+ Thảo luận theo nhóm.
D. Tiến trình lên lớp :

1. ổn định tổ chức (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
21/9/2012 8A
/ 9 / 2012 8B
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới (38')
GV: Nh các em đã biết Châu á có rất nhiều ĐKTN thuận lợi nên dân c tập trung
đông. Vậy số dân hiện nay của Châu á là bao nhiêu ? Tại sao khu vực này lại có số
dân đông nhất thế giới ? Có những chủng tộc nào sinh sống ? Dân c Châu á chủ yếu
theo các đạo gì ? Nét đặc trng của từng tôn giáo ra sao ? Bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.
HĐ1: Cá nhân/ cặp(18')
MT: Tìm hiểu dân c Châu á
B1:Quan sát bảng 5.1: Dân số các châu lục từ
năm 1950 - 2002.
? Em hãy nhận xét dân số Châu á so với dân số
thế giới? (tính ra % và nêu nhận xét)
? Từ đó em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân
số của Châu á ? Giải thích vì sao ?
B2: HS trao đổi
+ Dân số Châu á năm 1950 chiếm 56%
+ 2002 chiếm 61%
=> Châu á có dân số đông nhất thế giới chiếm
hơn 1/2 toàn thế giới trong khi đó diện tích của
Châu á chỉ chiếm gần 1/4 diện tích thế giới
( 23,4%) -> dân số Châu á liên tục tăng nhanh
1.Một châu lục đông dân
nhất thế giới
* Châu á có số dân đông nhất
thế giới (chiếm gần 61% )


Hoàng Thị

ánh
16 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
? Nguyên nhân
- Do có nhiều đồng bằng lớn, khí hậu có nhiều
ĐK thuận lợi -> tập trung đông dân
- Do : sản xuất trên các đồng bằng cần nhiều lao
động ; quan niệm gia đình đông con là gia đình
hạnh phúc ở nhiều quốc gia ; t tởng trọng nam
khinh nữ, con trai nối dõi.
B3: Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu
biết của bản thân hãy cho biết hiện nay tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của Châu á đã thay đổi nh
thế nào? Vì sao?
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm xuống
do nhiều nớc đông dân nh : TQ 1.280 triệu ngời ;
ấn Độ 1.049 triệu ngời ;In-đô-nê-xi-a 217 triệu
ngời ; Nhật Bản 127 triệu ngời đã có nhiều chính
sách khuyến khích các gia đình nhỏ nh TQ yêu
cầu mỗi gia đình chỉ có một con hay Việt Nam
vận động mỗi gia đình chỉ có từ 1 -> 2 con.Nhờ
đó mà tỉ lệ gia tăng dân số của Châu á đã giảm
đáng kể ngang với mức trung bình của thế giới.
HĐ2: Cá nhân / cặp (15')
MT: Tìm hiểu thành phần dân c
B1: Quan sát H 5.1: Lựơc đồ phân bố các chủng
tộc ở Châu á hãy cho biết

? Dân c Châu á thuộc những chủng tộc nào?Mỗi
chủng tộc sống tập chung chủ yếu ở đâu?
? So sánh thành phần chủng tộc của Châu á so
với các châu lục khác? Các chủng tộc có quyền
bình đẳng không ? Tại sao?
B2: HS trả lời, GV chuẩn:
+ Về thành phần chủng tộc ở Châu á không đa
dạng nh ở Châu mĩ hay Châu Âu mà chủ yếu
gồm hai chủng tộc chính.
+ Hai chủng tộc này sống ở hai khu vực riêng
biệt do đặc điểm về địa hịnh và khí hậu.
*Dân số tăng nhanh
* Hiện nay tốc độ gia tăng tự
nhiên đã giảm (tỉ lệ gia tăng
tự nhiên bằng mức trung bình
của thế giới là 1,3%)
2.Dân c thuộc nhiều chủng
tộc
* Châu á gồm hai chủng tộc
chủ yếu là
+ ơ-rô-pê-ô-ít: tập trung ở
Trung á, Tây Nam á và Nam á
+ Môn-gô-lô-ít: tập trung ở

