Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đồ án: Điện áp xoay chiều 3 pha điều khiển nhiệt độ lò sấy 600800oC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.98 KB, 28 trang )

Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

1


Đề tài : Diều áp xoay chiều 3 pha điều khin nhiệt độ lò sấy 600-800 ̊C
U=380V, f=50Hz, Công suất định mức 4kW
Lời nói đầu

Trong thực tế công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, năng lượng nhiệt đóng một
vai trò rất quan trọng. Năng lượng nhiệt có th được dùng đ nung nóng, sấy khô
Vì vậy việc sử dụng nguồn năng lượng này một cách hợp lý và có hiệu quả là rất cần
thiết. Lò điện trở được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp vì đáp ứng được
nhiều yêu cầu thực tiễn đặt ra. ở lò điện trở, yêu cầu kĩ thuật quan trọng nhất là phải
điều chỉnh được khiệt độ của lò. Đây cũng chính là yêu cầu của đồ án 1 mà em đã
được giao.
Đồ án đã được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Vũ Đức
Trọng đã giúp em hoàn thành đồ án này. Đồ án được chia thành ba phần chính sau:
1. Giới thiệu sơ lược về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của lò điện và lò
điện trở.
2. Sơ đồ mạch động lực.
3. Tính toán mạch lực
4. Mạch điều khin
5. Mô phng trong proteus
Chương 1- Giới thiệu về lò điện trở

1.1 - Giới thiệu chung về lò điện
1.1.1 - Định nghĩa
Lò điện là một thiết bị điện biến điện năng thành nhiệt năng dùng trong các quá
trình công nghệ khác nhau như nung hoặc nấu luyện các vật liệu, các kim loại và các
hợp kim khác nhau v.v


- Lò điện được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật :
+ Sản xuất thép chất lượng cao
+ Sản xuất các hợp kim phe-rô
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

2

+ Nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện
+ Nung các vật phẩm trước khi cán, rèn dập, kéo sợi
+ Sản xuất đúc và kim loại bột
- Trong các lĩnh vực công nghiệp khác :
+ Trong công nghiệp nhẹ và thực phẩm, lò điện được dùng đ sất, mạ vật phẩm
và chuẩn bị thực phẩm
+ Trong các lĩnh vực khác, lò điện được dùng đ sản xuất các vật phẩm thuỷ
tinh, gốm sứ, các loại vật liệu chịu lửa v.v
Lò điện không những có mặt trong các ngành công nghiệp mà ngày càng được
dùng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người một cách phong
phú và đa dạng : Bếp điện, nồi nấu cơm điện, bình đun nước điện, thiết bị nung rắn,
sấy điện v.v
1.1.2 - Ưu điểm của lò điện so với các lò sử dụng nhiên liệu
Lò điện so với các lò sử dụng nhiên liệu có những ưu đim sau :
- Có khả năng tạo được nhiệt độ cao
- Đảm bảo tốc độ nung lớn và năng suất cao
- Đảm bảo nung đều và chính xác do dễ điều chỉnh chế độ điện và nhiệt độ
- Kín
- Có khả năng cơ khí hoá và tự động hoá quá trình chất dỡ nguyên liệu và vận
chuyễn vật phẩm
- Đảm bảo điều khiện lao động hợp vệ sinh, điều kiện thao tác tốt, thiết bị gọn nhẹ
1.1.3 - Nhược điểm của lò điện
- Năng lượng điện đắt

- Yều cầu có trình độ cao khi sử dụng
1.2 - Nguyên lý làm việc của lò điện trở
Lò điện trở làm việc dựa trên cơ sở khi có một dòng điện chạy qua một dây dẫn
hoặc vật dẫn thì ở đó sẽ toả ra một lượng nhiệt theo định luật Jun-Lenxơ :
Q=I
2
RT
Q - Lượng nhiệt tính bằng Jun (J)
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

