Tải bản đầy đủ (.pptx) (127 trang)

thuyết trình kế toán tài chính thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.66 MB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ánh Hoa
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN
VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
VI
DANH SÁCH NHÓM:
1. Bùi Thuỳ Ngọc
2. Đỗ Thị Phương Thảo
3. Trần Thị Dung
4. Nguyễn Thị Xuân
5. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
6. Phạm Ngọc Anh
7. Lê Thị Thuỳ Linh
8. Nguyễn Ánh Dương
9. Đoàn Thị Thuý Hằng
10. Nguyễn Thị Duyên
11. Đỗ Diệu Mai
12. Hà Thị Lệ Huyền
13.Nguyễn Văn Cảnh
CHỦ ĐỀ 6: THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC
CHỦ ĐỀ 6: THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI NỘP KHÁC
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI NỘP KHÁC
I

THUẾ TÀI NGUYÊN
II



THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
III

THUẾ NHÀ ĐẤT
IV

THUẾ MÔN BÀI
V

PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC
I. THUẾ TÀI NGUYÊN
I. THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của thuế tài nguyên
1.1. Khái niệm
Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai
thác tài nguyên thiên nhiên.
Thuế tài nguyên là một trong những công cụ tài chính, thể
hiện vai trò sở hữu nhà nước đối với tài nguyên quốc gia và
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân.
Add Your Text in here
Add Your Text in here
1.2. Vai trò
Bảo đảm nguồn thu cho NSNN được ổn định
Góp phần tăng cường quản lý NN trong việc bảo vệ, sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia
Đánh trên sản lượng và giá trị của tài nguyên khai thác mà không
phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên
Được cấu thành trong giá bán tài nguyên mà người tiêu dùng tài nguyên

hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền thuế tài
nguyên.
1.3 Đặc điểm
2.1 Đối tượng chịu thuế
2. Nội dung phạm vi áp dụng
2.2 Người nộp thuế
Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp
thuế
Bên Việt Nam và bên nước ngoài ký hợp đồng hợp tác khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của
các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua thì tổ chức, cá nhân
làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
2.3 Trường hợp không nộp thuế

Trường hợp Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà góp vốn
pháp định bằng các nguồn tài nguyên thì doanh nghiệp liên doanh không phải nộp thuế tài nguyên đối với số tài nguyên mà Bên Việt
Nam dung để góp vốn pháp định.
2.4 Căn cứ tính thuế
Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai
thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:
.
Thuế tài nguyên
phải nộp trong kỳ
=
Sản lượng tài
nguyên tính thuế
x
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên

x
Thuế suất thuế
tài nguyên
Thuế tài nguyên phải
nộp trong kỳ
=
Sản lượng tài nguyên
tính thuế
x
Mức thuế tài nguyên ấn định
trên một đơn vị tài nguyên khai
thác
2.5 Sản lượng tính thuế
Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính
thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối thì sản lượng tài nguyên tính
thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi phân loại.
.
Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác
định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn
vị sản phẩm.
2.5 Sản lượng tính thuế
Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở
sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện trong trường hợp không
có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có
xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
Đối với tài nguyên được khai thác thủ công hoặc khai thác lưu động, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến
trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa
vụ hoặc định kỳ để tính thuế
Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài

nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (I) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất
lượng Việt Nam.
2.6 Gía tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau
Giá bán thực tế trên thị trường của sản phẩm tài
nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính
thuế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định
Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều
chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá
bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng
chất nhưng không thấp hơn giá tính thuế UBND
cấp tỉnh quy định
2.7 Thuế suất
Khoáng sản kim loại 10% – 18%
2.7 Thuế suất
Khoáng sản không kim loại 4% – 22%
2.7 Thuế suất
Sản phẩm của rừng tự nhiên 5% – 35%
2.7 Thuế suất
Hải sản tự nhiên 10%
2.7 Thuế suất
Nước thiên nhiên 1% - 8% Yến xào thiên nhiên 20%
Your text
in here
Người nộp thuế tài nguyên gặp tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai thì được xét miễn, giảm
thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ
vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, mai, giang,

tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác
phục vụ sinh hoạt
Thuvienvatly.com
3. Miễn thuế, giảm thuế
tài nguyên
Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất
phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với đất khai thác và sử
dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được
thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công
trình an ninh, quân sự, đê điều.
Trường hợp khác được miễn, giảm thuế
do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định
Khai theo tháng áp dụng với tổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên, trừ trường hợp quy định tại Điểm b
khoản này, trường hợp khai thuế và xác định số
thuế phải nộp theo phương pháp khoán.
Khai theo từng lần phát sinh đối với trường hợp người thu mua tài nguyên nộp thuế thay cho người
khai thác, trường hợp trong tháng phát sinh nhiều hơn một lần thu mua tài nguyên, người nộp thuế
thay có thể lựa chọn khai thuế theo tháng
Khai quyết toán năm hoặc đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chuyển đổi
hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.
4.1 Khai thuế tài
nguyên
4. Khai thuế tài nguyên, hồ sơ khai thuế, đồng tiền nộp thuế tài nguyên
4.2 Hồ sơ khai thuế tài nguyên
- Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở
khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN
.

4.3 Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN
- Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay
người khai thác áp dụng đối với cơ
sở thu mua tài nguyên theo mẫu số
02/TAIN
4.4 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp
chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình
thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh các trường
hợp đó
-
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát
sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tháng
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
Trường hợp ngày nộp thuế là ngày thứ 20, ngày thứ 45
hoặc ngày thứ 90 trùng với ngày nghỉ theo quy định thì
ngày nộp thuế là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
4.5 Đồng tiền nộp thuế tài nguyên

×