Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 195 trang )

Tuần 01 Ngày soạn:
12/8/2013
Tiết 01 Ngày dạy:
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Biết các khái niệm về dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Biết nguồn lao động của một địa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải
quyết.
Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về gia tăng dân số.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Hai tháp tuổi hình 1.1 SGK. Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H.1.2.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: không kiểm tra
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc
thuật ngữ “Dân số” Tr
186 nói về dân số.


- Trong các cuộc điều tra
dân số người ta cần tìm
hiểu những điều gì ?
- Qs H.1.1 SGK cho biết:
+ Tổng số trẻ em từ khi
mới sinh ra cho đến 4
tuổi ở mỗi tháp ước tính
bao nhiêu bé trai, bé
gái ?
+ Hình dạng của hai tháp
tuổi khác nhau như thế
nào ?
- Hs đọc.
- Hs dựa vào SGK trả
lời.
- Hs khác nhận xét.
- Nhìn chung giữa giới
nữ ước tính nhiều hơn so
với nam.
- Tháp thứ nhất: đáy mở
rộng, thân và đỉnh thu
hẹp.
- Tháp thứ hai: thân mở
1. Dân số, nguồn lao
động
- Các cuộc điều tra dân
số cho biết tình hình dân
số, nguồn lao động của
địa phương, một quốc
gia.

- Tháp tuổi cho biết đặc
điểm cụ thể của dân số
qua giới tính, độ tuổi,
nguồn lao động hiện tại
và tương lai.
-1-
+ Tháp tuổi có hình dạng
như thế nào thì tỉ lệ
người trong độ tuổi lao
động cao ?
- Gv chuẩn xác, giải
thích thêm.
rộng.
- Tháp có phần thân mở
rộng.
Hoạt động 2: Dân số tăng nhanh từ thế kỉ XIX và thế kỉ XX (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc
thuật ngữ “ tỉ lệ sinh, tỉ lệ
tử ”
- Gv cho Hs thảo luận
nhóm:
+ Cho biết tỉ lệ gia tăng
dân số phụ thuộc vào yếu
tố nào ?
- Qs H.1.2 SGK cho biết
dân số thế giới bắt đầu
tăng:
+ Tăng nhanh từ năm
nào ?
+ Tăng vọt từ năm nào?

+ Giải thích nguyên nhân
hiện tượng trên ?
- Gv kết luận:
- Hs đọc thuật ngữ SGK
(tr 186)
- Hs thoả luận nhóm
trình bày:
- Phụ thuộc vào số trẻ
sinh ra và số người chết
đi trong một năm.
- Hs quan sát tranh:
+ 1804
+ 1927
+ Do KHKT phát triển
2. Dân số tăng nhanh từ
thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Dân số thế giới tăng
nhanh nhờ những tiến bộ
trong các lĩnh vực kinh tế
xã hội và y tế.
Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số (10p)
- Dân số thế giới tăng
nhanh từ năm nào ? Ở
châu lục nào ?
- Tỉ lệ gia tăng bình quân
hằng năm của thế giới là
bao nhiêu ?
- Dân số tăng nhanh đã
gây ra những khó khăn gì
đối với các nước ?

- Gv giải thích cho Hs
hiểu thêm.
- Tuy nhiên, bằng việc
thực hiện các chính sách
dân số, nhiều nước đã đạt
được tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên hợp lí.
- Những năm 50 của thế
kỉ XX ở nhiều nước châu
Á, Châu Phi và Mĩ
latinh.
- 2,1%
- Vấn đề ăn, mặc, ở, học
hành,…
3. Sự bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong hai thế kỉ
gần đây.
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tang dân
số tự nhiên cao.
- Dân số tăng nhanh và
đột biến dẫn đến bùng
nổ dân số ở nhiều nước
châu Á, Châu Phi và Mĩ
latinh.
- Các chính sách dân số
và phát triển kinh tế - xã
hội đã góp phần hạ thấp
tỉ lệ gia tă ng dân số ở

nhiều nước.
4. Củng cố: (2p) Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp:
+ Điều tra dân số cho biết . . . . . . . . . . . . . ở một địa phương, một nước.
-2-
+ Tháp tuổi cho biết . . . . cụ thể của dân số qua . . . . . địa phương.
? Nêu những hậu quả của sự bùng nổ dân số ? Biện pháp khắc phục ?
5. Dặn dò: (1p)
- Các em về nhà học bài, làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài 2 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Tuần 01 Ngày soạn: 12/8/2013
Tiết 02 Ngày dạy:
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Biết sự phân bố dân cư không đêu và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc trên thế giới.
Kĩ năng:
- Đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Nhận biết qua hình ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Thái độ:
- Có tinh thần đoàn kết giữa các chủng tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ dân số thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (4p)
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra như thế nào ?
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư (20p)
- Qs bản đồ 2.1 SGK. 1. Sự phân bố dân cư
-3-
BGH KÝ DUY ỆT
T Ổ TRƯỞNG KÝ DUY ỆT
- Một chấm đỏ có bao
nhiêu người ?
- Như vậy độ dầy chấm
đỏ thể hiện điều gì ?
- Số liệu mật độ dân số
cho biết điều gì ?
- Em có nhận xét gì về sự
phân bố dân cư trên thế
giới ?
- Nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không
đều?
- Gv kết luận:
- 500.000 người.
- Mật độ dân số.
- Dân cư của một địa
phương hay một quốc gia.

- Không đều.
- Dân cư tập trung sinh
sống ở những điều kiện
thuận lợi ở đồng bằng.
- Dân cư bố phân không
đều trên thế giới.
- Dân cư tập trung sinh
sống ở những đồng bằng
châu thổ ven biển, những
đô thị nơi có khí hậu tốt,
điều kiện sinh sống, giao
thông thuận tiện.
Hoạt động 2: Các chủng tộc (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “chủng tộc”
- Căn cứ vào dân để chia
dân cư trên thế giới ra
thành các chủng tộc ?
- Gv cho Hs quan sát hình
2.2 thảo luận nhóm, mỗi
nhóm thảo luận một
chủng tộc:
+ Đặc điểm về hình thái
bên ngoài.
+ Địa bàn sinh sống chủ
yếu của chủng tộc đó.
 N1: Chủng tộc Mông-
gô-lô-it.
 N2: Chủng tộc Nê-grô-
it.

