Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án vật lí 7 trọn bộ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.04 KB, 24 trang )

Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
Ngày soạn:18/8/2012
Tiết 1 ( BÀI 1): NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn
thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2) Kĩ năng:
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3) Thái độ:
Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như
hình 1.2a SGK; pin; dây nối; cơng tắc.
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài 1 (SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số,
sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2) Kiểm tra bài cũ: (Khơng)
3) Giảng bài mới:
a- Giới thiệu bài: (3’)
Ở hình 1. 1 ( SGK ) bạn học sinh có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra khơng?Vì sao?
Để xem Hải hay Thanh nói đúng, hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài “ Nhận biết
ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng”. Giáo viên ghi đề bài lên bảng.


b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
Hoạt động I: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
I. Nhận biết ánh sáng.
- Giáo viên bật đèn pin và để ở
2 vị trí: để ngang trước mặt giáo
viên và để chiếu về phía học
sinh.
- Trong các câu hỏi sau đây,
trường hợp nào mắt ta nhận biết
có ánh sáng?
- Ban đêm đứng trong phòng có
cửa sổ đóng kín,khơng bật
đèn, mở mắt.
- Ban đêm đứng trong phòng có
cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở
mắt.
- Ban ngày, đứng ngồi trời, mở
mắt.
- Ban ngày,đứng ngồi trời, mở
- Học sinh quan sát TN,đọc
thơng tin SGK nhận xét và trả
lời.
(Thí nghiệm cho thấy: Kể cả
khi đèn pin bật sáng có khi ta
cũng khơng nhìn thấy được
ánh sáng từ bóng đèn pin phát
ra)

(Khơng có ánh sáng truyền
vào mắt)
(Có ánh sáng truyền vào mắt)
(Khơng có ánh sáng truyền
vào mắt)
1 Giáo viên Phan Văn Xự
Hình 1.1
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
mắt, lấy tay che kín mắt.
- u cầu HS thực hiện C1:
Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng, có
điều kiện gì giống nhau?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một
vật?
- Cả lớp thảo luận rút ra kết
luận:
- Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
- Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
10’
Hoạt động II: Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
II. Nhìn thấy một vật.
- Cho học sinh đọc mục II, làm
thí nghiệm, thảo luận và trả lời

câu hỏi C2. Sau đó thảo luận
chung để rút ra kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm
như hình 1. 2a; 1. 2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận
xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh
giấy trong hộp khi bật đèn?
Cho học sinh nêu kết luận và
giáo viên ghi bảng.
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội
dung III
- Làm TN như hình 1. 2a; 1.
2b ( SGK )
Hình 1. 2a
Hình 1. 2b
- Nêu kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền từ vật đó đến
mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi
có ánh sáng truyền từ vật
đó đến mắt ta.
15’
Hoạt động III: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
III. Nguồn sáng và vật
sáng.
- u cầu học sinh nhận xét sự
khác nhau giữa dây tóc bóng

đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng.
- Thơng báo từ mới: Nguồn
sáng, vật sáng.
- C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a;
1. 2b vật nào tự phát ra ánh
sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do
vật khác chiếu tới?
Hình 1.3
- C3: Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng khi có dòng
điện chạy qua gọi là nguồn
sáng.
Dây tóc bóng đèn phát
sáng và mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng từ đèn chiếu vào
nó gọi là vật sáng.
- Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng .
- Vật sáng gồm nguồn
sáng và những vật hắt lại
ánh sáng chiếu vào nó.
4’
Hoạt động IV:Vận dụng, củng cố
2 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- C4: Tranh luận phần mở bài,
bạn nào đúng? Vì sao?

- C5:Trong thí nghiệm ở hình 1.
1, nếu ta thắp một nắm hương
để cho khói bay lên ở phía trước
đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt
sáng từ đèn phát ra xun qua
khói. Giải thích vì sao? Biết
rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti
bay lơ lửng.
- Cho HS nêu lại kết luận của
câu C1, C2, C3.
- u cầu HS đọc phần có thể
em chưa biết trang 5 ( SGK )
* GDBVMT:
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền từ vật đó đến
mắt ta.Ở các thành phố lớn, do
nhà cao tầng che chắn nên HS
phải học tập và làm việc dưới
ánh sáng nhân tạo, điều này hại
cho mắt. Để giảm tác hại này
HS cần phải làm gì?
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy
đèn có bật sáng nhưng khơng
chiếu thẳng vào mắt ta, khơng
có ánh sáng từ đèn truyền vào
mắt ta nên ta khơng nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li
ti. Các hạt khói được đèn
chiếu sáng trở thành các vật

sáng. Các vật sáng nhỏ li ti
xếp gần nhau tạo thành một
vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
- HS nêu lại kết luận của câu
C1, C2, C3.
- 1HS đọc phần có thể em
chưa biết trang 5 ( SGK ).
* Có thể trả lời: Cần có kế
hoạch học tập và vui chơi dã
ngoại thích hợp.
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
3 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
Ngày soạn:25/8/2012
Tiết 2 ( BÀI 2): SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2) Kĩ năng:
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).

