5
Chương 1:
CÁC KHÁI NI
Ệ
M CƠ B
Ả
N
1. M
Ạ
NG MÁY TÍNH LÀ GÌ?
M
ạ
ng máy tính là m
ộ
t t
ậ
p các máy tính đư
ợ
c n
ố
i v
ớ
i nhau
b
ở
i
đư
ờ
ng truy
ề
n
theo m
ộ
t
c
ấ
u trúc
nào đó và qua đó các máy
tính có th
ể
trao đ
ổ
i tin t
ứ
c thông qua các giao th
ứ
c truy
ề
n thông.
Đư
ờ
ng truy
ề
n
là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các thi
ế
t b
ị
truy
ề
n d
ẫ
n có dây
hay không có dây như cáp xoán, cáp đ
ồ
ng tr
ụ
c, cáp quang, dây
đi
ệ
n tho
ạ
i, sóng vô tuy
ế
n…
T
ậ
p các đư
ờ
ng truy
ề
n t
ạ
o nên m
ộ
t c
ấ
u trúc m
ạ
ng.
M
ạ
ng máy tính đư
ợ
c phân thành hai lo
ạ
i: m
ạ
ng di
ệ
n r
ộ
ng
và m
ạ
ng c
ụ
c b
ộ
_
vi
ệ
c phân lo
ạ
i m
ạ
ng máy tính d
ự
a vào kho
ả
ng
cách đ
ị
a lý.
M
ạ
ng c
ụ
c b
ộ
(Local Area Networks) hay thư
ờ
ng g
ọ
i là
m
ạ
ng LAN: là m
ạ
ng đư
ợ
c thi
ế
t k
ế
đ
ể
trao đ
ổ
i thông tin
gi
ữ
a các máy tính trong m
ộ
t tò
a
nhà, m
ộ
t khu nhà, m
ộ
t
phân xư
ở
ng nh
ỏ
.
M
ạ
ng di
ệ
n r
ộ
ng (Wide Ar
ea Networks) hay còn g
ọ
i là
m
ạ
ng WAN: là m
ạ
ng đư
ợ
c thi
ế
t l
ậ
p đ
ể
k
ế
t n
ố
i các máy
tính
ở
nh
ữ
ng khu v
ự
c l
ạ
i v
ớ
i nhau, ví d
ụ
như gi
ữ
a các
thành ph
ố
, gi
ữ
a các khu v
ự
c…
2. INTERNET LÀ GÌ?
Internet ra đ
ờ
i vào gi
ữ
a năm 1960. Ngư
ờ
i ta đ
ã xây d
ự
ng
Internet như m
ộ
t
giao th
ứ
c đ
ể
trao đ
ổ
i và chia s
ẻ
thông tin gi
ữ
a
các vi
ệ
n nghiên c
ứ
u v
ớ
i nhau.
Ngày nay Internet cho phép h
ằ
ng trăm tri
ệ
u ngư
ờ
i trên kh
ắ
p
th
ế
gi
ớ
i liên l
ạ
c và trao đ
ổ
i thông tin v
ớ
i nhau thông qua t
ậ
p các
6
giao th
ứ
c g
ọ
i chung là TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol).
3. Đ
Ị
A CH
Ỉ
IP LÀ GÌ?
IP
là m
ộ
t đ
ị
a ch
ỉ
dùng đ
ể
xác đ
ị
nh đ
ố
i tư
ợ
ng g
ở
i và nh
ậ
n
thông tin trên Internet, đ
ị
a ch
ỉ
này có kích thư
ớ
c 32 bits
(version 4), 64 bits (version 5 tr
ở
lên). Khi g
ở
i m
ộ
t n
ộ
i dung, thì
đ
ị
a ch
ỉ
IP
c
ủ
a b
ạ
n
s
ẽ
đư
ợ
c g
ở
i cùng các gói tin n
ộ
i dung đ
ế
n
ngư
ờ
i nh
ậ
n. Khi ngư
ờ
i nh
ậ
n nh
ậ
n đư
ợ
c yêu c
ầ
u t
ừ
b
ạ
n thì h
ọ
căn c
ứ
vào đ
ị
a ch
ỉ
IP
đ
ể
ph
ả
n h
ồ
i thông tin l
ạ
i cho b
ạ
n.
Đ
ị
a ch
ỉ
IP
g
ồ
m hai ph
ầ
n: Ph
ầ
n đ
ị
a ch
ỉ
m
ạ
ng và ph
ầ
n đ
ị
a ch
ỉ
máy. 32 bits đ
ị
a ch
ỉ
IP
đư
ợ
c chia thà
nh b
ố
n vùng, m
ỗ
i vùng có
kích thư
ớ
c 1 byte (8 bits) đư
ợ
c bi
ể
u di
ễ
n dư
ớ
i d
ạ
ng th
ậ
p phân,
th
ậ
p l
ụ
c phân hay nh
ị
phân.
Thông thư
ờ
ng ngư
ờ
i ta dùng cách
vi
ế
t th
ậ
p phân có d
ấ
u ch
ấ
m đ
ể
tách các vùng. M
ụ
c đích c
ủ
a đ
ị
a
ch
ỉ
IP
là đ
ể
đ
ị
nh danh duy nh
ấ
t cho m
ộ
t máy tí
nh b
ấ
t k
ỳ
trên
liên m
ạ
ng.
Các máy tính trao đ
ổ
i thông tin v
ớ
i nhau thông qua mô hình
client/server. Mô hình client/server là mô hình trao
đ
ổ
i thông tin
gi
ữ
a các máy tính trong đó server thư
ờ
ng là máy cung c
ấ
p
thông tin trong khi client là m
ộ
t công c
ụ
hay c
hương tr
ình trên
máy tính khác dùng đ
ể
l
ấ
y thông tin t
ừ
máy server. Tuy nhiên,
máy client c
ũng có th
ể
đóng vai tr
ò cung c
ấ
p d
ữ
li
ệ
u cho máy
server.
Đ
ể
trao đ
ổ
i thông tin gi
ữ
a các máy tính v
ớ
i nhau ngư
ờ
i ta
đ
ặ
t ra m
ộ
t s
ố
giao th
ứ
c (protocol) truy
ề
n thông t
rên m
ạ
ng, các
quy đ
ị
nh v
ề
vi
ệ
c trao đ
ổ
i thông tin đ
ể
các máy tính có th
ể
nói
chuy
ệ
n v
ớ
i nhau thông qua m
ạ
ng.
V
ớ
i m
ứ
c đ
ộ
ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a Internet ngày càng cao, s
ố
lư
ợ
ng
ngư
ờ
i tham gia ngày càng l
ớ
n thì các giao th
ứ
c truy
ề
n thông tr
ở
nên ph
ổ
bi
ế
n và đa d
ạ
ng.
Sau đây là m
ộ
t s
ố
giao th
ứ
c thư
ờ
ng
7
g
ặ
p, cho phép ngư
ờ
i s
ử
d
ụ
ng Internet g
ở
i/nh
ậ
n thư đi
ệ
n t
ử
(e
-
mail), t
ậ
p tin (file), đ
ọ
c tin và đưa tin.
4. GIAO TH
Ứ
C SMTP, POP3 (SIMPLE MAIL
TRANSFER PROTOCOL)
Đây là giao th
ứ
c dùng đ
ể
g
ở
i/nh
ậ
n thư đi
ệ
n t
ử
(E
-
mail) t
ừ
ngư
ờ
i dùng (user) này đ
ế
n ngư
ờ
i dùng (user) khác. Thông
thư
ờ
ng ngư
ờ
i ta dùng m
ộ
t e
-
mail client đ
ể
g
ở
i thông đi
ệ
p
(message), còn mail server trên Internet qu
ả
n lý, tr
ả
l
ờ
i e
-
mail
phúc đáp.
