Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án vật lí 9 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.3 KB, 100 trang )

Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 1: Ngày soạn: 17/ 8 / 2013
Tiết 1: CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm:
+ 1 điện trở bằng Nikêlin + 1 vôn kế
+ 1 công tắc + 1 nguồn điện 6V
+ 1 Ampe kế + 7 đoạn dây nối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của hoc sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống. (10 phút).
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống
- HS: đưa ra phương án TN kiểm tra sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
Trợ giúp của thầy:
GV: Kiểm tra sĩ số học sinh. Nêu y/c
môn học về sách vở, đồ dùng học


tập.
GV: ? Để đo cường độ dòng điện
chay qua bóng đèn và hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn ta dùng dụng
cụ gì?
?. Nêu nguyên tắc sử dụng cụ đó?
GV: ĐVĐ: ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu
điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn
thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
1
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
hai đầu dây dẫn. (15 phút).

I. THÍ NGHIỆM
1. Sơ đồ mạch điện
- HS: vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm kiểm tra
vào vở.
2. Tiến hành thí nghiệm
- HS: Đọc mục 2 trong sgk, nêu được các
bước tiến hành thí nghiệm:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1 sgk
+ Đo cường độ dòng điện I tương ứng với
mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.
+ Ghi kết quả vào bảng 1 → Trả lời C1
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm tiến hành thí nghiệm, phân công bạn
ghi kết quả trong nhóm.
- Sau khi tiến hành xong thí nghiệm, trao đổi
nhóm để thống nhất nhận xét.

- Đại diện HS các nhóm đọc kết quả thí
nghiệm. Nêu nhận xét của nhóm mình.
- HS: ghi nhận xét vào vở: “Khi tăng (hoặc
giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó củng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
* Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút
ra kết luận (10 phút).
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ
THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ.
càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn điện có tỷ lệ với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây hay không? Muốn
trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta
phải tiến hành TN như thế nào?
GV: y/c hs tìm hiểu mạch điện (Hình
1.1 sgk), kể tên, nêu công dụng, cách
mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung
chốt (+), (- ) vào các dụng cụ đo trên
sơ đồ mạch điện.
GV: y/c hs đọc mụa 2 tiến hành TN,
nêu các bước tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn hs cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn
bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn điện.
- Y/c hs nhận dụng cụ thí nghiệm,

tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
kết quả vào bảng 1.
GV: Kiểm tra các nhóm tiến hành
TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên
dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp
xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả
phải ngắt mạch để tránh sai số cho
kết quả sau.
GV gọi đại diện 1 nhóm đọc kết quả
TN , GV ghi lên bảng phụ.
GV: gọi các nhóm khác trả lời C1 từ
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
2
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
1. Dạng đồ thị.
- HS: Đọc thông báo dạng đồ thị và trả lời
câu hỏi của GV.
- Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- HS: Trả lời câu hỏi C2. Và ghi vở.
2. Kết luận.
- HS: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và
U ghi vở.
- Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
củng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
*Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng (10
phút).
III. VẬN DỤNG.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3.

- Một HS nêu cách xác định. Yêu cầu nêu
được:
U= 2,5 V

I = 0,5A
U= 3,5 V

I = 0,7A


Muốn xác định giá trị U,I ứng với một
điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+ Kẻ đường thẳng song song vời trục hoành,
cắt trục tung tại cường độ I tương ứng.
+ Kẻ đường thẳng song song vời trục tung,
cắt trục hoành tại điểm co giá trị U tương
ứng
- HS: Hoàn thành C4
kết quả TN của nhóm.
GV: Đánh giá kết quả TN của các
nhóm. Y/c hs ghi câu trả lời C1 vào
vở.
?. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
có đặc điểm gì?
GV: Y/c hs trả lời C2.
GV: Y/c hs nêu kết luận về mối quan
hệ giữa I và U.
GV: Y/c hs hoàn thành câu C3
- Gọi HS trả lời câu C3 – HS khác

nhận xét→ Hoàn thành C3.
GV: Y/c hs hoàn thành câu C4 theo
nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành
vào bảng phụ.
GV: Y/c hs trả lời C5
GV Y/c hs về nhà làm C3, C4 ( nếu
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
3
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện
thế ( V )
Cường độ
dòng điện (A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
HS: Trả lời C5.
thiếu thời gian), làm các bài tập trong
SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn
bị bài sau.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 1: Ngày soạn: 20 / 8 / 2013
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
4
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014