3) Thái độ: u thích mơn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong khơng trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh
ghim (hoặc kim khâu).
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 2 (SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )
HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
ĐA: - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng .
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (1’)
Hải thắc mắc: Bật đèn pin, ta tháy bóng đèn sáng nhưng khơng nhìn thấy đường đi của tia
sáng.Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn pin phát ra đi theo đường nào đến mắt ta. Qua
bài “ Sự truyền ánh sáng” hơm nay các em có thể giúp bạn Hải giải đáp được thắc mắc này.
b - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
12’
Hoạt động I: Nghiên cứu tìm qui luật về đường
truyền của ánh sáng.

I. Đường truyền của ánh
sáng.
- Cho học sinh dự đốn
xem ánh sáng đi theo
đường nào? Đường thẳng,
đường cong hay đường gấp
khúc?
- Giới thiệu TN ở hình 2. 1.
- Cho học sinh tiến hành
thí nghiệm sau đó cho nhận
xét.
- u cầu học sinh nghĩ ra
- Có thể đưa ra dự đốn:
ánh sáng đi theo đường
thẳng hoặc đường cong
hoặc đường gấp khúc.
- Nghe.
- Học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra nhận xét:
Ánh sáng đến mắt ta theo
đường thẳng
- Học sinh tiến hành thí
Hình 2.1
4 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1 thí nghiệm khác để kiểm
tra lại kết quả trên ( chẳng
hạn như TN hình 2.2

SGK )
- Cho học sinh điền vào
chỗ trống trong phần kết
luận và đọc lên cho cả lớp
nghe và nhận xét.
nghiệm và rút ra nhận xét:
Đặt ba lỗ A,B,C của ba tấm
bìa sao mắt ta nhìn thấy
được dây tóc bóng đèn pin
đang phát sáng. Sau đó đo
và kiểm tra lại ta thấy ánh
sáng từ đèn pin đến mắt
theo đường thẳng.
- Học sinh điền vào chỗ
trống và đọc cho cả lớp
nghe. Lớp nhận xét:
Đường truyền của ánh sáng
trong khơng khí là đường
thẳng.
Hình 2.2
Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng
trong khơng khí là đường
thẳng.
4’
Hoạt động II: Khái qt hóa kết quả nghiên cứu,
phát biểu định luật.
Định luật truyền thẳng của
ánh sáng.
-H 2.3 SGK mơ tả điều gì?

- Giới thiệu thêm cho học
sinh khơng khí là mơi
trường trong suốt, đồng
tính. Nghiên cứu sự truyền
ánh sáng trong các mơi
trường trong suốt đồng tính
khác cũng thu được kết quả
tương tự, cho nên có thể
xem kết luận trên như là
một định luật gọi là định
luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Học sinh mơ tả.
- Nghe GV thơng báo sau
đó một vài em nhắc lại rồi
ghi vào vở định luật truyền
thẳng của ánh sáng:
Trong mơi trường trong
suốt và đồng tính,ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
Hình 2.3
Trong mơi trường trong suốt
và đồng tính,ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
12’
Hoạt động III: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng
II. Tia sáng và chùm sáng.
- Qui ước biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng
một đường thẳng gọi là tia

sáng.
u cầu học sinh quan sát
hình 2. 3 và cho biết đâu là
tia sáng.
- Vệt sáng hẹp trên màn
chắn gần như một đường
thẳng ( hình 2.4 ) phát ra từ
một nhỏ của một tấm bìa
che tám kính đèn pin khi
đèn pin đã bật sáng cho ta
hình ảnh gì?
Trong thực tế ,ta khơng
thể nhìn thấy một tia sáng
- Đường thẳng có hướng
SM biểu diễn một tia sáng
- Vệt sáng đó cho ta hình
ảnh về đường truyền của
ánh sáng
- Nghe
1- Tia sáng:
Đường truyền của ánh
sáng biểu diễn bằng một
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.
Hình 2.3
Hình 2.4
5 Giáo viên Phan Văn Xự
S
M
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7

TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
mà chỉ nhìn thấy một chúm
sáng gồm nhiều tia sáng
hợp thành. Một chùm sáng
hẹp gồm nhiều tia song
song có thể coi là một tia
sáng.