E
-
mail (electronic mail) là d
ị
ch v
ụ
trao đ
ổ
i thư đi
ệ
n t
ử
trên
m
ạ
ng v
i
ễ
n thông. N
ộ
i dung thư đi
ệ
n t
ử
thư
ờ
ng đư
ợ
c mã hóa
dư
ớ
i d
ạ
ng mã ASCII khi g
ở
i, tuy nhiên thư đi
ệ
n t
ử
còn h
ỗ
tr
ợ
vi
ệ
c trao đ
ổ
i thông tin hình
ả
nh và âm thanh.
Đ
ể
trao đ
ổ
i thông tin b
ằ
ng e
-
mail, b
ạ
n c
ầ
n t
ạ
o m
ộ
t h
ộ
p mail
cho chính b
ạ
n. M
ộ
t h
ộ
p mail có ba thà
nh ph
ầ
n chính sau:
Đ
ị
a ch
ỉ
h
ộ
p mail: là đ
ị
nh danh c
ủ
a h
ộ
p mail giúp xác
đ
ị
nh ngư
ờ
i g
ở
i và ngư
ờ
i nh
ậ
n. Chúng ta g
ở
i e
-
mail
thông qua đ
ị
a ch
ỉ
này, đ
ị
a ch
ỉ
mail thư
ờ
ng có d
ạ
ng
tên@tênmi
ề
n,
ví d
ụ
:
xuan
tt
@yahoo.com
,
xua
n
tt
đóng vai tr
ò là tên, yahoo.com là tên mi
ề
n.
Đ
ị
a ch
ỉ
mail đư
ợ
c qu
ả
n lý b
ở
i mail server thông qua
các d
ị
ch v
ụ
cung c
ấ
p mail như FPT, SaigonNet,
VNExpress, Yahoo, Hotmail, vnn… Tuy nhiên hi
ệ
n
nay có r
ấ
t nhi
ề
u d
ị
ch v
ụ
cung c
ấ
p mail mi
ễ
n phí,
thông d
ụ
ng
nh
ấ
t v
ẫ
n là hai d
ị
ch v
ụ
cung c
ấ
p mail
Yahoo và Hotmail.
M
ộ
t h
ộ
p mail có m
ộ
t tên đăng nh
ậ
p và m
ộ
t m
ậ
t kh
ẩ
u
đ
ể
truy c
ậ
p h
ộ
p mail c
ủ
a mình. Tên
đăng nh
ậ
p và
m
ậ
t kh
ẩ
u đư
ợ
c t
ạ
o khi chúng ta đăng ký h
ộ
p mail.
Đi
ề
u này b
ả
o đ
ả
m tính b
ả
o m
ậ
t c
ủ
a h
ộ
p mail c
ủ
a
8
b
ạ
n và
ch
ỉ
có b
ạ
n m
ớ
i bi
ế
t m
ậ
t kh
ẩ
u cùng tên đăng
nh
ậ
p c
ủ
a b
ạ
n đ
ể
vào h
ộ
p mail mà thôi.
5. GIAO TH
Ứ
C FTP (FILE TRANSFER
PROTOCOL)
Đây là m
ộ
t giao th
ứ
c đ
ể
trao đ
ổ
i các t
ậ
p tin trên Internet v
ớ
i
nhau. Nguyên t
ắ
c ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a nó khá đơn gi
ả
n. FTP dùng đ
ể
t
ả
i các
t
ậ
p tin (file) t
ừ
máy này sang máy khác, các t
ậ
p tin này
có th
ể
là các t
ậ
p tin ch
ứ
a văn b
ả
n, âm thanh, hình
ả
nh. Các máy
g
ở
i yêu c
ầ
u t
ậ
p tin qua l
ạ
i thông qua nhi
ề
u chương tr
ình khác
nhau. Tuy nhiên, chúng ta có th
ể
dùng m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p l
ệ
nh như
‘open’ (đ
ể
k
ế
t
n
ố
i v
ớ
i máy server) và ‘get’ (đ
ể
t
ả
i các t
ậ
p tin
này v
ề
máy client) ho
ặ
c có th
ể
ch
ọ
n t
ậ
p tin mong mu
ố
n t
ừ
m
ộ
t
giao di
ệ
n c
ủ
a chương tr
ình có s
ẵ
n đ
ể
trao đ
ổ
i các t
ậ
p tin gi
ữ
a
các máy v
ớ
i nhau. FTP c
ũng có th
ể
dùng đ
ể
t
ả
i các chương
trình, t
ậ
p tin gi
ữ
a các m
áy server v
ớ
i nhau.
6. GIAO TH
Ứ
C HTTP (HYPERTEXT TRANSFER
PROTOCOL)
Đây
là giao th
ứ
c dùng đ
ể
hi
ể
n th
ị
trang web dư
ớ
i d
ạ
ng văn
b
ả
n, hình
ả
nh, âm thanh,
video, và các liên k
ế
t (links) đ
ế
n các
trang web khác
trên World Wide Web. Khi chúng ta ch
ọ
n các
liên k
ế
t thì HTTP s
ẽ
m
ở
m
ộ
t n
ộ
i dung m
ớ
i thông qua trình
duy
ệ
t Web cho chúng ta. Đây là giao th
ứ
c n
ề
n t
ả
ng trong t
ậ
p
các giao th
ứ
c ICP/IP.
7. GIAO TH
Ứ
C NNTP (NETWORK NEWS
TRANSFER PROTOCOL)
NNTP là giao th
ứ
c phân ph
ố
i thông đi
ệ
p m
ộ
t cách r
ộ
ng rãi
v
ớ
i nhi
ề
u ch
ủ
đ
ề
khác nhau. Thông qua m
ộ
t chương tr
ình tin
t
ứ
c client như Collabra c
ủ
a Netscape hay chương tr
ình Internet
9
News c
ủ
a Microsoft b
ạ
n có th
ể
đ
ọ
c hay đưa các báo cáo trong
nh
ữ
ng nhóm m
ớ
i.
8. GIAO TH
Ứ
C CHAT
Đây là giao th
ứ
c cho phép ngư
ờ
i dùng trao đ
ổ
i thông t
in
tr
ự
c ti
ế
p dư
ớ
i d
ạ
ng văn b
ả
n, hình
ả
nh và âm thanh.
Các chương tr
ình chat thông d
ụ
ng nh
ấ
t hi
ệ
n nay là Yahoo
Messenger, ICQ, MIRC…
9. URL
URL (Uniform Resource Locator) là đ
ị
a ch
ỉ
c
ủ
a m
ộ
t trang
web hay b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t t
ậ
p tin (file) nào khác trên Internet. M
ỗ
i
URL trên web là duy nh
ấ
t.
URL có m
ộ
t cú pháp đ
ặ
c bi
ệ
t. T
ấ
t c
ả
các URL ph
ả
i chính
xác, th
ậ
m chí có m
ộ
t ký t
ự
sai hay thi
ế
u m
ộ
t d
ấ
u ch
ấ
m c
ũng
không đư
ợ
c ch
ấ
p nh
ậ
n. M
ộ
t ký t
ự
sai trong URL có th
ể
mang
đ
ế
n cho b
ạ
n m
ộ
t trang web hoàn toàn khác bi
ệ
t ho
ặ
c k
ế
t qu
ả
đư
ợ
c tr
ả
v
ề
là m
ộ
t thông báo l
ỗ
i.
M
ộ
t URL đơn gi
ả
n dùng cho web bao g
ồ
m tên c
ủ
a web
protocol, theo sau b
ở
i d
ấ
u hai ch
ấ
m (:) và hai d
ấ
u (//), ti
ế
p đ
ế
n
là tên c
ủ
a domain và k
ế
t thúc b
ở
i d
ấ
u (/).
Ví d
ụ
:
/>C
ấ
u trúc c
ủ
a m
ộ
t URL có th
ể
ba
o g
ồ
m các ph
ầ
n sau:
Ph
ầ
n th
ứ
nh
ấ
t c
ủ
a URL là tên giao th
ứ
c. Cho đ
ế
n nay t
ấ
t
c
ả
các URL đ
ề
u b
ắ
t đ
ầ
u là
http://
(Hypertext Transfer
Protocol)
b
ở
i vì
đó là trang web và HTML; nhưng URL
có th
ể
ch
ỉ
đ
ế
n các ph
ầ
n khác c
ủ
a Internet ch
ứ
không
ph
ả
i ch
ỉ
là web.