3

I - Dòng điện tính bằng Ampe (A)
R - Điện trở tính bằng Ôm
T - Thời gian tính bằng giây (s)
Từ công thức trên ta thấy điện trở R có th đóng vai trò :
- Vật nung : Trường hợp này gọi là nung trực tiếp
- Dây nung : Khi dây nung được nung nóng nó sẽ truyền nhiệt cho vật nung bằng
bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt hoặc phức hợp. Trường hợp này gọi là nung gián tiếp.
Trường hợp thứ nhất ít gặp vì nó chỉ dùng đ nung những vật có hình dạng đơn
giản ( tiết diện chữ nhật, vuông và tròn )
Trường hợp thứ hai thường gặp nhiều trong thực tế công nghiệp. Cho nên nói
đến lò điện trở không th không đề cập đến vật liều đ làm dây nung, bộ phận phát
nhiệt của lò.
1.3 - Cấu tạo lò điện trở
Lò điện trở thông thường gồm ba phần chính : v lò, lớp lót và dây nung.
1.3.1 - Vỏ lò
V lò điện trở là một khung cứng vững, chủ yếu đ chị tải trọng trong quá trình
làm việc của lò. Mặt khác v lò cũng dùng đ giữ lớp cách nhiệt rời và đảm bảo sự
kín hoàn toàn hoặc tương đối của lò.

Đối với các lò làm việc với khí bảo vệ, cấn thiết v lò phải hoàn toàn kín, còn
đối với các lò điện trở bình thường, sự kín của v lò chỉ cần giảm tổng thất nhiệt và
tránh sự lùa của không khí lạnh vào lò, đặc biệt theo chiều cao lò.
Trong những trường hợp riêng, lò điện trở có th làm v lò không bọc kín.
Khung v lò cần cứng vững đủ đ chị được tải trọng của lớp lót, phụ tải lò ( vật
nung ) và các cơ cấu cơ khí gắn trên v lò.
- V lò chữ nhật thườnng dùng ở lò buồng, lò liên tục, lò đáy rung v.v
- V lò tròn dùng ở các lò giếng và một vài lò chụp v.v
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

4

- V lò tròn chịu lực tác dụng bên trong tốt hơn v lò chữ nhật khi cùng một
lượng kim loại đ chế tạo v lò. Khi kết cấu v lò tròn, người ta thường dùng thép
tấm dày
3 - 6 mm khi đường kính v lò là 1000 – 2000 mm và 8 – 12 mm khi đường
kính v lò là 2500 – 4000 mm và 14 – 20 mm khi đường kính v lò khoảng 4500 –
6500 mm.
Khi cần thiết tăng độ cứng vững cho v lò tròn, người ta dùng các vòng đệm
tăng cường bằng các loại thép hình.
V lò chữ ngật được dựng lên nhờ các thép hình U, L và thép tấm cắt theo hình
dáng thích hợp. V lò có th được bọc kín, có th không tuỳ theo yêu cầu kín của lò.
Phương pháp gia công v lò loại này chủ yếu là hàn và tán.
1.3.2 - Lớp lót
Lớp lót lò điện trở thường gồm hai phần : vật liệu chịu lửa và cách nhiệt.
Phần vật liệu chịu lửa có th xây bằng gạch tiêu chuẩn, gạch hình và gạch hình
đặc biệt tuỳ theo hình dáng và kích thước đã cho của buồng lò. Cũng có khi người ta
đầm bằng các loại bột chịu lửa và các chất dính dết gọi là các khối đầm. Khối đầm có
th tiến hành ngay trong lò và cũng có th tiến hành ở ngoài nhờ các khuôn.
Phần vật liệu chịu lửa cần đảm bảo các yêu cầu sau :

+ Chịu được nhiệt độ làm việc cực đại của lò.
+ Có độ bền nhiệt đủ lớn khi làm việc.
+ Có đủ độ bền cơ học khi xếp vật nung và đặt thiết bị vận chuyn trong điều
kiện làm việc.
+ Đảm bảo khả năng gắn dây nung bền và chắc chắn.
+ Có đủ độ bền hoá học khi làm việc, chịu được tác dụng của khí quyn lò và
ảnh hưởng của vật nung.
+ Đảm bảo khả năng tích nhiệt cực tiu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với lò
làm việc chu kỳ.
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