 N3: Chủng tộc Ơ-gô-
pê-ô-it.
- Gv chuẩn xác lại kiến
thức.
- Hs đọc thuật ngữ.
- Căn cứ vào hình thái bên
ngoài.
- Hs thảo luận nhóm:
- Các nhóm lên bảng trình
bài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
2. Các chủng tộc
- Mông-gô-lô-it (da
vàng):
Tóc đen, mượt, dài. Mắt
đen mũi tẹt. Ở châu Á (trừ
Trung Đông).
- Nê-grô-it (da đen):
Tóc đen ngắn và xoăn,
mũi thấp, rộng, môi dày.
Chủ yếu ở châu Phi, nam
Ân Độ.
- Ơ-gô-pê-ô-it (da trắng):
Tóc nâu hoặc vàng gợn
sóng, mắt xanh hoặc nâu,
mũi dài và nhọn, hẹp. Môi
mỏng. Ở châu Âu, Trung
và Nam Á.
4. Củng cố: (3p)

- Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ
yếu.
5. Dặn dò: (1p)
- Các em về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, hoàn thành bài tập 2 vào
vở.
- Hs đọc, xem trước bài 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
-4-


Tuần 02 Ngày soạn: 19/8/2013
Tiết 03 Ngày dạy:
Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị,
sự khác nhau về lối sống giữa hai quần cư.
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
Kĩ năng:
- Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp, hình vẽ trong thực tế.
Thái độ:
- Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (4p)

- Giải thích tại sao những khu vực đồng bằng dân cư đông, trung du miền núi
dân tập trung sinh sống thưa thớt ?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc. Việt Nam
thuộc chủng tộc nào ?
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị (20p)
- Gv yêu cầu HS đọc
thuật ngữ: “Quần cư”
- Quần cư tác động đến
yếu tố nào của dân cư ở
một nơi ?
- Qs H3.1 và H3.2 SGK,
cho HS thảo luận nhóm:
+ Cho biết sự khác nhau
- Hs đọc.
- Sự phân bố, mật độ, lối
sống…
- Hs quan sát hình.
- Thảo luận nhóm mỗi
1. Quần cư nông thôn
và quần cư đô thị
-5-
BGH KÝ DUY ỆT
T Ổ TRƯỞNG KÝ DUY ỆT
giữa hai kiểu quần cư đô
thị và nông thôn ?
+ Cách tổ chức sinh sống
?
+ Mật độ ? Lối sống ?

+ Hoạt động kinh tế ?
- Gv kết luận theo bảng:
nhóm tìm hiểu một kiểu
quần cư theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Các yếu
tố
Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa xen đồng ruộng, tập
hợp thành làng xóm.
Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao
tầng, đường xá nhiều xe cộ.
Mật độ Dân cư thưa Dân cư tập trung đông.
Lối sống
Dựa vào truyền thống gia
đình, dòng họ, làng xóm, có
các phong tục tập quán, lễ hội
cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức, mọi
người dân tuân thủ theo pháp
luật, nếp sống văn minh, trật tự
bình đẳng….
Hoạt động
kinh tế
Chủ yếu dựa vào sản xuất

nông, lâm, ngư nghiệp.
Chủ yếu dựa vào sản xuất công
nghiệp và dịch vụ.
- Em và gia đình đang
sống thuộc kiểu quần cư
nào ?
- Gv xu thế ngày nay
ngày càng nhiều người
sống trong các đô thị …
- Hs trình bày.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 2: Đô thị hoá. Các siêu đô thị (15p)
- Đô thị xuất hiện sớm
nhất vào lúc nào ? Ở
đâu ?
- Xuất hiện đô thị do nhu
cầu gì của xã hội loài
người ?
- Đô thị phát triển nhất
khi nào ?
- Gv kết luận:
- Qs hình 3.3 SGK cho
biết có bao nhiêu siêu đô
thị trên thế giới ?
- Các siêu đô thị phần
lớn thuộc nhóm nước nào
?
- Gv kết luận:
- Sự gia tăng tự phát của
ds trong các đô thị dẫn

- Thời kì cổ đại: Trung
Quốc, Ấn Độ, La Mã.
- Trao đổi hàng hoá có
sự phân công lao động
giữa nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
- Thế kỉ XIX.
- Có 23 siêu đô thị trên
thế giới.
- Những nước đang phát
triển.
- Môi trường, sức khoẻ,
gt
2. Đô thị hoá. Các siêu
đô thị
- Ngày nay số người
sống trong đô thị chiếm
50% dân thế giới.
- Đô thi phát triển rất
sớm và phát triển mạnh
nhất ở TK XIX là lúc
công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày
càng tăng ở các nước
đang phát triển châu Á
và Nam Mĩ.
-6-
đến hậu quả gì ?
4. Củng cố: (3p)
- Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư chính ?

- Gv hướng dẫn BT 2: Từng cột, theo ngôi thứ, theo châu lục, nhận xét.
5. Dặn dò: (1p)
- Ôn cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi.
- Yêu cầu Hs về nhà học bài, chuẩn bị trước bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Tuần 02 Ngày soạn: 19/8/2013
Tiết 04 Ngày dạy:
Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
Kĩ năng:
- Đọc và phân tích các thông tin trên lược đồ dân số.
Thái độ:
Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Sơ đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (4p)
- Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Bài tập 2: (20p)
+ Đáy tháp tuổi thể hiện
cho nhóm tuổi nào ?
+ Thân tháp tuổi thể hiện
- Nhóm dưới tuổi lao
động.
- Nhóm độ tuổi lao động.
1. Bài tập 2: So sánh 2
nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi
lao động của Tp. Hồ
-7-
T Ổ TRƯỞNG KÝ DUY ỆT
cho nhóm tuổi nào ?
- Gv chia thành các
nhóm nhỏ thảo luận:
- Hình dáng tháp 2 thời
điểm 1989-1999 có gì
thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 có: Đáy
? Thân ?
- Qua hai tháp tuổi H4.2,
H4.3 cho biết:
+ Nhóm tuổi nào tăng về
tỉ lệ ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về
tỉ lệ ?
- Gv kết luận:
- Thảo luận nhóm:
- Năm 1989 có kết cấu
trẻ.