Sau
đây là m
ộ
t s
ố
giao th
ứ
c đư
ợ
c dùng trong URL:
10
ftp://
tên giao th
ứ
c (File Transfer Protocol)
http://
tên giao th
ứ
c (Hypertext Transfer Protocol)
mailto:
đ
ị
a ch
ỉ
thư đi
ệ
n t
ử
(Electronic mail
address) không yêu c
ầ
u hai ký t
ự
‘/’.
news:
Giao th
ứ
c cho phép
m
ọ
i ngư
ờ
i tham gia
vào nhóm tin n
ế
u trang ch
ủ
c
ủ
a b
ạ
n có
liên quan đ
ặ
c bi
ệ
t đ
ế
n nhóm, ho
ặ
c cho
phép nh
ậ
n các câu h
ỏ
i c
ầ
n tr
ả
l
ờ
i t
ừ
m
ộ
t
nhóm tin nào đó. Như v
ậ
y b
ạ
n có th
ể
h
ạ
n
ch
ế
đư
ợ
c s
ố
lư
ợ
ng e
-
mail nh
ậ
n đư
ợ
c
(không yêu c
ầ
u hai ký t
ự
‘/’
)
telnet:
Giao t
h
ứ
c cho phép trao đ
ổ
i thông tin
tr
ự
c ti
ế
p gi
ữ
a các máy tính v
ớ
i nhau b
ằ
ng
cách yêu c
ầ
u ngư
ờ
i s
ử
d
ụ
ng nh
ậ
p tên truy
c
ậ
p và m
ậ
t kh
ẩ
u.(không yêu c
ầ
u hai ký t
ự
‘/’
)
file://
Tài li
ệ
u mà b
ạ
n đang truy xu
ấ
t đư
ợ
c đ
ặ
t
trên máy tính c
ủ
a b
ạ
n thay vì trên web.
Ph
ầ
n th
ứ
hai c
ủ
a URL là tên c
ủ
a domain. Domain
đ
ạ
i di
ệ
n cho tên c
ủ
a server mà b
ạ
n đang k
ế
t n
ố
i.
Ph
ầ
n th
ứ
ba c
ủ
a URL là đư
ờ
ng d
ẫ
n đ
ế
n t
ậ
p tin c
ầ
n
truy c
ậ
p, thư
ờ
ng b
ắ
t đ
ầ
u b
ằ
ng tên tài kho
ả
n (account
name). N
ế
u b
ạ
n mu
ố
n truy xu
ấ
t đ
ế
n trang web đư
ợ
c
t
ạ
o b
ở
i m
ộ
t n
gư
ờ
i dùng (user) xác đ
ị
nh thì ph
ả
i thêm
tên c
ủ
a tài kho
ả
n vào URL. Tên c
ủ
a tài kho
ả
n luôn b
ắ
t
đ
ầ
u b
ằ
ng ký t
ự
~.
Ví d
ụ
:
/>
Ph
ầ
n th
ứ
tư c
ủ
a URL là tên đư
ờ
ng d
ẫ
n và tên
t
ậ
p tin (pathname và filename). URL thư
ờ
ng
ch
ỉ
ra tên đư
ờ
ng d
ẫ
n
và tên t
ậ
p tin c
ụ
th
ể
. Đây
11
là m
ộ
t mi
ề
n xác đ
ị
nh trên máy ch
ủ
đang ch
ứ
a
t
ậ
p tin c
ầ
n truy xu
ấ
t.
Ph
ầ
n th
ứ
năm c
ủ
a URL là tên c
ủ
a anchor
(anchor name). Đây là m
ộ
t con tr
ỏ
ch
ỉ
đ
ế
n
m
ộ
t ph
ầ
n xác đ
ị
nh c
ủ
a m
ộ
t file HTML. Nó
luôn b
ắ
t đ
ầ
u b
ằ
ng ký t
ự
#. Anchor đ
ặ
c bi
ệ
t r
ấ
t
có ích đ
ố
i v
ớ
i các tài li
ệ
u l
ớ
n.
Tuy nhiên tên account, tên đư
ờ
ng d
ẫ
n, tên file và tên
anchor không ph
ả
i là thành ph
ầ
n b
ắ
t bu
ộ
c đ
ố
i v
ớ
i m
ộ
t URL.
Ví d
ụ
m
ộ
t URL đ
ầ
y đ
ủ
:
/>trong đó
:
http://
:
Tên giao th
ứ
c (Protocol)
www.zdnet.com
: Tên mi
ề
n (domain)
~zdi
: Tên tài kho
ả
n (account)
software/win95
: Đư
ờ
ng d
ẫ
n thư m
ụ
c
utils.html
: Tên t
ậ
p tin (file)
#WINZIP
: Tên neo (anchor)
10. HYPERLINK LÀ GÌ?
Hyperlink (hay còn g
ọ
i là link) r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
đ
ố
i v
ớ
i World
Wide Web. Dùng hyperlinks đ
ể
liên k
ế
t t
ừ
tài li
ệ
u này đ
ế
n tài
li
ệ
u khác là m
ộ
t ho
ạ
t đ
ộ
ng r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n trên Web.
B
ạ
n có th
ể
t
ạ
o links đ
ố
i v
ớ
i b
ấ
t k
ỳ
đ
ố
i tư
ợ
ng nào trên web.
Links có th
ể
k
ế
t n
ố
i tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i văn b
ả
n, hình
ả
nh, âm thanh
hay m
ộ
t file HTML khác. Hyperlink thư
ờ
ng đư
ợ
c hi
ể
n th
ị
v
ớ
i
m
ộ
t màu s
ắ
c m
ặ
c đ
ị
nh. Tuy nhiên chúng ta có th
ể
thay đ
ổ
i màu
s
ắ
c n
ế
u c
ầ
n. Ch
ỉ
c
ầ
n nh
ấ
n chu
ộ
t vào hyperlinks, tài li
ệ
u đư
ợ
c
link s
ẽ
đư
ợ
c hi
ể
n th
ị
. Thông thư
ờ
ng, hình d
ạ
ng con tr
ỏ
s
ẽ
thay
12
đ
ổ
i thành hình bà
n tay khi rê chu
ộ
t qua vùng hyperlinks, vì th
ế
chúng ta s
ẽ
bi
ế
t đư
ợ
c hyperlinks đang
ở
đâu đ
ể
có th
ể
nh
ấ
p
chu
ộ
t.
Hyperlinks giúp chúng ta d
ễ
dàng tìm ki
ế
m các thông tin
khác nhau v
ề
m
ộ
t ch
ủ
đ
ề
. N
ế
u b
ạ
n đang t
ìm ki
ế
m m
ộ
t ch
ủ
đ
ề
nào đó, ch
ỉ
c
ầ
n vào trang web
có hyperlinks k
ế
t n
ố
i v
ớ
i v
ấ
n đ
ề
này, và chúng ta s
ẽ
nh
ậ
n đư
ợ
c m
ộ
t danh sách li
ệ
t kê hàng trăm
ch
ủ
th
ể
có liên quan.
11.
WEB BROWSER LÀ GÌ?
Web browser là m
ộ
t công c
ụ
hay chương tr
ình cho phép b
ạ
n
truy xu
ấ
t và xem thông tin trên web. Có nhi
ề
u web browser
đ
ể
truy xu
ấ
t web. M
ỗ
i web browser có nh
ữ
ng đ
ặ
c đi
ể
m khác nhau,
và chúng s
ẽ
hi
ể
n th
ị
nh
ữ
ng trang web không hoàn toàn gi
ố
ng
nhau. Hai web browser đang ph
ổ
bi
ế
n hi
ệ
n nay là
Nestcape’s
Navigator
c
ủ
a công ty Netscape
và
Microsoft’s Internet
Explorer
c
ủ
a công t
y Microsoft. Chúng hi
ể
n th
ị
đư
ợ
c c
ả
hình
ả
nh, âm thanh và r
ấ
t d
ễ
s
ử
d
ụ
ng. Ngoài vi
ệ
c truy xu
ấ
t web,
Nescape và IE (
Internet Explorer)
còn cho phép chúng ta th
ự
c
hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
công vi
ệ
c khác như g
ở
i và nh
ậ
n thư đi
ệ
n t
ử
(e
-
mail), t
ả
i các t
ậ
p tin (download file
) t
ừ
máy ch
ủ
(server), V
ớ
i
hai web browser này, web đ
ã tr
ở
thành m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng thông tin
đa phương ti
ệ
n có m
ố
i liên h
ệ
v
ớ
i nhau.