Tiết 2: BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng thương số
I
U
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (10 Phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Thu thập thông tin.
* Hoạt động 2: Xác định thương số
Ι
U
đối với
mỗi dây dẫn (10 phút).
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
1. Xác định thương số
I
U
đối với mỗi dây

dẫn.
HS: Cá nhân dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài
trước, tính thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C2 và thảo luận
cùng cả lớp.
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện
thế?
?. Đồ thị biễu diễn mối quan hệ U, I
có đặc điểm gì?
GV: Nêu tình huồng bài mới như
sgk.
GV: Theo dõi, kiểm tra HS, giúp đỡ
HS tinh toán đối với những HS yếu.
GV: Y/c hs trả lời C2, thảo luận
thống nhất ý kiến.
GV: Y/c hs đọc sgk.
Y/c hs trả lời các câu hỏi sau:
?. Tính điện trở của một dây dẫn
bằng công thức nào?
?. Khi tăng hiệu điện thế 2 đầu dây
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
5
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
(10 phút).

2. Điện trở.
HS: Đọc thông báo khái niệm điện trở trong
sgk.
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.
* Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật ôm (5 phút).
II. ĐỊNH LUẬT ÔM.
1. Hệ thức định luật Ôm.
HS: Cá nhân viết hệ thức của định luật ôm vào
vở và phát biểu định luật.
2. Phát biểu định luật Ôm
HS: Phát biểu định luật.
* Hoạt động 5: Củng cố và vân dụng (10
phút).
III. VẬN DỤNG.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Làm C3, C4 và thảo luận chung cả lớp.
C3: U= 6V.
C4: I
1
=
1R
U
; I
2
=
2R
U
=
13R

U

I
1
= 3I
2
dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng
lên mấy lần? Vì sao?
?. Hiệu điện thế hai đầu dây dãn là
3V, dòng điện chạy qua nó có cường
độ là 250 mA. Tính điện trở của dây
dẫn.
? Hãy đỗi các đơn vị sau:
0,5 MΩ = KΩ = Ω.
?. Nêu ý nghĩa của điện trở?
GV: Y/c cá nhân HS viết hệ thức
định luật Ôm.
GV: Y/c HS phát biểu hệ thức định
luật Ôm.
GV: Y/c trả lời câu hỏi:
?. Công thức R =
I
U
dùng để làm
gì? Từ công thức này có thể nói U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng lên bấy
nhiêu lần được không? Tại sao?
GV: Y/c HS lên bảng giải C3, C4 và
trao đổi với cả lớp.
GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập

trong SBT và học thuộc phần ghi
nhớ.
Về nhà chuẩn bị bài sau thực hành.
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 2: Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
6
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tiết 3: BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thước tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điên trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điên trong TN.
II. CHUẨN BỊ
- Cho mỗi nhóm:
+ Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
+ Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V
một cách liên tục.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ Một công tắc điện.
+ 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo
tình huống. (5 phút).

1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Tạo tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời
câu hỏi trong báo cáo TH (10 phút).
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Trợ giúp của thầy:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu
báo cáo.
GV: Y/c HS nêu công thức tính điện trở.
?. Đo hiệu điện thế hai đầu vật dẫn cần
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào
với dây dẫn cần đo?
?. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua
một dây dẫn cần dụng cụ gì? mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
7
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ
đồ và tiến hành đo (32 phút).
HS: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ.
HS: Tiến hành đo, ghi kết quả vào mẫu
báo cáo.
HS: Cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo để
nộp.
* Hoạt động 4: Nhận xét (5 phút).
HS: Tự đánh giá tinh thần thái độ học tập

của bản thân và của thành viên trong
nhóm.