5

Phần cách nhiệt thường nằm giữa v lò và phần vật liệu chịu lửa. Mục đích chủ
yếu của phần này là đ giảm tổn thất nhiệt. Riêng đối với đáy, phần cách nhiệt đòi
hi phải có độ bền cơ học nhất định còn các phần khác nói chung không yêu cầu.
Yêu cầu cơ bản của phần cách nhiệt là :
+ Hệ số dẫn nhiệt cực tiu
+ Khả năng tích nhiệt cực tiu
+ ổn định về tính chất lý, nhiệt trong điều kiện làm việc xác định.
Phần cách nhiệt có th xây bằng gạch cách nhiệt, có th điền đầy bằng bột cách
nhiệt.
1.3.3 - Dây nung
Theo đặc tính của vật liệu dùng làm dây nung, người ta chia dây nung làm hai
loại : dây nung kim loại và dây nung phi kim loại.
Trong công nghiệp, các lò điện trở dùng phổ biến là dây nung kim loại.
Chương 2: Sơ đồ mạch động lực

2.1 . Sơ đồ điều áp xoay chiều ba pha bằng Thiristor
2.1.1. Sơ đồ tải đấu sao dùng thiristor có trung tính

-Ưu đim:
Điện áp trên các van bán dẫn nh hơn sơ
đồ khác vì điện áp đặt vào van bán dẫn là điện
áp pha.
-Nhược đim:
Sơ đồ này là trên dây trung tính có tồn tại dòng điện điều hòa bậc cao, khi góc mở
của van khác 0 có dòng tải gián đoạn và loại sơ đồ nối này chỉ thích hợp với loại tải
ba pha có bốn đầu dây ra.

Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

6



2.1.2. Sơ đồ tải đấu sao dùng thiristor không trung tính

Ưu đim:
Nhược đim :
Ở đây dòng điện chạy giửa các pha với nhau, nên đồng thời phảicấp xung điều khin
cho hai thyristor của hai pha một lúc. Việc cung cấp xung điều khin như thế, đôi
khi gắp khó khăn trong mạch, ngay cả việc đổi thứ tự pha nguồn lưới cũngcó th
làm cho sơ đồ không hoạt động.



2.1.3.Sơ tải đấu tam giác dùng thiristor
Ưu đim:
-Số lượng van bán dẫn tại các chế độ sẽ giảm
- Làm đơn giản hóa tín hiệu điều khin. Không

cần thiết xung điều khin rộng hoặc xung
khẳng định đ đàm bảo sơ đồ hoạt động.


Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

7

Chỉ cần 1 xung đơn là đủ.
Nhược đim:
- Tuy nhiên nếu các Thyristor nối tam giác sẽ có điện áp ngược cực đại phải chịu là
từ 1.5V
m
đến
3
V
m
.

2.2. Sơ đồ điều áp xoay chiều ba pha bằng Triac
2.2.1. Sơ đồ tải đấu sao dùng Triac có trung tính
Tương tự như sơ đồ tải đấu sao dùng 2 thiristor nối ngược có trung tính.
Ưu đim hơn về mặt điều khin đối xứng và đơn giản về cách ghép.





2.2.2 Sơ đồ tải đấu sao dùng Triac không trung tính
Tương tự như sơ đồ tải đấu sao dùng 2

thiristor nối ngược không trung tính.
Ưu đim hơn về mặt điều khin đối xứng và
đơn giản về cách ghép.



Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

8



2.2.3Sơ tải đấu tam giác dùng Triac
Tương tự như sơ đồ tải đấu sao dùng thiristor nối ngược nối tam giác
Ưu đim hơn về mặt điều khin đối xứng và đơn giản về cách ghép.


2.3.Lựa chọn bộ điều áp xoay chiều

- Với mạch động lực hình sao có trung tính, đòng điện chạy trên dây pha với dây
trung nên việc điều khin giống bộ điều áp một pha nên mạch điều khin đơn giản
 Ta chọn sơ đồ : Điều áp 3 pha dùng triac có trung tính với tải đấu sao.