12. WEB SERVER LÀ GÌ?
Web server đơn gi
ả
n là m
ộ
t máy tính n
ố
i vào Internet và
ch
ạ
y các ph
ầ
n m
ề
m đư
ợ
c thi
ế
t k
ế
đ
ể
truy
ề
n t
ả
i
n
ộ
i dung dư
ớ
i
d
ạ
ng trang HTML (Trang HTML có th
ể
ch
ứ
a âm thanh, hình
ả
nh, video, văn b
ả
n) hay dư
ớ
i d
ạ
ng t
ậ
p tin (t
ậ
p tin có th
ể
là t
ậ
p
tin hình
ả
nh, âm thanh, văn b
ả
n, video ). Máy ch
ủ
(server)
ph
ả
i đ
ủ
m
ạ
nh đ
ể
đáp
ứ
ng nhi
ề
u k
ế
t
n
ố
i
Internet đ
ồ
ng th
ờ
i.
13
T
hông qua trình duy
ệ
t web, máy ch
ủ
s
ẽ
cung c
ấ
p các d
ị
ch
v
ụ
đư
ợ
c yêu c
ầ
u đ
ế
n máy client.
Thông thư
ờ
ng web server ch
ạ
y trên các h
ệ
đi
ề
u hành khá
m
ạ
nh như Unix, Linux, Microsoft Windows NT Server,
Windows 2000 server.
13. WEBSITE LÀ GÌ?
Đó
là t
ậ
p các trang
web liên quan đ
ế
n m
ộ
t công ty, m
ộ
t t
ậ
p
đoàn, m
ộ
t trung tâm hay m
ộ
t cá nhân nào đó.
Ví d
ụ
: Website
c
ủ
a Trung tâm Phát tri
ể
n Công ngh
ệ
Thông tin
-
Đ
ạ
i h
ọ
c Qu
ố
c
gia TP H
ồ
Chí Minh g
ồ
m t
ậ
p các trang web đư
ợ
c b
ắ
t đ
ầ
u t
ừ
trang ch
ủ
có đ
ị
a ch
ỉ
(URL) là
www.citd.e
du.vn
.
14. WORLD WIDE WEB (WWW) LÀ GÌ?
World Wide Web là d
ị
ch v
ụ
thông d
ụ
ng ra đ
ờ
i vào năm
1990. D
ị
ch v
ụ
World Wide Web s
ử
d
ụ
ng giao th
ứ
c HTTP
(HyperText Transfer Protocol). Đ
ể
s
ử
d
ụ
ng d
ị
ch v
ụ
này chúng
ta c
ầ
n m
ộ
t trình duy
ệ
t web (web browse
r
).
Đ
ể
truy
c
ậ
p m
ộ
t trang web b
ạ
n c
ầ
n ph
ả
i bi
ế
t đ
ị
a ch
ỉ
(URL
-
Uniform Resource Locator) c
ủ
a trang web đó. Ví d
ụ
n
ế
u b
ạ
n
mu
ố
n truy c
ậ
p vào trang ch
ủ
c
ủ
a Yahoo thì b
ạ
n đánh đ
ị
a ch
ỉ
cho trình duy
ệ
t web. Khi đó
trình duy
ệ
t
web s
ẽ
m
ở
trang ch
ủ
Yahoo cho b
ạ
n. T
ừ
trang ch
ủ
này b
ạ
n có
th
ể
đi đ
ế
n các trang khác b
ằ
ng cách nh
ấ
n chu
ộ
t vào đ
ố
i tư
ợ
ng
hyperlink trong trang web. Hình d
ạ
ng con chu
ộ
t thay đ
ổ
i (thông
thư
ờ
ng là hình bàn tay) khi
đi qua các đ
ố
i tư
ợ
ng hyperlink nà
y.
Trang web truy
ề
n t
ả
i nhi
ề
u thông tin khác nhau v
ớ
i nhi
ề
u
hình th
ứ
c khác nhau như văn b
ả
n, âm thanh, hình
ả
nh… S
ự
ra
đ
ờ
i c
ủ
a trang web giúp con ngư
ờ
i trao đ
ổ
i nhanh hơn, ti
ệ
n l
ợ
i
hơn, phong phú hơn và đa d
ạ
ng v
ề
c
ả
hình th
ứ
c và n
ộ
i dung.
14
World Wide
Web (c
ũng đ
ư
ợ
c g
ọ
i là ‘
W3
’, ‘
WWW
’ hay g
ọ
i
t
ắ
t là
Web
) là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng r
ộ
ng l
ớ
n bao g
ồ
m nhi
ề
u HTTP
server (máy ch
ủ
s
ử
d
ụ
ng giao th
ứ
c HTTP
–
Hypertext Transfer
Protocol), chúng đang th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c trao đ
ổ
i file thông qua
Internet.
15. S
Ự
KHÁC BI
Ệ
T GI
Ữ
A INTER
NET VÀ WORLD
WIDE WEB?
Nhi
ề
u ngư
ờ
i ngh
ĩ r
ằ
ng web và Internet là m
ộ
t. Nhưng web
ch
ỉ
là m
ộ
t ph
ầ
n c
ủ
a Internet và nó đang phát tri
ể
n v
ớ
i t
ố
c đ
ộ
nhanh hơn các ph
ầ
n khác.
Trên Internet chúng ta có th
ể
g
ở
i và nh
ậ
n nhi
ề
u lo
ạ
i thông
tin khác nhau như thư đi
ệ
n
t
ử
(e
-
mail), các bài báo, tán ng
ẫ
u và
các trang web. Như v
ậ
y web ch
ỉ
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a
Internet.
16. WEB PAGE LÀ GÌ?
Web page là trang Web, là m
ộ
t lo
ạ
i t
ậ
p tin đ
ặ
c bi
ệ
t đư
ợ
c
vi
ế
t b
ằ
ng ngôn ng
ữ
siêu văn b
ả
n HTML. Web page có th
ể
hi
ể
n
th
ị
các t
hông tin văn b
ả
n, âm thanh, hình
ả
nh
Trang Web này
đư
ợ
c đ
ặ
t trên máy server sao cho máy client có th
ể
truy c
ậ
p
đư
ợ
c nó. Chúng ta c
ũng có th
ể
đ
ặ
t t
ậ
p tin này trên
ổ
c
ứ
ng máy
tính c
ủ
a mình nh
ưng ngư
ờ
i khác s
ẽ
không đ
ọ
c đư
ợ
c nó.
15
Chương 2
:
L
Ậ
P TRÌNH WEB
V
Ớ
I NGÔN
NG
Ữ
SIÊU VĂN B
Ả
N HTML
1. KHÁI NI
Ệ
M NGÔN NG
Ữ
HTML
HTML (Hypertext Markup Language) là ngôn ng
ữ
đ
ị
nh
d
ạ
ng văn b
ả
n siêu liên k
ế
t, là ngôn ng
ữ
l
ậ
p trình web c
ăn b
ả
n,
cho phép đ
ị
nh d
ạ
ng văn b
ả
n, b
ổ
sung hình
ả
nh, âm thanh và
video, c
ũng nh
ư lưu t
ấ
t c
ả
vào m
ộ
t t
ậ
p tin dư
ớ
i d
ạ
ng văn b
ả
n
hay dư
ớ
i d
ạ
ng mã ASCII, binary mà b
ấ
t c
ứ
máy tính nào c
ũng
có th
ể
đ
ọ
c đư
ợ
c thông qua trình duy
ệ
t web (Web browser).