GV: Y/c HS vẽ sơ đồ TN vào mẫu báo
cáo. Cho một HS lên bảng vẽ ở trên
bảng.
GV: Y/c HS tiến hành TN.
GV: Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện.
- Theo dõi, nhắc nhỡ tất cả HS đều phải
tham gia hoạt động tích cực.
- Y/c HS nộp báo cáo TH.
GV: Nhận xét kết quả TN, tinh thần và
thái độ thực hành của các nhóm .
GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị cho tiết học
sau.
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 2: Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
Tiết 4: BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
8
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp R

= R

1
+ R
2
và hệ thức
2
1
U
U
=
2
1
R
R
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm:
+ 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6

, 10

, 16

. 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn
điện, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình

huống (5 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Đọc tình huống ở sgk.
* Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên
quan đến bài mới (5 phút).
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI
TIẾP.
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
I = I
1
= I
2
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu công thức tính điện trở?
?. Phát biểu định luật ôm
GV: Nêu tình huống như sgk.
?. Em hãy cho biết trong đoạn mạch
hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện qua mỗi
bóng đèn có mối liện hệ như thế
nào với cường độ dòng điện trong
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
9
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
U = U

1
+ U
2
* Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (7 phút).
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
HS: Cá nhân trả lời câu hỏi C1.
C1: R
1
, R
2
và ampe kế mắc nối tiếp với nhau.
HS: Cá nhân trả lời C2.
C2: I =
1
1
R
U
=
2
2
R
U
, từ đó suy ra
2
1
U
U
=
1

2
R
R
.
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp (10 phút).
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
1. Điện trở tương đương.
HS: Đọc khái niệm điện trở tương đương trong
sgk. Và trả lời câu hỏi của GV.
2. Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
HS: Trả lời C3.
C3: U
AB
= U
1
+ U
2
= I.R
1
+ I.R
2
= I.R


R


=
R
1
+ R
2

* Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra (10
phút).
3. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm mắc điện trở và tiến hành TN
theo hướng dẫn của GV.
4. Kết luận:
mạch chính?
- Hiệu điện thế giữ hai đầu đoạn
mạch có mối liện hệ như thế nào
với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đèn?
GV: Y/c HS trả lời C1 và cho biết
hai đầu điên trở có mấy điểm
chung?
GV: Hướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
định luật Ôm để trả lời C2.
GV: Y/c HS đọc sgk.
?. Thế nào là điện trở tương đương
của đoạn mạch?
GV: Hướng dẫn HS trả lời C3.
GV: Hướng dẫn HS làm TN.
GV: Y/c HS nêu kết luận.
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh

10
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
( Kết luận sgk).
* Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố (10
phút).
HS: Cá nhân trả lời C4, C5.
C4: - Khi K mở hai đèn không hoạt động vì
mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng.
- Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai đèn củng
không hoạt động vì mạch hở.
- Khi K đóng, dây tóc bóng đèn Đ
1
bị đứt thì
đèn Đ
2
củng không hoạt động, không có dòng
điện chạy qua nó.
C5: R
12
= 20+20 = 2.20 = 40

.
R
AC
= R
12
+ R
3
= R

AB
+ R
3
= 2.20+ 20 =
= 3.20 = 60

.
GV: Y/c HS thực hiện C4, C5.
GV: Y/c HS về nhà học bài cũ và
làm các bài tập trong SBT. Chẩn bị
bài học sau.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 3: Ngày soạn: 07 / 9 / 2013
Tiết 5:
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
11
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song
d
1
t
R
=
1

1
R
+
2
1
R
và hệ thức
2
1
I
I
=
1
2
R
R
từ những kiến
thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra khi các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải
một số bài tập về đoạn mạch song song.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm:
+ 3 điện trở mẫu. Trong đó một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở
kia khi mắc song song.
+ 1 ampe kế,1 vôn kế, 1 công tắc,1 nguồn điện 6V, 9 đoạn dây dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông của học sinh:
* Hoạt đông 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (7 phút).

1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi và làm bài tập theo yêu
cầu của GV.
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp?
GV: Y/c HS làm bài tập sau:
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp,
bằng hiệu điện thế trên mỗi điện trở
thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp,
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
12
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
3. Tạo tình huống.
HS: Thảo luận tình huống của GV đưa ra.
* Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có
liên quan đến bài học (6 phút).
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH
SONG SONG.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
HS: Cá nhân chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
* Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song
(7 phút).
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song

song.
HS: Cá nhân trả lời C1. và trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Vận dụng hệ thức (1), (2) và hệ thức của
định luật Ôm, chứng minh hệ thức (3).
C2: I
1
.R
1
= I
2
.R
2