- Năm 1999 có kết cấu
dân số già.
- Đáy mở rộng.
- Thân thu hẹp hơn.
- Nhóm tuổi lao động
tăng
- Nhóm dưới tuổi lao
động giảm
Chí Minh 1989 – 1999
- Tháp tuổi 1989 là tháp
có kết cấu dân số trẻ.
- Tháp tuổi năm 1999 là
tháp có kết cấu dân số
già. Như vậy sau 10 năm
1989 – 1999 tình hình
dân số già đi.
Hoạt động 2: Bài tập 3 (15p)
- Những khu vực tập
trung mật độ dân số cao
được phân bố ở đâu ?
- Tìm trên lược đồ vị trí
các khu vực có chấm
tròn lớn và vừa. Các đô
thị tập trung phân bố ở
đâu ?
- Gv kết luận:
Sự gia tăng tự phát của
ds trong các đô thị dẫn
đến hậu quả gì ?
- Thảo luận nhóm

Hs dựa vào H4.4 để trả
lời.
- Hs dựa vào H4.4 để trả
lời. Học sinh khác nhận
xét.
2. Bài tập 3: Phân tích
lược đồ phân bố dân cư
châu Á
- Đông Á, Tây Nam Á,
Nam Á mật độ dân số
đông.
- Các đô thị phân bố ở
hai đại dương: Thái Bình
Dương và Ấn Độ
Dương, trung hạ lưu các
con sông lớn.
- Số siêu đô thị ngày
càng tăng ở các nước
đang phát triển châu Á
và Nam Mĩ.
4. Củng cố: (3p)
- Lưu ý các kĩ năng thường xuyên sử dụng trong bài.
- Biểu dương các kết quả tốt của Hs đã thu hoạch được.
5. Dặn dò: (1p)
- Các em về ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất ở lớp 6.
- Đặc điểm khí hậu 3 yếu tố: Nhiệt độ, lượng mưa, gió.
- Đọc xem trước bài 5.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



-8-
T Ổ TRƯỞNG KÝ DUY ỆT
Tuần 03 Ngày soạn: 26/8/2013
Tiết 05 Ngày dạy:
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Hs xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới
nóng.
- Biết được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
Kĩ năng:
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh
năm.
Thái độ:
Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ khí hậu thế giới. Tranh rừng rậm xanh quanh năm.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: không kiểm tra
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đới nóng (20p)

- Gv treo lược đồ các
môi trường địa lý lên
bảng:
- Quan sát H.5.1 SGK
hãy xác định ranh giới
các đới môi trường địa lí.
- Gv kết luận:
- Tại sao đới nóng còn có
tên là “Nội chí tuyến” ?
- So sánh diện tích của
đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?
- Đặc điểm tự nhiên của
đới nóng có ảnh hưởng
- HS quan sát
- Môi trường đới lạnh.
- Môi trường đới ôn hoà.
- Môi trường đới nóng.
- Nằm giữa hai chí tuyến.
- Đới nóng chiếm diện
tích đất nổi khá lớn trên
Trái Đất.
- Giới thực vật đa dạng.
- Dân cư đông.
1. Đới nóng
- Nằm giữa hai chí tuyến,
đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lớn trên Trái
Đất.
- Giới thực vật rất phong

phú. Đới nóng là khu
-9-
thế nào đến giới thực vật
và phân bố dân cư của
khu vực này ?
- Gv kết luận:
- Dựa vào H5.1 em hãy
nêu tên các MT của đới
nóng ?
- 4 kiểu MT: Xích đạo
ẩm ẩm, nhiệt đới, nhiệt
đới gió mùa, hoang mạc.
vực đông dân của thế
giới.
Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm (20p)
- Xác định giới hạn, của
môi trường xích đạo ẩm
trên H.5.1 SGK ?
- Quốc gia nào trên H.5.1
nằm trọn trong môi
trường xích đạo ẩm ?
- Gv kết luận:
- Quan sát biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của
Xin-ga-po, cho nhận xét,
từ đó tìm ra đặc điểm đặc
trưng của khí hậu xích
đạo ẩm ?
+ N1,2: Nhận xét chung
về nhiệt độ trong năm ?

+ N3,4: Nhận xét diễn
biến lượng mưa trong
năm ?
- Gv kết luận đặc điểm
MT xích đạo ẩm.
- Với tính chất đặc trưng
của khí hậu xích đạo ẩm
như vậy sẽ ảnh hưởng tới
giới sinh vật như thế
nào ?
- Quan sát H.5.3 cho biết
rừng có mấy tầng chính ?
Giới hạn các tầng rừng.
- Đặc điểm của thực vật
rừng sẽ ảnh hưởng tới
đặc điểm động vật như
thế nào ?
- Gv kết luận:
- 5
0
B – 5
0
N
- Xin-ga-po.
- Hs dựa vào H.5.2 trả
lời, nhiệt độ, lượng mưa.
- Hs thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm báo cáo kết
quả.
- Hs theo dõi lắng nghe