Hoàng Thị

ánh
17 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
+ Tuy có sự khác nhau về chủng tộc giữa các

quốc gia nhng họ chung sống hoàn toàn bình
đẳng và hoà bình.
GV: Châu á là cái nôi của nhiều nền văn minh
thế giới.Do nhu cầu của cuộc sống tinh thần nơi
đây đã ra đời nhiều tôn giáo lớn và đó là những
tôn giáo nào
HĐ3: Cả lớp (5')
MT: Tìm hiểu tôn giáo châu á
? Nghiên cứu SGK kết hợp với H5.2 và sự hiểu
biết của bản thân hãy ch biết
? Châu á có những tôn giáo lớn nào?
? Mỗi tôn giáo ra đời vào thời gian nào?ở đâu?
? Nớc ta có những tôn giáo nào?Hãy giới thiệu về
một số nơi hành lễ của một số tôn giáo nơi địa
phơng em đang sống?
+ Châu á là cái nôi ra đời của nhiều ton giáo lớn
- ấn Độ Giáo: TKI TCN (ở ấn Độ)
- Phật giáo: TK VI TCN
- Hồi giáo: VII sau CN (ả Rập Xê út)
+ ở VN cũng có rất nhiều tôn giáo: Đạo phật ;
Ki tô giáo ; Đạo tin lành.nhng phổ biến là hai
tôn giáo chính là Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa ;
nơi hành lễ là ở chùa, đền ( Phật giáo) và ở nhà
thờ (Thiên chúa giáo)
+ ở địa phơng em cũng có hai tôn giáo lớn là
Phật giáo và Thiên chúa giáo
Bắc á, Đông á và Đông Nam
á
* Ngoài ra còn có chủng tộc
Ôx-tra-lô-ít sống rải rác ở khu

vực Đông Nam á và ấn Độ
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo
* Là cái nôi của nhiều tôn
giáo lớn
+ Phật giáo
+ ấn Độ giáo
+ Ki Tô giáo
+ Hồi giáo
4. Củng cố : (5')
+ ? Dựa vào bảng số liệu: nhận xét, so sánh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50
năm qua của Châu á so với Châu Âu và Châu Phi?
? Hớng dẫn HS cách vẽ và nhận xét biểu đồ gia tăng dân số? ( biểu đồ đờng)
5. Hớng dẫn về nhà :(1')
+ Học bài và làm bài tập:

Hoàng Thị

ánh
18 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
GV: Hớng dẫn HS nhận xét , không vẽ biểu đồ
+ Đọc và chuẩn bị bài 6
E Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn:26/09/2012 Tuần:

6
Tiết 6.
Bài 6 : Thực hành: Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân
c và các thành phố lớn của Châu á
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Đặc điểm phân bố dân c và các thành phố lớn của Châu á.
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hởng đến sự phân bố dân c
và phân bố các thành phố lớn của Châu á
2. Kỹ năng:

Hoàng Thị

ánh
19 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
- Quan sát, nhận xét bản đồ, lợc đồ Châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân c:
nơi đông dân(vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á và Nam á) nơi tha dân ( ở
Bắc á, Trung á và bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của Châu á
+ Vẽ đợc biểu đồ và nhận xét sự gia tăngdân số đô thị Châu á.
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu(HĐ1,2,)
- Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian(HĐ1)
- Trình bàysuy nghĩ, ý tởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi, hợp tác và làm việc
nhóm(HĐ1,2)
B. Phơng tiện dạy học :
GV: - Chuẩn bị một lợc đồ trống của Châu á
- Bản đồ các nớc trên thế giới
HS: - SGK + Tập bản đồ + Màu vẽ
C. Phơng pháp dạy học :

Động não, suy nghĩ - cặp đôi- chia sẻ, thảo luận nhóm,
D. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
28/9/2012 8A
/ 9 / 2012 8B
2. Kiểm tra bài cũ (6')
? Trình bày đặc điểm dân c Châu á?Dân c sinh sống ở đâu?Vùng nào tập trung đông
dân nhất vì sao?
HS: - Đặc điểm dân c : 5 điểm
- Nơi phân bố : 3điểm
- Giải thích đúng : 2 điểm
3. Bài mới :(33')
Khám phá
Động não: GV đa ra một số câu hỏi liên quan đến bài họcDân c Châu á có sự
phân bố không đồng đều tập trung đông ở đồng bằng và tha thớt ở miền núi và cao
nguyên, cụ thể nh thế nào ta cùng nghiên cứu
Kết nối:

Hoàng Thị

ánh
20 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
HĐ1: Cặp /nhóm (12')
MT: Tìm hiểu sự phân bố dân c Châu á thông qua lợc đồ
Quan sát H6.1 SGk hãy cho biết
? mật độ dân số TB có mấy dạng
? Xác định nơi phân bố chính trên bản đồ
Từ đó điền vào bảng theo mẫu :

1.Phân bố dân c Châu
á.
STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố
1 Dới 1 ngời/km
2
+ Bắc liên băng Nga ; CN, SN phía Tây
Trung Quốc; Băng la đét; ả Rập Xê út
2 1-> 50 ngời/km
2
+ Nam liên băng Nga; Mông Cổ; vùng núi
Mi-an-ma; Thái Lan; Lào; Việt Nam; Thổ Nhĩ Kì;
I ran; Pa-ki-xtan
3 51 -> 100 ngời/km
2
+ Khu vực đồi núi trung du ở Bắc á; Đông;
Đông Nam á ; các quần đảo Đông á , Đông
Nam á ; Cao nguyên Đê can ( ấn độ)
4 Trên 100/km
2
+ Nhật Bản; đồng băng Đông á, Đông Nam á;
đông bằng ấn - Hằng ; một số khu vực ở các
quần đảo Đông Nam á
? Qua bảng vừa lập em hãy cho nhận xét và giải
thích sự phân bố dân c ở Châu á?
HĐ2: Cặp / cá nhân (12')
MT: Tìm hiểu sự phân bố cá thành phố lớn Châu
á thông qua lợc đồ
? Dựa vào bảng 6.1 và lợc đồ H6.1 hãy cho biết
? Đọc và chỉ trên lợc đồ các thành phố lớn ở H6.1
và tìm vị trí của chúng?

* HS tự xác định vị trí các thành phố trên lợc đồ
1. Tô-ki-ô ( Nhật Bản)
2. Mum bai ( ấn Độ)
* Dân c Châu á phân bố
không đồng đều
+ Nơi tập trung đông dân là ở
các đông bằng châu thổ và
ven biển
+ Nơi tha dân ở sâu trong nội
địa, núi cao hiểm trở, phía
Bắc lạnh giá
2. Các thành phố lớn ở Châu
á

Hoàng Thị

ánh
21 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
3. Thợng Hải ( TQ)
4. Tê-hê-ran ( I ran)
5. Niu-đê-ni ( ấn Độ)
6. Gia-các-ta ( In-đô-nê-xi-a)
7. Bắc Kinh ( TQ)
8. Ca-ra-si ( Pa-ki-xtan)
9. Côn-ca-ta (ÂĐ)
10. Xơ-un ( Hàn Quốc)
11. Đắc-ca ( Băng la đét)
12. Ma-ni-la ( Phi-líp-pin)
13. Bát đa ( I rắc)

14. Băng Cốc ( Thái Lan )
15. Thành phố HCM ( Việt Nam )
Sau đó cho HS xác định vị trí và ghi tên các
thành phố đó vào bản đồ câm.
Dới lớp HS làm ở bản đồ câm trong tập lợc đồ.
? Cho biết các thành phố lớn của Châu á thờng
tập trung ở những khu vực nào?Tại sao lại có sự
phân bố đó?
Giải thích:
+ Do ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên : khí hậu,
địa hình, nguồn nớc.
+ Sự phân bố các thành phố lớn của Châu á còn
phụ thuộc vào vị trí địa điểm đợc chọn để xây
dựng thuận lợi cho việc giao lu với các điểm quần
c ven sông, ven biển thuận lợi trong giao thông ở
các dầu mối giao thông.
? Dự vào hiểu biết của bản thân em có đánh giá gì
về tốc độ đô thị hoá ở Châu á?
* Các thành phố lớn đông dân
của Châu á tập trung chủ
yếu ở khu vực ven biển hai
đại dơng lớn, nơi có các đồng
bằng châu thổ màu mỡ, rộng
lớn.Khí hậu ôn hòa, có gió
mùa
* Tốc độ đô thị hoá ở Châu á
diễn ra khá nhanh.
Trò chơi : Thi dán các thành phố vào bản đồ câm nhanh giữa các tổ
+ Tổ 1 : Tìm thành phố có chữ cái đầu là: Ô, B
+ Tổ hai : T

+ Tổ 3 : C, Đ, G
+ Tổ 4.: M, N, X.
Tổ nào dán nhanh chính xác sẽ khuyến khích điểm cho cả tổ .