Chương 3 : Tính toán mạch động lực

3.1.Tính chọn van bán dẫn
Điện áp trên van Uv =220V
Ungmax =
2
.Uv = 310V

Đ chọn van bán dẫn, ta chọn van bán dẫn có giá trị bằng 1,6 đến 2 lần Ungmax vậy
chọn van có Udm = 600V
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

9

Dòng điện trên van :
4
6,1
3 . os 3.0,38.1
P
Iv
Uc

  
A
Vì dòng van không quá lớn nên ta chọn cách làm mát bằng gió cưỡng bức, khi đó
van có th chụi được dòng đến 40% dòng đanh định trên van. Chọn van có Idm=
15A
Vậy ta chọn van BCR150B12 có Udm =600V, Idm =150A, I
pinkmax
= 2000A, Igmax
=300mA, Ugmax =3V….
Chương 4: Mạch điều khiển

4.1. Nguyên tắc điều khiển Triac
4.1.1. Điều khiển Triac thẳng đứng tuyến tính
Đ điều khin được góc mở anpha với điện áp giữa anot và catot U
AK
, ta phải

tạo điện áp xung răng cưa U
rc
.
Dùng điện áp răng cưa hoặc tam giác so sánh với điện áp điều khin U
đk
. Tại
thời đim : U
rc
= U
đk
hoặc U
tg
= U
đk
thì ta phát xung điều khin.

Bằng cách thay đổi U
đk
từ 0  U
rcmax
ta thay đổi góc mở α từ 1800
o
.
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

10

Trong đó góc mở anpha được tính theo công thức:
α =180-


. Uđk
Urc
(Trong α tính theo đơn vị rađian)
Ưu đim của sơ đồ này là góc mở α tuyến tính với U
đk
do đó dễ điều chỉnh, do
vậy khi thiết kế ta chọn cách điều khin này.
4.1.2 . Điều khiển theo arcos
Giả sử ta có nguồn U
AK
= U
m
.sin wt
Ta đặt vào 1 điện áp đồng bộ vượt trước một góc ∏/ 2 khi đó:
U
đb
= U
m
sin(wt + ∏/ 2)= U
m
. cos(wt)

So sánh điện áp một chiều và điện áp đồng bộ. Tại thời đim U
đb
= U
rc
thì phát xung
điều khin. Khi đó:

s(α)= U

đk

α = arcos(
Uđk
Um
)
Do vậy góc mở α ở đây sẽ không tuyến tính , chịu sự ảnh của điện áp và tần số. Do
vậy việc điều khin sẽ gặp khó khăn.



Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

11

4.2Sơ đồ khối mạch điều khiển

4.3 Sơ đồ khối mạch tạo điện áp điều khiển Udk

4.4 Các khâu trong mạch điều khiển.
4.4.1.Mch đồng hai nửa chu k
Nhóm chỉnh lưu hai pha đối với 2 điot D1 và D2 có điện áp đồng pha với giá trị số
hiệu dụng là 10V nên U
ngmax
=2√2U
dp
=28,3V chọn D1 và D2 là loại 1N4002 với
tham số I
tb
=1A;U

ngmax
=100V.Điện trở cho tải chỉnh lưu R
1
=1kΩ

Mạch so sánh tạo xung đồng bộ .Chọn OA loại TL081 chọn điện trở R
2
=15kΩ
Chọn góc điều khin 170
0
,có nghĩa là góc điều chỉnh nh nhất phải là α
min
=0,5.(180
0
-
170
0
)=5
0
;thì điện áp ngưỡng sẽ bằng :
U
ng
=√2U
dp
sinα
min
=√2.10.sin5
0
=1,23V.Tuy nhiên nếu tính đến sụt áp trên điốt chỉnh
lưu thì ngưỡng này giảm đi cỡ 0,5V;do đó U

ng
sẽ có giá trị sấp sỉ 0,7V
Chọn dòng phân áp RV
1
và R
3
là 1mA .vậy tổng trở trên bộ phân áp R

=
E
I
=
3
14
1 10


=14kΩ
Từ đây chọn phân áp gồm điện trở R
3
=12kΩ,và biến trở RV
1
=2kΩ.(cho php điu
chỉnh ngưỡng từ 0 dến 2V )
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

