Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án vật lí lớp 6 cả năm đầy đủ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.65 KB, 86 trang )

NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :14.8.09
CHƯƠNG I:CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
AMỤC TIÊU :
I.Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo độ dài
+ Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
II. Kĩ năng : + Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
+ Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
+ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
III.Thái độ : + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập
thông tin trong nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm
+ Tranh vẽ to bảng 1.1
- Chuẩn bị mỗi nhóm:
+ Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ Một thước dây có ĐCNN 1mm
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
D. TIẾNTRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập.


- Giới thiệu chung những kiến thức cần nghiên cứu ở Chương 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại ở tranh vẽ đầu trang 6
Tại sao lại có sự khác nhau giữa kết quả xác định độ dài đoạn dây giữa 2 chị em,
yêu cầu HS đưa ra phương án giải quyết để xem phương án giải quyết của các em có
đúng không và để khỏi tranh cãi thì 2 chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó
2.Nội dung :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài
của một số đơn vị đo độ dài
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường
hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ?
- Đơn vị đo độ dài: mét
- GV: Chú ý cho HS trong các phép tính Kí hiệu : m
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
1
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
toán cần đưa về đơn vị chính là mét C1:1m=10dm; 1m=100dm
GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài
thường sử dụng: dm, cm, mm 1cm=10mm; 1km=1000m
GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1
HS: Làm câu hỏi C
1

2. Ước lượng độ dài 2. Ước lượng độ dài
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C
2
HS: Đọc độ dài theo nhóm và trả lời câu C

2
GV: Hướng dẫn
GV: Sự khác nhau càng nhỏ thì khả năng
ước lượng càng tốt.
GV: Yêu cầu HS dọc câu hỏi C3 và trả lời
GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài gang
tay từng HS và so sánh với độ dài thật.
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của
Anh
1 inch = 2,54 cm
1 ft = 30,48 cm
Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải
thường ước lượng độ dài vật cần đo?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cu đo độ dài II. Đo độ dài
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK
và trả lời câu hỏi C
4
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời
GV: Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cần
biết GHĐ và ĐCNN của nó.
GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ?
GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp trên thước.
GV: Cho HS quan sát thước dài 50 cm và
có ĐCNN 1mm. Yêu cầu HS xác định GHĐ
và ĐCNN của thước này
GV: Giới thiệu cách các định GHĐ và

ĐCNN.
GV lưu ý: Khi đo vật cần chọn thước GHĐ
và ĐCNN phù hợp > tránh sai số nhiều
GV: Yêu cầu HS làm bài tập C
5
,C
6
, C
7
Hoạt động 3 : Đo độ dài
GV: + Nêu mục đích của thực hành
+ Giới thiệu dụng cụ đo: thước kẻ học sinh
và thước dây có ĐCNN 1mm
2. Đo độ dài
+ Cách tiến hành: Dùng bảng 1.1 đã vẽ to
để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả
đo vào bảng
- Mục đích
HS: Tiến hành đo độ dài theo nhóm - Dụng cụ
GV: Kiểm tra từng nhóm tại sao lại dùng - Cách tiến hành
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
2
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
thước đo đó?
HS: Dùng thước kẻ HS để đo bề rộng cuốn
sách và thước dây để đo chiều dài bàn học
vì có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
Kết quả
GV: Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả và
so sánh đối chiếu kết quả từng nhóm. Rút ra

nhận xét về kết quả đó.
IV. Củng cố
- Đơn vị đo độ dài chính là gì ?
- Khi dùng thứơc đo cần phải chú ý điều
gì ?
V. Dặn dò:
- Trả lời lại các câu hỏi từ C
1
-> C
7
- Làm bài tập 1 >2.1 >1-2.6 ở SBT
Đọc trước mục I bài 2
Ngày soạn :15.8.09
Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (T2)
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
3
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
A. MỤC TIÊU :
I. Kiến thức: + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
+ Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù
hợp.
II. Kĩ năng: + Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả
+ Biết tính giá trị trung bình của độ dài
III.Thái độ: Nêu tính trung thực thông qua báo cáo kết quả
B. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ :
- Cả lớp : hình vẽ 2.3
- Mỗi nhóm : + Thước đo có ĐCNN 1mm
+ Thước dây

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số:
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng : :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
- Yêu cầu HS xác định ĐCNN và GHĐ trên thước đo, thước dây. Làm BT 1-2.3
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã được thực hành đo độ dài ở tiết học trước. Vậy phải tiến hành đo, đọc
kết quả như thế nào là đúng. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở tiết 2: Đo độ dài T
2
2.Nội dung:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đọc độ
dài
I. Cách đo độ dài
GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo
độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu từ C
1
-> C
5
C
1
, C
2
, C
3

, C
4
, C
5
,
- HS: Thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến trả
lời vào phiếu học tập của nhóm.
GV: Nhận xét ,bổ sung.
- Tại sao không dùng thước dây để đo bề
dày cuốn SGK hay thước kẻ để đo chiều dài
bàn học.
GV: Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng
độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
HS: Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
theo sự điều khỉên của GV
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết
luận
* Rút ra kết luận.
- GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C
6
: Độ dài, C
2
GHĐ (3) ĐCNN (4) Đọc
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
4
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
C
6
theo; (5) ngang bằng với (6) vuông góc;
(7) gần nhất.