Trên hình 2.5 vẽ ba chùm
tia sáng thường gặp, trên
hình chỉ vẽ hai tia sáng bên
ngồi của mỗi chùm sáng.
- u cầu học sinh thực
hiện C3.
Quan sát hình 2.5 vẽ được
ba chùm tia sáng và trả lời
C3:
+Chùm sáng song song
gồm các tia sáng khơng
giao nhau trên đường
truyền của chúng ( hình 2.5
a )
+ Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng giao nhau trên
đường truyền của chúng
( hình 2.5 b)
+ Chùm sáng phân kì
gồm các tia sáng loe rộng
ra trên đường truyền của

chúng ( hình 2.5 c).
2- Chùm sáng:
- Chùm sáng gồm rất nhiều
tia sáng hợp thành ( trong
thực tế ta khơng nhìn thấy
một tia sáng mà chỉ thấy một
chùm sáng ).
- Có ba loại chùm sáng:
+Chùm sáng song song
gồm các tia sáng khơng giao
nhau trên đường truyền của
chúng .
+ Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng giao nhau trên
đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng phân kì gồm
các tia sáng loe rộng ra trên
đường truyền của chúng .
10’
Hoạt động IV: Vận dụng và củng cố.
III.Vận dụng
- Hướng dẫn học sinh
thảo luận các câu hỏi C4,
C5.
C
4
: Ánh sáng từ đèn phát
ra đã trùn đến mắt theo
đường thẳng.
C5:HS nêu phương án

TN của mình.
- Kim 1 là vật chắn sáng
của kim 2, kim 2 là vật chắn
sáng của kim 3. Do ánh
sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim
C
4
: Ánh sáng từ đèn phát ra
đã trùn đen mắt theo
đường thẳng.
Câu C5:

3 2 1
6 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- u cầu HS nhắc lại phần
ghi nhớ tr8_SGK
-u cầu học sinh đọc
phần có thể em chưa biết
cho cả lớp nghe.
2, 3 bị chắn khơng tới mắt.
(Hình bên).
- Nhắc lại phần ghi nhớ
tr8_SGK
- Đọc phần có thể em chưa
biết
Hình 2.6

4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 2. 1; 2. 2; 2. 4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài 3 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
7 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
Ngày soạn: 01/9/2012
Tiết 3: ( BÀI 3 ) ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2) Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Ham thích mơn học.
3) Thái độ:
- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế mà các em đã gặp.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản
bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
- Đồ dùng cho cả lớp:
Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.

2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 3(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào?
ĐA: - Trong mơi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
HS2: Có mấy loại chùm sáng? Kể tên? Chữa bài tập 2 SBT.
- Có 3 loại chùm sáng:Chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- Sửa bài tập 2_SBT:
+ Sắp hàng sao cho mắt mình chỉ nhìn thấy ót bạn đứng trước mình.
+ Vì ánh sáng truyền đi thẳng của ánh sáng.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (1’)
Ban ngày trời nắng, khơng có mây, ta nhình thấy bóng của một cột đèn in rõ trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhòe đi.Vì sao có sự biến đổi đó?
Chúng ta tìm hiểu hiện tượng này qua bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
b - Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
16’
Hoạt động I: Tổ chức cho học sinh làm TN, quan sát
và hình thành khái niệm bóng tối.
I. Bóng tối – bóng nửa
tối.

- Hướng dẫn HS làm TN để
đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét.

- Trả lời câu C1.
Hãy chỉ ra trên màn chắn

- Tiến hành làm TN.

- Trả lời câu C1:
Vì ánh sáng truyền theo
1- Thí nghiệm 1:
8 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
vùng sáng, vùng tối. Giải thích
vì sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng?
- u cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu.
GV: Nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN2
và trả lời câu C2.
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng nào là bóng tối, vùng nào
được chiếu sáng đầy đủ? Nhận
xét độ sáng của vùng còn lại so
với hai vùng trên và giải thích
vì sao có sự khác nhau đó?
- u cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu. Rút ra nhận
xét.
đường thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng

tối.
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
khơng nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
- Làm TN2 và trả lời câu
C2:
Trên màn chắn ở sau vật
cản: vùng 1 là bóng tối,
vùng 2 chỉ nhận được ánh
sáng từ một phần của
nguồn sáng nên khơng
sáng bằng vùng 3 là vùng
được chiếu sáng đầy đủ.
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn
sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
Hình 3.1
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
khơng nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới
gọi là bóng tối.
2- Thí nghiệm 2:

Hình 3.2
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn
sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
12’
Hoạt động II: Hình thành khái niệm Nhật thực -
Nguyệt thực.
II. Nhật Thực - Nguyệt
thực
Hình 3.3
1-Nhật thực:
Hiện tượng nhật thực
xảy ra khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng mợt đường thẳng.
( Hình 3.3 )
- Cho học sinh đọc thơng báo
ở mục II tìm hiểu khái niệm
nhật thực và nguyệt thực.
- Đọc mục II nêu được
khái niệm nhật thực và
nguyệt thực:
+ Mặt Trăng nằm giữa
Mặt Trời và Trái Đất.
+ Trái Đất nằm giữa Mặt
9 Giáo viên Phan Văn Xự

Mặt Trăng
Mặt Trời
Trái Đất
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Khi nào có nhật thực tồn
phần?
- Khi nào có nhật thực một
phần?
- u cầu HS trả lời C3: Giải
thích vì sao đứng ở nơi có nhật
thực tồn phần lại khơng nhìn
thấy mặt trời và trời tối lại?
Trời và Mặt trăng.
- Đứng ở chỗ bóng tối,
khơng nhìn thấy Mặt Trời,
ta gọi là có nhật thực tồn
phần.
- Đứng ở chỗ bóng nửa
tối, khơng nhìn thấy một
phần Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực một phần.
- C3: Nơi có nhật thực
tồn phần nằm trong vùng
bóng tối của Mặt Trăng, bị
Mặt Trăng che khuất
khơng cho ánh sáng Mặt
Trời chiếu đến, vì thế
đứng ở đó, ta khơng nhìn
thấy Mặt Trời và trời tối

lại.
- Thơng báo tính chất phản
chiếu ánh sáng của Mặt trăng,
quỹ đạo chuyển động của Mặt
Trăng xung quanh Trái Đất.
- u cầu HS trả lời C4.
- Giải thích hiện tượng Trăng
khuyết.
- Lắng nghe thơng báo của
GV.
- Trả lời C4:
+Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
+ Vị trí 1: Nguyệt thực.
- Nghe
2. Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra khi
Mặt Trăng bị Trái Đất che
khuất khơng được Mặt
Trời chiếu sáng.
( Mặt Trời ,Trái Đất và
Mặt Trăng cùng nằm trên
một đường thẳng )
8’
Hoạt động III: Vận dụng và củng cố. III.Vận dụng
- u cầu HS thực hiện câu:
+ C5: Làm lại thí nghiệm ở
- Thực hiện câu:
+ C5: Khi miếng bìa lại
hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa
từ từ lại màn chắn. Quan sát

bóng tối và bóng nửa tối trên
màn, xem chúng thay đổi như
gần màn chắn hơn thì
bóng tối và bóng nửa tối
đều thu hẹp lại hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn
10 Giáo viên Phan Văn Xự
Trái đất
Mặt trăng
1
2
3
Mặt
trời
A
Hình 3.4
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
thế nào? chắn thì hầu như khơng
còn bóng nửa tối nữa, chỉ
còn bóng tối rõ nét.
+ C6: Ban đêm, dùng một
quyển vở che kín bóng đèn dây
tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối,
có khi khơng thể đọc sách
được. Nhưng nếu dùng quyển
vở che đèn ống thì ta vẫn đọc
sách được. Giải thích vì sao lại
có sự khác nhau đó?
+ C6: Khi dùng quyển vở

che kín bóng đèn dây tóc
đang sáng, bàn nằm trong
vùng bóng tối sau quyển
vở, khơng nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới nên
ta khơng thể đọc được
sách.
Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn ống, bàn
nằm trong vùng bóng nửa
tối sau quyển vở, nhận
được một phần ánh sáng
của đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.
- Vì sao nguyệt thực lại xảy ra
ở đêm rằm?
- Vì đêm rằm (Al) Mặt
Trời, Trái Đất, Mặt Trăng
mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng,
Trái Đất mới có thể chặn
ánh sáng Mặt Trời khơng
cho chiếu sáng Mặt Trăng.
- u cầu HS giải thích lại
khi nào xảy ra hiện tượng Nhật
thực, Nguyệt thực tồn phần?
- Khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng mợt đường thẳng:
+ Nhật thực toàn phần:

Đứng trong vùng bóng tới
của Mặt Trăng trên Trái
Đất, khơng nhìn thấy Mặt
Trời.
+Nguyệt thực tồn phần:
Đứng trong vùng bóng tới
trên Trái Đất, nhìn khơng
thấy thấy Mặt Trăng
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ
trang 11_SGK
- Nhắc lại phần ghi nhớ
trang 11_SGK
* GDBVMT:
Bóng tối nằm phía sau vật
cản, khơng nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng chiếu tới.
- Trong sinh hoạt và học tập,
cần đảm bảo đủ ánh sáng,
khơng có bóng tối. Vì vậy, cần
lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay cho bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn do có - Để giảm thiểu ơ nhiễm
11 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
nhiều nguồn sáng khiến cho
mơi trường bị ơ nhiễm ánh
sáng gây tác hại : lãng phí năng
lượng,ảnh hưởng việc quan sát
bầu trời vào ban đêm, tâm lí

con người, hệ sinh thái, gây
mất an tồn giao thơng
Vậy để giảm thiểu ơ nhiễm
ánh sáng nơi đơ thị cần phải
làm gì?
ánh sáng nơi đơ thị cần
phải:
+ Sử dụng nguồn ánh
sáng vừa đủ theo nhu cầu.
+ Tắt đèn khi khơng cần
thiết hoặc sử dụng chế độ
hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu
sáng cho phù hợp, có thể
tập trụng ánh sáng vào nơi
cần thiết .
+ Lắp đặt loại đèn phát ra
ánh sáng phù hợp với sự
cảm nhận của mắt.
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 3. 1, 3. 2, 3. 3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7
- Xem trước nội dung bài 4 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ………….
12 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7

Ngày soạn: 07/9/2012
Tiết 4 ( BÀI 4 ): ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiến hành làm TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Kỹ năng:
Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng ,suy ra quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
u thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 4( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
(chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 4(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực.
ĐA: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng mợt đường thẳng:
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tới của Mặt Trăng trên Trái Đất, khơng nhìn thấy
Mặt Trời.
+Nguyệt thực tồn phần: Đứng trong vùng bóng tới trên Trái Đất, nhìn khơng thấy thấy Mặt
Trăng.

HS2: - Chữa bài tập 2&3 trang 5_SBT.
ĐA: - Bài 2: Chọn đáp án C.
- Bài 3: Vì đêm rằm (Al) Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời khơng cho chiếu sáng Mặt
Trăng.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (2’)
- GV làm thí nghiệm hình 4.1 u cầu HS quan sát và đưa ra dự đốn.
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương và tia sáng hắt
lại.
- HS quan sát thí nghiệm và dự đốn để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A
cho trước ( dự đốn có thể đúng hoặc sai )
Để kiểm chứng xem dự đốn của bạn đúng hay sai qua bài “ Định luật phản xạ ánh sáng” các
em sẽ có câu trả lời đúng nhất. ( GV ghi đề bài lên bảng đen ).
b - Tiến trình bài dạy
13 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
Hoạt động I: Khái niệm gương phẳng.
I. Gương phẳng.
- u cầu học sinh cầm
gương lên soi và nói xem các
em nhìn thấy gì trong gương?
- Hình ảnh của một vật quan
sát được trong gương gọi là
gì?
- Mặt gương soi có thể coi
là một gương phẳng.Vậy

gương phẳng có đặc điểm gì?

- u cầu HS trả lời câu C1:
Em hãy chỉ ra một số vật có
bề mặt phẳng, nhẵn bóng có
thể dùng để soi ảnh của mình
như một gương phẳng.
- Học sinh có thể quan sát
ảnh của mình trong gương.
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bỡi
gương.
- Gương phẳng có đặc
điểm : Có bề mặt phẳng,
nhẵn bóng có thể dùng để
soi ảnh.
- C1: Học sinh tự trả lời.
( chẳng hạn như mặt kính
cửa sổ, mặt nước, mặt
tường ốp gạch men, )
Hình 4.1
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bỡi
gương.
- Gương soi có mặt gương
là một mặt phẳng và nhẵn
bóng nên gọi là gương
phẳng.

7’
Hoạt động II: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự
phản xạ ánh sáng.
II. Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Giới thiệu các dụng cụ thí
nghiệm ở hình 4. 2. Tổ chức
cho học sinh làm thí nghiệm.
- Thơng báo: Hiện tượng tia
sáng sau khi tới mặt gương
phẳng bị hắt lại theo một
hướng xác định gọi là sự phản
xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phản xạ.
- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm ( chỉ ra được tia
tới SI, tia phản xạ RI )
- Nghe ghi vào vở
Hình 4.2
- Hiện tượng tia sáng sau
khi tới mặt gương phẳng bị
hắt lại theo một hướng xác
định gọi là hiện tượng
phản xạ ánh sáng, tia sáng
bị hắt lại gọi là tia phản
xạ.
10’
Hoạt động III: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia
sáng khi gặp gương phẳng.
1. Tia phản xạ nằm trong

