Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng kỹ thuật hạ tầng giao thông phần i tổng quan và quy hoạch giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.1 MB, 43 trang )

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
1
B
B
À
À
I GI
I GI


NG MÔN H
NG MÔN H


C:
C:
K
K


THU
THU


T H
T H


T
T



NG GIAO THÔNG
NG GIAO THÔNG
(Transportation Engineering)
(Transportation Engineering)
PHẠM ĐỨC THANH
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng và PTNT
PH
PH


N 1. T
N 1. T


NG
Q
UAN

NG
Q
UAN
V
V
À
À
QUY HO
QUY HO



CH GIAO THÔNG V
CH GIAO THÔNG V


N T
N T


I
I
6/2013
2/26
Cấutrúcmônhọc“Kỹ thuậthạ tầng giao thông”
-Giớihiệuhệ thống đường ô tô, các
công trình trên đường (hệ thống thoát
nước, cầu, nút giao thông …).
-Thiếtkế BĐ, TD, TN đường ô tô,
đồng thờigiớithiệumộtphần mềm
dùng trong thiếtkếđường ô tô.
Quy hoạch hệ thống GTVT
và quy hoạch giao thông đô
thị
Thiếtkế chiếu đứng và
chuẩnbị mặtbằng xây
dựng
MÔN HỌC
Kỹ thuật
hạ tầng giao thông
PHẦN 1
Tổng quan và QH

Giao thông Vậntải
(khoảng 20%)
PHẦN 2
Chuẩnbị
khu đất xây dựng
(khoảng 15%)
PHẦN 3
Thiếtkếđường ô tô
& công trình trên đường
(khoảng 65%)
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
2
3/26
Sinh viên thu được gì sau môn học?
Hiểu được vai trò
của hệ thống công
trình giao thông
và QH GTVT
Nắm được các dạng
mạng lưới QH GT đô
thị. Tính toán các yếu
tố kỹ thuật của mạng
lưới.
Có các khái niệm,
hiểu nguyên tắc
thiết kế QH chiếu
đứng để chuẩn bị
mặt bằng xây dựng.
Nắm các kiến thức cơ bản
về cấu tạo, phân loại,

chức năng của các công
trình trên đường (cầu,
cống, hệ thống thoát
nước, nút giao thông, nền
mặt đường, tường chắn )
Hiểu được các thông
số của bình đồ, trắc
dọc, trắc ngang tuyến
đường. Có khả năng
thiết kế được tuyến
đường ô tô.
4/26
Cấutrúcphần1
PHẦN 1.
TỔNG QUAN VÀ
QUY HOẠCH GTVT
CHƯƠNG 1
Vai trò của GTVT
và vậntải đường bộ
CHƯƠNG 2
Quy hoạch
Giao thông Vậntải
CHƯƠNG 3
Quy hoạch
Giao thông đôthị
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
3
5/26

Tài liêu dịch: “Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông”

6/26
CHƯƠNG 1. VAI TRÒ CỦA GTVT VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
1.1 Vai trò của GTVT và vậntải đường bộ trong nềnKTQD?
a. GTVT là một ngành, mộtlĩnh vựckếtcấuhạ tầng quan trọng
trong quá trình phát triểnkinhtế xã hộicủamộtquốcgia.
b. GTVT là một trong những điềukiện quan trọng giữ vai trò nền
tảng cho sự phát triểnkinhtế xã hội.
c. GTVT kích thích nềnkinhtế xã hội.
d. GTVT có vai trò to lớn trong an ninh quốc phòng.
e. GTVT đượcgọi là ngành sảnxuất đặcbiệt[baogồmcả sảnxuất
củacảivậtchấ
t(sảnphẩm xây dựng) và phi vậtchất(vận
chuyển)] chiếmtỷ trọng cao trong nềnkinhtế.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
4
7/26
Kếtluận:
Giao thông vậntải là mộtbộ phận quan trọng trong kếtcấuhạ tầng
kinh tế -xãhội.
Cần ưutiênđầutư phát triển đitrướcmộtbước vớitốc độ nhanh, bền
vững.
Nhằm tạotiền đề cho phát triển kinh tế -xãhội, bảo đảmquốc
phòng, an ninh, phụcvụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nướ
c.
(Chiếnlược QH phát triểnGTVT)
1.1 Vai trò của GTVT và vậntải đường bộ trong nềnKTQD?
8/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
a. Vậntảithủy