- GV: gọi 1-2 HS đọc phần điền từ của mình
và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất
phần thảo luận.
- HS: Trả lời.
Hoạt động 3: Vận dụng. II. Vận dụng
- Đo chiều dài cuốn sách vở ước lượng là
bao nhiêu, nên chọn thước có GHĐ, ĐCNN
là bao nhiêu ?
C
7
c
C
8
c
C
9
7cm
C
10
- Đo độ dài của một vật cần theo những
bước nào ?
- GV: Yêu cầu HS lần lượt làm các câu từ
C
7
-C
10
.
- HS: Thảo luận theo bàn và trả lời.
- GV: Treo hình vẽ 2.3 và hướng dẫn HS
đọc kết quả đo độ dài: làm tròn két quả đo

theo vạch chia gần nhất với đầu cuối vật đo.
IV. Củng cố :
Yíu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Đo độ dài của một vật cần theo những bước
nào ?
:- Hướng dẫn bài 1-2-8
+ Yêu cầu một học sinh đọc đề bài.
ĐCNN ghi trên thứơc có đơn vị là gì ? Vậy
kết quả đo được phải có đơn vị là gì trong
bốn đáp án của bài ?
+ Chú ý: Nếu ĐCNN là một số chẵn bội số
của ĐCNN.
- Tại sao không đọc kết quả là 24,0 cm
( vì đã đọc đến đơn vị là mm)
- Vậy đáp án đúng là câu nào ? (câu c)
V. Dặn dò :
- Trả lời các câu hỏi từ C
1
-> C
10

- Làm bài tập 1. 2. 9 > 1. 2. 13
- Kẻ bảng 3.1
- Đọc trước bài : Đo thể tích chất lỏng
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
5
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :20.8.09
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A.MỤC TIÊU :

I Kiến thức :
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II Kỷ năng :
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
III Thái độ :
Rèn tính trung thực, tỉ mĩ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết
quả đo thể tích chất lỏng.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan nêu vấn đề và từ thực hành rút ra kết luận
C. CHUẨN BỊ
- Cho cả lớp : 1 xô đựng nước
- Cho mỗi nhóm :
+ 2 Bình đựng nước (chưa biết dung tích)
+ 1 bình chia độ
+ 1 vài loại ca đong
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo độ dài của một vật cần tuân theo những bước nào ?
- Làm bài tập 1 - 2 - 9
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập :
Dùng 2 bình có đựng nước có hình dạng khác nhau và dung tích gần bằng nhau.
Làm thế nào để biết chính xác 2 bình đó chứa bao nhiêu nước ? yêu cầu HS đưa ra
phương án xác định. Để biết được cách xác định như thế có đúng hay không chúng ta
vào học bài : "Đo thể tích chất lỏng".

2.Nội dung:
Hoạt Động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định đơn vị đo thể tích I. Đơn vị đo thể tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì Đơn vị đo thể tích thường dùng: m
3

lít; 1lít = 1dm
3
; 1ml = 1cm
3

- HS mét khối (m
3
) và lít (l)
- GV dùng xi lanh để giới thiệu cở 1cc C
1
:1m
3
=(1)1000dm
3
=(2)1000000cm
3
.
1m
3
=(3)1000 lít =(4)1000000ml
=(5)1000000cc
- GV: chú ý : 1 lít = 1 dm
3
và 1ml = 1cm

3

1m
3
= 1000 lít.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
6
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
- GV : Yêu cầu HS làm bài tập C
1
.
- GV : gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV thống nhất kết quả
-
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo
thể tích chất lỏng.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- GV Yêu cầu học sinh đọc mục 2.1 và trả
lời các câu hỏi C
2
, C
3
, C
4
, C
5
.
Câu C
2

: GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1lít
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và thống
nhất câu trả lời.
Câu C
3
: GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5
lít
- Để lấy đúng lượng thuốc để tiêm nhân
viên y tế thường dùng dụng cụ nào.
C4
- HS : xi lanh
Bình a Bình b Bình c
GH Đ 100ml 250ml 300ml
ĐCNN 2ml 50ml 50ml
- Những người bán xăng lẽ thường dùng
dụng cụ nào để đong xăng cho khách hàng.
HS : Chai nước suối (1500 ml) + Câu C
5
: Chai bia 333 gần bằng 1/3 lít,
chai nước suối nhỏ: 0,5 lít, chai nước
ngọt: 1,5 lít
-
-
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng.
2. Tìm hiều cách đo thể tích chất lỏng
chính xác
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các
câu C6,C7,C8
C

6 :
Câu b
C7:Cách b
HS:Trả lời. C8:a =70cm
3
, b=50cm
3
; c=40cm
3
GV:Nhận xét ,bổ sung.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và thống nhất
phần kết luận.
Rút ra kết luận
- HS:Trả lời. a (1)thể tích, b(2) GHĐ (3) ĐCNN
c (4) thẳng đứng d(5) ngang
e (6) gần nhất
Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích chất
lỏng chứa trong bình.
3. Thực hành
- GV: Giới thiệu dụng cụ TN Mục đích
+ Bình chia độ - Dụng cụ thí nghiệm
+ 1 bình đựng đầy nước và một bình chứa ít
nước
- Cách tiến hành
- Dự đoán
- GV: Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 để hướng
dẫn cách tiến hành và cách ghi kết quả thực
hành.
- Kết quả
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6

