Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Giáo án địa lí 7 cả năm soạn 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.86 KB, 150 trang )

1
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

Ngày soạn : / /200 TUẦN 1
Ngày dạy : / /200 TIẾT 1
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Ki ế n th ứ c: Học sinh nắm được dân số và tháp tuổi, dân số là nguồn lao động
của một đòa phương tình hình và nguyên nhân gia tăng dân số, hậu quả của sự
bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
- K ỹ n ă ng: Hiểu và biết đđược sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số, rèn kỹ
năng đđọc và khai thác thông tin từ các biểu đđồ dân số và tháp tuổi.
- T ư t ưở ng: Hậu quả của sự bùng nổ dân sốđđối với nền kinh tế của một số
nước, biện pháp hạn chế sự bùng nổ dân số.
II. Thiết bị dạy học:
- Biểuđđồ gia tăng dân số thế giới (SGK).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài
3. Giảng bài mới
 Giới thiệu bài:
TG
Nội dung Hướng dẫn giáo viên Hướng dẫn học sinh
10’
1. Dân số và nguồn lao
động
- Các cuộc điều tra dân số
cho ta biết tình hình dân số,
nguồn lao động của một địa


phương, một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng tháp tuổi
GV: Cho học sinh đọc thuật
ngữ dân số trang 186.
H ỏ i: Các cuộcđđiều tra dân
số cho ta biết điều gì?
GV: Dân số là nguồn lao
động quý báu cho sự phát
triển kinh tế - xáõ hội
H ỏ i: Dân số được biểu hiện
cụ thể bằng cái gì?
Nhìn vào tháp tuổi
chúng ta biết được điều gì?
GV: Treo hình tháp tuổi học
sinh quan sát và cho biết:
+ Ở tháp tuổi thứ I số trẻ em
sinh ra → 4 tuổi có bao
nhiêu bé trai và bé gái?
+ Ở tháp tuổi thứ II có bao
=> Dân số là tổng số dân
sinh sống trên một lãnh thổ
nhất định (được tính ở một
thời điểm cụ thể)
=> Tổng số người ở một địa
phương hoặc một nước số
người ở từng độ tuổi tổng số
nam, nữ, số người trong độ
tuổi lao động.
=> Bằng tháp tuổi

=> Tổng số nam, nữ phân
theo độ tuổi
=> Khoảng 5,5 triệu bé trai
và 5,5 triệu bé gái.
2
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

10’
15’
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỷ XIX
và thế kỷ XX.
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong 2 thế kỷ gần
đây.
3. Sự bùng nổ dân số
- Các nước đang phát triển
có tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao.
nhiêu bé trai và bao nhiêu
bé gái?
GV: Số người trong độ tuổi
lao động được tô màu xanh,
vậy thì:
H ỏ i: Ở tháp tuổi nào có
người trong độ tuổi lao động
nhiều?
Quan sát và miêu tả hình
dạng của 2 tháp tuổi?
GV: Giới thiệu thêm về đặc

điểm của mỗi tháp để nhận
biết dân số già và dân số trẻ.
* chuyển ý
- Cho học sinh đọc SGK
GV: Giảng cho học sinh nắm
được sự gia tăng dân số ở
một địa phương… phụ thuộc
vào gia tăng dân số tự nhiên
và cơ giới.
- Cho học sinh đọc thuật ngữ
“tỷ lệ sinh”, “tỷ lệ tử”.
GV: Cho học sinh quan sát
hình 1.2 nhận xét?
+ Dân số thế giới tăng nhanh
bắt đầu từ những năm nào?
Tăng vọt từ những năm nào?
+Nguyên nhân dẫn đến dân
số tăng nhanh?
=> Bổ sung và phân tích
biểu đồ.
* chuyển ý.
GV: Cho học sinh quan sát
hình 1.3 và 1.4 nhận xét:
Biểu đồ nào có tỷ lệ gia
tăng dân số tự nhiên cao
hơn? So sánh từ năm 1950,
1980, 2000? Thuộc nhóm
nước nào?
=> Bé trai khoảng 4,5 triệu
người, bé gái khoảng 5

triệu.
=> Tháp thứ II có số người
trong độ tuổi lao động nhiều
hơn tháp thứ I.
=> Tháp thứ I: chân tháp
rộng, than tháp thon dần
Tháp thứ II: đáy tháp
hẹp, thân tháp rộng ra.
=> Học sinh đọc SGK.
=> Tăng nhanh từ thế kỷ
XIX (1804)
Tăng vọt từ 1960.
=> Tiến bộ khoa học trong
các lĩnh vực kinh tế - xáõ
hội, y tế.
=> Hình 1.3 khoảng cách
thu hẹp tỉ lệ gia tăng tự
?
3
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

- Dân số tăng nhanh và đột
ngột dẫn đến sự bùng nổ
dân số ở nhiều nước châu
Á, châu Phi và châu Mỹ La
Tinh.
- Các chính sách kinh tế -
xáõ hội đã góp phần hạ thấp
tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều
nước

H ỏ i: Dân số tăng nhanh và
đột ngột vào thời gian nào?
Diễn ra ở đâu?
H ỏ i: Nguyên nhân dẫn đến
sự gia tăng dân số?
- Khi nào xảy ra hiện tượng
bùng nổ dân số?
H ỏ i: Dân số tăng nhanh gây
khó khănđđến vấn đề gì?
- Bằng chính sách dân số
nào mà người ta hạ thấp tỉ lệ
sinh xuống?
- Sự gia tăng dân số đang có
xu hướng giảm dần đến mức
trên 1,0%. Hạn chế hiện
tượng bùng nổ dân số.
nhiên cao hơn hình 1.4,
thuộc nhóm nước đang phát
triển.
=> Từ những năm 50 của
thế kỷ XX ở châu Á, Phi và
Mỹ La Tinh.
=> Đời sống cải thiện, tiến
bộ trong y tế.
=> Khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số
thế giới lên đến 2,1%.
=> Giải quyết vấn đề ăn,
mặc, ở, học hành và việc
làm… trở thành gánh nặng.