12

Kết quả mô phng




Điện áp đồng bộ

Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

13


4.4.2.To răng cưa tuyến tnh 2 nửa chu k
Chọn OA loại TL082
Thời gian phóng tụ C
1
chính là khoảng thời gian điều chỉnh phạm vi điều khin α nên
170
0
quy đổi sang thời gian là
T
p
=
2
170.10
180

=9,44ms
Chọn điot ổn áp BZX79 có U
DZ
=10V
Chọn tụ C
1

=220nF.
Chọn R
5
theo công thức
R
5
=
.
.
E Tp
Udz C
=
3
6
14.9,44.10
10.0,22.10


=60kΩ
Tính điện trở R
4
theo thời gian đ tụ C
1
nạp điện là
T
n
=T/2-T
p
=10ms-9,44ms=0,56ms
Điện áp bão hòa của OA là U

bh
=E-1,5=12,5
R
4

6
33
0,7 12,5 0,7
.
0,22.10 .10 14
5
0,56.10 60.10
Ubh
CUdz E
Tn R






=3,35kΩ.chọn R
4
=2kΩ.
Mạch mô phng
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

14




4.4.3.Mch to dao động dùng timer 555
Chu kỳ dao động T=t2+t1=0.7.(R8+R9).C2+0,7.R8.C2=0,7.(R9+2R8).C2
Nếu lấy R8=R9=Rthì T=2,1.R.C2
Chọn R=10kΩ, tần số 10kHz vậy t=1/10000 suy ra C2=4,77nF.
Tụ điện C4 không ảnh hưởng tới tần số khoảng 20-100nF, lấy C4=20nF.
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

15


4.4.4. Khâu so sánh
Điện áp răng cưa được đưa vào cổng âm của khâu so sánh, còn điện áp phản hồi
được đưa vào cổng dương của khâu so sánh.
Khi | U
ph
– U
rc
| = 0 thì trigơ lật trạng thái và có đầu ra U
4
là chuỗi xung chữ nhật
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

16


4.4. 5. Cổng AND

Chọn IC CMOS là IC4081 có 4 cổng AND có các thông số sau :
V

cc
= 3 - 15 V. Ta chọn V
cc
= E = 15 V.
Công suất tiêu thụ : 2,5 nW / 1 cổng.
I
lv
< 1mA
Điện áp ứng với mức lôgic 1 là 2 - 4,5 V.

Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

17


4.4.6.Khâu khuếch đi xung và máy biến áp xung
Chọn biến áp xung có tỉ số bằng K=3, vậy tham số điện áp và dòng điện sơ cấp là:
U
1
=U.K=6.3=24V(lấy điện áp điều khin triac là 6V).
I
1
=I
g
/k=25mA/3=8mA(dòng điều khin triac 25mA).
Nguồn công suất phải có giá tri lớn hơn U1 d bù sụt áp trên điện trở vì vậy chọn
E=30V.
Từ 2 giá trị I1 và E chọn bóng Q2 loại BD135 có tham số:
U
ce

=45V.I
cmax
=1.5A; tra bảng có:
H
2min
=40. Ta có R
11
E
Icp

35
1,5

23,3 chọn R
11
=1kΩ.
Kim tra độ sụt áp trên điện tr này khi dẫn dòng là:
U
R11
=I
1
.R
11
=8m.1k=8V suy ra điện áp còn trên máy biến áp là:
U1=E-U
R11
=35V-8V=27V và lớn hơn 18V. Tuy nhiên đ tăng mạnh xung kích cho
van bán dẫn có th dùng thêm tụ C
3
tăng cường áp được tính như sau:

Tấn số xung chùm 10kHz tương ứng với 1 chu kỳ là 100µs.
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

18

Cho rằng đối xứng thì khoảng nghỉ bằng nửa T suy ra t
n
=50µs.
Vậy C
3
11
3
n
t
R

6
3
50.10
3.10


1,66.10
-8
chọn C
3
=1nF.
Bóng Q1 chọn BC 107 có U
ce
=45V.I

Cmax
=0,1A. H1min=110. Vậy điện trở đầu vào
lấy theo trị số:
R
12
<
max
1. 2.
1,2. 1
H H E
I
40.110.35
1,2.1,2