7
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
+ Xác định GHĐ và ĐCNN của 2 bình
+ Tiến hành đo và ghi kết quả.
- GV: yêu cầu HS tiến hành theo nhóm.
Quan sát các nhóm thực hành. Nhận xét
cách đo của các nhóm.
- HS :nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành
đo
Tham gia trình bày theo điều khiển của GV
về kết quả đo của các nhóm
IV Củng cố
- Chúng ta đã biết cách xác định thể tích của 2 bình chứa nước như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3.2 và 3.3.
- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần tuân theo những bước nào?
V. Dặn dò
- Làm lại các câu hỏi từ C
1
- c
9

Làm BT 3.1 3.7
- Xem trước bài :”Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
8
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :25.8.09
Tiết 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
AMỤC TIÊU :
I Kiến thức:Biết một số cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.

II Kĩ năng:
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng, đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
III Thái độ:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong công việc của nhóm học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
- Cho cả lớp: hình vẽ 4.3, 1 xô nước.
- Cho mỗi nhóm : 1 vài vật rắn không thấm nước (hòn đá, đinh ốc).
+ 1 bình chia độ.
+ 1 bình tràn (bát, đĩa)
+ Bình chứa (khay, đĩa)
+ Kẻ sẵn bảng 4.1
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định : Kiểm tra sĩ số
- Lớp : 6A - vắng :
- Lớp : 6B - vắng :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng dụ nào ? Nêu phương pháp đo.
- Làm bài tập 3.5
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng. Có những
vật rắn không thấm nước như cái đinh ốc, hòn đá thì đo thể tích bằng cách nào? (yêu
cầu học sinh dự đoán)
Để kiểm tra xem các phương án đo của các bạn có đúng không, chúng ta vào học
bài "Đo thể tích của vật rắn không thấm nước".
2 Nội dung:
Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách đo thể tích của
những vật rắn không thấm nước.
I. Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước
- GV : Yêu cầu hs quan sát hình 4.2 sgk và trả lời
câu C1
1. Bình chia độ.
C1:V1=150cm
3
HS:Trả lời.
GV:Nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì
người ta dùng bình tràn để đo.
GV:Yêu cầu hs quan sát và trả lời câu C2. 2. Dùng bình tràn.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
9
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét bổ sung
C2:Thả hòn đá vào bình tràn đồng
thời hứng nước tràn ra vào bình
chứa.Đo thể tích nước tràn ra bằng
bình chia độ.Đó là thể tích bình chia
độ
- GV : Y/c HS làm việc cá nhân với câu C3.
Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp để thống
nhất câu kết luận.
* Rút ra kết luận.
C3 ; (1) thả chìm (2) dâng lên (3)
thả (4) tràn ra.

- HS : Làm việc cá nhân với câu C3 và thảo luận
theo sự hướng dẫn của GV.
GV:Yêu cầu hs đưa ra phương án đo thể tích viên
phấn.Lưu ý viên phấn là vật thấm nước.
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động 2 : Thực hành đo thể tích. 3. Thực hành đo thể tích vật rắn
- GV: + Nêu mục đích thực hành, đo thể tích của
vật rắn (hòn đá)
- Mục đích
- Dụng cụ
+ Dụng cụ : 1 bình chia độ, 1 bình tròn, 1 bình
chứa, vật rắn, dây buộc, xô đựng nước. - Cách tiến hành
+ Cách tiến hành : - Kết quả
? Với những dụng cụ như trên thì cách tiến hành
đo như thế nào.
GV : Gọi 1-2 HS nêu cách tiến hành cụ thể qua
bảng 4.1
Xác định vật cần đo
Dụng cụ đo có ĐCNN, GHĐ là bao nhiêu
Ước lượng thể tích vật rắn
Tiến hành đo theo phương pháp dùng bình tràn.
Y/c HS nhắc lại pp dùng bìnht ràn
- GV : Y/c HS thực hành theo nhóm. Tiến hành
đo 3 lần và lấy giá trị trung bình. Sau đó báo cáo
kết quả.
- HS : Tiến hành đo và báo cáo kết quả.
- GV: nhận xét về kết quả các nhóm : độ chính
xác và đơn vị đo theo ĐCNN
Hoạt động 3 : Vận dụng .