Vậntảithuỷ: gồm
vậntải đường
sông và vậntải
đường biển
Ưu điểm:
+ Tậndụng được
sông, biển để làm
đường vậnchuyển
+ Tiếtkiệm được
năng lượng vận
chuyển.
+ Chỉ cần đầutư
vào phương tiện
v
ậnchuyểnvàbến
cảng.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
5
9/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
a. Vậntảithủy
Nhược điểm:
+ Chỉ áp dụng được ở những nơicó
sông, biển
+ Phụ thuộcnhiềuvàođiềukiệnthời
tiết.
+ Tốc độ vận chuyểnchậm.
+ Yêu cầuphải thông qua các phương
tiệnvận chuyểntrunggian.
Áp dụng: thích hợpvới các loạihàng

hoá cồng kềnh như
: dầulửa, máy móc,
ngũ cốc và phụcvụ nhu cầudulịch.
10/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
b. Vậntảihàngkhông
Ưu điểm:
+ Tốc độ rấtcao, tiếtkiệm đượcthờigianvận chuyển (900km/h).
+ Rấttiệnnghiđặcbiệtlàvớivậntải hành khách.
+ Chỉ cần đầutư vào phương tiệnvận chuyểnvàsânbay.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
6
11/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
b. Vậntảihàngkhông
Nhược điểm:
+ Chi phí cho
việc mua phương
tiệnvàtổ chức
quảnlýlàrấttốn
kém.
+ Giá vé cao.
+ Yêu cầuphải
thông qua các
phương tiệnvận
chuyểntrung
gian.
Áp dụng: Thích hợpvớicự ly vận chuyểnlớn, yêu cầuthờigianngắn.
(Sân bay quốctế NộiBài)
12/26

1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
c. Vậntải đường sắt
Ưu điểm:
Tốc độ khá cao, an
toàn, giá thành vận
chuyểnhợplý.
Nhược điểm:
+ Cầnxâydựng tuyến
đường riêng biệtkhá
tốnkém
+ Yêu cầuphải thông
qua các phương tiện
vậnchuyểntrunggian.
Áp dụng: ….
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
7
13/26
14/26
Mặt cắt bố trí nhà ga tàu điện ngầm
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
8
15/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
d. Vậntải đường bộ
Ưu điểm:
+ Có tính cơđộng cao, vận chuyểntrựctiếp
không cần qua các phương tiện chuyểntải
trung gian.
+ Đường ôtô đòi hỏi đầutư ít vốnhơn
đường sắt, độ dốcdọclớnhơnnênđi qua

được các nơi địahìnhhiểmtrở. Về mặt
chính trị, quốc phòng đ
ây là một ngành vận
tảirất quan trọng.
+ Tốc độ vậntảikhálớn, nhanh hơn đường
thuỷ, tương đương đường sắt, trên đường
cao tốccóthể chạyvớivậntốctrên
100km/h nên trên cự ly ngắncóthể cạnh
tranh với đường hàng không
16/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
d. Vậntải đường bộ
Ưu điểm (tiếp):
+ Hiệuquả kinh tế
khi cự ly vận
chuyển ≤ 300 Km.
+ Cướcphívận
chuyển đường bộ
nhỏ hơnso với
đường hàng không
nên lượng hàng hoá
và hành khách
chiểmtỷ lệ lớn. Tuy
nhiên giá cướcphí
cũng tăng cao khi
vậnchuyển đường
xa và nó còn phụ
thuộcvàocấp
đường.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1

9
17/26
1.2 Các loạihìnhvậntảitrongnềnkinhtế quốcdân?
d. Vậntải đường bộ
Nhược điểm:
+ TNGT đường bộ nhiều. Hàng năm TNGT không
ngừng tăng.
+ Làm ô nhiễmmôitrường do khí thải, tiếng ồn
củaxechạytrênđường và nhiên liệuròrỉ gây ra.
+ Ảnh hưởng nhiều đếncảnh quan tự nhiên do việc
xây dựng đường gây ra.
18/26
1.3 Hệ thống các quy trình quy phạm liên quan đến
đường ô tô hiệnnay?
Tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất 22 TCN 221
Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền
đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở.
- 22 TCN 171
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu.
- 22 TCN 262
Điều lệ báo hiệu đường bộ.
- 22 TCN 237
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCXDVN 362
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị.
- TCXDVN 259
Quy trình thiết kế áo đường mềm.
- 22 TCN 211 – 06