- Động vật đa dạng,
phong phú sống trên
khắp các tầng rừng rậm.
- Có 4 tầng.
- Động vật sống khắp ở
trong rừng.
2. Môi trường xích đạo
ẩm
a. Vị trí:
- Nằm trong khoảng 5
0
B
– 5
0
N.
b. Nhiệt độ:
+ Chênh lệch nhiệt độ
giữa mùa hè và mùa
đông: 3
0
C.
+ Nhiệt độ TB năm 25 –
28
0
C.
c. Lượng mưa:
+ Lượng mưa TB hàng
tháng 170 – 250mm.
+ TB năm 1.500 –
2.500mm

* Nóng ẩm quanh năm,
mưa nhiều quanh năm.
d. Sinh vật:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện cho rừng
xanh quanh năm, vùng
cửa sông và biển có rừng
ngập mặn.
- Rừng nhiều loại cây,
mọc nhiều tầng, rất rậm
rạp cao từ 40 – 50m.
- Động vật rất phong
phú, đa dạng, sống trên
khắp các tầng rừng rậm.
4. Củng cố: (2p)
-10-
- Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào ? Việt Nam thuộc kiểu môi
trường nào ?
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm ?
5. Dặn dò: (1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 18, 19.
- Sưu tầm ảnh xavan nhiệt đới, tìm hiểu môi trường xavan.
- Đọc xem trước bài 6 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM



Tuần 03 Ngày soạn: 26/8/2013
Tiết 06 Ngày dạy:
Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Học sinh biết được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới.
- Củng cố kĩ năng nhận biết về môi trường địa lí cho học sinh qua ảnh chụp, tranh
vẽ…
Kĩ năng:
- Củng cố rèn luyện đọc biểu đồ khí hậu.
- Kĩ năng phân tích tranh ảnh.
Thái độ:
Có tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ khí hậu thế giới, biểu đồ khí hậu nhiệt đới H.6.1, H.6.2 (phóng to).
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (4p)
- Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ?
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm ?
3. Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Khí hậu (15p)
- Gv treo lược đồ các MT
H5.1 lên bảng:
- Xác định vị trí của môi
trường nhiệt đới trên
H.5.1 SGK.

- Hs qun sát :
- 5
0
– 30
0
hai bán cầu.
1. Khí hậu
- Nằm trong khoảng từ vĩ
tuyến 5
0
– 30
0
ở hai bán
cầu.
-11-
- Giới thiệu, xác định vị
trí của hai địa điểm Ma-
la-can (9
0
B), Gia-mê-na
(12
0
B) trên H.5.1 SGK.
- Quan sát biểu đồ khí
hậu H.6.1, H.6.2 SGK
nhận xét về sự phân bố
nhiệt độ, lượng mưa của
hai địa điểm trên.
+ N1,2: Quan sát hai
biểu đồ nhận xét sự phân

bố nhiệt độ ? Kết luận về
sự thay đổi nhiệt độ ?
+ N3,4: Nhận xét sự
phân bố lượng mưa ?
- Gv hoàn chỉnh các kết
quả nhận xét.
- Hs dựa vào SGK xác
định các địa điểm.
- HS quan sát H6.1,H6.2
- Học sinh thảo luận
nhóm với nội dung của
Gv đã cho.
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- Nhiệt độ TB>20
0
C.
- Mưa tập trung vào một
mùa.
- Càng gần chí tuyến
biên độ nhiệt trong năm
lớn dần lượng mưa trung
bình giảm dần. Thời kì
khô hạn kéo dài.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường (20p)
- Quan sát H.6.3, H.6.4
SGK cho nhận xét sự
giống nhau và khác nhau
của hai xavan ? Giải
thích tại sao có sự khác

nhau ?
- Gv kết luận:
- Sự thay đổi lượng mưa
của môi trường nhiệt đới
ảnh hưởng tới thiên
nhiên ra sao ?
+ Thực vật như thế nào ?
+ Mực nước sông thay
đổi như thế nào ?
+ Mưa tập trung 1 mùa
ảnh hưởng tới đất như
thế nào ?
- Gv kết luận:
- Tại sao khí hậu nhiệt
đới có 2 mùa rõ rệt lại là
khu vực tập trung dân
đông nhất thế giới ?
- Gv kết luận:
- Tại sao xa van ngày
- Giống: cùng trong thời
kì mùa mưa.
- Khác: H.6.3 cây thưa
không xanh tốt, ít cây
cao, không có rừng hành
lang. H.6.4 thảm cỏ dày
xanh hơn, nhiều cây cao
phát triển, có rừng hành
lang.
- Càng về hai chí tuyến
thực vật nghèo nàn.

- Thực vật thay đổi theo
mùa: xanh tốt vào mùa
mưa, úa vàng vào mùa
khô.
- Có hai mùa nước.
- Đất rửa trôi, không
thích hợp canh tác.
- Khí hậu thích hợp cho
nhiều loại cây,…
- Mùa khô kéo dài, phá
2. Các đặc điểm khác
của môi trường
- Thực vật thay đổi theo
mùa: xanh tốt ở mùa
mưa; khô héo vào mùa
khô.
- Càng về hai chí tuyến
thực vật càng nghèo nàn,
khô cằn.
- Sông có hai mùa nước
mùa lũ và mùa cạn.
- Đất fe-ra-lít dễ bị xói
mòn rửa trôi nếu canh
tác không hợp lí và rừng
bị phá bừa bãi.
- Vùng nhiệt đới có đất
và khí hậu thích hợp với
nhiều loại cây công
nghiệp, cây lương thực
-12-

càng mở rộng ?
- Gv kết luận:
- Chúng ta phải làm gì để
chống sự hoang mạc
hoá ?
- Gv kết luận:
rừng
- Trồng nhiều cây xanh
để chống hoang mạc hoá.
4. Củng cố: (3p)
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì ?
- Sắp xếp vị trí cảnh quang theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường
nhiệt đới:
a) Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa.
b) Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa.
c) Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
d) Không có câu trả lời đúng.
5. Dặn dò: (1p)
- Gv yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Sưu tầm tranh ảnh rừng ngập mặn, rừng tre nứa, đọc xem trước bài 7 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày soạn: 02/09/2013
Tuần: 04 Tiết thứ: 07

Ngày dạy: /…/…
BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs hiểu nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đông.
+ Biết được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa.
- Về kĩ năng:
+ Rèn luyện cho Hs kĩ năng đọc bản đồ, ảnh Địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa,
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
- Về thái độ:
+ Yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Biểu đồ khí hậu Việt Nam. Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới.
- HS: Xem kĩ bài trước ở nhà.
-13-
BGH KÝ DUY ỆT
T Ổ TRƯỞNG KÝ DUY ỆT
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, làm việc với mô hình.
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới
trên bản đồ khí hậu thế giới.
3. Giảng bài mới: (1p)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khí hậu (20p)
- Gv: treo lược đồ khí hậu châu Á lên bảng.
- Em hãy xác định môi trường nhiệt đới gió
mùa ?