107 kΩ, chọn R
12
=50kΩ

4.4.7. Khâu to điện áp điều khiển
Vì nhiệt độ trong lò đạt tối đa 800 ̊C nên ta chọn cảm biến nhiệt độ là cặp nhiệt ngẫu
loại K, có điện áp ra 4,06mV/ 100 ̊C. Nhiệt độ cao nhất trong lò là 800 ̊C tra đồ thị ta
được điện áp ra lớn nhất từ cặp nhiệt ngẫu là 33,28 mV.
Điện áp vào khâu so sánh với điện áp răng cưa tối đa là 10V nên hệ số khuếch đại
điện áp phản hồi là 10/0,03328 =300,5 lần.
Giá trị U
đặt
tối đa là 10 V nên ta chọn biến trở 10k đ tinh chỉnh.
Ta tính được U
dk
=U

đặt
-300U
nhiệt ngẫu.

Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

19




4.4.8. kết quả mô phỏng







Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

20

Chương 5: Mô phng trong proteus
Dưới đây là các công cụ và các thao tác cơ bản nhất giúp người sử dụng nhanh
chóng sử dụng Protues như một công cụ mô phng, học tập và nghiên cứu khi điều
kiện thực hiện mạch thực tế còn thiếu thốn, hạn chế hoặc kim chứng cá c hoạt động
của mạch nguyên lý trước khi thực hiện lắp ráp mạch. Tuy nhiên , mô phng chỉ
giúp chú ng ta tiên


đoán, ước lượng các tình huống sẽ xảy ra trong thực tế với các thông số tối thiu chứ
mô phỏng không phải là thực tế nên đôi khi ta thấy có những tình huống xảy ra
trong thực tế mà mô phng không có được. Do đó, mô phng dùng Protues chỉ có
giá trị tham khảo cho việc thực hiện mạch thực tế.

1. Mở chương trình ISIS proteus

Double click vào icon đ mở chương trình ISIS Protues hoặc

ta cũng có th chọn:

Start
>Programs>Protues7 professional>ISIS 7 professional
.

2.Tạo 1 bản vẽ mới
Chọn : Menu File > New Design… hoặc kích nên
3.Lưu bản vẽ
Chọn:

Menu File Save Design hoặc

Menu File Save Design As… (lưu bản vẽ này với một tên khác) hoặc Click
lên hoặc nhấn S

khi hộp thoại Save ISIS Design file bật lên, nhập tên file vào ô file name và
click chọn

nút Save đ lưu lại.
4. Mở bản vẽ đã lưu


Chọn:

Menu File Load Design… hoặc Click lên hoặc nhấn L khi hộp thoại
Load ISIS Design file bật lên , tìm kiếm file cần mở trong vù ng Lookin và
cửa
sổ file, nhấn nút
Open
đ mở bản vẽ đã lưu
5.Đặt kích thước cho trang giấy bản vẽ
Chọn System Set sheet sizes…

Chọn khổ giấy từ A0 A4 trong hộp thoại Sheet Size Configuration hoặc người
sử dụng có th tự nhập kích cỡ giấy cho riêng mình ở phần lựa chọn User.
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

21

6.Đặt tên linh kiện bản vẽ

Lấy linh kiện đặt lên bản vẽ
Ø Chọn menu Library > Pick device/symbol… hoặc click vào biu tượng
hoặc
Ø click vào chữ P trê n

Ø Trong cửa sổ Pick Devices, ta đá nh tê n linh kiện cần tìm vào ô keywords
(không cần đánh chính xác tên, protues sẽ tìm cá c linh kiện có tê n gần giống
với từ khóa) hoặc ta có th tìm kiếm kết quả trong khung Category và
Results.


Khung Schematic Preview và PCB Preview cho phép ta xem hình dạng linh

kiện trong bản vẽ nguyên lý và bản vẽ mạch in.

Ø Click chọn tên linh kiện trong khung Results rồi chọn nút OK. Tên linh kiện
đã chọn sẽ xuất hiện ở khung DEVICES.