mặt phằng nào?
- Hướng dẫn học sinh cách
tạo tia sáng và theo dõi đường
truyền của ánh sáng.
+Chiếu một tia sáng tới
gương phẳng sao cho tia sáng
đi là là trên mặt tờ giấy đặt
trên bàn, tạo ra một vệt sáng
hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia
đó là tia tới SI.
- Chú ý nghe giáo viên
giới thiệu về tia tới, tia
phàn xạ, đường pháp tuyến,
sau đó áp dung kết quả thí
nghiêm nêu lên kết luận:
SI:gọi là tia tới
IR: gọi là tia phản xạ
IN: đường pháp tuyến
14 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
+Khi tia tới gặp gương
phẳng thì đổi hướng cho tia
phản xạ.
- Thay đổi hướng đi của tia
tới xem hướng của tia phản xạ
phụ thuộc vào hướng của tia
tới và gương như thế nào?
- Giới thiệu pháp tuyến IN,

tia phản xạ IR.
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
- Cho học sinh điền từ vào
câu kết luận.
Tìm phương của tia phản xạ.
- Giới thiệu :
+ góc tới
+ góc phản xạ
- Cho học sinh dự đốn xem
góc phản xạ quan hệ với góc
tới như thế nào? Thí nghiệm
kiểm chứng.
- Cho học sinh điền từ vào
câu kết luận.
- Hướng của tia phản xạ
cũng thay đổi theo
- Nghe
-Tia phản xạ nằm trong
cùng một mặt phẳng với tia
tới và pháp tuyến.
- Điền từ:
tia tới , pháp tuyến.
( ghi kết luận vào vở)
- Nghe GV giới thiệu
- Dự đốn kết quả TN và
tiến hành thí nghiệm nhiều
lần với các góc tới khác
nhau, đo các góc phản xạ
tương ứng và ghi số liệu

vào bảng. Các nhóm rút ra
kết luận chung về mối quan
hệ giữa góc tới và góc phản
xạ.
-Kết luận: Góc phản xạ
ln ln bằng góc tới.
Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản
xạ quan hệ thế nào với
phương của tia tới
Góc tới
Góc phản xạ


Kết luận:
Góc phản xạ ln ln
bằng góc tới
5’
Hoạt động IV: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
3.Định luật phản xạ ánh
sáng.
-Người ta đã làm thí nghiệm
với các mơi trường trong suốt
và đồng tính khác cũng đưa
đến kết luận như trong khơng
khí. Do đó kết luận trên có ý
nghĩa khái qt có thể coi như

là một định luật gọi là định
luật phản xạ ánh sáng.
- u cầu HS phát biểu định
luật phản xạ ánh sáng.
- Nghe
- Đọc thơng tin trong SGK.

- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến
15 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc
tới. (i'=i).
4. Biểu diễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình
vẽ.
- Quy ước cách vẽ gương và
các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt khơng
phản xạ của gương.
+ Điểm tới: I
+ Tia tới: SI
+ Đường pháp tuyến: IN
Chú ý hướng đi của tia phản
xạ, tia tới.


- u cầu HS trả lời câu C3,
vẽ tia phản xạ, xác định góc
phản xạ, góc tới?
GV: Nhận xét đánh giá.
- Vận dụng định luật phản
xạ ánh sáng để vẽ hình.
- Thực hiện câu C3 ( vào
vở bài tập )
5’
Hoạt động V : Vận dụng và củng cố.
III. Vận dụng
- Cho HS trả lời C4:
Cho HS thảo luận sự đúng sai
của cách vẽ ( hình 4.4a )
- Nhận xét đánh giá.
- Rèn kỹ năng cho HS
( K_G) dùng kiến thức để giải
thích ( hình 4.4b )
- Nhận xét đánh giá.
- Cho học sinh nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
C4:a) Vẽ hình


- 1 vài HS giải thích. Cả lớp
cùng tham gia.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ ( SGK_14 )
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7.

- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
16 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ………….
Ngày soạn:14/9/2012
Tiết 5 ( BÀI 5 ): ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2. Kỹ năng
- Biết làm TN: tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
3. Thái độ
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà khơng cầm
thấy được.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt, màn chắn.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 5(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 4

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Hãy vẽ các tia còn thiếu:
a) b)
ĐA: - Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (i'=i).
45
0
45
0
a) b)
17 Giáo viên Phan Văn Xự
R
N
R
Hình 5.1
R
N
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (2’) Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi ở Hồ Gươm nhìn thấy ảnh của tháp
trên mặt nước ( hình 5.1 ). Bé thắc mắc khơng biết vì sao lại có cái bóng đó?
Qua bài “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ” các sẽ giải đáp được thắc mắc của bé
Lan.
b - Tiến trình bài dạy:
TG

Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15’ Hoạt động I: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng
I. Tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng.
- Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm ( hình 5.2 )
để quan sát ảnh của một
chiếc pin hay một viên
phấn trong gương phẳng.
- Học sinh làm việc theo
nhóm, chú ý đặt gương
thẳng đứng vng góc với
tờ giấy phẳng.
Học sinh làm việc theo
nhóm: dự đốn rồi làm thí
nghiệm kiểm tra.
Hình 5.2
1. Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên màn
chắn khơng?
- u cầu HS thực hiện
Câu C1 và điền từ phù hợp
vào chỗ trong phần kết
luận.
- Học sinh làm việc theo
nhóm: dự đốn rồi làm thí
nghiệm kiểm tra.
+ C1: Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng khơng hứng

được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
+ Điền từ: khơng
Kết luận:
Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng khơng hứng được trên
màn chắn, gọi là ảnh ảo.
2.Độ lớn của ảnh có bằng
độ lớn của vật khơng?
- u cầu học sinh dự
đốn độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn
của viên phấn. Quan sát
bằng mắt một vài vị trí rồi
đưa ra dự đốn, sao đó làm
thí nghiệm ( Hình 5.3 )để
kiểm tra dự đốn.
- C2: Dùng viên phấn thứ
hai đúnh bằng viên phấn
thứ nhất, đưa ra sau tấm
kính để kiểm tra dự đốn
về độ lớn của ảnh. Kết
luận?
- Học sinh làm việc theo
nhóm.
- C2: Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn của
vật.
Hình 5.3

Kết luận:
Độ lớn của ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh của điểm
đó gương.
18 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

- C3: Hãy tìm cách kiểm
tra xem AA’ có vng góc
với MN khơng? A và A’
có cách đều MN khơng?

- C3: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng bằng
nhau.
15’ Hoạt động II: Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
II. Giải thích sự tạo thành

ảnh bởi gương phẳng.
- u cầu HS làm theo câu
C4, như hình 5.4.SGK.
+ Điểm giao nhau của hai
tia phản xạ có xuất hiện
trên màn chắn khơng?
+ Đặt mắt ở vùng nào thì
ta nhìn thấy ảnh S' ?
- Cho HS điền vào kết
luận.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đọc thơng báo:
Anh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm
trên vật.
C4: Vẽ ảnh S' dựa vào tính
chất của ảnh qua gương
phẳng (ảnh đối xứng).
+ S’ là điểm giao nhau
của hai tia phản xạ khơng
xuất hiện trên màn chắn
+Đặt mắt trong khoảng IR
và KM sẽ nhìn thấy ảnh S'.
- Điền từ: đường kéo dài
- Đọc thơng báo:
Ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
Các tia sáng từ điểm sáng S
tới gương phẳng cho tia phản

xạ có đường kéo dài đi qua
ảnh ảo S’.
Kết luận:
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì
các tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’
Ảnh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
5’
Hoạt động III : Vận dụng và củng cố.
III. Vận dụng
- u cầu HS vẽ hình
( hình 5.5 ) và thực hiện
theo câu C5, SGK và 1 HS
lên bảng vẽ ảnh.
- Nhận xét đánh giá.( kết
quả như hình vẽ ở cột 4
bên phải)
-u cầu HS thảo luận 1
phút trả lời câu C6, SGK.
- Nhận xét đánh giá
- Vẽ hình
Hình 5.5
- C6: Chân tháp ở sát đất,
đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh
của đỉnh tháp cũng ở xa
đất và ở phía bên kia
gương phẳng, tức là ở dưới
mặt nước.

- nghe
C5:
19 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
TG
Hoạt đơng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
chung.
- Cho học sinh nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
- Nhắc lại nội dung ghi
nhớ ( SGK_17 )
*GDBVMT:
Gương phẳng là một phần
của mặt phẳng , phản xạ
được ánh sáng:
- Các mặt hồ trong xanh
tạo ra cảnh quang rất đẹp,
các dòng sơng xanh ngồi
tác dụng đối với nơng
nghiệp và sản xuất, nó còn
có tác dụng gì đối với mơi
trường sống của chúng ta?
- Trong trang trí nội thất,
trong khơng gian hẹp ta
phải làm gì để phòng có
cảm giác rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao
thơng, các vạch phân chia
làn đường thường phải sơn
phản quang để làm gì?

- Nó có vai trò rất quang
trọng trong việc điều hòa
khí hậu, tạo ra mơi trường
trong lành.
- Ta có thể bố trí thêm các
gương phẳng trên tường để
có cảm giác phòng rộng
hơn.
- Để người tham gia giao
thơng đễ dàng nhìn thấy về
ban đêm.