HTML có hai đ
ặ
c tính cơ b
ả
n sau:
Siêu văn b
ả
n
: T
ạ
o các liên k
ế
t trong trang web, cho
phép truy c
ậ
p thông t
in t
ừ
nhi
ề
u hư
ớ
ng khác nhau thông qua
các hyperlinks.
Tính t
ổ
ng quát
: H
ầ
u như máy tính nào c
ũng có th
ể
đ
ọ
c
đư
ợ
c các trang web thi
ế
t k
ế
b
ằ
ng ngôn ng
ữ
HTML. Đi
ề
u đó
là do d
ữ
li
ệ
u trong t
ậ
p tin HTML đư
ợ
c lưu dư
ớ
i d
ạ
ng văn
b
ả
n hay dư
ớ
i d
ạ
ng mã ASCII.
2. L
Ậ
P
TRÌNH WEB V
Ớ
I NGÔN NG
Ữ
HTML
2.1.
Các thành ph
ầ
n cơ b
ả
n c
ủ
a HTML
Tag là gì
?
Tag là m
ộ
t t
ậ
p các ký hi
ệ
u đư
ợ
c đ
ị
nh ngh
ĩa trong HTML có
ý ngh
ĩa đ
ặ
c bi
ệ
t.
Tag đư
ợ
c b
ắ
t đ
ầ
u b
ằ
ng ký hi
ệ
u nh
ỏ
hơn (<)
theo sau b
ở
i m
ộ
t t
ừ
khóa, và k
ế
t thúc b
ằ
ng ký hi
ệ
u l
ớ
n hơn (>).
Nó
quy đ
ị
nh văn b
ả
n đư
ợ
c hi
ể
n th
ị
trên màn hình nh
ư th
ế
nào.
Ví d
ụ
:
+ Tag <
B
> đ
ị
nh phông ch
ữ
cho văn b
ả
n là ch
ữ
đ
ậ
m
16
+ Tag <
I
> đ
ị
nh d
ạ
ng phông ch
ữ
nghiêng
+ Tag <
TITLE
> đ
ặ
t tiêu đ
ề
cho trang web
+ Tag <
HTML
> b
ắ
t đ
ầ
u m
ộ
t trang web
+ Tag <
P
> b
ắ
t đ
ầ
u cho m
ộ
t
đo
ạ
n văn b
ả
n.
M
ỗ
i tag trong HTML có m
ộ
t ý ngh
ĩa ri
êng, nó khá rõ ràng
và d
ễ
hi
ể
u. Tag không phân bi
ệ
t ch
ữ
hoa ch
ữ
thư
ờ
ng, vì th
ế
các
tag <
Title
>,
<
title
>, <
TITLE
>
và
<
tItLe
> đ
ề
u có ngh
ĩa nh
ư
nhau.
Có hai lo
ạ
i tag: Tag b
ắ
t đ
ầ
u và tag k
ế
t thúc. D
ữ
li
ệ
u b
ị
t
ác
đ
ộ
ng s
ẽ
n
ằ
m gi
ữ
a tag b
ắ
t đ
ầ
u và tag k
ế
t thúc.Tag k
ế
t thúc gi
ố
ng
tag b
ắ
t đ
ầ
u nhưng có thêm d
ấ
u
x
uy
ệ
t
ph
ả
i (/)
ở
phía trư
ớ
c.
Ví d
ụ
:
<
TITLE
>Lap trinh web voi HTML<
/TITLE
>
trong đó:
<
TITLE
> :
T
ag b
ắ
t đ
ầ
u.
Lap trinh web voi HTML
: chu
ỗ
i d
ữ
li
ệ
u b
ị
tác đ
ộ
ng.
<
/TITLE
> :
Tag k
ế
t thúc
.
Thu
ộ
c tính
Có nhi
ề
u tag còn có thu
ộ
c tính kèm theo. Thu
ộ
c tính đư
ợ
c
nh
ậ
p vào ngay trư
ớ
c d
ấ
u ngo
ặ
c đóng (>) c
ủ
a tag. Có th
ể
s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u thu
ộ
c tính trong m
ộ
t tag. Thu
ộ
c tính này k
ế
ti
ế
p
thu
ộ
c tính khác, phân cách nhau b
ở
i kho
ả
ng tr
ắ
ng.
Ví d
ụ
:
<
TABLE BORDER
>
trong đó: <
TABLE>
: Tên tag
BORDER
:
thu
ộ
c tính
Giá tr
ị
Ngoài các thu
ộ
c tính không có giá tr
ị
còn có các thu
ộ
c tính
c
ủ
a tag có giá tr
ị
n
ữ
a.
Ví d
ụ
: Thu
ộ
c tính
CLEAR
c
ủ
a tag
<
BR
>
có ba giá tr
ị
ch
ọ
n l
ự
a : left, right,
all.
Ví d
ụ
: <
BR
CLEAR
= “
left
”
>
trong đó
:
<
BR
> : tên tag.
17
CLEAR
: thu
ộ
c tính
l
eft
: giá tr
ị
c
ủ
a thu
ộ
c tính CLEAR.
Giá
tr
ị
nên đ
ặ
t gi
ữ
a hai d
ấ
u nháy “”. Tuy nhiên có th
ể
b
ỏ
d
ấ
u nháy trong các trư
ờ
ng h
ợ
p giá tr
ị
ch
ỉ
ch
ứ
a ch
ữ
(A
-
> Z, a
-
>z),
s
ố
(0
-
>9), d
ấ
u n
ố
i (
-
), d
ấ
u ch
ấ
m (.).
Tag l
ồ
ng nhau
Th
ẻ
l
ồ
ng nhau dùng đ
ể
ch
ỉ
nh s
ử
a cách trình bày n
ộ
i dung
trong m
ộ
t trang web. Ví d
ụ
chúng ta mu
ố
n trình bày ch
ữ
nghiêng trong m
ộ
t vài ch
ữ
quan tr
ọ
ng trong tiêu đ
ề
.
Không ph
ả
i tag nào c
ũng ch
ấ
p nh
ậ
n d
ạ
ng th
ẻ
l
ồ
ng nhau.
Tr
ậ
t t
ự
s
ắ
p x
ế
p c
ủ
a nh
ữ
ng tag l
ồ
ng nhau. Th
ẻ
đư
ợ
c m
ở
đ
ầ
u
tiên s
ẽ
là th
ẻ
đư
ợ
c đóng sau cùng.
Ví d
ụ
: Dòng
đ
ầ
u tiên đúng, d
òng th
ứ
hai sai.
Đúng :
<
H1
>
Ph
ầ
n
<
I
>
N
ộ
i Dung
<
/I
><
/H1
>
Sai:
<
H1
>
Ph
ầ
n
<
I
>
N
ộ
i Dung
<
/H1
><
/I
>
Kho
ả
ng tr
ắ
ng
Trình duy
ệ
t
b
ỏ
qua các kho
ả
ng tr
ắ
ng gi
ữ
a các tag trong t
ậ
p
tin HTML.
Tên t
ậ
p tin
Nên s
ử
d
ụ
ng ch
ữ
thư
ờ
ng khi đ
ặ
t tên t
ậ
p tin, đi
ề
u này giúp
ích cho b
ạ
n l
ẫ
n ngư
ờ
i duy
ệ
t. V
ớ
i b
ạ
n, s
ẽ
giúp ích khi t
ạ
o liên
k
ế
t gi
ữ
a các trang web. V
ớ
i ngư
ờ
i dùng, s
ẽ
d
ễ
dàng khi truy c
ậ
p
tr
ang web.
Đ
ặ
t tên t
ậ
p tin ph
ả
i đúng ph
ầ
n m
ở
r
ộ
ng “.htm” hay “html”,
giúp trình duy
ệ
t web đ
ị
nh ra lo
ạ
i tài li
ệ
u khi duy
ệ
t.
2.2.