II. Vận dụng
- GV: Y/c HS đọc câu C4 và làm việc cá nhân để
trả lời
C4; Ca, bát to và bình chia độ, vật

đều phải lau sạch, khô nước. Khi đổ
- HS: trả lời câu C4
- GV: Giao câu C5, C6 về làm ở nhà.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
10
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung
IV. Củng cố
- Dùng những dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước làm 4.1.
IV. Dặn dò :
- Hướng dẫn về nhà.
+ Bài 4.4 : Quả bóng bàn nổi hay lặn trong nước ?
Làm thế nào để quả bóng chìm trong nước.
(Buộc hòn đá và quả bóng với nhau, dùng đất nặn để gói quả bóng)
GV. Đo thể tích hòn đá + quả bóng (V1). Đo thể tích hòn đá + dây (V2)
Lấy V1-V2 => thể tích của quả bóng.
? Nếu dùng đất nặn thì xác định thể tích quả bóng như thế nào.
- Làm bài tập ở nhà : 4.1 -> 4.4 (HS khá 4.6 -> 4.6*)
- Chuẩn bị bài mới : Đọc trước bài "khối lượng và đo khối lượng.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
11
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :1.9.09
Tiết 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU :

I Kiến thức :
+ Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
II Kĩ năng :
+ Biết sử dụng cân Robevan
+ Đọc được khối lượng của 1 vật bằng cân.
+ Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
III Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- Cho cả lớp : Tranh vẽ to các cân.
- Cho mỗi nhóm :
+ 01 cân rôbevan
+ 02 vật để cân
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước dùng phương pháp nào ? trình bày
phương pháp dùng bình tràn ?
- Làm BT 4.1
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập :
Em nào biết em nặng bao nhiêu cân ? Dùng cách nào để biết được đó là khối lượng
của mỗi người. Để biết em đối với các vật khác người ta đo khối lượng như thế nào
chúng ta vào học bài : khối lượng, đo khối lượng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khối lượng - đơn vị khối

lượng
1. Khối lượng : 1. Khối lượng
- GV ; y/c HS làm việc theo bàn để trả lời
câu C1
a. Trả lời câu hỏi.
C1 : 3979 ghi trên hộp sữa là lượng sữa
? Gọi 2 HS trả lời câu C1
HS : 397g là lượng sửa chữa trong hộp.
- GV : y/c HS trả lời câu C2 C2: 500g là lượng bột giặt chứa trong
túi
- HS
- GV : đưa thêm một số vật khác để HS đọc
KL
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
12
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
b. Điền từ . b. Điền từ:
- GV : y/c HS chọn các từ trong khung để
điền vào chỗ trống ở câu C3, C4, C4, C6.
C3 (1) 500g
C4 (2) 397g
? Gọi HS trả lời và nhận xét. C5 (3) khối lượng
- GV thống nhất câu trả lời đúng. C6 (4) lương
- GV thông báo dựa trên kiến thức đã thu
thập của học sinh. Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.
* Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng. 2. Đơn vị khối lượng.

a. Em đã biết đơn vị đo khối lượng là gì ? - Đơn vị chính là kilôgam (kg)
- HS
- GV : Kilogam là khối lượng của một quả
cân mẫu, là một khối hình trụ tròn xoay có
đường kính và chiều cao đều cao bằng
39mm làm bằng bạch kim pha ridi, đặt ở
viện đo lường Quốc tế ở Pháp (y/c HS quan
sát hình 5.1)? kilôgam là gì. - Các đơn vị thường gặp khác
/ Ngoài kg còn dùng các đơn vị nào :
HS : g, hectôgam (lạng), tấm, mg, tạ + Hectôgam (lạng)
+ Tấn :
+ Tạ
+ Miligam (mg)
- GV: Y/c HS điền vào chỗ trống.
1 kg = g
1 tạ = kg
1 tấn = kg
1 gam= kg
1 lạng= g
1 mgû= g
Hoạt động 2 : Đo khối lượng II. Đo khối lượng
- GV: Để đo khối lượng dùng dụng cụ nào ?
Trong phòng TN, người ta thường dùng cân
Rôbecvan.
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan. 1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
- GV y/c HS quan sát và phân tích hình 5.2.
chỉ ra các bộ phận của cân.
C7
- HS : Quan sát hình và trả lời
- GV: Giới thiệu cân R thật để HS quan sát.

Y/c HS chỉ ra các bộ phận của cân.
- GV : y/c các nhómlên nhận cân để HS
quan sát.
? GHĐ và ĐCNN của cân R đó là bao
nhiêu. Giới thiệu rút đ/c số 0 và vạch chia
trên thành đòn
C8: GHĐ của cân R chính là tổng KL
các quả cân trong hộp quả cân.
- HS : ĐCNN là khối lượng của cân NN của - ĐCNN : KL của quả cân nhỏ nhất.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
13
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
cân, GHĐ chính là tổng KL các quả cân
trong hộp quả cân.
- GV: Với việc quan sát và phân tích cân R.
các em đã trả lời được 2 câu C7, C8
- GV: Các em đã biết được các bộ phận của
cân R cũng như GHĐ và ĐCNN của nó.
Vậy cách sử dụng cân R ntn ?
2. Cách dùng cân R để cân một vật 2. Cách dùng cân R để cân một vật
GV: Y/c HS chọn từ trong khung điền vào
chỗ trống để làm câu C9.
Cg (1) điều chỉnh số 0
(C2): vật đem cân
C3: quả cân
C4: thăng bằng
(5) đứng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân

- HS: làm việc theo bàn.
- GV: Sau khi hoàn tất xong phần điền từ

các em đã biết được cách sử dụng cân R để
đo khối lượng một vật ntn ?
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- GV: quan sát và hướng dẫn, điều chỉnh
cách cân cho HS.
3. Các loại cân khác.
- GV: Trong đời sống hàng ngày người ta
dùng nhiều loại cân khác nhau. Yêu cầu HS
đọc và trả lời câu C11
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- GV: y/c HS nói phương pháp cân từng
loại.
GV bổ sung về các PP cân từng loại cân
+ Hình 5.6 cân có GHĐ 1000g và ảnh chụp
cảnh cân 1 kg quả cam.
? Tại sao kim cân không bị lệch.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cái cân mà HS
mang đến lớp.
? ĐCNN và GHĐ của cân.
Y/c 1 HS đo khối lượng của 1 vật và đọc kết
quả.
III. Vận dụng :
- GV: Y/c HS đọc câu C12. Hướng dẫn HS
về thực hành ở nhà.
- GV: Y/c HS đọc câu c13 và trả lời.
- HS: Tải trọng (mức chịu lực) của cầu bằng
trọng lượng xe tải có khối lượng 5 tấn.

IV. Cũng cố (7 ph)
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì ?
GV giới thiệu cân tiểu ly có ĐCNN rất nhỏ dùng để cân vàng. Cân gạo có dùng cân
tiểu ly không.
- Làm BT 5.1
V. Dặn dò :
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
14
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
- Hướng dẫn HS trả lời BT 5.4
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C13
- Học bài và làm BT 5.1 -> 5.4, BT 5.5 dành cho học sinh khá.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
15
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :7.9.09
Tiết 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
A.MỤC TIÊU :
I Kiến thức: Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật
khác. Chỉ ra được hướng chiều của các lực đó
- Nêu được ví dụ về 2 lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
II Kĩ năng: HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu hình.
III .Thái độ nghiêm túc khi n/c hiện tượng, rút ra kết luận.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm : + 1 chiếc xe lăn
+ 1 lò xo lá tròn
+ 1 thanh n/c

+ 01 quả gia trọng sắt.
+ 01 giá sắt.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 15 Phút
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đầu bài, đọc câu hỏi đặt ra và trả lời. Tại sao gọi là lực
kéo và lực đẩy -> vào bài mới: Lực - Hai lực cân bằng
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm lực I. Lực
1. Thí nghiệm : gồm ba thí nghiệm như ở
hv 6.1, 6.2, 6.3.
1. Thí nghiệm :
a. Thí nghiệm 1: - GV giới thiệu dụng cụ
thí nghiệm dùng trong 3 thí nghiệm yêu cầu
các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
C1: - Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy
lên xe.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 để
lắp hí nghiệm GV hướng dẫn cách lắp: dùng
kẹp vặn năng để kẹp vào lò xo lá tròn, móc
lò xo lá tròn vào xe lăn
- Xelăn tác dụng lên lò xo 1 lực ép
- HS: Bố trí TN theo hình vẽ 6.1 và theo
hướng dẫn của GV.

- GV: yêu cầu làm TN: Đẩy xe vào lò xo lá
tròn cho nó ép lại. Hướng dẫn học sinh cảm
nhận bằng tay về sự đẩy của lò xo lên xe lăn
và quan sát sự méo dần của lò xo khi xe ép
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
16
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
mạnh dần vào lò xo.
- HS: Làm TN và tìm ra kết quả TN.
- GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 sau khi làm
TN.
- HS: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy, xe lăn tác dụng lên lò xo 1 lực ép làm
lò xo bị méo.
b. Thí Nghiệm 2: b. Thí Nghiệm 2:
C2: - Lò xo tác dụng lên xe lăn 1 lực
kéo.
- Xe lăn tác dụng lên lò xo 1 lực kéo.
- HS: lắp TN và tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV
- GV yêu cầu HS trả lời câu C2
- HS: Lò xo tác dụng lên xe 1 lực kéo, xe
lăn tác dụng lên lò xo 1 lực kéo làm lò xo
giản ra
c. Thí Nghiệm 3: c. Thí Nghiệm 3:
- GV: yêu cầu HS đọc câu C3 và quan sát
hình vẽ 6.3 để lắp TN.
C3: N/c tác dụng lên quả nặng 1 lực hút
HD tiến hành làm TN: Đưa từ từ 1 cực của

thanh nam châm lại gần 1 quả nặng
- HS: bố trí TN và tiến hành làm TN
- GV: yêu cầu HS trả lời câu C3 sau khi làm
TN
- HS: Nam châm hút quả nặng về phía nam
châm -> Nam châm tác dụng lên quả nặng 1
lực hút.
- GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức thu
thập được qua 3 TN để trả lời câu C4: Tiến
hành, thảo luận, điền từ theo bàn.
C4: (1) Lực đẩy; (2): Lực ép; (3) lực
kéo; (4): Lực kéo; (5): lực hút
- HS: thảo luận theo bàn để điền từ.
2. Rút ra kết luận: 2. Rút ra kết luận: Sgk
GV: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
VD: tay ta (không qua xe) kéo lò xo, ta nói
tay đã tác dụng lực lên lò xo.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương, chiều
của lực
II. Phương, chiều của lực
- GV: yêu cầu HS n/c lực của lò xo tác dụng
lên xe lăn bằng cách làm lại TN 6.2: làm lại
TN sau đó buông tay ra và nhận xét trạng
thái xe lăn.
- Mỗi lực có phương và chiều xác định
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
17
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
? xe lăn chuyển động theo phương nào.