=> Chính sách dân số như:
kiểm sốùt tỉ lệ sinh, thực hiện
kế hoạch hóa gia đình,
chính sách kinh tế - xáõ hội.
4. Củng cố: (5’)
- Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả và phương hướng giải
quyết.
5. Hướng dẫn ở nhà: (2’)
- Học bài, làm bài tập số 2 SGK.
- Làm bài tập bản đồ.
- Xem tiếp bài tiếp theo.
4
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

Ngày soạn : / /200 TUẦN 1
Ngày dạy : / /200 TIẾT 2
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học:
- Ki ế n th ứ c: Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông
dân trên thế giới, nhận biết được sự khác nhau của 3 chủng tộc trên thế giới
(trọng tâm mục 1).
- K ỹ n ă ng: Rèn kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư, nhận biết được 3 chủng
tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế.
- T ư t ưở ng: Nhận biết được 3 chủng tộc trên thế giới phân bố không đồng đều
do điều kiện sinh sống và sự khác nhau bên ngoài do thích nghi vớiđđiều kiện
tự nhiên và di truyền.
II. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.

- Bản đồ tự nhiên thế giới (địa hình).
- Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (4’)
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng cái gì? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì
về dân số?
- Dân số tăng nhanh nguyên nhân chính do đâu? Hậu quả và phương hướng giải
quyết?
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Nội dung Hướng dẫn giáo viên Hướng dẫn học sinh
20’
1. Sự phân bố dân cư
GV: Theo lược đồ hình 2.1
hướng dẫn học sinh đọc chú
thích.
H ỏ i: Những nơi có chấm đỏ
dày đặc thể hiện điều gì?
H ỏ i: Những nơi có chấm đỏ
thưa thớt và không chấm đỏ
thể hiện điều gì?
H ỏ i: Xáùc định và đọc tên
những khu vực tập trung dân
cư đông nhất?
=> Học sinh quan sát.
=> Dân cư tập trung đông
đúc.
=> Những nơi đó dân cư ít,

vắng người.
=> Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Âu và Trung
Âu, Tây Phi, Trung Đông,
5
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

- Dân cư trên thế giới phân
bố không đồng đều.
- Mật độ dân số là số dân
trung bình sinh sống trên
một đơn vị diện tích lãnh
thổ (đơn vị: người/km
2
).
- Số liệu về mật độ dân số
cho chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của một đòa
phương, một nước…
+ Hai khu vực có mật độ dân
số đông nhất?
H ỏ i: Vậy em có nhận xét gì
về sự phân bố dân cư trên thế
giới?
GV: Giảng theo SGK “Hiện
nay….thưa dân”.
GV: Yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ: “Mật độ dân số”
GV: Viết công thức tính mật
độ dân số:

Dân số (người)
MĐDS=
Diện tích (km
2
)
GV: Yêu cầu học sinh làm
bài tập 2 trong SGK và nêu
nhận xét.
H ỏ i: Em có nhận xét gì về
diện tích và mật độ dân số
của các nước trong bảng?
H ỏ i: Vậy số liệu về mật độ
dân số cho ta biết điều gì?
GV: Theo lược đồ tự nhiên
thế giới với lược đồ phân bố
dân cư để học sinh xáùc đònh
Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông
Nam Braxin.
=> Nam Á, Đông Nam Á.
=> Dân cư phân bố không
đồng đều.
=> Học sinh đọc thuật ngữ.
* Việt Nam
78.700.000
MĐDS=
330.991
= 237 người/ km
2
* Trung Quốc
1.273.300.000

MĐDS=
9.597.000
= 132 người/ km
2
* Indônêxia
206.100.000
MĐDS=
1.919.000
= 107 người/ km
2
=> Việt Nam có diện tích
và dân số ít hơn Trung
Quốc và Indônêxia nhưng
mật độ dân số cao hơn.
=> Cho ta biết nơi nào đông
dân, nơi nào thưa dân (tình
hình phân bố dân cư ở một
đòa phương, một nước).
6
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

15’
2. Các chủng tộc:
- Dân cư trên thế giới được
chia thành 3 chủng tộc.
+ Môngôlôit: da vàng, mắt
đen, tóc đen và dài, mũi
thấp thuộc dân cư châu Á.
+ Nêgrôit: da đen, mắt đen
– to, tóc xoăn, ngắn, mũi

thấp, rộng, thuộc nhóm
châu Phi.
+ Ơrôpêôit: da trắng, tóc
nâu hoặc vàng, mắt xanh
hay nâu, thuộc châu Âu.
nguyên nhân dẫn đến nơi
đông dân và thưa dân.
H ỏ i: Những khu vực tập trung
đông dân tập trung ở khu vực
đòa hình nào? Nguyên nhân?
H ỏ i: Dân cư thưa thớt ở
những miền, đòa hình nào?
Nguyên nhân?
GV: Ngày nay với sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật,
phương tiện giao thông thuận
lợi con người có thể sinh sống
bất kỳ nơi nào trên thế giới?
* chuyển ý
GV: Yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ “chủng tộc”
H ỏ i: Căn cứ vào đâu để nhận
dạng được sự khác nhau giữa
các chủng tộc?
H ỏ i: Dân cư trên thế giới hiện
nay được chia thành mấy
chủng tộc chính?
GV: Giáo viên chia lớp thành
3 nhóm thảo luận. Treo hình
người thuộc 3 chủng tộc.

Nhóm 1: Miêu tả hình dáng
bên ngoài của chủng tộc
Môngôlôit? Phạm vi phân bố?
Nhóm 2: Miêu tả hình dáng
bên ngoài của chủng tộc
Nêgrôit? Phạm vi phân bố?
Nhóm 3: Miêu tả hình dáng
bên ngoài của chủng tộc
Ơrôpêôit? Phạm vi phân bố?
GV: Giáo dục tư tưởng
=>sống chung cộng đồng
người.
=> Đồng bằng, thung lũng,
ven các sông lớn, khu vực
có kinh tế phát triển điều
kiện sinh sống và giao
thông thuận lợi.
=> Hoang mạc, núi, vùng
gần cực, vùng nằm sâu
trong lục đòa, khí hậu khắc
nghiệt, giao thông không
thuận lợi.
=> Đọc SGK trang 186.
=> Hình thái bên ngoài của
cơ thể như màu da, tóc,
mắt, mũi,…
=> Thành 3 chủng tộc
chính:Môngôlôit, Ơrôpêôit,
Nêgrôit.
=> Lớp chia thành 3 nhóm

thảo luận.
=> Môngôlôit: da vàng,
mắt đen, mũi thấp, tóc đen
và dài, người thấp, châu Á.
=> Nêgrôit: da đen, tóc
xoăn và ngắn, mắt đen và
to, mũi thấp, rộng, châu Phi.
=> Da trắng, tóc nâu, xoăn
hay vàng, mắt xanh hay
nâu, mũi cao và hẹp.
7
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