Quy trình thiết kế áo đường cứng.
- 22 TCN 223 – 95
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô (song ngữ Việt – Anh).
- 22 TCN 273 - 01
Đường ôtô cao tốc – Yêu cầu thiết kế TCVN 5729 - 97
Đường đô thị –Yêu cầu thiết kế.
-TCXDVN 104-2007
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
-TCVN 4054 – 2005
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
10
19/26
1.4 Phân loại đường ô tô và cấphạng kỹ thuậtcủa đường ô tô
1.4.1 Phân loại đường ô tô
a. Phân loại đường theo ý nghĩa hành chính, theo nguồn ngân sách đầu tư, duy tu
bảo dưỡng…
- Đường quốc lộ: là đường nối các trung tâm kinh tế chính trị văn hoá lớn có ý nghĩa
quốc gia. Ví dụ như Quốc lộ 1, quốc lộ 5, quốc lộ 18.
-Hệ thống đường địa phương (tỉnh lộ, huyện lộ…) n
ối liền các trung tâm kinh tế chính
trị có tính chất địa phương.
b. Phân loại đường xét đến các yếu tố kỹ thuật của đường:
- Đường cao tốc: phương tiện lưu thông trên đường chủ yếu là ôtô. Mỗi chiều xe chạy
có ít nhất 2 làn xe. Đường cao tốc cũng được chia làm 2 loại:
Đường cao tốc loại A: tất cả các nút giao trên đường là giao khác mức.
Đường cao tốc loại B: cho phép một số nút giao trên đường là giao bằng.
- Đườ
ng ôtô: dùng chung cho tất cả các phương tiện giao thông, trừ xe xích.
20/26
1.4 Phân loại đường ô tô và cấphạng kỹ thuậtcủa đường ô tô

1.4.2 Cấphạng kỹ thuậtcủa đường
Tốc độ tính toán: là tốc độ để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong
trường hợp khó khăn. Tốc độ này khác với tốc độ cho phép lưu hành trên đường của cơ
quan quản lý đường. Tốc độ lưu hành cho phép phụ thuộc tình trạng thực tế
của đường
(khí hậu, thời tiết, tình trạng đường, điều kiện giao thông )
Lưu lượng xe thiết kế (xcqđ/giờ): là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông
qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai.
2030304040606080100120
Tốc độ thiếtkế V
tt
km/h
NúiĐB NúiĐB NúiĐB NúiĐB ĐB ĐB
Địahình
VI
VIVIIIIII
Cấphạng
a. Theo tốc độ thiếtkếđường ô tô đượcphânloạinhư sau: (Bảng 4 – TCVN 4054-05)
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
11
21/26
1.4 Phân loại đường ô tô và cấphạng kỹ thuậtcủa đường ô tô
1.4.2 Cấphạng kỹ thuậtcủa đường
b. Theo chức năng, đường ôtô được phân ra các loại sau (nhằm phục vụ cho công
tác quản lý, khai thác và bảo dưỡng sửa chữa đường): [Bảng 3. TCVN 4054 05]
Đường huyện, đường xã.< 200CấpVI
Đường phụcvụ giao thông địaphương. Đường tỉnh, đường huyện,
đường xã
>200
CấpV