- Hs: quan sát.
→Nằm trong khu vực Nam Á, ĐNÁ.
- Gv: kết luận trên lược đồ.
- Gv: cho Hs quan sát hình 7.1, 7.2.
- Em hãy nhận xét hướng gió thổi mùa hạ,
hướng gió thổi mùa đông ở khu vực ĐNÁ và
NÁ ?
- Hs: quan sát:
+ Mùa hè thổi từ C.ÂĐD và TBD→T.lục
địa.
+ Mùa đông thổi từ C.xibia→ Lục địa.
- Gv: kết luận.
- Gv: Do đặc điểm của hướng gió thổi, hai
mùa có tính chất gì ?
- Hs: Mùa đông khô lạnh ít mưa. Mùa hè
nóng ẩm mua nhiều.
- Gv: kết luận.
- Gv: cho Hs quan sát H7.3, H7.4 (Hs thảo
luận nhóm 3p):
- Quan sát H7.3, 7.4
- Hs thảo luận nhóm.
+ N1,2: Cho biết diễn biến nhiệt độ ở Hà
Nội có gì khác với Mun bai về mùa đông và
mùa hè ?
+Mùa hè: HN nhiệt độ: >30
0
C
Mun bai: <30
0
C

+ N3,4: Cho biết diễn biến lượng mưa ở Hà
Nội có gì khác với Mun bai về mùa đông và
mùa hè ?
+ LmưaTB HN: 1722mm.
Mun bai: 1784mm.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Từ phân tích trên em hãy rút ra đặc điểm
của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
- Hs rút ra nhận xét.
- Gv chuẩn xác kiến thức.
1. Khí hậu
- Đông Nam Á và Nam Á là các khu vực
điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa
hoạt động.
* Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa
gió.
- Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C.
- Biên độ nhiệt trung bình 8
0
C.
-14-
- Lượng mưa trung bình > 1500mm.
- Thời tiết diễn biến thất thường, hay gây
thiên tai lũ lụt, hạn hán.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi
trường (15p)
- Gv: hướng dẫn Hs quan sát H 7.5 và 7.6 -

Hs: quan sát.
- Gv: Qua H7.5, 7.6 em có nhận xét gì về
màu sắc, cảnh thiên nhiên qua 2 mùa ở địa
điểm trên.
+ Mùa mưa: rừng cao su lá xanh tươi, mượt
mà.
+ Mùa khô: rừng cao su lá rụng, cây khô lá
vàng.
- Gv: Quan sát cảnh rừng ở môi trường nhiệt
đới gió mùa em có nhận xét gì ?
- Hs: Tính đa dạng của khí hậu.
- Gv: Tại sao có các kiểu rừng như vậy ?
- Hs: Do lượng mưa, sự phân bố lượng mưa
không đều trong năm.
- Gv: Với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa đã tạo điều kiện cho thực vật, cây trồng
phát triển như thế nào ? Con người tập trung
sinh sống ở đây như thế nào ? Tại sao dân cư
lại tập trung đông ?
- Hs: Thích hợp trồng nhiều loại cây lương
thực và cây công nghiệp nhiệt đới thu hút
nhiều lao động và nuôi sống được nhiều
người.
- Gv kết luận:
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc
thiên nhiên.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi
trường đa dạng phong phú nhất đới nóng.
- Là nơi thích hợp với nhiều loại cây lương

thực và cây công nghiệp. Nơi tập trung dân
đông trên thế giới.
4. Củng cố: (3p)
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Các em về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 9.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 02/9/2013
Tuần: 04 Tiết thứ: 08

Ngày dạy: /…/…
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Cũng cố lại các kiến thức về các thành phần nhân văn của môi trường.
+ Đặc điểm các môi trường tự nhiên.
-15-
- Về kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng làm việc với bản đồ nhiệt độ, lượng mưa.
+ Khai thác kênh hình.
- Về thái độ:
+ Nghiêm túc tự giác tích cực học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, Bản đồ khí hậu thế giới.
- HS: Sgk, vở ghi.

III. Phương pháp:
Đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15p
Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ):
Câu 1 (2,0đ): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1. Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho biết ?
a. Tổng số người của một địa phương.
b. Số người trong độ tuổi lao động.
c. Trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm.
d. a, b, c đều đúng.
2. Nét ngoại hình đặc trưng phân biệt các chủng tộc với nhau là:
a. Màu mắt. b. Màu tóc.
c. Màu da. d. Sống mũi.
3. Đặc điểm của quần cư nông thôn là:
a. Tập trung quanh các chợ.
b. Phân tán, gắn với đất đai và nguồn nước.
c. Tập trung ở các đầu mối giao thông.
d. Phân tán dọc các tuyến giao thông.
4. Châu lục có diện tích chủ yếu nằm trong đới nóng là:
a. Châu Á. b. Châu Mĩ.
c. Châu Phi. d. Châu Đại Dương.
Câu 2 (1,0đ): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
A. Môi trường B. Vị trí Đáp án
1. Xích đạo ẩm. a. Vĩ tuyến 5
0
đến chí
tuyến ở cả hai bán cầu.