4. Củng cố: (4’)
- Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tập trung đông ở những nơi nào?
Nguyên nhân?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Phạm
vi phân bố? (Trắc nghiệm).
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối SGK.
- Làm bài tập bản đồ.
- Xem tiếp bài 3: Quần cư và đô thị.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 2
Ngày dạy : / /200 TIẾT 3
Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu bài học:
- Ki ế n th ứ c: Nắm được đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô
thị. Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô
thị.
- K ỹ n ă ng: Rèn kỹ năng nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn

qua ảnh chụp hoặc thực tế. Rèn kỹ năng sử dụng và nhận biết được sự phân bố
các siêu đô thị trên lược đồ.
- T ư t ưở ng: Hiểu được dân cư tập trung đông đúc ở các đô thị là do điều kiện
sinh sống được cải thiện, có các khu công nghiệp phát triển đòi hỏi nguồn lao
động cao.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị. Lược đồ các siêu đô thị trên thế
giới.
- Ảnh chụp các đô thị ở Việt Nam và thế giới.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
- Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Nguyên nhân có sự phân bố không
đều?
- Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Nêu đặc điểm của mỗi chủng tộc?
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Nội dung Hướng dẫn giáo viên Hướng dẫn học sinh
8
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

16’
17’
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị
- Có 2 kiểu quần cư chính:
quần cư đô thị và quần cư
nông thôn.
- Ở nông thôn mật độ dân

số thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư
nghiệp.
- Ở thành thị hoạt động
kinh tế chủ yếu là sản xuất
công nghiệp, dịch vụ, mật
độ dân số cao.
2. Đô thị hóa – Các siêu
đô thị
- Thế kỷ XIX, đô thị phát
triển nhanh ở các nước
công nghiệp và đến thế kỷ
XX, đô thị phát triển rộng
HS: Đọc thuật ngữ quần cư
SGK.
H ỏ i: Cho biết có mấy kiểu
quần cư chính? Kể ra?
GV: Cho HS quan sát hình
3.1 và hình 3.2
H ỏ i: Tìm điểm khác nhau của
hai hình trên?
H ỏ i: Ở nông thôn hoạt động
kinh tế chủ yếu là gì?
? Làng mạc phân tán gắn với
hình thức sản xuất nào?
H ỏ i: Đô thị hoạt động kinh tế
chủ yếu là gì?
GV: Ở thành thị, do công
nghiệp và dịch vụ phát triển

đòi hỏi nhân công nhiều, do
đó dân cư tập trung đông. Đời
sống dân cư thành thị tương
đối cao hơn ở nông thôn.
- Cho HS đọc “Đô thị hóa”
- Cho HS đọc SGK “Các đô
thị trên… 5 tỷ người”.
H ỏ i: Đô thị trên trái đất xuất
hiện từ khi nào?
H ỏ i: Đô thị hóa phát triển
mạnh vào thế kỷ nào? Kéo
theo cái gì phát triển?
GV: Đô thị phát triển rộng
=> HS đọc SGK trang 188.
=> Có 2 kiểu: + quần cư
nông thôn.
+ quần cư
đô thị.
=> Hình 3.1 nhà cửa phân
tán nằm giữa đồng ruộng
mật độ dân cư thấp.
Hình 3.2 nhà cửa tập
trung san sát thành phố xá…
mật độ dân số cao.
=> Hoạt động kinh tế chủ
yếu là sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp.
=> Đất canh tác (trồng lúa,
hoa màu…), đất đồng cỏ

(chăn nuôi), đất rừng trồng
cây, mặt nước nuôi trồng
thủy hải sản…
=> Chủ yếu là sản xuất
công nghiệp và dịch vụ (chế
tạo máy móc, thiết bị, lương
thực thực phẩm,…)
=> Đọc SGK trang 188.
=> Xuất hiện từ thời cổ đại
như ở: Trung Quốc, Ấn Độ,
Hy Lạp, La Mã,… là lúc có
trao đổi hàng hóa.
=> Từ thế kỷ XIX lúc công
nghiệp phát triển.
9
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

khắp. Nhiều đô thị phát
triển nhanh chóng thành
các siêu đô thị.
- Ngày nay số người sống
trong các đô thị chiếm ½
dân số thế giới và có xu
hướng ngày càng tăng.
khắp vào thế kỷ XX, đô thị
phát triển gắn liền với thương
nghiệp và công nghiệp cũng
phát triển.
GV: Cho HS quan sát lược đồ
hình 3.3.

H ỏ i: Trên thế giới có bao
nhiêu siêu đô thị từ 8 triệu
dân trở lên?
+ Châu lục nào có nhiều siêu
đô thị nhất?
GV: Cho HS đọc SGK.
H ỏ i: Tỉ lệ dân số ở đô thị từ
thế kỷ XVII đến nay tăng lên
bao nhiêu lần?
KL: Dân cư tập trung ở các
đô thị và siêu đô thị đã gây ô
nhiễm môi trường và sức
khỏe con người bị giảm sút…
- Giáo dục tư tưởng cho học
sinh.
=> 23 siêu đô thị trên 8
triệu dân.
=> Châu Á, có 12 siêu đô
thị trên 8 triệu dân.
=> Từ 5% đến 52,5% tăng
gấp 10,5 lần.
=> Nghe giảng.
4. Củng cố: (5’)
- Có mấy kiểu quần cư chính? Đặc điểm kinh tế của mỗi quần cư?
- Đô thị hóa là gì? Đô thị hóa phát triển đã gây ảnh những hậu quả gì?
5. Hướng dẫn ở nhà: (1’)
- Làm bài tập 2, SGK
- Học bài, làm bài tập bản đồ.
- Xem tiếp bài 4: “Thực hành”, vẽ tháp tuổi trên giấy trước.
10

Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

Ngày soạn : / /200 TUẦN 2
Ngày dạy : / /200 TIẾT 4
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua tiết thực hành củng cố cho học sinh có khái niệm mật độ
dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới, các khái niệm đô
thò và sự phân bố các siêu đô thò ở châu Á.
2. Kỹ năng: Nhận biết được một số cách thể hiện mật độ dân số: phân bố dân
số và các đô thò trên lược đồ.
+ Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
+ Đọc được sự biến đổi kết cấu dân số theo mật độ tuổi một đòa phương qua
tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
3. Tư tưởng: Củng cố kiến thức, kỹ năng đã học của toàn phần và biết vận
dụng vào tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số ở một đòa phương.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ dân số của tỉnh thành hoặc huyện nơi trường đóng.
- Tháp tuổi đòa phương (nếu có).
- Bản đồ hành chính.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Nội dung Hướng dẫn giáo viên Hướng dẫn học sinh