T
ạ
o trang web
Có th
ể
t
ạ
o trang web trên b
ấ
t c
ứ
chương tr
ình x
ử
lý văn b
ả
n
nào như chương tr
ình so
ạ
n th
ả
o văn b
ả
n Nodepad, WordPad
,
18
Word…
Ở
đây chúng ta s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n t
ạ
o trang Web trên trình
so
ạ
n th
ả
o văn b
ả
n NotePad, chương tr
ình so
ạ
n th
ả
o có s
ẵ
n trên
Windows, b
ằ
ng cách vào menu
Start
→
Programs
→
Accessories
→
Notepad
.
2.3. C
ấ
u trúc c
ủ
a m
ộ
t t
ậ
p tin HTML
M
ộ
t trang web luôn b
ắ
t đ
ầ
u b
ằ
ng tag <
HTML
> và đư
ợ
c k
ế
t
thúc b
ở
i tag <
/HTML
>.
H
ầ
u h
ế
t các trang web đư
ợ
c chia thành hai ph
ầ
n. Ph
ầ
n đ
ầ
u
và ph
ầ
n thân. Ph
ầ
n đ
ầ
u là ph
ầ
n đư
ợ
c đ
ặ
t gi
ữ
a hai tag <
HEAD
>
và tag <
/HEAD
>. Ph
ầ
n thân là ph
ầ
n đư
ợ
c đ
ặ
t gi
ữ
a hai tag
<
BODY
> và tag </
BODY
>.
Ph
ầ
n đ
ầ
u
là nơi đ
ị
nh rõ tiêu
đ
ề
, n
ộ
i dung c
ủ
a tiêu đ
ề
đư
ợ
c
đ
ặ
t gi
ữ
a hai tag <
TITTE
> và </
TITLE
>.
Cú pháp
: <
HEAD
> <
TITLE
> tên tiêu đ
ề
c
ủ
a trang web
<
TITLE
><
/HEAD
>
H
ầ
u h
ế
t các trình duy
ệ
t web, tiêu đ
ề
xu
ấ
t hi
ệ
n trên thân tiêu
đ
ề
c
ủ
a c
ử
a s
ổ
trình duy
ệ
t.
Ph
ầ
n thân
ch
ứ
a n
ộ
i dung c
ủ
a trang web là ph
ầ
n chính c
ủ
a
trang web, ph
ầ
n cung c
ấ
p thông tin c
ầ
n thi
ế
t đ
ế
n ngư
ờ
i duy
ệ
t
web.
Cú pháp
: <
BODY
> N
ộ
i dung trang web <
/BODY
>
Ví d
ụ
: T
ạ
o m
ộ
t trang web đ
ầ
u tiên, m
ở
chương tr
ình so
ạ
n th
ả
o
văn b
ả
n NodePad và gõ
đo
ạ
n HTML như t
rong hình sau:
19
2.4. Xem trang HTML b
ằ
ng trình duy
ệ
t Web
Sau khi thi
ế
t k
ế
trang web xong b
ạ
n dùng m
ộ
t trình duy
ệ
t
web đ
ể
xem k
ế
t qu
ả
thi
ế
t k
ế
. Vì không bi
ế
t ngư
ờ
i dùng s
ử
d
ụ
ng
trình duy
ệ
t Web nào, do đó t
ố
t nh
ấ
t nên xem nó trong nhi
ề
u
trình duy
ệ
t web kh
ác nhau
theo các bư
ớ
c sau.
Kh
ở
i đ
ộ
ng trình duy
ệ
t Web
Internet Explorer
→ Nh
ấ
p
File
→
Open
→ Trong h
ộ
p tho
ạ
i
Open
b
ạ
n gõ
đ
ị
a ch
ỉ
t
ậ
p tin
r
ồ
i nh
ấ
p
OK
như h
ình sau
.
Ho
ặ
c nh
ấ
p vào nút
Browse
đ
ể
ch
ọ
n t
ậ
p tin trong h
ộ
p tho
ạ
i
v
ừ
a m
ở
ra, nh
ấ
p ti
ế
p nút
Open
trong h
ộ
p tho
ạ
i đ
ể
hi
ể
n th
ị
trang
web lên c
ử
a s
ổ
trình duy
ệ
t. Khi
ấ
y n
ộ
i dung c
ủ
a trang web
trong ví d
ụ
trên đư
ợ
c hi
ể
n th
ị
như sau:
Tiêu đ
ề
trang web
Tên t
ậ
p tin
N
ộ
i dung trang web
20
2.5. Các tag cơ b
ả
n trong HTML
2.5.1. Tag chú gi
ả
i
Tag này đư
ợ
c thêm vào tài li
ệ
u HTML nh
ằ
m nh
ắ
c nh
ở
m
ụ
c
đích c
ủ
a các
dòng l
ệ
nh. Trình duy
ệ
t không tính n
ộ
i dung n
ằ
m
gi
ữ
a tag ghi chú này.
Cú pháp
: <!
n
ộ
i dung chú gi
ả
i
>
2.5.2. Các tag đ
ị
nh d
ạ
ng văn b
ả
n
Đ
ị
nh phông ch
ữ
:
Đ
ặ
t Tag
FONT
trư
ớ
c n
ộ
i dung văn b
ả
n
c
ầ
n hi
ể
n th
ị
.
Cú pháp
:
<
FONT
FACE
= “
fontname1
,
fontname2
”></
FONT
>
trong đó
fontname1
là phông ch
ữ
đư
ợ
c ch
ọ
n, gõ tên
đ
ầ
y đ
ủ
c
ủ
a
phông ch
ữ
c
ả
ch
ữ
(đ
ậ
m (Bold), nghiêng (Italic), g
ạ
ch dư
ớ
i
(Underline)). Ta có th
ể
b
ổ
sung thêm phông ch
ữ
fontname2
phòng khi ng
ư
ờ
i duy
ệ
t không cài lo
ạ
i phông ch
ữ
fontname1
,
các phông ch
ữ
đư
ợ
c vi
ế
t cách nhau d
ấ
u ph
ẩ
y.
Ví d
ụ
: Ta thêm ba th
ẻ
l
ệ
nh sau vào ví d
ụ
trên
<
FONT
FACE = "VNI
-
Litthos,VNI
-
Times", bold> </
FONT
>
<
FONT
FACE = "VNI
-
Times",bold> </
FONT
>
<
FONT
FACE = "VNI
-
Centur,VNI
-
Times", bold></
FONT
>
Như v
ậ
y đo
ạ
n l
ệ
nh đư
ợ
c vi
ế
t l
ạ
i như s
au:
Mã HTML
<HTML>
<HEAD><TITLE>To chuc</TITLE></HEAD>
<BODY>
<FONT FACE = "VNI
-
Litthos,VNI
-
Times",bold>
<H1>Giám đ
ố
c </H1> </FONT>
<FONT FACE = "VNI
-
Times",bold>
21
<H2>Phó giám đ
ố
c </H2></FONT>
<FONT FACE = "VNI
-
Centur, VNITimes", bold>
<H3>Nhân viên </H3
>
</FONT>
</BODY>
</HTML>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên trình duy
ệ
t
Đ
ị
nh kích thư
ớ
c ch
ữ
Cú pháp
: <
BASEFONT
SIZE
= “n”>
V
ớ
i n mang giá tr
ị
t
ừ
1 đ
ế
n 7, giá tr
ị
m
ặ
c đ
ị
nh là 3. Tag
BASEFONT
dùng đ
ể
đ
ị
nh kích thư
ớ
c cho toàn b
ộ
văn b
ả
n, n
ế
u
mu
ố
n
thay đ
ổ
i m
ộ
t đo
ạ
n hay m
ộ
t t
ừ
trong văn b
ả
n thì dùng tag
FONT
, tag
BIG
, tag
SMALL
.
Đ
ị
nh màu cho văn b
ả
n
Cú pháp
: <
FONT
COLOR
= “
color
”> </
FONT
>
V
ớ
i
color
là màu dùng cho ch
ữ
, các giá tr
ị
màu có th
ể
gõ b
ằ
ng
ch
ữ
ho
ặ
c gõ b
ằ
ng ch
ữ
s
ố
ở
h
ệ
hexa (h
ệ
16).