? xe lăn chuyển động theo chiều nào.
- HS làm TN và trả lời câu hỏi của GV
- GV lực lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe
lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều từ
xe lăn đến cái cọc (từ trái sang phải)
- GV: yêu cầu HS làm lại TN hình vẽ 6.1 và
buông tay ra như ở hình vẽ 6.2
? Xe lăn chuyển động theo chiều
? Xe lăn chuyển động theo phương
- HS làm TN và trả lời
- GV: Lực đo lò xo lá tròn tác dụng lên xe
lăn có phương gần song song mặt bàn và có
chiều đẩy ra.
- GV: Lực tác dụng ở hình 6.1 và 6.2 đều có
phương và chiều khác nhau. Do đó mỗi lực
có phương và chiều xác định
- GV: yêu cầu HS đọc câu C5 và trả lời.
HS: Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải.
Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân
bằng
III. Hai lực cân bằng
- GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.3 và
trả lời câu C6, C7, C8
C
6
: Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn
thì sợi dây sẽ chuyễn động về phía bên
trái và ngược lại. Nếu 2 đội mạnh ngang

nhau thì sợi dây đứng yên.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
+ Câu C6: GV nhấn mạnh: 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây vẫn đứng yên
+ Câu C7: ? Chỉ ra chiều của mỗi đội C
7
: Phương đọc theo sợi dây, chiều 2
lực ngược nhau.
-> Chiều 2 lực ngược nhau
- GV: Nếu sợi dây chịu tác dụng 2 đội kéo
mà sọi dây vẫn đứng yên -> sợi dây chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hv 6.4 và trả lời
câu C
6
, C
7
, C
8
.
-HS: Quan sát và trả lời.
+ Câu C
7
: Chỉ ra chiều của mỗi đội ->
chiều của 2 lực ngược nhau
- GV: Nếu sợi dây chịu tác dụng của 2 đội
kéo mà sợi dây vẫn đứng yên -> sợi dây
chịu tác dụngcủa 2 lực cân bằng.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền
câu C

8

C
8
: (1) cân bằng; (2) đứng yên, (3)
chiều, (4) phương, (5) chiều
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
18
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
- HS:Làm việc cá nhân để điền từ.
Hoạt động 4 : Vận dụng IV. Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.5, 6.6
để điền từ vào câu a và b
C
9
: a, lực đẩy
b, lực kéo
- HS: quan sát hình vẽ và điền từ.
- GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về lực
cân bằng
C
10
:
IV. Củng cố :
- Trong khi cày, con trâu tác dụng vào cái cày một lực gì ?
- Một người kéo sợi dây thừng buộc vào mũi trâu để lôi trâu đi, trâu không chịu đi,
sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng chịu tác dụng của 2 lực nào ?
IV. Dặn dò :
- Hướng dẫn về nhà BT 6.5
- Dặn dò: làm bài tập 6.1 - 6.5 ở sách BT.

- Trả lời lại câu C
1
-> C
10
học bài và phần ghi nhớ.
- Đọc trước bài : Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
19
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :12.09.09
Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT `QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU :
I. Kiến thức :
+ Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng. Tìm được
ví dụ
+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa bị biến
dạng
II. Kĩ năng :
+ Biết lấp ráp thí nghiệm
+ Biết phân tích thín nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vạt chịu tác dụng lực
III. Thái độ : Nghiêm túc n/c hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- Cho mỗi nhóm :
+ 01 xe lăn ; mộtlò xo lá tròn
+ 01 máng nghiêng ; 01 hòn bi
+ 01 lò xo xoắn ; 01 sợi dây

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là 2 lực cân bằng, cho ví dụ ?
- Làm bài tập 6.2
III. Bài mới :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở trang 24. Cho biết trong 2 người ai đang giương
cung và ai chưa giương cung. Tại sao? Để tìm hiểu xem tại sao khigiương cung thì dây
cung bị giãn ra và cung bị cong hơn chúng ta vào nghiên cứu bài : tìm hiểu kết quả tác
dụng của lực.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- Hoạt động 1: Hiểu những hiện tượng xãy
ra khi có lực tác dụng.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyễn động 1. Những sự biến đổi chuyển động
C
1
- xe dang chạy hãm phanh xe dừng lại
- Theo em hiểu thế nào là sự biến đổi của
chuyển động.
- Xe đang chạy chậm tăng ga xe chạy
nhanh, đá quả bóng bay vào tường quả
bóng bay ngược trở lại
- HS :
- GV; Những sự biến đổi của chuyển động
gồm 5 loại :
+ Vật đang chuyển động bị dừng lại ; ví dụ

chiếc xe đang chạy khi phanh nó dừng lại.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
20
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
+ Vật đang đứng yên bắt đầu chạy; ví dụ
một hòn bi đang đứng yên bắn một hòn
khác vào nó chuyển động.
+ Vật chuyển động nhanh lên: tốc độ (vận
tốc) của vật ngày càng lớn (càng nhỏ)
+ Vật chuyển chậm lại : Ví dụ giảm ga hay
phanh cho xe máy chạy chậm lại.
- Cho ví dụ về sự biến đổi của chuyển động.
- HS : Cho ví dụ.
- GV: Đó là nội dung trả lời của câu C
1