8’
Hình 4.1 lược đồ mật độ
dân sốÙ tỉnh Thái Bình
GV: Yêu cầu HS cho biết mật
độ dân số là gì?
- Cho HS quan sát hình 4.1
hướng dẫn HS phân biệt 3
màu.
Hỏi: Nơi có mật độ dân sốÙ
cao nhất? Mật độ là bao
nhiêu?
+ Nơi có mật độ dân số thấp
nhất? Mật độ là bao nhiêu?
- Dân cư trung bình sinh
sống trên một đơn vò diện
tích lãnh thổ.
=> HS đọc bản chú thích.
=> Nơi có mật độ dân số
cao nhất là Thò xáõ Thái
Bình > 3.000 người/km
2
.
- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải
<1.000 người/ km
2
.
11
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7


15’
10’
Hình 4.2 và 4.3 tháp tuổi
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số trẻ em từ 0-4 tuổi
giảm xuống.
- Số người trong độ tuổi lao
động tăng lên
Hình 4.4 lược đồ phân bố
dân cư châu Á.
- Dân cư phân bố không
đều, tập trung ở Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á.
KL: Dân số của tỉnh phân bố
không đồng đều.
- Cho HS quan sát tháp tuổi
của Thành phố Hồ Chí Minh
qua các cuộc điều tra dân số
1989 và 1999 so sánh
H ỏ i: Hình dáng tháp tuổi có
gì thay đổi?
Hỏi: Cho biết số trẻ em từ 0-
4 tuổi đã tăng hay giảm?
? Cho biết nhóm tuổi lao
động trong độ tuổi nào có số
người lao động nhiều nhất?
KL: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ
lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ
lệ?
Như vậy dân số ở TPHCM

qua 10 năm thì sốÙ trẻ em
giảm, số người trong độ tuổi
lao động tăng.
- Yêu cầu HS quan sát hình
và đọc chú giải.
Hỏi: Dân cư tập trung đông ở
khu vực nào của châu Á?
- Các đô thò lớn thường tập
trung ở những vùng nào?
=> Hình tháp tuổi 1989
tháp thon dần, rộng ở chân.
- Hình 4.3 thấp rộng ở thân
và hẹp ở chân.
=> Số trẻ em trong lớp tuổi
0-4 tuổi đã giảm xuống từ 5
triệu nam còn 4 triệu nam,
nữ từ gần 5 triệu xuống 3,5
triệu.
=> Năm 1989 lớp tuổi đông
nhất 15-19 đến năm 1999
có 2 lớp tuổi đông 20-24 và
25-29.
=> Nhóm tuổi từ 0-4 tuổi
giảm về tỉ lệ, 20-34 tăng về
tỉ lệ.
- HS đọc ghi chú bên dưới
bản đồ.
=> Tập trung đông ở Đông
Á, Đông Nam Á, Nam Á
=> Ở ven sông, ven biển,

nơi có điều kiện thuận lợi.
4. Củng cố: (3’)
- Treo lược đồ hình 4.1 Xáùc đònh nơi dân cư tập trung đông nhất, thấp nhất, mật
độ bao nhiêu?
- Cho HS quan sát hình 4.2 và hình 4.3 miêu tả hình dạng của 2 tháp tuổi và
nhận xét nhóm tuổi nào tăng, nhóm tuổi nào giảm?
5. Hướng dẫn ở nhà: (2’)
- Vẽ hình 2 tháp tuổi.
- Xem hình và tập phân tích bản đồ ở bài 4.
12
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

- Xem tiếp bài 5 “Đới nóng – Môi trường xích đạo ẩm”.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 3
Ngày dạy : / /200 TIẾT 5
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HOẠT KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Xáùc đònh đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới
nóng. Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và
lượng mưa cao quanh năm).
2. Kỹ năng: Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo
ẩm và sô đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. Kỹ năng nhận biết
được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh.
3. Tư tưởng: Có những hiểu biết cơ bản về môi trường xích đạo ẩm.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng rú.

- Lược đồ, biểu đồ SGK phóng to.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Nội dung Hướng dẫn giáo viên Hướng dẫn học sinh
10’
I. Đới nóng:
- Đới nóng trải dài giữa hai
chí tuyến thành một vành
đai liên tục bao quanh trái
đất gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường nhiệt đới gió
mùa.
+ Môi trường xích đạo
ẩm.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường hoang mạc.
GV: Cho HS quan sát lược đồ
5.1 Xáùc đònh vò trí đới nóng?
GV: Cho HS quan sát hình
5.1 cho biết:
+ Có mấy kiểu môi trường
đới nóng? Kể ra?
GV: Yêu cầu HS so sánh tỉ lệ
diện tích đới nóng với diện
- Đới nóng nằm ở giữa hai
chí tuyến Bắc và Nam nên

còn gọi là đới nóng “nội
chí tuyến”.
=> Có 4 kiểu môi trường
đới nóng: Môi trường đới
xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới gió mùa, môi
trường nhiệt đới, môi
trường hoang mạc
13
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

23’
- Đới nóng chiếm một phần
khá lớn diện tích đất nổi
trên trái đất, giới động thực
vật rất phong phú.
II. Môi trường xích đạo
ẩm:
- Môi trường xích đạo ẩm
chủ yếu nằm trong khoảng
5
o
B đến 5
o
Nam.
1. Khí hậu:
- Nóng ẩm và mưa nhiều
quanh năm.
tích đất nổi trên trái đất ít hay
nhiều?

GV: Trong môi trường đới
nóng động thực vật ở nay như
thế nào?
GV: Dân cư khu vực này ra
sao? Tập trung đông ở những
nước nào?
GV: Nêu rõ môi trường
hoang mạc có cả trong đới
nóng và đới ôn hòa nên được
học riêng ở bài sau.
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 5.1. Xáùc đònh vò trí của
môi trường xích đạo ẩm?
GV: Xáùc đònh vò trí của
Xingapo trên lược đồ. Hướng
dẫn học sinh phân tích hình
5.2
* Nhiệt độ: trung bình các
tháng trong năm?
+ Tháng có nhiệt độ cao
nhất.
+ Tháng có nhiệt độ thấp
nhất.
+ Nhiệt độ chênh lệch giữa
tháng thấp nhất và cao nhất?
KL: Khí hậu ở đây như thế
nào?
* Lượng mưa:
- Nhận xét sự phân bố lượng
mưa trong năm?