Đường nối các trung tâm của địaphương, các điểmlập hàng, các khu
dân cư. Đường nốivàođường cấpI, cấpII vàcấpIII.
Quốclộ, đường tỉnh, đường huyện.
> 500
CấpIV
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớncủa
đấtnước, của địaphương, nốivàođường cao tốc, đường cấpI, cấpII,
cấpIII. Quốc lộ hay đường tỉnh
>3.000
Cấp III
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớncủa
đấtnước, nốivàođường cao tốcvàđường cấpI. Quốclộ
> 6.000
CấpII
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớncủa
đấtnước. Quốclộ
> 15.000
CấpI
Đường trục chính, thiếtkế theo TCVN 5729: 97.> 25.000
Cao tốc
Chứcnăng của đường
Lưulượng xe
thiếtkế
(xcqđ/nđ)
Cấp đường
22/26
1.5. Thựctrạng hệ thống giao thông đường bộ hiệnnay và
quy hoạch đếnnăm 2020 tầm nhìn 2030
Số lượng hành khách vận chuyểnhiệnnay mới đạt 79,5% tổng lượng
khách vận chuyên yêu cầu. ViệtNam chưa có nhiều đường cao tốc, trừ

mộtvàiđoạn đang xây dựng.
1.5.1 Thựctrạng
a./ Tổng chiềudàiđường hiện có: 224.633 km
Trong đó:
Quốclộ: 17.295 km
Tỉnh lộ: 23.105 km
Các đường xã: 124.943 km
Đường chuyên dụng 7.622 km
Đường đôthị 6.654 km
Đường huyện 45.014 km
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
12
23/26
1.5. Thựctrạng hệ thống giao thông đường bộ hiệnnay và
quy hoạch đếnnăm 2020 tầm nhìn 2030
1.5.1 Thựctrạng
b./ Tổng số lượng cầu: 35.181 cầu
Trong đó:
Cầutrênđường quốclộ: 4.239 cầu
Cầutrênđường Tỉnh lộ: 30.942 cầu
c./ Phân loạimặt đường có các loạisau:
Mặt đường BTXM 1.113 km
Mặt đường BT át phan 22.194 km
Mặt đường nhựa 20.017 km
Mặt đường đá(VL hạt) 62.324 km
Mặt đường đấttự nhiên 110.835 km
24/26
1.5. Thựctrạng hệ thống giao thông đường bộ hiệnnay và
quy hoạch đếnnăm 2020 tầm nhìn 2030
1.5.2 Nhậnxét:

a./ Vế số lượng địa lý, không gian
Mạng lưới đường giao thông ViệtNam ở mức trung bình trong khu vực, vớitỷ lệ
0,2 km/1000 dân và 4,78 km/100 km2
Vềđịalý: hệ thống đường phân bố chưa đều, chủ yếu mới là hệ thống trục bắc
nam, đi dọc ven biển.
Về không gian: hệ thống đườ
ng củachúngtamangnặng yếutố nhu cầu, theo kiểu
ngườichờđường. Không đượcquyhoạch theo hệ thống nhất định.
b./ Về tác động củatự nhiên môi trường (chếđộthủy nhiệt, lũ lụt, sụttrượt )
c./ Hệ thống đường khó và không thể kiểm soát do loạiphương tiện, số lượng
(dòng giao thông hỗnhợp)
d./ Hệ thống đường đượcthiếtkế với các tiêu chuẩnchư
aphùhợp
e./ Về chấtlượng:
f./ Về quảnlý:
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 1
13
25/26
1.5. Thựctrạng hệ thống giao thông đường bộ hiệnnay và
quy hoạch đếnnăm 2020 tầm nhìn 2030
1.5.3 Nguyên nhân
1. Quy hoạch còn nhiềubấtcập.
Các dự án của đường mớichỉ trú trọng khâu trướcmắt, nhu cầutrướcmắt, không
có dự án, kế hoạch lâu dài. Điều đódẫn đếndự án bị bó cứng, không phát triểnlâudài
được
Dẫnchứng: QL5 và cao tốcHàNội–Hải phòng
2. Không quảnlýđượcphầ
n đấtdànhchođường
Đây không phảilỗicủa riêng ngành giao thông, mà còn là lỗicủa các Ban ngành
quảnlýquyhoạch, nơicóđường điqua.