N
ế
u gõ
ở
h
ệ
hexa thì thành ph
ầ
n
color
là s
ự
k
ế
t h
ợ
p th
ứ
t
ự
gi
ữ
a ba giá tr
ị
màu tương
ứ
ng là Red (đ
ỏ
), Green (xanh l
ụ
c),
Blue (xanh đ
ậ
m), m
ỗ
i giá tr
ị
màu đư
ợ
c bi
ể
u di
ễ
n b
ở
i hai ch
ữ
s
ố
th
ậ
p phân.
Ví d
ụ
: Ta mu
ố
n màu ch
ữ
là màu đ
ỏ
thì ta gõ “Red” ho
ặ
c
“FF0000”, n
ế
u
màu vàng thì Yellow ho
ặ
c “FFFF00”, màu
xanh đ
ậ
m thì “Green” ho
ặ
c “0000FF”…
Như v
ậ
y tag
FONT
không nh
ữ
ng dùng đ
ể
đ
ị
nh d
ạ
ng kích
thư
ớ
c văn b
ả
n mà còn
đ
ị
nh d
ạ
ng màu cho văn b
ả
n.
22
Ví d
ụ
: Ta mu
ố
n đ
ị
nh màu xanh đ
ậ
m cho đo
ạ
n n
ộ
i dung “Lop
chuyen vien” nên ta b
ỏ
chúng vào hai tag <
COLOR
> và
</
COLOR
>.
Mã HTML
<HTML>
<HEAD><TITLE>To chuc</TITLE></HEAD>
<BODY>
<H1>Dao tao tu xa qua mang</H1>
<BASEFONT SIZE="4">
<FONT COLOR="0000FF">Lop chuyen vien </FONT>
cong nghe thong tin
</BODY>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên trình du
y
ệ
t
Đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ữ
Cú pháp
:
<
B
>n
ộ
i dung<
/B
> ho
ặ
c<
STRONG
>n
ộ
i dung<
/STRONG
>
<
I
>n
ộ
i dung<
/I
> ho
ặ
c <
EM
> <
/EM
>
Ta đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ữ
đ
ậ
m ch
ữ
nghiêng cho văn b
ả
n b
ằ
ng cách
s
ử
d
ụ
ng hai tag:
Đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ữ
đ
ậ
m dùng tag <
B
> ho
ặ
c tag <
STRONG
>.
Đ
ị
n
h d
ạ
ng ch
ữ
nghiêng dùng tag <
I
> ho
ặ
c tag <
EM
>
Ví d
ụ
: T
ừ
ví d
ụ
trên mu
ố
n ph
ầ
n n
ộ
i dung “lop chuyen vien”
đư
ợ
c in đ
ậ
m còn ph
ầ
n n
ộ
i dung “cong nghe thong tin” đư
ợ
c in
nghiêng thì hai n
ộ
i dung trên đư
ợ
c b
ỏ
vào hai tag như sau:
<
B
>Lop chuyen vien </
B
>
<
I
>cong n
ghe thong tin</
I
>
23
Ghi chú
:
Ta có th
ể
k
ế
t h
ợ
p các thu
ộ
c tính vào chung m
ộ
t tag.
Ví d
ụ
: Ta k
ế
t h
ợ
p cùng lúc ba thu
ộ
c tính đ
ị
nh d
ạ
ng phông ch
ữ
là
FACE
(ki
ể
u ch
ữ
hi
ể
n th
ị
),
SIZE
(kích thư
ớ
c văn b
ả
n),
COLOR
(màu c
ủ
a văn b
ả
n) vào tag <
FONT
> như đo
ạ
n tag
sau:
<
F
ONT
FACE
="VNI
-
Times"
SIZE
="3"
COLOR
="RED">
<
B
>n
ộ
i dung văn b
ả
n </
B
></
FONT
>
Ví d
ụ
: Xét ví d
ụ
sau
Mã HTML
<HTML>
<HEAD><TITLE>Thong tin</TITLE></HEAD>
<BODY>
<H1>Lop chuyen vien</H1>
<FONT FACE ="VNI
-
Times" SIZE ="3" COLOR ="red">
<B>Chào các b
ạ
n đ
ế
n v
ớ
i chương tr
ình
đào t
ạ
o chuyên viên
</B></FONT>
</BODY>
</HTML>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên màn hình
S
ử
d
ụ
ng tag <
BIG
> và tag <
SMALL
> đ
ể
thay đ
ổ
i t
ừ
ng
ph
ầ
n ho
ặ
c cá th
ể
trong trong n
ộ
i dung văn b
ả
n. Tag
BIG
dùng
đ
ể
thay đ
ổ
i ph
ầ
n n
ộ
i dung thà
nh ch
ữ
l
ớ
n, tag
SMALL
dùng đ
ể
thay đ
ổ
i ph
ầ
n n
ộ
i dung thành ch
ữ
thư
ờ
ng.
Cú pháp
: <
BIG
>…</
BIG
> và <
SMALL
> </
SMALL
>
24
Đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ỉ
s
ố
trên, ch
ỉ
s
ố
dư
ớ
i
Ch
ữ
(ho
ặ
c s
ố
) n
ằ
m hơi cao ho
ặ
c hơi th
ấ
p hơn so v
ớ
i ph
ầ
n
văn b
ả
n chính đư
ợ
c g
ọ
i là ch
ỉ
s
ố
trên và ch
ỉ
s
ố
d
ư
ớ
i.
Đ
ể
đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ỉ
s
ố
trên hay ch
ỉ
s
ố
dư
ớ
i ta dùng hai tag
SUP
(đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ỉ
s
ố
trên),
SUB
(đ
ị
nh d
ạ
ng ch
ỉ
s
ố
dư
ớ
i).
Cú pháp :
Ch
ỉ
s
ố
trên
:
<SUP> </SUP>
Ch
ỉ
s
ố
dư
ớ
i
:
<SUB> </SUB>
Ví d
ụ
: Ta mu
ố
n hi
ể
n th
ị
phương tr
ình b
ậ
c hai
AX
2
+ BX + C = 0, C + O
2
= CO
2
lên Web thì ta dùng
đo
ạ
n
l
ệ
nh sau:
Mã HTML
<HTLM>
<HEAD><TITLE> Dinh dang chi so</TITLE></HEAD>
<FONT SIZE= "3">
AX<SUP>2</SUP> + BX+C = 0
<BR>
C + O<SUB>2 </SUB>= CO<SUB>2</SUB>
</FONT>
</HTLM>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên trình duy
ệ
t
Trong đo
ạ
n l
ệ
nh trên ta s
ử
d
ụ
ng tag <
BR
>, tag này dùng đ
ể
sang dòng m
ớ
i mà ta s
ẽ
đ
ề
c
ậ
p c
ụ
th
ể
trong các ph
ầ
n k
ế
ti
ế
p.
Phân đo
ạ
n
Dùng tag <
P
> đ
ể
phân đo
ạ
n văn b
ả
n. Mu
ố
n canh ch
ỉ
nh
đo
ạ
n trên trang Web ta s
ử
d
ụ
ng thêm thu
ộ
c tính
ALIGN
.
Cú pháp
: <
P ALIGN
= “
direction
”>
V
ớ
i
direction
mang m
ộ
t trong ba giá tr
ị
sau:
25
-
left
(n
ộ
i dung trong đo
ạ
n đư
ợ
c canh trái)
-
right
(n
ộ
i dung trong đo
ạ
n đư
ợ
c canh ph
ả
i)
-
center
(n
ộ
i dung trong đo
ạ
n đư
ợ
c canh gi
ữ
a)
Ví d
ụ
: Mu
ố
n phân hai dòng AX
2
+ BX + C = 0 và C + O
2
=
CO
2
thành
hai đo
ạ
n riêng bi
ệ
t, n
ộ
i dung đo
ạ
n th
ứ
nh
ấ
t n
ằ
m
ở
gi
ữ
a màn hình,
đo
ạ
n th
ứ
hai n
ằ
m bên trái màn hình thì ta vi
ế
t
l
ạ
i đo
ạ
n l
ệ
nh như sau:
<HTLM>
<HEAD><TITLE> Dinh dang chi so</TITLE></HEAD>
<FONT SIZE= "3">
<P ALIGN = "center" >
AX<SUP>2</SUP> + BX+C = 0
<
P ALIGN ="left">
C + O<SUB>2 </SUB>= CO<SUB>2</SUB></FONT>
</HTLM>
Tag phân c
ấ
p đ
ề
m
ụ
c
Đ
ề
m
ụ
c trong trang web giúp cho ngư
ờ
i duy
ệ
t hi
ể
u rõ h
ơn
c
ấ
u trúc c
ủ
a trang.