1.→
2. Nhiệt đới. b. Khu vực Nam Á, Đông
Nam Á.
2.→
c. Từ 5
0
B đến 5
0
N.
II. TỰ LUẬN (7,0đ):
Câu 1 (4,0đ): Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
Câu 2 (3,0đ): Trình bày các đặc điềm khác của môi trường nhiệt đới ?
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ)
Câu 1 (2,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ
1. d 2. c 3. b 4. c
Câu 2 (1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ
1. c 2. a
-16-
II. TỰ LUẬN (7,0đ):
Câu 1 (4,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa xen đồng ruộng, tập hợp
thành làng xóm.
Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao tầng,
đường xá nhiều xe cộ.
Mật độ Dân cư thưa Dân cư tập trung đông.

Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có các phong
tục tập quán, lễ hội cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức, mọi người dân
tuân thủ theo pháp luật, nếp sống văn
minh, trật tự bình đẳng….
Hoạt động
kinh tế
Chủ yếu dựa vào sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
Chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp
và dịch vụ.
Câu 2 (3,0đ): Mỗi ý đúng được 1,0đ
- Thực vật: thay đổi theo mùa, xanh tốt ở mùa mưa; khô héo vào mùa khô. Càng về hai chí
tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn.
- Sông: có hai mùa nước mùa lũ và mùa cạn.
- Đất: fe-ra-lít dễ bị xói mòn rửa trôi nếu canh tác không hợp lí và rừng bị phá bừa bãi.
Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây lương thực
3. Giảng bài mới: (1p)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Dân số. Sự phân bố dân cư.
Các chủng tộc trên thế giới (10p)
- Gv: Trình bày lại khái niệm dân số là gì ?
- Hs: nhớ lại kiến thức đã học, trình bày lại.
Hs khác nhận xét.
- Gv: Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì
của dân số ?
- Hs: Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động

hiện tại và tương lai.
- Gv chuẩn xác kiến thức.
- Gv: Dân cư trên thế giới thường sinh sống
chủ yếu ở những khu vực nào ?
- Hs: Dân cư tập trung sinh sống ở những
đồng bằng châu thổ ven biển,…
- Gv: Cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư đô thị và nông thôn ?
- Hs: lập bảng so sánh.
1. Dân số. Sự phân bố dân cư. Các chủng
tộc trên thế giới
a. Dân số:
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất định tại một thời điểm cụ thể.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân
số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động
hiện tại và tương lai.
b. Sự phân bố dân cư:
- Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng
bằng châu thổ ven biển, những đô thị nơi có
khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông
thuận tiện.
c. Quần cư. Đô thị hóa:
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa xen đồng ruộng, tập hợp
thành làng xóm.
Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao tầng,

đường xá nhiều xe cộ.
Mật độ Dân cư thưa. Dân cư tập trung đông.
Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có các phong
tục tập quán, lễ hội cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức, mọi người dân
tuân thủ theo pháp luật, nếp sống văn
minh, trật tự bình đẳng….
Hoạt động Chủ yếu dựa vào sản xuất nông, Chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp
-17-
kinh tế lâm, ngư nghiệp. và dịch vụ.
Hoạt động 2: Các môi trường Địa lí (15p)
- Gv: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu
trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu
tên các kiểu môi trường của đới nóng.
- Hs: Nằm giữa hai chí tuyến, kéo dài liên
tục từ Tây sang Đông thành một vành đai
bao quanh Trái Đất.
+ Gồm: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới,
nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
- Gv chuẩn xác nội dung.
- Gv: Môi trường xích đạo ẩm có những đặc
điểm gì ?
- Hs: khái quát lại những ý chính.
- Gv chuẩn xác nội dung.
- Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Thực vật: thay đổi theo mùa, xanh tốt ở
mùa mưa; khô héo vào mùa khô. Càng về
hai chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô

cằn.
- Sông: có hai mùa nước mùa lũ và mùa cạn.
- Đất: fe-ra-lít dễ bị xói mòn rửa trôi nếu
canh tác không hợp lí và rừng bị phá bừa
bãi. Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích
hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây
lương thực.
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ?
- Hs nhớ lại kiến thức trả lời, Hs khác nhận
xét.
- Gv chuẩn xác nội dung.
2. Các môi trường Địa lí
a. Đới nóng:
- Nằm giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục từ
Tây sang Đông thành một vành đai bao
quanh Trái Đất.
- Gồm: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới,
nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
b. Môi trường xích đạo ẩm:
- Nằm trong khoảng 5
0
B – 5
0
N.
- Nhiệt độ:
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa
đông: 3
0
C.

+ Nhiệt độ TB năm 25 – 28
0
C.
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa TB hàng tháng 170 – 250mm.
+ TB năm 1.500 – 2.500mm
* Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều quanh
năm.
- Sinh vật:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho
rừng xanh quanh năm, vùng cửa sông và
biển có rừng ngập mặn.
- Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, rất
rậm rạp cao từ 40 – 50m.
- Động vật rất phong phú, đa dạng, sống trên
khắp các tầng rừng rậm.
c. Môi trường nhiệt đới:
- Thực vật: thay đổi theo mùa, xanh tốt ở
mùa mưa; khô héo vào mùa khô. Càng về hai
chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn.
- Sông: có hai mùa nước mùa lũ và mùa cạn.
- Đất: fe-ra-lít dễ bị xói mòn rửa trôi nếu
canh tác không hợp lí và rừng bị phá bừa bãi.
Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích hợp
với nhiều loại cây công nghiệp, cây lương
thực
d. Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Là môi trường đa dạng phong phú nhất đới
nóng.
- Là nơi thích hợp với nhiều loại cây lương

thực và cây công nghiệp. Nơi tập trung dân
đông trên thế giới.
4. Củng cố: (3p)
-18-
- Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Về ôn lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài 9
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 09/09/2013
Tuần: 05 Tiết thứ: 09

Ngày dạy: /…/…
BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs cần hiểu được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai và bảo vệ đất.
+ Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
+ Biết được những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sx nông nghiệp.
+ Biết một số vấn đề dặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT
trong quá trình sx nông nghiệp.
- Về kĩ năng:
+ Đọc ảnh địa lí.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động
kinh tế của con người và MT ở đới nóng.