- Lượng mưa trung bình cả
năm là bao nhiêu?
- Lượng mưa tháng thấp
nhất? Bao nhiêu mm?
- Lượng mưa tháng cao nhất?
Bao nhiêu?
- Lượng mưa chênh lệch giữa
tháng thấp nhất và tháng cao
=> Chiếm một phần khá
lớn diện tích đất nổi trên
trái đất.
=> Rất phong phú và đa
dạng có 70% sốÙ loài cây và
chim thú sốÙng trong rừng
rậm đới nóng.
=> Khu vực đông dân, tập
trung chủ yếu ở những
nước đang phát triển.
- HS lắng nghe.
- Môi trường xích đạo ẩm
chủ yếu nằm từ 5
o
B đến
5
o
Nam.
- HS quan sát lược đồ và
nhận xét.
=> Từ 25
o

C đến 28
o
C.
=> Tháng 1, 12.
=> Tháng 4.
=> Khoảng 3
o
C.
- Nắng nóng quanh năm.
- Mưa nhiều, tháng nào
cũng có mưa.
- Mưa nhiều trung bình từ
1500 – 2500 mm.
- Thấp nhất: tháng 5
(170mm)
- Cao nhất: tháng 1
(250mm)
14
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

- Càng gần về xích đạo
mưa càng nhiều, độ ẩm cao
nên không khí ẩm ướt và
ngột ngạt.
2. Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Rừng rậm có nhiều loài
cây mọc thành nhiều tầng
rậm rạp và có nhiều loài
chim thú sinh sốÙng.

nhất là bao nhiêu?
* Độ ẩm: trung bình là bao
nhiêu?
GV: Nhắc cho HS nhôù dạng
biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Xingapo, sau này
tiếp tục phân tích.
Hỏi: Càng gần xích đạo thì
lượng mưa như thế nào?
Nhiệt độ và không khí ra
sao?
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 5.3 và hình vẽ lát cắt
của rừng rậm xích đạo ẩm để
rút ra.
? Rừng ở đây như thế nào?
Hỏi: Quan sát hình 5.4 cho
biết rừng có mấy tầng chính?
Kể ra?
Hỏi: Động thực vật ở đây như
thế nào?
- Khoảng 80mm.
=> 80%.
- Càng gần xích đạo mưa
càng nhiều, độ ẩm cao,
không khí ẩm ướt, ngột
ngạt.
* chuyển ý
- HS quan sát hình vẽ.
=> Rừng cây rậm rạp, có

nhiều tầng, tán, day leo
chằng chòt.
=> Có 5 tầng: tầng vượt
tán, tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ cao trung bình, tầng
cây bụi, tầng cỏ quyết có
các loại cây ký sinh: phong
lan, day leo, tầm gửi,…
=>Rừng cây xanh quanh
năm.
- Phong phú, thú leo trèo
giỏi, chim chuyền cành, bò
sát,…
4. Củng cố: (5’)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của vó tuyến nào? Kể
tên các kiểu môi trường đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
+ Đoạn văn trên thuộc môi trường nào?
TL: Mô tả về môi trường xích đạo ẩm vớirừng rậm bao phủ diện tích lớn (đi cả
tuần). Khí hậu nóng ẩm.
5. Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập 4 và tập bản đồ.
15
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

- Xem tiếp bài 6: Môi trường nhiệt đới.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 3
Ngày dạy : / /200 TIẾT 6
Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và
có thời kỳ khô hạn). Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, lượng mưa thay đổi
càng gần về chí tuyến càng giảm dần và thời kỳ khô hạn kéo dài. Nhận biết
được đặc trưng của môi trường nhiệt đới là Xávan đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kỹ năng: Củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt đới và lượng mưa
cho HS. Củng cố kỹ năng nhận biết môi trường đòa lý cho HS qua ảnh chụp.
3. Tư tưởng: HS rèn luyện các kỹ năng đòa lý cần thiết cho học tập và cho
cuộc sống sau này.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
- Ảnh xavan hay trăng cỏ nhiệt đới và các hoạt động vật trên xávan châu Phi,
Ôxtrâylia.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (4’)
- Sự phân bố của môi trường đới nóng trên thế giới?
- Trình bày môi trường đới xích đạo ẩm?
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
15’
GV: HS Xáùc đònh môi
trường nhiệt đới trên lược đồ
GV: Cho HS Xáùc đònh vò trí
của Malacan và Giamêna
trên lược đồ và quan sát 2
biểu đồ SGK cho biết:

Hỏi: Hình 6.1 và 6.2 khác
nhau ở điểm nào?
+ Về nhiệt độ?
- HS Xáùc đònh khoảng 5
o
đến
cả hai chí tuyến ở 2 bán cầu.
- HS xác đònh trên lược đồ và
hình 6.1 và 6.2
* Nhiệt độ
- Malacan: Dao động từ 25-
30
o
C
- Giamêna: Từ 22
o
C -34
o
C
1. Khí hậu:
- Môi trường nhiệt đới ở vò
trí khoảng 5
o
B-N đến cả 2
chí tuyến.
16
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

18’
+ Về lượng mưa?

Hỏi: Có nhận xét gì về sự
phân bố lượng mưa và nhiệt
độ trong năm của khí hậu
nhiệt đới?
GV: Nhận xét: Càng gần về
chí tuyến thời kì khô hạn
kéo dài, biên độ nhiệt càng
lớn.
⇒ Đó chính là những đặc
điểm của khí hậu nhiệt đới.
Hỏi: Khí hậu nhiệt đới có
những đặc điểm gì?
* Chuyển ý:
- Cho học sinh quan sát và
nhận xét có gì khác nhau
giữa Xavan Kênia và Xavan
Trung phi.
⇒ Xavan Trung phi ở phía
sau dãi “rừng hành lang”
dọc sông núi.
Hỏi: Xavan Trung phi có
mưa nhiều hay ít hơn Xavan
Kênia? Cây cỏ ở Trung phi
KL: Xavan là thảm thực vật
tiêu biểu của môi trường
nhiệt đới.
Như vậy môi trường nhiệt
đới mùa mưa và thời gian
khô hạn có ảnh hưởng đến
thực động vật và con người.