2
1
I
I
=
1
2
R
R
* Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song (10 phút).
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
1. Điện trở tương đương của đoạn mạch

gồm hai điện trở mắc song song.
cường độ dòng điện có giá trị như
nhau tại mọi điểm.
C. Điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp,
bằng các điện trở thành phần.
D. Cả A, B, C đều sai.
GV: Bài trước chúng ta đã biết điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm
các điện trở mắc nối tiếp là bằng tổng
các điện trở thành phần. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn mạch
gồm các điện trở mắc song song thì
điện trở tương đương có được tính
như vậy không?
?. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song, hiệu điện thế và
cường độ dòng điện của mạch chính
có quan hệ như thế nào với hiệu điện
thế và cường độ dòng điện của các
mạch rẽ?
GV: Y/c HS trả lời C1. Cho biết hai
điện trở có mấy điểm chung? Cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
13
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
HS: Hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức
để chưng minh công thức (4) và trả lời C3.

C3: Từ hệ thức của định luật Ôm I=
R
U
.
Ta có: I
1
=
1
1
R
U
; I
2
=
2
2
R
U
; đồng thời
I= I
1
+I
2
; U=U
1
= U
2


d

1
t
R
=
1
1
R
+
2
1
R

R

=
21
21
.
RR
RR
+
* Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra (8
phút).
2. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm tiến hành mắc mạch điện và
TN theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Thảo luận rút ra kết luận.
3. Kết luận.
(sgk)
* Hoạt động 6: Vân dụng, củng cố và hương

dẫn về nhà ( 7 phút).
HS: Cá nhân trả lời C4.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và công thức định luật
Ôm để trả lời C2.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng công
thức (4).
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

, R
1
, R
2
.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
GV: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
các nhóm HS mắc mạch điện và tiến
hành TN.
GV: Y/c HS phát biểu kết luận.
GV: Y/c HS trả lời C4
GV: Y/c HS về nhà làm C5 , các bài
tập trong SBT vào vở bài tập.
Đọc có thể em chưa biết, học thuộc
phần ghi nhớ, chuẩn bị bài mới.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 3: Ngày soạn: 07 / 9 / 2013
Tiết 6: BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
14
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận vật lý cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số
đồ dùng điện trong gia đình.
- Bảng phụ đã ghi sẵn các bước chung để giải bài tập.
Phân chia thời gian:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống
(7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải bài tập (5
phút).
HS: Tìm hiểu các bước chung để giải một bài tập.
- Các bước giải bài tập:
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch
điện (nếu có).

Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm hiểu các đại
lượng có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải
bài toán.
Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả.
* Hoạt động 3: Giải bài tập 1 (10 phút).
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu định luật Ôm? Nêu kết
luận gồm hai điện trở mắc song
song?
?. Nêu công thức biễu diễn mối
quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp,
mắc song song?
GV: Chúng ta đã học về định
luật Ôm, vận dụng để xây dựng
công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp,
song song. Tiết học hôm nay
chúng ta vận công thức đã học
trong các bài trước để giải một
số bài tập đơn giản vận dụng
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
15
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
- Bài tập 1:
HS: Đọc đề bài bài 1.
HS: Cá nhân tóm tắt đề bài vào vở và giải bài tập 1
- Tóm tắt:
R

1
=5

; U
1
=6V; I
AB
=0,5A;
a) R

=? b) R
2
=?
- Bài giải:
Sơ đồ mạch điện: R
1
nt R
2
( A)nt R
1
nt R
2


I
A
=I
AB
=0,5A, U
V

=U
AB
=6V
a) R

=U
AB
/I
AB
= 6V: 0,5A=12(

)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12(

).
b) Vì R
1
nt R
2


R

=R
1
+R
2

R
2

=R

- R
1
= 12

-5

=7

Vậy điện trở R
2
bằng 7

.
HS: Nêu các cách giải khác.
* Hoạt động 4: Giải bài tập 2 (10 phút).
- Bài tập 2:
HS: Đọc đề bài bài 2 và hoàn thành bài tập 2.
- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
- HS khác nêu nhận xét từng bước giải của các
bạn trên bảng.
- Tóm tắt:
R
1
=10

; I
A1
= 1,2A, I

A
=1,8A
a) U
AB
=? b) R
2
=?
- Bài giải:
a) (A) nt R
1


I
1
=I
A1
=1,2A
(A) nt (R
1
//R
2
)

I
A
=I
AB
=1,8A
Từ công thức: I=
R

U

U=I.R
định luật Ôm.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các
bước giải bài tập.
GV: Y/c HS quan sát bảng phụ.
Và nêu các bước giai bài tập.
GV: Y/c HS đọc đề bài bài 1.
GV: Y/c 1 HS tóm tắt đề bài.
GV: Y/c HS cá nhân giải bài
tập 1.
GV: Hướng dẫn chung cả lớp
giải bài tập 1 bằng cách trả lời
các câu hỏi sau:
?. Cho biết R
1
và R
2
được mắc
như thế nào với nhau? Ampe
kế, vôn kế đo những đại lượng
nào trong mạch điện?
?. Vận dụng công thức nào để
tính điện trở tương đương R


R
2
?