Hoàng Thị

ánh
22 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
4. Củng cố : (4')
+ Trình bày sự phân bố dân c của châu á ?
+ Xác định các thành phố đông dân ở châu á ?
5. Hớng dẫn về nhà : (1')
+ Tìm hiểu thêm về châu á.
+ Ôn tập các kiến thức về châu á.
E. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 01/ 10/2012 Tuần: 7
Tiết 7.
ôn tập
A. Mục tiêu
Sau tiết học HS cần:
1.Kiến thức: Biết hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học.
+ Hiểu và trình bày đợc những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c, xã
hội Châu á.
2. Kỹ năng: Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ bảng số liệu thống kê
về tự nhiên và dân c Châu á.


Hoàng Thị

ánh
23 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
+ Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu
tố tự nhiên và dân c Châu á.
3. Thái độ:Tự giác trong học tập
B. Phơng tiện dạy học :
Bản đồ tự nhiên, dân c Châu á.
HS: SGK + Tập bản đồ .
C. Phơng pháp dạy học :
+ Trực quan: Quan sát bản đồ
+Vấn đáp
+ Thảo luận theo nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức (1')
Ngày dạy Lớp Sĩ số
3/10/2012 8A
/ 10 / 2012 8B
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới (39')
Hoạt động 1: thảo luận nhóm (24')
MT: . Củng cố hệ thống về đặc điểm vị trí, hình dạng, địa hình, khoáng sản, khí
hậu, cảnh quan, dân c Châu á
B1:GV: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dungtheo câu hỏi
phiếu BT
B2: HS thảo luận theo nhóm

B3: Đại diện báo cáo, chỉ bản đồ các ND liên quan
B4: GV chốt kiến thức
Nhóm1:
1. Vị trí, hình dạng, địa hình
+ Trải dài từ vòng cực Bắc -> xích đạo
+ Giáp 3 đại dơng lớn
+ Diện tích lớn nhất thế giới: 41,5 triệu km
2
+ Nhiều vùng nằm cách biển rất xa

Hoàng Thị

ánh
24 Trờng THCS Bắc Sơn
Giáo án Địa lí 8
+ Địa hình phong phú, phức tạp, nhiều núi, sơn nguyên cao, hiểm trở, nhiều đồng
bằng rộng lớn
? Với đặc điểm địa hình, vị trí nh vậy có ảnh hởng gì đến khí hậu châu lục?
Nhóm 2
2. Khí hậu
+ Phân hoá đa dạng với đủ các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới và xích đạo
+ Các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
Nhóm 3
3. Cảnh quan
+ Đa dạng nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan
- Đài nguyên
- Rừng Tai ga, hỗn hợp và lá rộng, cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt
và nhiệt đới ẩm
- Hoang mạc và bán hoang mạc

- Cảnh quan núi cao
Nhóm 4
4. Sông ngòi Châu á
+ Do đặc điểm khí hậu và địa hình mạng lới sông ngòi ở mỗi khu vực khác nhau
+ Chế độ nớc sông phức tạp
+ Nhiều sông lớn bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dơng
Nhóm 5
5. Dân c và xã hội
+ Là châu lục đông dân nhất thế giới
+ Mức gia tăng dân số của Châu á rất nhanh đứng thứ 2 thế giới sau Châu Phi
+ Hiện nay tốc độ gia tăng tự nhiên giảm ( bằng TB của thế giới 1,3%)
+ Dân c gồm hai chủng tộc chính
+ Môn-gô-lô-ít: Tập trung ở Bắc á, Đông á và Đông Nam á
+ ơ-rô-pô-ô-ít: Tập trung ở Trung á, Nam á và Tây á
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm(15')
MT: . Luyện tập
(Điền nội dung thích hợp vào ô trong sơ đồ sau rồi đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ
sao cho đúng đặc điểm tự nhiên Châu á?

Hoàng Thị

ánh
25 Trờng THCS Bắc Sơn

×