H ỏ i: Như vậy (môi trường)
thiên nhiên môi trường này
như thế nào? Thể hiện ra
⇒ Có 2 lần tăng cao nhất vào
tháng 3, 4 và 9, 10 tháng có
mặt trời đi qua thiên đỉnh.
- Malacan: Mưa nhiều từ
6,7,8,9, khô hạn từ 12-2
- Giamêna: Mưa nhều 7,8,9
khô hạn kéo dài từ 11, 12, 1,
2, 3.
- Nhiệt độ cao, nóng quanh
năm
- Lượng mưa trung bình từ
500-1500mm tập trung vào
một mùa, mùa khô kéo dài.
- Cho học sinh ghi bài
⇒ Xavan Kênia ít cây hơn
Xavan Trung Phi.
⇒ Xavan Trung phi có mưa
nhiều hơn ở Kênia và cây cối
xanh tốt hơn ở Xavan Kênia.
⇒ Học sinh nghe giảng bài
⇒ Thiên nhiên thay đổi theo
mùa
- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nắng nóng, nhiệt độ
trung bình trên 20
o
C, lượng

mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần hai chí tuyến,
thời kiø khô hạn kéo dài,
biên độ nhiệt trong Năm
càng lớn.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường nhiệt đới
- Thiên nhiên thay đổi theo
mùa
- Sông ngòi có 2 mùa nước:
17
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

sao?
Hỏi: Đất đai ở đây như thế
nào khi mưa tập trung vào
một mùa?
- Tại sao đất ở đây có màu
đỏ vàng?
- Cây cối ở đây như thế nào
khi ta đi từ xích đạo về chí
tuyến?
- Môi trường nhiệt đới thuận
lợi cho việc trồng những loại
cây nào?
Hỏi: Tại sao diện tích Xavan
ngày càng tăng?
+ Mùa mưa: cây cỏ tươi tốt,
chim thú linh hoạt. Đây cũng
là mùa lũ của các sông.

+ Mùa khô: câu cỏ úa vàng,
nước sông giảm lòng sông thu
hẹp.
⇒ Đất dễ bò xói mon rửa trôi,
thoái hóa nếu không được
che phủ.
⇒ HS giải thích theo SGK.
⇒ Càng về 2 phía chí truyến
cây cối nghèo nàn khô cằn,…
bụi gai.
⇒ Trồng cây lương thực và
cây công nghiệp.
⇒ Lượng mưa ít và do con
người phá rừng và cây bụi để
lấy gỗ, củi hoặc làm mương
rẫy.
mùa lũ và mùa cạn.
- Đất Feralit của miền nhiệt
đới rất dễ bò xói moon, rửa
trôi nếu không được che phủ
và canh tác hợp lý.
- Càng về gần chí tuyến
quang cảnh cũng thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) cuối cùng là ½
hoang mạc
- Vùng nhiệt đới có thể
trồng nhiều loại cây công
nghiệp và cây lương thực.
- Đây là một trong những

vùng đông dân.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
- Giải thích tại sao đất nhiệt đới có màu đỏ vàng?
- Tại sao diện tích đất xavan và nửa hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.
- Học bài, làm bài tập bản đồ.
- Xem trước bài 7.
18
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

Ngày soạn : / /200 TUẦN 4
Ngày dạy : / /200 TIẾT 7
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành nên gió mùa ở đới
nóng và đặc điểm của gió mùa hạ, gió mùa đông. Nắm được 2 đặc điểm cơ
bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa). Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa
dạng ở đới nóng.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng đọc bản đồ ảnh đòa lý, biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Tư tưởng: Hiểu thêm về đặc điểm của môi trường nhiệt đới (liên tưởng đến
Việt Nam).
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ khí hậu châu Á, thế giới.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (rừng tre, nứa,
rừng mưa, ngập mặn,…)

III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
- Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
- Tại sao đất ở đây có màu đỏ vàng?
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
22’
GV: Giới thiệu sơ lược khí
hậu đặc sắc của đới nóng là
khí hậu nhiệt đới gió mùa
điển hình ở châu và Đông
Nam Á.
- Hướng dẫn HS đọc các ký
hiệu trong lược đồ.
- HS nghe giảng
- HS quan sát hình 7.1 và 7.2
Mùa hạ (7.1), mùa đông (7.2)
xác đònh:
1. Khí hậu:
- Nam Á và Đông Nam Á
là các khu vực điển hình
của môi trường nhiệt đới
gió mùa.
+ Gió mùa hạ: có gió
thổi từ Ấn Độ Dương vào
Thái Bình Dương đem
19

Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

12’
Hỏi: Đâu là khu vực Đông
Nam Á? Nam Á?
Hỏi: Xác đònh hướng gió
thổi vào mùa hạ.
Hỏi: Xác đònh hướng gió
thổi vào mùa đông.
GV: Yêu cầu HS đọc 2 biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa
của Hà Nội và Mumbai, tìm
điểm khác nhau giữa hai
biểu đồ này?

⇒ GV bổ sung chuan xác
kiến thức.
GV: Hướng dẫn cho HS tự
rút ra kết luận qua biểu đồ
về đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
GV: Tính thất thường được
biểu hiện như thế nào?
H ỏ i: Do đặc điểm khí hậu
như vậy có ảnh hưởng gì
đến thiên nhiên và hoạt
động của con người?
GV: Yêu cầu HS mô tả sự
biến đổi cảnh sắc thiên
nhiên theo mùa qua hình 7.5

và 7.6.
- Thiên nhiên môi trường
này còn thay đổi theo yếu tố
nào?
- Môi trường nhiệt đới là
môi trường như thế nào?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
thích hợp cho việc trồng
những loại cây nào?
+ HS xác đònh.
+ HS nhận xét.
⇒ Gió mùa hạ thổi từ Ấn Độ
Dương và Thái Bình Dương
tới.
⇒ Gió thổi từ lục đòa ra đem
theo không khí khô, lạnh
- HS quan sát hình 7.3 và 7.4
Hà Nội: Nhiệt độ dưới 18
o
C
vào mùa đông, mùa hạ lên
30
o
C.
Mumbai: Nhiệt độ tháng
nóng lên 30
o
C, tháng lạnh
nhất: 23
o

C.
=> Hà Nội có mùa đông lạnh
còn Mumbai nóng quanh
năm.
HS3: Lượng mưa ở Hà Nội
lớn hơn ở Mumbai.
=> Mùa mưa có năm đến
sớm, có năm đến muộn.
Lượng mưa nhiều nhưng
không đều giữa các năm. Gió
mùa Đông có năm đến sớm,
năm đến muộn…
⇒ Ảnh hưởng rất lớn.
⇒ HS quan sát hình và mô
tả: Đó là sự thay đổi của môi
trường nhiệt đới gió mùa theo
thời gian (theo mùa).
⇒ Theo không gian (trả lời
theo SGK) tùy theo nơi mưa
nhiều hay ít.
⇒ Phong phú và đa dạng
nhất ở đới nóng.
⇒ Cây lương thực, cây công
theo không khí mát mẻ và
mưa lớn.
+ Gió mùa đông: có gió
thổi từ lục đòa châu Á ra,
đem theo không khí khô
lạnh.
- Khí hậu gió mùa có 2