Ø Click chọn tên linh kiện cần đặt lê n bản vẽ trong khung DEVICES rồi click
lên vùng bản vẽ nơi muốn đặt linh kiện, linh kiện sẽ xuất hiện tại vị trí vừa
click.

Mo
Ta cũng có thể Double Click lên tên linh kiện trong khung Results để đưa linh
kiện vào

khung DEVICES. với cách làm này, ta có thể lấy một lúc nhiều linh kiện khác nhau
nhanh hơn.
7. Xóa linh kiện đã đặt
Click phải lên linh kiện cần xóa:

Ø click phải lần thứ 2, hoặc

Ø nhấn nú t Delete trê n bàn phím, hoặc

Ø chọn menu Edit Cut to clipboard hoặc

Ø chọn nú t hoặc

Ø chọn nú t .


8.Di chuyn linh kiện đã đặt
Ø Click phải lên linh kiện cần di chuyn. Nhấn và giữ chuột trái trên linh kiện rê
đến nơi cần đặt, thả chuột trái, linh kiện sẽ xuất hiện tại vị trí mới hoặc

Ø chọn , rê chuột đến vị trí mới và click đ đặt linh kiện.

9.Sao chp 1 linh kiện đã đặt trên bản vẽ
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

22

Ø Click phải lên linh kiện cần chép. Chọn , rê chuột đến vị trí mới và click
đ đặt linh kiện hoặc

Ø nhấn nút , rồi nhấn nút , rê chuột đến vị trí mới và click đ đặt linh
kiện.
10.Xoay và vẽ đối xứng linh kiện
Đ xoay hoặc vẽ đối xứng linh kiện, ta click phải lên linh kiện cần thực hiện,
và click lựa chọn nút tương ứng trong thanh tác vụ như sau: . Các
nút từ trái qua phải lần lượt là: xoay phải, xoay trái, xoay với góc cho trước, đối
xứng qua trục dọc, đối xứng qua trục ngang.

Chúý: nếu linh kiện chưa chọn thì thanh tác v này sẽ có màu xanh da tri.

11.Chỉnh sửa thông số linh kiện
Đ chỉnh sửa thông số cho linh kiện hoặc đối tượng, ta click chọn nút instant
edit mode ( ) rồi click vào linh kiện hoặc đối tượng cần chỉnh sửa. Khi người sử
dụng muốn thực hiện bất kỳ thao tá c nào trê n linh kiện hay đối tượng trong
Protues đều phải click ph i chọn đối tượng cần thao tác. Ta cũng có th chọn linh
kiện bằng chuột phải rồi click trái đ chỉnh giá trị của linh kiện.


Ta cũng có th dùng công cụ này đ nạp chương trình cho vi điều khin.
12.Đặt nguồn và mass cho mạch



Click chọn nú t Inter-sheet terminals ( ) trên thanh công cụ, cửa sổ


sẽ mở ra cho phép người dung lựa chọn loại terminal cần dùng. Có hai loại terminal

chúng ta có th sử dụng ở đâ y là:

Ø GROUND: vẽ ký hiệu mass (ground), cung cấp điện áp 0 V cho mô phng
mạch.

Ø POWER: vẽ ký hiệu nguồn, ta chọn nú t instant edit mode ( ) , click lên
ký hiệu vừa đặt trên bản vẽ, nhập giá trị nguồn điện vào ô string. Ví dụ: +5V.

Chúý: ta phải đt chính xác nguồn dương hoc âm, không được để trống. ví d:
5V.



Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

23

13.Nối dây cho mạch


Nút Bus. ( ): phần mềm sẽ tự quyết định lú c nào người sử dụng đang muốn
vẽ

đường bus, hay đang muốn vẽ đường mạch. Thông thường, khi đường vẽ bắt đầu
từ 1

đường mạch hoặc từ 1 châ n linh kiện thì má y sẽ quyết định là ta đang vẽ đường
mạch. Cá c trường hợp còn lại là ta đang vẽ đường bus.