4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 5. 1, 5. 4 sách bài tập Vật lý 7.
- u cầu HS thực hiện bài tập: vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB cho bỡi các hình vẽ
sau:

a) b) c)
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành:”Quan sát và vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương phẳng”,chép sẵn một mẫu báo cáo thực hành ( trang 19_ SGK )ra
giấy.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


20 Giáo viên Phan Văn Xự

Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
Ngày soạn:21/9/2012
Tiết 6 ( Bài 6 ): THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng, 1 cái bút chì, 1 thước chia độ .
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 6(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 5
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1:- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
ĐA: - Các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
+ Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
+ Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
+ Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’

+ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: ( 1’) Để hiểu rõ hơn về các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và
giải thích sự tạo thành ảnh của một vật qua gương phẳng. Hơm nay chúng ta làm bài tập thực
hành “ Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng ”
b - Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt đơng của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
5’
Hoạt động I: Chuẩn bị
I. Chuẩn bị.
21 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
T
G
Hoạt đơng của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giáo viên phân phối
dụng cụ thí nghiệm cho
các nhóm học sinh
(như nội dung chuẩn bị
cho mỗi nhóm học
sinh).
- Giáo viên tổ chức
các hoạt động thực
hành:

- Các nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm cho nhóm
mình.
- Nghe giáo viên nêu các mục
đích, u cầu của buổi thực hành.
27’
Hoạt động II: Hướng dẫn HS thực hành.
II. Nội dung thực
hành.
1. Xác định ảnh của
một vật tạo bởi gương
phẳng.
- u cầu HS đọc câu
C1.
- Làm việc cá nhân.
- HS đọc SGK.
- Bố trí TN.
- Vẽ lại vị trí của gương và bút
chì.
a. - Anh song song cùng chiều với
vật.

- Anh song song ngược chiều với
vật.

b. - Vẽ lại vào vở ảnh của bút chì.
2. Xác định vùng
nhìn thấy của gương
phẳng.
- u cầu HS đọc

SGK câu C2.
- Chấn chỉnh lại HS:
Xác định vùng quan sát
được:
+ Vị trí người ngồi và
vị trí gương cố định.
+ Mắt có thể nhìn sang
phải, HS khác đánh
dấu.
- Đọc SGK câu C2.
22 Giáo viên Phan Văn Xự
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
T
G
Hoạt đơng của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
+ Mắt có thể nhìn sang
trái, HS khác đánh dấu.
- u cầu HS tiến
hành TN theo câu hỏi
C3.
- u cầu HS giải thích
bằng hình vẽ:
+ Anh sáng truyền
thẳng từ vật đến gương.
+ Anh sáng phản xạ tới
mắt.
+ Xác định vùng nhìn
thấy của gương.

- Hướng dẫn HS thực
hiện câu C4.
+ Xác định ảnh của N
và M bằng tính chất đối
xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt
thì nhìn thấy ảnh.
Xác định được vùng nhìn thấy
-
Tiến hành làm thí nghiệm và ghi
những kết luận thu được vào trong
mẫu báo cáo.
C2,C3: Di chuyển gương từ từ ra
xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy
của gương sẽ giảm.
- C4: Xác định được ảnh của hai
điểm M,N ( hình vẽ ):
+ Khơng nhìn thấy điểm N vì
Đường N’O’ khơng cắt mặt
gương, vậy khơng có tia phản xạ
lọt vào mắt nên ta khơng nhìn thấy
ảnh N’ của N.
+ Nhìn thấy điểm M vì Đường
M’O cắt mặt gương, như vậy có
tia phản xạ lọt vào mắt nên ta nhìn
thấy ảnh M’ của M.
23 Giáo viên Phan Văn Xự
N
M
N’

M
M’
0’
M’
M
Gương phẳng
tường
N’
N
0
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo án Vật lí 7
T
G
Hoạt đơng của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
5’
Hoạt động III: Tổng kết bài thực hành
- Thu báo cáo TN.
- Đánh giá tinh thần, ý
thức của HS, tinh thần
làm việc giữa các
nhóm.
- u cầu HS dọn dụng
cụ TN, kiểm tra lại
dụng cụ.
- Nộp báo cáo TN cho GV
- Nghe GV đánh giá nhận xét tiết
học.
- Dọn dụng cụ TN, kiểm tra lại

dụng cụ và bàn giao lại cho GV.
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Ơn lại phần ghi nhớ các bài đã học.
- Xem trước nội dung bài học 7 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
24 Giáo viên Phan Văn Xự

×