- Về thái độ:
+ Ý thức sự cần thiết phải BVMT trong quá trình sx nông nghiệp ở đới nóng và BVMT
để phát triển sản xuất.
+ Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất ở quê hương, đất nước mình, tuyên truyền cho mọi
người …
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Ảnh về xói mòn, đất đai trên các sườn núi. Ảnh về cây cao lương.
- HS: Xem kĩ bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa.
3. Giảng bài mới: (1p)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp (20p)
- Gv: Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
-19-
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
Hs: Nhiệt độ:
Lượng mưa:
- Gv: Tìm ra đặc điểm chung của môi
trường đới nóng ?
- Hs: Nắng, nóng quanh năm và mưa
nhiều.
- Gv: Các đặc điểm trên ảnh hưởng tới

sản xuất nông nghiệp ra sao ?
- Hs: Sản xuất nông nghiệp diễn ra đa
dạng…
- Gv: Yêu cầu Hs thảo luận nội dung sau:
+ Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và
khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp
?
+ Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với
sản xuất nông nghiệp ?
+ Giải pháp khắc phục những khó khăn ?
- Hs: thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv: bổ sung chuẩn xác kiến thức.
Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
Nắng mưa nhiều quanh năm,
trồng nhiều cây, nuôi nhiều con.
Nắng quanh năm mưa tập trung
theo mùa và theo mùa gió.
Khó khăn
Nóng ẩm nên nấm mốc, côn
trùng phát triển gây hại cho cây
trồng, vật nuôi.
- Mưa theo mùa dễ gây lũ, xói mòn
đất.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
Biện

pháp
khắc
phục
Bảo vệ rừng, trồng rừng, khai
thác có kế hoạch khoa học.
- Làm tốt thuỷ lợi, cây trồng che
phủ đất.
- Phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
- Gv: Thông qua bảng trên em có nhận
xét gì về mối quan hệ giữa MT với sx
nông nghiệp ? Chúng ta cần làm gì để
nông nghiệp pt bền vững?
- Hs: Quan hệ mật thiết: Đất là tư liệu sản
xuất…
- Bảo vệ MT, trồng cây bảo vệ chông sói
mòn đát sườn đồi ,núi…
- Gv kết luận.
Hoạt động 2: Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu (15p)
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
-20-
- Gv: Em hãy cho biết các cây lương thực
và hoa mầu trồng chủ yếu ở ĐB và vùng
núi nước ta ?
- Hs: Cây lúa nước, khoai, đậu…
- Gv: Tại sao sắn (khoai mì) trồng ở vùng
đồi núi ?
- Hs: Phù hợp với khí hậu và đất trồng.
- Gv: Tại sao khoai lang trồng ở đồng
bằng ?

- Gv: Đất tơi xốp dễ canh tác.
- Gv: Tại sao lúa nước trồng khắp nơi ?
- Hs: Loại cây nào phù hợp với từng loại
đất và khí hậu đó.
- Gv kết luận:
Vậy cây lương thực phát triển tốt ở đới
nóng là cây gì ?
- Hs: Lúa, khoai, sắn…
- Gv: Nêu tên các cây công nghiệp trồng
nhiều ở nước ta ?
- Hs: Cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc,
chè…
- Gv kết luận: Đó là những cây trồng
nhiều ở đới nóng.
+ Em hãy xác định trên bản đồ T/g vị trí
các khu vực trồng nhiều loại cây lương
thực, cây CN ?
- Hs: lên bảng xác định trên bản đồ.
- Gv: Các vật nuôi ở đới nóng được chăn
nuôi ở đâu ? Tại sao lại phân bố ở đó ?
- Hs: Lợn, bò, gia cầm…
- Gv: Với khí hậu và cây trồng ở địa
phương rất thích hợp với nuôi con gì ?
Tại sao ?
- Hs: Dê, cừu, trâu, bò…nơi đó có đồng
bằng cỏ nhiều.
- Gv kết luận.
- Cây lương thực ở đới nóng phù hợp với
khí hậu và đất trồng: lúa nước, khoai, sắn,
cao lương.

- Cây công nghiệp rất phong phú, có giá
trị xuất khẩu cao.
Cây Vùng trồng nhiều
Cà fê ĐNÁ,Tây Phi,
Nam Mĩ
Cao
su
ĐNÁ
Dừa Ven biển ĐNÁ
Bông Nam Á
Mía Nam Mĩ
- Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt.
4. Củng cố: (3p)
a.Cây lương thực trồng nhiều ở đới nóng là:
1. Lúa mì 3.  Cao lương
2. Ngô 4.  Lúa nước
b. Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 10.
-21-
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 09/09/2013
Tuần: 05 Tiết thứ: 10

Ngày dạy: /…/….

BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI
NÓNG
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs biết được đới nóng vừa đông dân và có sự bùng nổ dân số trong khi nền
kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của
người dân.
+ Biết được sức ép của dân số lên đời sống và biệp pháp của các nước đang
phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Biết được một số biên pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân
số đối với tài nguyên môi trưởng đới nóng.
- Về kĩ năng:
+ Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ về các mối liên he giữa dân số với tài
nguyên ở đới nóng.
+ Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
- Về thái độ:
Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề MT ở đới nóng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Biểu đồ hình 10.1, bảng số liệu, hình 2.1, 4.1, tranh ảnh.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, làm việc nhôm.
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp ?
- Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà
nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực ?