đặc điểm nổi bật: nhiệt đô
và lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết
diễn biến thất thường.
2. Đặc điểm khác của
môi trường:
- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là môi trường phong
phú và đa dạng của đới
nóng.
- Thích hợp trồng cây
lương thực và cây công
nghiệp. Đây là nơi sớm
tập trung đông dân trên
20
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

=>Đây là khu vực đông dân
trên thế giới.
nghiệp, cây ăn quả. thế giới.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Làm bài tập SGK.
- Học bài, làm bài tập bản đồ.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 4
Ngày dạy : / /200 TIẾT 8
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được các hình thức canh tác nông nghiệp, làm rẫy, đồn điền
và thâm canh lúa nước. Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và
dân cư.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và nâng cao kỹ năng phân tích ảnh và lược đồ đòa lý
cho HS. Rèn kỹ năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho HS.
3. Tư tưởng: Nhận thức được vùng thâm canh lúa nước được phân bố ở vùng
châu Á gió mùa, với điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi. Sản xuất nông
nghiệp ngày càng hiện đại, mang tính chất hàng hóa.
II. Thiết bò dạy học:
- Tranh, ảnh các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng, ảnh SGK
(nếu có).
- Phóng to lược đồ khu vực thâm canh lúa nước.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
10’
- Giới thiệu sơ lược các hình
thức canh tác của loài người.
- Hình thức canh tác đầu
tiên của loài người?
- Có 2 hình thức làm nương
rẫy du canh và đònh canh.
- HS nghe giảng

- Hình thức làm nương rẫy.
1. Làm nương rẫy:
- Là hình thức canh tác lâu
đời.

- Đây là hình thức canh
21
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

13’
10’
Hỏi: Trước đây hình thức
canh tác chủ yếu, phổ biến
là hình thức nào?
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 8.1 và 8.2 nêu một biểu
hiện lạc hậu của hình thức
sản xuất nương rẫy?
Hỏi: Hình thức canh tác này
có ảnh hưởng gì tới môi
trường?
* chuyển ý
GV: Giới thiệu hình 8.3.
- Gọi HS đọc SGK.
- Giới thiệu đặc điểm của
sinh thái cây lúa nước. Nhiệt
độ thấp 12
o
C.
Hỏi: Dựa vào hình 8.4 cho

biết ở đây có những điều
kiện thuận lợi nào cho việc
trồng lúa nước?
+ Kết hợp hình 4.4 có những
thuận lợi gì về mặt xã hội
trong việc trồng lúa nước?
Hỏi: Nhờ đâu mà một số
nước trước đây thiếu lương
thực trở thành nước xuất
khẩu lương thực?
GV: Liên hệ: Việt Nam làm
2, 3 vụ trong năm, làm đê
ngăn lũ, chủ động bơm nước
xuống giống sớm, xạ hàng,
bón phân theo cách so màu
lá lúa,… Nhờ đó Việt Nam từ
nước thiếu lương thực thành
nước xuất khẩu lương thực.
* chuyển ý
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 8.5. Bức ảnh chụp về
gì? Ở đâu? Mô tả bức ảnh
nói trên?
=> Đây là hình thức phổ
biến của sản xuất nông sản
⇒ Hình thức du canh.
- Đốt rừng làm rẫy, sử dụng
công cụ thô sơ, ít chăm bón,
năng suất cây trồng thấp.
=> Ô nhiễm môi trường, đất

bò xói mòn, lũ lụt.
=> HS đọc SGK.
⇒ HS quan sát hình trả lời.
+ Lượng mưa lớn, nhiệt độ
cao, đất phù sa màu mở…
- Dân cư tập trung đông đúc,
có nguồn lao động dồi dào.
⇒ Áp dụng tiến bộ khoa hoc
kỹ thuật, có chính sách nông
nghiệp đúng đắn.
⇒ HS lắng nghe.
⇒ Hay ở Ấn Độ cho thực
hiện một cuộc “cách mạng
xanh” nên lương thực đã đủ
dùng.
=> Một góc đồn điền trồng
hồ tiêu ở Nam Mỹ, được
trồng san sát nhau thành từng
luống thẳng hàng, có đường ô
tô.
tác lạc hậu can được xóa
bỏ.
2. Làm ruộng thâm canh
lúa nước:
- Điều kiện:
+Khí hậu nhiệt đới gió
mùa, đất phù sa màu mở.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Sản xuất mang tính thâm
canh. Sử dụng tiến bộ

khoa học kỹ thuật và các
chính sách nông nghiệp
đứng đắn đã giúp nhiều
nước giải quyết nạn đói.
3. Sản xuất nông sản
hàng hóa theo quy mô
lớn:
- Phổ biến ở trang trại và
đồn điền.
22
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

hàng hóa.
Hỏi: Em có nhận xét gì về
quy mô tổ chức sản xuất qua
hình 8.5.
- Sản phẩm làm ra như thế
nào? Mục đích?
- Tại sao người ta không lập
nhiều đồn điền?
- Có quy mô tổ chức lon781
sản xuất hiện đại, sử dụng
nhiều máy móc.
- Sản phẩm nhiều…
- Cần diện tích rộng, vốn,
khoa hoc kỹ thuật, thò trường
ổn đònh.
- Sản xuất theo quy mô
lớn nhằm mục đích xuất
khẩu.