GV: Y/c HS nêu các cách giải
khác.
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
16
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014

U
1
=I
1
.R
1
=1,2.10=12V
R
1
//R
2


U
1
=U
2
=U
AB
=12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V.
b) Vì R
1
//R

2
nên I=I
1
+I
2

I
2
=I – I
1
=1,8A – 1,2A = 0,6A
U
2
=12V(theo
câu a)

R
2
=
2
2
R
U
=
A
V
6,0
12
=20


Vậy điện trở R
2
bằng 20

* Hoạt động 5: Giải bài 3 (10 phút).
- Bài tập 3:
HS: Đọc đề bài bài 3, cá nhân hoàn thành bài tập 3
theo các bước giải bài tập.
- Tóm tắt:
R
1
=15

; R
2
=R
3
=30

U
AB
=12V
a) R
AB
=?
b) I
1
, I
2
, I

3
=?
- Giải: a) (A) nt R
1
nt (R
2
//R
3
)
Vì R
2
=R
3


R
23
=30/2=15(

)
R
AB
=R
1
+R
23
=15

+15


=30

Điện trở của đoạn mạch AB là 30

b) áp dụng công thức định luật Ôm
I=U/R

I
AB
=
AB
AB
R
U
=
Ω30
12V
=0,4A
I
1
=I
AB
=0,4A
U
1
=I
1
.R
1
=0,4.15=6(V)

U
2
=U
3
=U
AB
- U
1
=12V – 6V=6V
I
2
=
2
2
R
U
=
Ω30
6V
=0,2A
GV: Y/c 1 HS đọc đề bài bài
tập 2.
GV: Y/c HS cá nhân hoàn
thành bài tập 2.
- Sau khi HS làm xong GV
thu một số bài để kiểm tra.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa
phần a); 1 HS chữa phần b)
- Gọi HS khác đứng tai chổ
nhận xét. Và nêu cách giải

khác.
GV: Y/c HS đọc đề bài bài 3,
và hoàn thành bài 3 vào vở.
GV: Chữa bài.
GV: Củng cố lại: Bài 1 vận
dụng với đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vân
dụng với đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song; Bài 3 vân
dụng với đoạn mạch hỗn hợp.
Lưu ý cách tính điện trở tương
đương với đoạn mạch hỗn hợp.
GV: Y/c HS về nhà làm bài tập
6 trong SBT.
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
17
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
I
2
=I
3
=0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R
1
là 0,4A; Cường độ
dòng điện qua R
2
, R
3
bằng nhau và bằng 0,2A

* Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà
(3phút).
Về nhà giải lại các bài tập đó bằng cách khác
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 4: Ngày soạn: 15 / 9 / 2013
Tiết 7:
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
18
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận vật lý cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ đã ghi sẵn các bước chung để giải bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Giải bài tập vận dụng 1(15 phút)
Bài tập 1: Hai điện trở R
1
= 4Ω, R
2
= 6Ω, được
mắc nối tiếp vào hai điểm A và B có hiệu điện thế
U
AB

= 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
* Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (12 phút).
Bài tập 2: Có ba điện trở R
1
= 2Ω; R
2
= 4Ω; R
3

=12Ω được mắc vào hai điểm A và B
Có hiệu điện thế 12V như hình vẽ :

a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
* Hoạt động 3: Giải bài 3 (13 phút).
Bài tập 3:Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới)
trong đó R
1
= 10

. am pe kế A
1
chỉ 1,2A, am pe
kế A chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế U
AB
của đoạn mạch.