Cú pháp
: <
Hn
> <
/Hn
> v
ớ
i n mang giá tr
ị
t
ừ
1
-
>6
Trong HTML cho phép s
ử
d
ụ
ng sáu c
ấ
p đ
ề
m
ụ
c
trong trang
web, tuy nhiên trong th
ự
c t
ế
ta ch
ỉ
s
ử
d
ụ
ng ba đ
ế
n b
ố
n c
ấ
p đ
ề
m
ụ
c là đ
ủ
.
Ví d
ụ
: Ta xem xét đo
ạ
n l
ệ
nh sau:
Mã HTML
<HTML>
<HEAD><TITLE>To chuc</TITLE></HEAD>
<BODY>
<!
các c
ấ
p trong m
ộ
t công ty
>
<H1>Giam doc</H1>
<H2>Pho giam doc</H2>
<H3>Nhan vien</H3>
26
</BODY>
</HTML>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên trình duy
ệ
t
2.5.3. Các tag đ
ị
nh d
ạ
ng hình
ả
nh
Có nhi
ề
u lo
ạ
i hình
ả
nh trên m
ộ
t trang web: Logo (bi
ể
u
tư
ợ
ng),
ả
nh ch
ụ
p,
ả
nh v
ẽ
t
ừ
các chương tr
ình x
ử
lý
ả
nh như:
CorelDraw, Pai
nt, Photoshop…
Hình
ả
nh đư
ợ
c đưa vào trang web dư
ớ
i d
ạ
ng t
ậ
p tin hình
ả
nh.
Nh
ớ
lưu h
ình
ả
nh dư
ớ
i d
ạ
ng t
ậ
p tin có ph
ầ
n m
ở
r
ộ
ng “
gif
”,
“
jpg
”, ho
ặ
c “
pmg
”. H
ạ
n ch
ế
lưu
ả
nh dư
ớ
i d
ạ
ng t
ậ
p tin có ph
ầ
n
m
ở
r
ộ
ng “
bmp
” như th
ế
, ch
ỉ
có ngư
ờ
i dùng trình duy
ệ
t web
Int
ernet Explorer m
ớ
i xem đư
ợ
c hình
ả
nh này, m
ặ
t khác kích
thư
ớ
c c
ủ
a các t
ậ
p tin hình l
ưu dư
ớ
i d
ạ
ng “
bmp
” l
ớ
n hơn nhi
ề
u
l
ầ
n so v
ớ
i t
ậ
p tin lưu dư
ớ
i d
ạ
ng “
jpg
”, “
gif
”, “
pmg
”.
Chèn hình
ả
nh vào trang Web
Đ
ể
chèn hình
ả
nh vào trang Web ta dùng tag <
IMG
>.
Cú phá
p
: <
IMG
SRC
= “
tên t
ậ
p tin ch
ứ
a hình
ả
nh
”>
Tên t
ậ
p tin ch
ứ
a hình
ả
nh
có c
ả
đư
ờ
ng d
ẫ
n thư m
ụ
c, n
ế
u t
ậ
p tin
hình
ả
nh đư
ợ
c đ
ặ
t cùng thư m
ụ
c v
ớ
i thư m
ụ
c ch
ứ
a trang web thì
không c
ầ
n đư
ờ
ng d
ẫ
n thư m
ụ
c.
T
ạ
o thư m
ụ
c có tên
images
trong thư m
ụ
c ch
ứ
a trang web,
sau đó lưu t
ậ
p tin hình
ả
nh vào thư m
ụ
c
images
. Khi đó
SRC
=
“images/
tên t
ậ
p tin
”
27
Thêm đư
ờ
ng vi
ề
n chung quanh vào hình
ả
nh
Đ
ể
thêm đư
ờ
ng vi
ề
n vào xung quanh hình
ả
nh ta dùng thêm
thu
ộ
c tính
BORDER
vào tag <
IMG
>.
Cú pháp
: <
IMG
SRC
= “
tên file
”
BORDER
=
n
>
v
ớ
i
n
là đ
ộ
dày m
ả
nh c
ủ
a đư
ờ
ng biên
ả
nh, tính b
ằ
ng pixel.
Canh ch
ỉ
nh hình
ả
nh
Đ
ề
canh ch
ỉ
nh hình
ả
nh ta dùng thu
ộ
c tính
ALIGN
trong
tag <
IMG
> v
ớ
i ba giá tr
ị
: left, center và right.
Cú pháp
: <
IMG
ALIGN
= “
direction
”>
n
ộ
i dung
trong đó
direction
mang m
ộ
t
trong ba giá tr
ị
sau:
-
ALIGN
=
left
: Hình
ả
nh n
ằ
m bên trái màn hình
-
ALIGN
=
center
: Hình
ả
nh n
ằ
m gi
ữ
a màn hình
-
ALIGN
=
right
: Hình
ả
nh n
ằ
m bên ph
ả
i màn hình.
Thêm
ch
ữ
xung quanh hình
ả
nh
Mu
ố
n thêm ch
ữ
xung quanh hình
ả
nh ta thêm thu
ộ
c
tính
ALIGN
vào tag <
IMG
>
Cú pháp
:<
IMG SRC
= “
tên file
”
ALIGN
= “
direction
”>n
ộ
i
dung mu
ố
n chèn.
trong đó
direction
mang m
ộ
t trong ba giá tr
ị
sau
-
ALIGN
=
top
:ví trí văn b
ả
n n
ằ
m
ở
phía trên hình
ả
nh
-
ALIGN
=
middle
: ví trí văn b
ả
n n
ằ
m
ở
gi
ữ
a hình
ả
nh
-
ALIGN
=
bottom
: ví trí văn b
ả
n n
ằ
m
ở
phía bên
dư
ớ
i
hình
ả
nh.
Ví d
ụ
:
Mã HTML
<HTML>
<HEAD> <TITLE>hien thi hinh anh</TITLE></HEAD>
<BODY>
28
<H1>hien thi hinh anh qua 3 cach</H1>
<H2>tren</H2>
<IMG SRC="
\
\
002.jpg" BORDER=1 ALIGN = “top”> van
ban o ph
ia tren.
<H3>giua </H3>
<IMG SRC="
\
\
002.jpg" BORDER=2 ALIGN = “middle”>
van ban o giua.
<h4>duoi</h4>
<IMG SRC="
\
\
002.jpg" BORDER= 3 ALIGN = “bottom”>
van ban o phia duoi.
</BODY></HTML>
K
ế
t qu
ả
hi
ể
n th
ị
trên trình duy
ệ
t
2.5.4.
Các tag đ
ị
nh d
ạ
ng trang
Đư
ờ
ng k
ẻ
ngang trang web
Dùng tag <
HR
> đ
ể
k
ẻ
đư
ờ
ng ngang trên trang web, giúp
trang web rõ ràng h
ơn.
Cú pháp
: <
HR
SIZE
=“
n
”
WIDTH
= “
w
”
ALIGN
=“
direction
”
NOSHADE
>
trong đó:
SIZE
: Đ
ộ
dày/m
ỏ
ng c
ủ
a đư
ờ
ng k
ẻ
tính b
ằ
ng pixel.
WIDTH
: Ch
i
ề
u r
ộ
ng c
ủ
a đư
ờ
ng k
ẻ
tính b
ằ
ng pixel.