3. Giảng bài mới: (1p)
Đới nóng chiếm gần ½ dân số của thế giới. Dân số tăng nhanh và tập trung
đông vào một số khu vực đã gây nhiều hậu quả cho đời sống, sản xuất, môi trường ở
đới nóng, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể về các vấn đề này.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm
dân số của đới nóng (15p)
- Gv treo bản đồ T/g lên bảng:
? trong 3 môi trường khí hậu dân cư T/g
1. Dân số
-22-
tập trung nhiều nhất ở đới nào ? Tại sao
có sự tập trng đó ?
- Hs quan sát:
+ 50% dân số tập trung ở đới nóng.
- Gv: Dân cư đới nóng phân bố tập trung
những khu vực nào ?
- Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông
Nam Bra-xin.
- Gv kết luận trên bản đồ:
? Với số dân ½ nhân loại tâp trung sinh
sống chỉ trong 4 khu vực trên sẽ tác động
như thế nào đến tài nguyên và MT ở
đây ?
- Hs: Tài nguyên MT bị cạn kiệt, đất đai
bạc mầu…
- Gv kết luận:
? QS hình 1.4 (bài 1) cho biết tình trạng
gia tăng dân số ở đới nóng như thế nào ?
- Hs: Gia tăng tự nhiên quá nhanh, dẫn

đến bùng nổ dân số.
- Gv: Tài nguyên môi trường bị xuống
cấp, dân số thì bùng nổ, vậy dẫn đến tình
trạng gì đối với tự nhiên ?
- Hs: Gây sức ép nặng nề cho việc cải
thiện đời sống người dân.
- Gv kết luận chung.
- 50% dấn số thế giới sống ở đới nóng.
- Gia tăng tự nhiên nhanh và bùng nổ dân
số tác động rất xấu tới tài nguyên và môi
trường.
Hoạt động 2: Sức ép của dân số tới tài
nguyên và môi trường (20)
- Gv: giới thiệu hình 10.1
- Hs: lắng nghe.
- Gv: Biểu đồ sản lượng lương thực tăng
hay giảm ?
- Hs: Tăng từ 100 – 110%.
- Gv: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có diễn biến
như thế nào ?
- Tỉ lệ gttn từ 100%→168%
- Gv: Hãy so sánh sự gia tăng lương thực
với gia tăng dân số ?
- Cả hai đều tăng, nhưng lương thực
không bằng dân số.
- Gv: Biểu đồ bình quân lương thực đầu
người tăng hay giảm ?
- Hs: Giảm từ 100% xuống còn 80%.
- Gv: kết luận trên biểu đồ:
? Nguyên nhân nào làm cho sản lượng

bình quân lương thực đầu người giảm ?
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên và
môi trường
-23-
Biện pháp khắc phục ?
- Hs: Dân số tăng nhanh…
- Gv: kết luận, phân tích cho Hs hiểu.
- Gv: hướng dẫn Hs phân tích bảng số
liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á năm
1980 – 1990
- Gv: Dân số tăng hay giảm ?
- Hs: Ds từ 360 lên 442 triệu người.
- Gv: Diện tích rừng tăng hay giảm ?
- Hs: Dtích rừng giảm từ 240,2 – 208,6
triệu ha.
- Gv: Cho nhận xét về tương quan giữa
dân số và diện tích rừng ?
- Hs: Dân số tăng nhanh, thiếu đất ở, đất
canh tác→phá rừng.
- Gv: kết luận giải thích cho Hs
- Gv: Những tác động của sức ép dân số
tới tài nguyên, môi trường và xã hội như
thế nào ?
- Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn
kiệt, suy giảm.
- Chất lượng cuộc sống của người dân
thấp…
- Gv: Những biện pháp tích cực để bảo vệ
TNTN ?
- Hs: Giảm tỉ lệ gtds…

- Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn
kiệt, suy giảm.
- Môi trường bị ô nhiễm.
- Chất lượng cuộc sống của người dân
thấp…
*Biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
+ Phát triển kinh tế.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống nhân
dân.
4. Củng cố: (3p)
- Trình bày đặc điểm dân số của đới nóng.
- Nêu những hậu quả của dân số đông, gia tăng dân số nhanh tới chất lượng
cuộc sống, tài nguyên, môi trường và biện pháp giải quyết.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Các em về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 11.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
-24-
BGH KÝ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Ngày soạn: 16/9/2013
Tuần 06: Tiết (PPCT): 11
Ngày dạy: /…/….
BÀI 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở
ĐỚI NÓNG

I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và
hậu quả.
+ Hiểu được hậu quả của sự di dân tự do và đo thị hóa tự phát đối với môi
trường ở đới nóng.
- Về kĩ năng:
+ Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên
nhân di dân)
-Phân tích ảnh địa lý về vấn đề MT đô thị ở đới nóng.
- Về thái độ:
Không đồng tình với các hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá
nhanh và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho MT.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Các ảnh về đô thị hiện đại ở
Đông Nam Á đã được đô thị hoá có kế hoạch, các ảnh về hậu quả đô thị hoá ở đới
nóng.
- HS: Học thuộc bài, xem bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
Làm việc với lược đồ, trực quan, đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng ? Biện pháp khắc phục.
3. Giảng bài mới: (1p)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự di dân (15p)
- Gv: Gọi Hs đọc thuật ngữ “Di dân”
trang 186 SGK. Gv nhắc lại tình hình gia
tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần

phải di chuyển để tìm việc làm, tìm đất
canh tác.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm “Di dân….
Tây Nam Á
? Nêu nguyên nhân của di dân trong đới
nóng ? Tình trạng di dân đó thể hiện như
thế nào ?
- Hs: Đa dạng: Nhiều hình thức, nhiều
nguyên nhân di dân.
? Em có nhận xét như thế nào về tình
trạng di dân trong đới nóng ?
- Hs: Phức tạp: Nguyên nhân tích cực,
1. Sự di dân
- Đới nóng là nơi có tình trạng di dân rất
đa dạng và phức tạp do nhiều nguyên
nhân khác nhau, có tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến sự phát triển kinh tế -
xã hội.
-25-

×