Trợ giúp của thầy:
Bài tập 1:
a. R

= R
1
+ R
2
= 10Ω
b. cường độ dòng điện qua
R
1
, R
2
là I
1
=I
2
= I = 1,2A
c. U
1
= I
1
. R
1
= 4,8V
U
2
= I
2

. R
2
= 7,2V
Bài 2: a. I
1
= I
2
= 12/6(A) = 2(A)
I
3
= 1(A)
b. U
1
= I
1
. R
1
= 4V
U
2
= I
2
. R
2
= 8V
U
3
= I
3
.R

3
= 12V
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
19
R
1
R
2
R
3
A
B
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
b. Tính điện trở R
2
.

R
1


R
2
K A B
GV: y/cầu hs làm bài tập theo 3 nhóm và lên
bảng trình bày
* Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5
phút).
Tìm và làm các bài tập trọng tài liệu khác các bài
tập tương tự

Bài 3: a. U
AB
= U
1
= U
2
= I
1
. R
1
= 12V
b. R
2
= U
2
/ I
2
= 12/0,6(Ω)
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 4: Ngày soạn: 16 / 9 / 2013
Tiết 8: BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
20
A
1
A
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014

VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm một vật liệu thì tỷ
lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: 1 nguồn điện 3 – 6V. 1 công tắc.
1 ampe kế. 1 vôn kế. 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật
liệu. 8 đoạn dây dẫn.
- Cho GV: 1 đoạn dây dẫn bằng đồng dài 80cm; tiết diện 1mm
2
. 1 đoạn dây dẫn
bằng thép dài 50cm; tiết diện 3mm
2
. 1 cuộn dây dẫn bằng hợp kim dài 10m; tiết diện
0,1mm
2
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (5phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Làm các bài tập theo y/c của GV.
3. Tạo tình huống.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng của
dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử
dụng (8 phút).

HS: Thảo luận nhóm về:
- Công dụng của dây dẫn.
- Các loại vật liệu nào thường được dùng
làm dây dẫn.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
Trợ giúp của thầy:
GV: Y/c 1 HS lên bảng trình bày bài
làm, bài tập 6.2a SBT.
GV: ĐVĐ: Chúng ta biết với một dây
dẫn thì R không đổi. Vậy điện trở mỗi
dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào
bản thân dây dẫn đó? Bài học hôm
nay chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này.
?. Trong mạch điện dây dẫn dùng để
làm gì?
?. Nêu các vật liệu thường dùng làm
dây dẫn.
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
21
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10 phút).
I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỐC CỦA
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG
NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU.
HS: Quan sát hình 7.1, nêu các dây dẫn khác
nhau:
+ Chiều dài dây
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây
HS: Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra

sự phụ thuộc của điện trợ dây dẫn vào chiều
dài.
HS: Đại diện nhóm trình bày phương án, nhóm
khác nhận xét

phương án kiểm tra đúng.
*Hoạt động 4: Xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài của dây dẫn (15 phút).
II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
1. Dự kiến cách làm.
HS: Nêu phương án làm TN kiểm tra: Từ sơ
đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để đo
điện trở của dây dẫn

Dụng cụ cần thiết, các
bước tiến hành TN, giá trị cần đo.
HS: Nêu dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm chọn dụng cụ đo để tiến hành
TN. Tiến hành TN theo nhóm

ghi kết quả
vào bảng 1.
GV: Y/c HS quan sát các đoạn dây
dẫn ở hình 7.1 cho biết chúng khác
nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các
dây dẫn này liệu có như nhau không?

Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng

đến điện trở của dây dẫn.
GV: Y/c HS thảo luận nhóm đề ra
phương án kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây.

GV: Y/c HS từng nhóm thực hiện C1
và nêu dự đoán.
GV: Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ
các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc
mắc mạch điện.
GV: Kiểm tra các nhóm việc hoàn
thành bảng 1. Yêu cầu mỗi nhóm tiến
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
22
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
3. Kết luận.
HS: Nêu kết luận và ghi vở: “Điện trở của dây
dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của
mỗi dây”.
* Hoạt động 5: Củng cố vận dụng và hướng
dẫn về nhà (7 phút).
HS: Cá nhân hoàn thành C2. Thảo luận và
thống nhất C2.
HS: Cá nhân hoàn thành C3.
C3: Điện trở của dây dẫn là: R=
I
U
=20