- GV: Yêu cầu HS tự tìm thêm ví dụ và ghi
vào vở
2. Những sự biến dạng. 2. Những sự biến dạng
- GV: sự biến dạng đó là những sự thay đổi
của một vật.
C
2
: Người thứ nhất đang giương cung vì
tay ta tác dụng vào dây cung 1 lực làm
cả dây cung và cũng bị biến dạng
- GV: Nêu ví dụ và làm minh hoạ để HS
quan sát: lò xo bị kéo giãn dài ra. Nêu
những ví dụ khác về sự biến dạng

- GV: trở lại câu hỏi đầu bài, yêu cầu HS trả
lời lại câu hỏi đó -> nội dung câu c
2
- HS:
Hoạt động 2: Những kết quả tác dụng
của lực
II. Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm
- GV: để tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực
như thế nào các em tiến hành làm 4 thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1: a. Thí nghiệm 1
- GV: Thí nghiệm này giống với thí nghiệm
1(hình 6.1) ở bài 6. Nêu lại cách tiến hành
thí nghiệm 1
C
3
; Biến đổi chuyển động của xe lăn
(xe lăn đang đứng yên sẻ bắt đầu
chuyển động)
- GV: ở thí nghiệm 1 đẩy xe lăn vào lò xo lá
tròn nhưng ở thí nghiệm này thêm một bước
là ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa
sau đó nhận xét về kết quả của lò xo lá tròn
lên kết quả đó.
b. Thí nghiệm 2: bố trí như hình vẽ 7.1 b. Thí nghiệm 2:
- Dùng cụ thí nghiệm: 1 máng nghiêng và
một xe lăn
C
4
: Biến biến đổi chuyển động (của xe

lăn đang chuyển động bị dừng lại)
- GV: tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của
câu C
4
, Yêu cầu HS đọc nội dung câu C
4
- GV: Hướng dẫn HS cách giữ dây sao cho
xe xhỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng
lại.
c. Thí nghiệm 3: cách bố trí thí nghiệm như c. Thí nghiệm 3:
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
21
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
hình 7.2
- GV: dụng cụ thí nghiệm 1 máng nghiêng,
mộtlò xo lá tròn gắn vào giá thông qua kẹp
và một hòn bi.
Ơí thí nghiệm này chúng ta sẽ tiến hành như
thế nào ?
C
5
: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi
khi va chạm làm hòn bi đang chuyển
động theo hướng này bổng chuyển động
theo hướng khác
- GV: chú ý quan sát để nhận xét về kết quả
của lực mà llồ xo tác dụng lên hòn bi khi va
chạm là như thế nào
d. Thí nghiệm 4: d. Thí nghiệm 4:

- GV: chỉ dùng mộtlò xo xoắn, lấy tay ép
hai đầulò xo, sau đó nhận xét về kết quả của
lực mà tay ta tác dụnglên lò xơnh thế nào.
C
6
, : biến dạng lò xo
- GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm và theo sự hướng dẫn của GV
vvà tham khảo thêm ở sgk
- HS: tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
2. Rút ra kết luận. 2. Rút ra kết luận
- GV: Yêu cầu HS dựa vào các kết quả TN
và các câu trả lời từ C
3
->C
6
chọn từ trong
khung điền vào chổ trống trong câu C
7
để
rút ra kết luận
C
7
, (1) biến đổi chuyển động của; (2)
biến đổi chuyển động của; (3) biến đổi
chuyển động của; (4) biến dạng
- GV: Làm việc cá nhân điền từ vào chổ
trống câu C
7
- GV: Yêu cầu HS suy nghĩ làm câu C

8
C
8
, (1) biến đổi chuyển động của (2)
biến dạng
Hoạt động 3 : Vận dụng III. Vận dụng
- GV: chúng ta vận dụng kiến thức trong bài
học và trong thực tế để tìm các ví dụ minh
hoạ ở câu C
9
, C
10
, C
11

C
9
, ( HS tìm ví dụ)
C
10
C
11
- HS: tìm ví dụ trả lời 3 câu C
9
, C
10
, C
11
IV. Củng cố :
- Một cái vợt đang đập vào một quả bóng cao su. Phân tích hiện tượng đó:

+ Vật nào tác dụng lên vật nào ?
+ Những kết quả tác dụng của lực ?
V. Dặn dò :
- Hướng dẫn về nhà : bài 7.3
- Làm bài tập 7.1-> 7.5 ở SBT
- Trả lời lại C
1
C
8
- Học phần ghi nhớ.
- Đọc trước bài : Trọng lực - đơn vị lực (Trọng lực là gì ? Phương và chiều ? Đơn vị lực)
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
22
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :20.9.09
Tiết 8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:
+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lực.
+ Nắm được đơn vị đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn
- Kỹ năng : Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật. Sợi dây
dọi để xác định phương thẳng đứng.
- Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Từ thực nghiệm rút ra kiến thức
C. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm
+ Một giá treo
+ Một quả nặng 100 g có móc treo
+ Một khay nước