3. Các tiêu chuẩnchưathống nhất: tiêu chuẩnthiếtkếđường thường xuyên thay
đổi: 22 TCN 4054-84 => 22 TCN 4054-98 => 22 TCN 4054-05
26/26
1.5. Thựctrạng hệ thống giao thông đường bộ hiệnnay và
quy hoạch đếnnăm 2020 tầm nhìn 2030
1.5.3 Nguyên nhân
4. Các chính sách về kinh tế không minh bạch
-Giácả không ổn định và không đượcbìnhổn đúng mức
-Giácả không phù hợp
- Không có sựđiềutiếtkịpthờivề giá cả dẫn đếngiáxâydựng công
trình bất ổn định
- Không có sự bình đẳng trong kinh tế, các nhà thầu không được
thanh toán kịpthờidẫn đến công trình dở dang, chậmtiến độ, nhà thầu
bị phá sản.
5. Năng lựctư vấnyếu
6. Năng lựccủa nhà thầuyếu–chấtlượng thi công không đảmbảo,
hiểubiếtcủa cán bộ, công nhân về chuyên môn hếtsứchạnchế.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 2
1
1/9
CHƯƠNG 2. QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
2.1 Quy hoạch GTVT (transportation planning)
Quy hoạch là bố trí sắp
xếp toàn bộ theo một trình
tự hợp lý trong từng thời
gian làm cơ sở cho việc
lập kế hoạch dài hạn.
(Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê
(chủ biên), NXB ĐàNẵng 2009)
2/9

CHƯƠNG 2. QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
2.1 Quy hoạch GTVT (transportation planning)
Định nghĩa của Hội Quy hoạch Hoa Kỳ:
Quy hoạch là một lĩnh vực chuyên môn luôn biến đổi và có
tính mục đích nhằm nâng cao chất lượng sống, hạnh phúc
của con người và cộng đồng bằng việc tạo ra không gian
sống thuận tiện, bình đẳng, tốt cho sức khỏe, hiệu quả và
hấp dẫn cho các thế hệ hôm nay và mai sau.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 2
2
3/9
CHƯƠNG 2. QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
2.1 Quy hoạch GTVT (transportation planning)
Quy hoạch
GTVT là
bố trí sắp
xếp hệ
thống
GTVT một
cách hợp
lý theo
không gian
và thời
gian, làm
cơ sở cho
việc lập kế
hoạch dài
hạn.
4/9
CHƯƠNG 2. QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI

2.1 Quy hoạch GTVT (transportation planning)
Có thể hiểu Quy hoạch một hệ thống GTVT bao gồm:
- Quy hoạch phát triển tổng thể (master transporation planning);
- Quy hoạch các chuyên ngành gồm:
+ quy hoạch phương thức vận chuyển
(transportation planning),
+ quy hoạch hạ tầng giao thông (infrastructure transportation planing),
+ quy hoạch phân vùng giao thông (zone transportation planning);
- Quy hoạch đồng bộ (comprehensive transportation planning );
- Quy hoạch vị trí (site transportation planning).
Ở đây chúng ta hiểu quy hoạch phát triển tổng thể đến quy hoạch vị trí
như vậy do tính đa dạng của ngành, tính thứ bậc của công tác quy
hoạch do đó quy hoạch GTVT có rất nhiều loại khác nhau.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 2
3
5/9
2.2 Hệ thống GTVT (system of transportation) (1/4)
Hệ thống GTVT chỉ cấu trúc của ngành GTVT bao gồm các hệ thống theo sơ đồ sau:
a) Cấu trúc theo hạng mục: (yếu tố thành phần)
Hệ thống GTVT
Hệ thống
đường và công
trình trên
đường
(cầu, tín hiệu
an toàn giao
thông)
Hệ thống các
công trình
phục vụ:

Nhà ga, bến
cảng, bến đỗ,
dịch vụ bên
đường…
Hệ thống các
phương tiện vận
chuyển:
-Các loại
phương tiện vận
chuyển hành
khách, hàng hóa.
- Người đi bộ
Hệ thống
quản lý vận
hành từ Trung
Ương đến địa
phương
(Không bao
gồm doanh
nghiệp)
6/9
2.2 Hệ thống GTVT (system of transportation) (2/4)
b) Sơđồcấutrúctheotiểungành.
Hệ thống giao thông vậntải
Hệ thống
giao thông
vậntải
đường bộ
Hệ thống
giao thông

vậntải
đường sắt
Hệ thống
giao thông
vậntải
đường
không
Hệ thống
giao thông
vậntải
đường thủy
Các loạivận
chuyểnkhác:
- Dây, ống
- Thang
- Đibộ, thô