4. Củng cố: (4’)
- Nêu các hình thức canh tác ở đới nóng? Sự khác nhau giữa các hình thức canh
tác đó?
- Hãy hoàn thành sơ đồ sau:
5. Hướng dẫn ở nhà: (2’)
- Làm bài tập số 3 SGK.
- Học bài, xem bài tiếp theo.
- Làm bài tập bản đồ.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 5
Ngày dạy : / /200 TIẾT 9
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất
trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất. Biết được một số cây trồng và
vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
Tăng sản lượng
Thâm canh lúa nước
Tăng vụ
Chủ động tưới tiêu
Tăng năng suất
Nguồn lao động dồi dào
23
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng luyện tập cách mô tả hiện tượng đòa lý qua
tranh liên hoàn và củng cố thêm kỹ năng đọc ảnh đòa lý.
3. Tư tưởng: Ý thức được mối quan hệ giữa khí hậu, đất đai với sự phát triển
nông nghiệp.
II. Thiết bò dạy học:

- Ảnh về xói mòn đất trên các sườn núi, các cây cao lương (nếu có).
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài: (5’)
- Nêu các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng. Sự khác nhau giữa các
hình thức đó?
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
19’
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
đặc điểm khí hậu của 3 kiểu
môi trường ở đới nóng?
KL: Làm cho hoạt động
nông nghiệp ở mỗi vùng
khác nhau.
Hỏi: Khí hậu của 3 môi
trường có đặc điểm chung
gì?
Hỏi: Với các đặc điểm trên
của khí hậu có ảnh hưởng gì
đến sản xuất nông nghiệp?
+ Ở môi trường xích đạo ẩm
có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nông
nghiệp?
- Cho HS quan sát hình 9.1
và 9.2, tìm nguyên nhân dẫn

đến xói mòn đất?
⇒ Chuẩn xác kiến thức.
KL: Vì vậy nếu rừng cây ở
đây bò chặt phá thì đất sẽ
nhanh chóng bò xói mòn.
+ Ở môi trường nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa có
- HS nhắc lại.
- Hình thức làm nương rẫy.
⇒ Nóng quanh năm và có
mưa nhiều.
- Sản xuất nông nghiệp với
nhiều hình thức phong phú,
đa dạng.
=> + Thuận lợi:
Cây trồng phát triển quanh
năm, trồng gối vụ xen canh
nhiều loại cây.
+ Khó khăn:
Các loại mầm bệnh phát
triển, gay hại cho cây trồng
và vật nuôi.
=> Nhiệt độ và độ ẩm cao,
lượng mưa lớn làm chất hữu
cơ bò phân hủy nhanh, tầng
mùn không dày dễ bò nước
mưa rửa trôi ⇒ Đất dễ bò xói
mòn.
⇒ + Thuận lợi:
1. Đặc điểm sản xuất

nông nghiệp:
- Ở đới nóng việc trồng
trọt được tiến hành quanh
năm, có thể xen canh
nhiều loại cây.

- Khí hậu nóng ẩm tạo
điều kiện cho các loại
mầm bệnh phát triển, gay
hại cho cây trồng và vật
nuôi.
24
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

14’
những thuận lợi và khó khăn
gì cho sản xuất nông
nghiệp?
- Tìm ví dụ cho thấy ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa đến
sản xuất nông nghiệp?
Hỏi: Ở vùng nhiệt đới hoang
mạc đang mở rộng còn do
điều gì?
Để khắc phục những khó
khăn do khí hậu nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa cần có
những biện pháp gì?
* chuyển ý

- Kể tên một số nông sản
mà em biết ở vùng đồng
bằng và miền núi?
Hỏi: Giải thích tại sao khoai
lang trồng ở đồng bằng,
khoai mì trồng ở đồi núi?
Hỏi: Tại sao lúa nước được
trồng ở khắp nơi? Đặc biệt
trùng với những vùng đông
dân?
Hỏi: (Tại sao) ở vùng khí
hậu khô hạn người ta thường
trồng những loại cây gì?
GV: Giải thích thêm về cây
cao lương.
KL: Các loại cây lương thực
đới nóng phù hợp với khí
hậu và đất trồng.
Hỏi: Kể một số cây công
nghiệp ở nước ta?
- Xác đònh trên bản đồ phạm
Giúp ta chủ động bố trí mùa
vụ và lựa chọn cây trồng, vật
nuôi phù hợp.
+ Khó khăn:
Mưa theo mùa dễ gay lũ lụt
tăng cường xói mòn đất, mùa
khô kéo dài => hạn hán, thời
tiết thất thường => hoang
mạc.

⇒ Ví dụ như ở Việt Nam làm
lúa từ tháng 11 đến tháng 6,7.
⇒ Canh tác không khoa học.
⇒ Làm thủy lợi, trồng cây
che phủ đất, đảm bảo thời vụ,
có biện pháp phòng chống
thiên tai,…
=> Lúa nước, ngô, khoai
lang, sắn (khoai mì)…
- Khoai lang ưa ẩm.
Khoai mì thích hợp đất xốp
và khô.
- Điều kiện tự nhiên thuận
lợi, có đủ độ ẩm cho cây lúa
phát triển, cần nhiều lao
động.
=> Cây cao lương (lúa miến,
bobo ở châu Phi) Trung
Quốc, Ấn Độ.
=> HS lắng nghe.
=> Chè, cà phê, cao su, đai,
cói, lạc, dừa,…
- Mưa tập trung theo mùa
làm cho đất dễ bò rửa trôi,
xói mòn.
- Do đó cần bảo vệ rừng,
trồng cây che phủ đất, làm
thủy lợi.
2. Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu:

- Cây lương thực: cây
trồng chủ yếu là lúa nước
và các loại ngũ cốc: cây
cao lương, khoai, sắn,…
- Cây công nghiệp rất
phong phú có giá trò xuất
khẩu cao.
25
Trường THCS Gáo Giồng Giáo án Đòa lí 7

10’
vi phân bố cây công nghiệp.
KL: Cây công nghiệp ở đới
nóng rất phong phú và đa
dạng.
- Cho HS đọc SGK.
Hỏi: Các vật nuôi ở đới
nóng được nuôi ở đâu?Vì
sao?
- Liên hệ đòa phương.
- HS đọc SGK.
=> Nơi có đồng cỏ, nơi trồng
nhiều ngũ cốc.
- Chăn nuôi nhìn chung
chưa phát triển bằng trồng
trọt.
4. Củng cố: (4’)
- Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp?
- Để khắc phục những khó khăn do khí hậu mang lại cần có những biện pháp

gì?
- Làm bài tập 3 SGK.
5. Hướng dẫn ở nhà: (2’)
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Xem trước bài 10.
- Làm bài tập bản đồ.
Ngày soạn : / /200 TUẦN 5
Ngày dạy : / /200 TIẾT 10
Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ ĐẾN
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số
trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được
các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân. Biết được sức ép của dân số
lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để giảm
sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ và sơ
đồ các mối quan hệ. Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
3. Tư tưởng: Quan tâm đến mối quan hệ giữa dân số tài nguyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Biểu đồ các mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi.
- Tranh ảnh về môi trường tài nguyên bò hủy hoại do khai thác bừa bãi để minh
họa bài học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:

×