+ Một lò xo, một dây dọi
+ Một chiếc ê ke
D. TIẾN HÀNH:
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Khi lực tác dụng vào một vật có kết ưủa như thế nào ? cho ví dụ
- Làm bài tập 7.1
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập.
- Cho biết TĐ là hì ? vị trí người đứng trên TĐ như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở trang 27, vậy tại sao người đứng ở NC không bị
rơi ra ngoài TĐ ? yêu cầu HS dự đoán trả lời.
Để biết bạn trả lời như vậy đúng không chúng ta vào tìm hiểu bài: Trọng lực - Đơn
vị lực
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt Động 1: Phát hiện sự tồn tại của
trọng lực:
I. Trọng lượng là gì ?
- GV: để tìm hiểu về trọng lực phải tiến
hành thí nghiệm.
Nêu phương án thí nghiệm
1. Thí nghiệm:
a. Treo một vật nặngvào mộtlò xo,lò
xobị giản ra.
C
1
: Lò xo đã tác dụng vào quả nặng 1
lưc có phương dọc theo lò xo chiều từ

dưới lên. Quả nặng đứng yên vì có 2 lực
cân bằng tác dụng vào nó
- HS:
- GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, yêu
cầu HS .tiến hành thí nghiệm theo nhóm
+ chú ý: quan sát trạng thái lò xo trước và
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
23
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
sau khi móc quả nặng.
- GV: yêu cầu đại diệnmột nhóm nêu kết
quả thí nghiệm. Các nhóm khác nghiên cứu
trả lời câu C
1
- HS: Nghiên cứu trả lời câu C
1
- GV: yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
thứ 2
b. Thả một viên phấn từ trên cao
C
2
: có lực tác dụng lên viên phấn làm
viên phấn rơi, lực đó có phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống
- HS: làm thí nghiệm trong nhóm.
- GV: gọi đại diện một nhóm nêu kết quả thí
nghiệm.
- HS: Viên phấn rơi xuống đất
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời câu

C
2
- HS:
- GV: Yêu cầu HS chọn từ để điền vào chổ
trống trong câu C
3
C
3
(1) cân bằng; (2) TĐ; (3) biến đổi;
(4) lực hút; (5) TĐ
- HS: Điền từ vào chổ trống
2. Kết luận:
TĐ tác dụnglên mọi vật một lực như thế
nào? Gọi là gì? Người ta thường gọi trọng
lựclà gì?
2. Kết Luận.
TĐ Tác Dụng Lên Mọi Vật Lực Này
Gọi Là Trọng Lực.
b. Trọng lực tác dụng lên một vật còn
gọi là trọng lượng của vật
Hoạt động 2: tìm hiểu về phương và
chiều của trọng lực
II. Phương và chiều của của trọng lực
1. Phương và chiều của trong lực
Thế nào là dây dọi? Người thợ nề dùng dây
dọi để làm gì ?
1. Phương và chiều của trọng lực
- Dây dọi gồm một quả nặng treo vào
đầu một sợi dây mềm
Dây dọi có phương như thế nào ? Vì sao có

phương như vậy.
Phương của dây là phương thẳng đứng
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình
vẽ 8.2 theo nhóm
- GV: Yêu cầu HS chọn từ điền vào chổ
trống câu C
4
, sau khi làm xong thí nghiệm
thảo luận theo bàn
C
4
: (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng
đứng; (4) từ trên trời rơi xuống
- HS: Chọn từ trong khung để điền vào C
4
- GV: Gọi 1-2 HS đọc phần trả lời câu C
4
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu lại 2 thí
nghiệm ở hình 8.1 và hình 8.2 và câu C
4
để
rút ra kết luận về phương và chiều của trọng
lực.
2. Kết luận
- GV: Yêu cầu HS chọn từ điền vào câu C
5
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới
- HS: Điền từ câu C
5

Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
24
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV: Kiểm tra phần điền từ ở câu C
5
của 5
HS để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức
của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực III. Đơn vị lực
- GV: đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ
thống đo lường hợp pháp VN dùng đơn vị
Niutơn (N)
Độ lớn của lực gọi là cường độ
- Đơn vị lực là Niutơn (N)
- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
+ Trọng lượng của quả cân 100g được tính
tròn 1N
+ Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N
Hoạt động 4: Vận dụng IV. Vận dụng
- yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình vẽ
8.2, dưới đặt chậu nước.
- HS: bố trí và làm thí nghiệm theo nộ dung
yêu cầu của câu C
6
C
6
: tạo thành một góc vuông
- GV: yêu cầu HS trả lời câu C
6

- HS:
IV. Củng cố : - 1 vật có khối lượng 1kg ,trọng lượng là bao nhiêu ?
- Một vật có khối lượng là 50 kg -> trọng lượng ?
- Một vật có trọng lượng 10N -> khối lượng ?
+ Trọng lực là gì ? Phương và chiều ? đơn vị lực là gì ?
IV. Dặn dò : - Học bài và phần ghi nhớ ở SGK.
- Làm bài tập từ 8.1 -> 8.4. hướng dẫn bài 8.4
- Ôn tập lại từ bài 1 -> bài 8 tiết sau kiểm tr một tiết
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
25

×