Mỗiloạihệ thống tiểungànhlại có chung cấu thành hạng mụcnhưởsơđồ1
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 2
4
7/9
2.2 Hệ thống GTVT (system of transportation) (3/4)
c) Sơđồcấutrúctheokhốicôngtác.
Hệ thống (ngành)
GTVT
Công trình cơ sở
hạ tầng giao
thông:
Đường, cầu,
bến…

Công nghiệp
giao thông: Cơ
sở sảnxuất, sửa
chữa, chế tạo
phương tiện
-Cơ sở dịch vụ
ngành
-Cơ sởđào tạo
NCKH
-Quản lý nhà
nước
-Quản lý khai
thác
8/9
2.2 Hệ thống GTVT (system of transportation) (4/4)
SơđồLogic (sơđồtrậttự tấtyếu) các yếutố
Đường, Tuyến
Người điều
khiển
Bộ hành
Môi trường
-Tự nhiên
-Quảnlý
Phương tiện
Quá trình
giao thông
trên đường
Quy luật, các đặc
trưng giao thông
vậntải

VẬN
CHUYỂN
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNH
KHÁCH
Sảnphẩmcủavận
tảilàvận chuyển
hàng hóa, hành
khách được đánh
giá qua các chỉ
tiêu vậntải
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 2
5
9/9
2.3 Nội dung của Quy hoạch phát triển GTVT
6. Tổ chức thực hiện.
1. Điều tra đánh giá hiện trạng toàn bộ hệ thống GTVT (4 hệ thống
lớn).
2. Đánh giá vai trò, mối quan hệ ngành với các ngành khác
→ để xây dựng mục tiêu, mục đích cụ thể.
3. Dự báo thị trường, dự báo nguồn lực.
4. Xây dựng các phương án quy hoạch của toàn bộ hệ thống, của
từng hệ thống chuyên ngành nhỏ.
5. Đề xuất phương án đầu tư theo giai đoạn.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
1
1/49
CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
3.1 Quy hoach giao thông đô thị (urban transportation planning)

 Giao thông đô thị là một bộ
phận hết sức quan trọng trong
thiết kế quy hoạch đô thị.
 Mạng lưới giao thông đô thị
quyết định hình thái tổ chức
không gian đô thị, hướng phát
triển đô thị, cơ cấu tổ chức sử
dụng đất đai và mối quan hệ
giữa các bộ phận chức năng với
nhau.
Quy hoạch
giao thông đô thị là gì?
2/49
3.2 Chức năng của đường giao thông đô thị
3.2.1 Chức năng chính của giao thông đô thị?
Vận chuyển hành khách và hàng hóa, bảo đảm lưu thông và đi lại hàng ngày của
người dân, an toàn và nhanh chóng, bảo đảm mối liên hệ qua lại bên trong và bên ngoài
đô thị thuận lợi
3.2.2 Chức năng của mạng lưới đường giao thông?
Phân chia đất đô thị thành nhiều khu vực chức năng, nó làm ranh giới cho các khu
đất và các lô đất xây dựng trong và ngoài đô thị
Đường giao thông vành đai đô thị thường là ranh giới nội thị và ngoại thị.
Đường phố chính trong đô thị thường là ranh giới giữa các khu ở.
3.2.3 Chức năng của đường trong đô thị ?
Tạo các hướng, trục và tầm nhìn cho các quần thể kiến trúc.
Những tuyến đường phố chính, quan trọng đóng vai trò quyết định trong việc xác
định vị trí các công trình trọng điểm, xác định các trục bố cục kiến trúc chính và phụ
của đô thị.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
2