Ø Đ vẽ đường BUS: ta chọn nút Bus., click vào vùng trống cần vẽ, kéo chuột
đ vẽ nên các đường thẳng, muốn rẽ hướng, ta click đ xá c định đim quẹo.
Double click đ kết thú c vẽ đường Bus.

Ø Đ vẽ đường mạch : ta click vị trí bắt đầu vẽ từ chân linh kiện hoặc từ 1
đường mạch có sẵn.

14.Tạo đim nối dây

Đ tạo đim nối dâ y, ta chọn công cụ Junction Dot. ( ) ở trên thanh công cụ.
Sau đó click vào nơi giao nhau giữa cá c đường dâ y mà ta muốn đặt đ tạo đim nối.







15.Phát dùng trong mô phng
Protues sử dụng một số nguồn điện AC, DC và nguồn tín hiệu ảo như nguồn Sin,
nguồn xung vuông, nguồn â m thanh, nguồn xung clock… cá c nguồn ảo này chúng

ta có th lấy ra sử dụng ở nút generator ( ) hoặc virtual instruments ( ).
16.Dụng cụ đo đạc
Bên cạnh các má y phát ảo, protues cũng cung cấp cho người sử dụng một công
cụ đo ảo như Volt kế AC/DC, ampere kế AC/DC, các công cụ phân tích phổ,
phân tích nhiễu,phâ n tích tín hiệu hỗn hợp DC và AC,… các bộ công cụ đo ảo
này chúng ta có th lấy raở các nút công cụ Simulation Graph ( ), Voltage
Probe ( ), Current Probe ( ), Virtual instruments ( ).
17.Chạy ,dừng và ngưng chạy mô phng
Chúng ta có th cho php bắt đầu chạy mô phng như sau
a,Chạy mô phng
Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni

24

Ø click lên nút ( ) hoặc

Ø chọn menu Debug Execute hoặc

Ø nhấn nút F12 trê n bàn phím.

Ta cũng có th cho mạch chạy mô phng:

· liên tục bằng cách chọn Debug Execute without breakpoints hoặc nhấn
phím Alt+ hoặc

· đến một thời đim định trước bằng cách chọn Debug Execute for
Specified time.

b.Tạm dừng mô phng
Ø click lên nút ( ) hoặc


Ø chọn menu Debug

Ø Pause Animation.
c) Dừng mô phng:

Ø click lên nút ( ) hoặc

chọn menu Debug Stop Animation.
d,Một số chức năng khác
Bỏ qua việc thực hiện một đoạn chương trình


§ chọn Debug > Step Over hoặc

§ nhấn nút F10 trên bàn phím.

Bước vào thực hiện chương trình con

§ chọn Debug > Step Into hoặc

§ nhấn nút F11 trê n bàn phím.
nhảy đến thực hiện chương trình  1 v trí ch đnh
chọn Debug > Step to hoặc nhấn nút Ctrl+F10 trên bàn phím.





Đ n 1 Đi hc Bch khoa H Ni


25

Kết luận
Sau 1 kỳ thực hiện đồ án ,dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn,thầy
Vũ Đức Trọng,chúng em đã hoàn thành bản thiết kế đồ án 1 “ Thiết kế lò điện trở”
và đã đạt được 1 số kết quả như sau:
1-Hiu được nguyên l hoạt động của lò điện nói chung và lò điện trở nói riêng
2-Vận dụng những nguyên l của mạch điều áp xoay chiều 3 pha vào thực tế
3-Biết cách thiết kế và tính toán mạch lực
4-Biết cách thiết kế và tính toán mạch điều khin
Kết quả mô phng cho thấy mạch lực và mạch điều khin hoạt động tốt đáp ứng
yêu cầu thực tế đặt ra.Điều đó chứng t tính đúng đắn của mạch thiết kế
Tuy nhiên trong thời gian có hạn,kiến thức còn hạn chế ,đồ án không khi
những sai sót,mong được sự đóng góp của thầy cô cùng toàn th các bạn.
Cuối cùng,chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn ,thầy Vũ Đức
Trọng đã tận tình giúp đỡ ,chỉ bảo đ chúng em hoàn thành đồ án này!









×