.
Chiều dài của cuộn day là:
l =
2
20
.4= 40m
HS: Hoàn thành C4.
C4: Vì I
1
=0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của đoạn dây
dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây dẫn thứ hai do
đó l
1
=4l
2
.
hành đối chiếu kết quả thu được với
dự đoán đã nêu.
GV: Y/c HS nêu kết luận qua TN
kiểm tra dự đoán.
GV: Y/c HS hoàn thành C2, thảo luận
và thống nhất.
GV: Hướng dẫn C2: Chiều dài dây
dẫn càng lớn


điện trở của đoạn
mạch càng lớn. Nếu giữ hiệu điện thế
không đổi

Cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch càng nhỏ

Đèn
sáng càng yếu.
GV: Y/c HS hoàn thành C3.
GV: Y/c HS hoàn thành C4.
GV: Y/c HS về nhà làm bài tập 7
trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ.
Chuẩn bị bài học sau.
Rút kinh nghiệm




Tuần 5: Ngày soạn: 22/ 9 / 2013
Tiết 9: BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
23
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
- Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ của điện trở và tiết diện của dây

dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có
cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau.1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 1 ampe
kế.1 vôn kế, 7 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng có võ cách điện 2 chốt kẹp nối
dây dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo
tình huống (7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra. HS
1
: Trả lời câu hỏi của GV
HS: Trong đoạn mạch R
1
// R
2
:
I = I
1
+ I
2
; U=U
1
=U
2

21

111
RRR
+=
td
HS
2
: Làm bà tập 7.1 SBT.
3. Tạo tình huống:
HS: Thu tập thông tin.
* Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào tiết diện dây
(15p).
I. DỰ ĐOÁN VỀ SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN
DÂY DẪN.
HS: Cá nhân trả lời C1.
Trợ giúp của thầy:
?. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song, hiệu điện thế và cường độ
của đoạn mạch có quan hệ thế nào với
hiệu điện thế và cường độ dòng điện của
các mạch rẽ? Viết công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch đó.
GV: Y/c 1 HS thực hiện bài tập 7.1
SBT.
GV: Tạo tình huống như sgk.
GV: Y/c HS Hoạt động cá nhân vận
dụng kiến thức về điện trở tương đương
trong đoạn mạch mắc song song để trả
lời C1.

GV: Y/c HS từ kết quả câu C1

Dự
đoán sự phụ thuộc của R vào S qua câu
Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
24
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
R
2
= R/2; R
3
= R/3.
HS: Nêu dự đoán về sụ phụ thuộc của R
và S.
* Hoat động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự
đoán (16 phút).
II. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA.
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra.
HS: + Nêu các bước tiến hành TN
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Thay các điện trở R được làm từ cùng
một loại vật liệu, cùng chiều dài, tiết
diện S khác nhau.
- Đo các giá trị U, I

tính R.
- So sánh với dự đoán để rút ra nhận xét
qua kết qủa TN.
+ Các nhóm lấy dụng cụ TN, tiến hành
TN theo các bước đã thống nhất


Hoàn thành bảng 1.
HS: Đại diện các nhóm báo các kết quả
TN.
HS: So sánh với dự đoán, nêu kết luận.
HS: Vận dụng công thức tính diện tich
hình tròn để so sánh

rút ra kết quả:
2
1
R
R
=
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
* Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và
hướng dẫn về nhà (7 Phút).
III. VẬN DỤNG.
HS: Trả lời C3.
HS: Hoàn thành C4.

C2.
GV: Y/c HS vẽ nhanh sơ đồ mạch điện
kiểm tra

Từ đó nêu dụng cụ cần thiết
để làm TN.
GV: Y/c HS làm TN kiểm tra theo
nhóm để hoàn thành bảng 1 SGk.
GV: Thu kết quả TN của từng nhóm

hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
GV: Y/c HS so sánh với dự đoán để rút
ra kết luận.
GV: Y/c HS đọc y/c phần 3 – nhận xét.
Tính tỷ số
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
và so sánh với tỷ số
2
1
R

R
Thu được từ bảng 1.
GV: Y/c HS nhắc lại kết luận về mối
quan hệ giữa R và S

Vận dụng.
GV: Gợi ý: tiết diện của dây thứ 2 lớn
gấp mấy lần dây thứ nhất?
- Vận dụng kết luận so sánh điện trở
của
2 dây.
GV: Y/c HS hoàn thành C4.
GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có thể
em chưa biết.
GV: Y/c HS về nhà làm C5, C6 và các
bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm

Trường THCS Bính Thuận Giáo viên: Lương văn Minh
25

×