3/49
3.3 Phân loại đường đô thị (type of urban roads)
Sơ đồ
nguyên
tắc nối
liên hệ
mạng
lưới
đường
theo
chức
năng
4/49
3.3 Phân loại đường đô thị (type of urban roads)
Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị
20000
÷
30000
Cao

trun
g
bình
Phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ
khá lớn. Nối liền các khu dân cư tập
trung, các khu công nghiệp, trung tâm
công cộng có quy mô liên khu vực.
b-Đường phố
chính thứ yếu
Không

nên trừ
các khu
dân cư có
quy mô
lớn
20000
÷
50000
Tất cả
các loại
xe -
Tách
riêng
đường,
làn xe
đạp
Cao
Không
gián đoạn
trừ nút
giao thông
có bố trí
tín hiệu
giao thông
điều khiển
Đường
cao tốc
Đường
phố chính
Đường

phố gom
Phục vụ giao thông tốc độ cao, giao thông
có ý nghĩa toàn đô thị. Đáp ứng lưu
lượng và KNTH cao. Nối liền các trung
tâm dân cư- lớn, khu công nghiệp tập
trung lớn, các công trình cấp đô thị
a-Đường phố
chính chủ yếu
Có chức năng giao thông cơ động cao
Đường phố
chính đô thị
2
Không
được
phép
50000
÷
70000
Tất cả
các loại
xe ôtô
và xe
môtô
(hạn
chế)
Cao

rất
cao
Không

gián đoạn,
Không
giao cắt
Đường
cao tốc
Đường
phố chính
Đường
vận tải
Phục vụ giao thông có tốc độ cao, giao
thông liên tục. Đáp ứng lưu lượng và khả
năng thông hành lớn.Thường phục vụ nối
liền giữa các đô thị lớn, giữa đô thị trung
tâm với các trung tâm công nghiệp, bến
cảng, nhà ga lớn, đô thị vệ
tinh
Có chức năng giao thông cơ động rất cao.
Đường cao
tốc đô thị
1
Lưu
lượng xem
xét
(**)
Dòng xe
thành
phần
Tốc
độ
Tính chất

dòng
Ưu tiên
rẽ
vào khu
nhà
Tính chất giao thông
Đường
phố
nối liên
hệ
(*)
Chức năng
Loại đường
phố
T
T
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
3
5/49
3.3 Phân loại đường đô thị (type of urban roads)
Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị (tiếp)
Cho phép-
Tất cả
các loại
xe trừ xe
tải
Thấp

trung
bình

Đường phố chính
Đường phố gom
Đường nội bộ
Là đường có quy mô lớn đảm bảo
cân bằng chức năng giao thông và
không gian nhưng đáp ứng chức
năng không gian ở mức phục vụ
rất cao.
c-Đại lộ
Không cho
phép
-
Chỉ dành
riêng cho
xe tải, xe
khách.
Trung
bình
Đường cao tốc
Đường phố chính
Đường phố gom
Là đường ôtô gom chuyên dùng
cho vận chuyển hàng hoá trong
khu công nghiệp tập trung và nối
khu công nghiệp đến các cảng, ga
và đường trục chính
b-Đường
vận tải
Cho phép
10000

÷
20000
Tất cả
các loại
xe
Trung
bình
Giao
thông
không
liên tục
Đường phố chính
Đường phố gom
Đường nội bộ
Phục vụ giao thông có ý nghĩa
khu vực như- trong khu nhà ở lớn,
các khu vực trong quận
a-Đường
phố khu
vực
Chức năng giao thông cơ động -
tiếp cận trung gian
Đường
phố gom
3
Lưu
lượng
xem
xét
(**)

Dòng xe
thành
phần
Tốc độ
Tính
chất
dòng
Ưu tiên rẽ
vào khu
nhà
Tính chất giao thông
Đường phố
nối liên hệ
(*)
Chức năng
Loại
đường
phố
T
T
6/49
3.3 Phân loại đường đô thị (type of urban roads)
Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị (tiếp)
Chú thích:
(*)
: Nối liên hệ giữa các đường phố còn được thể hiện rõ hơn qua hình 2.
(**)
: Ngưỡng giá trị lưu lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn vị tính: xe/ngày.đêm theo đầu xe ôtô (đơn vị vật lý)
-Xe
đạp

c-Đường xe đạp
-Bộ
hành
-
Đường nội
bộ
Đường chuyên dụng liên
hệ trong khu phố nội bộ;
đường song song với
đường phố chính, đường
gom
b-Đường đi bộ
Được ưu tiên
Thấp
Xe
con, xe
công
vụ và
xe 2
bánh
Thấp
Thấp
Đườ
ng phố
gom
Đường nội
bộ
Là đường giao thông liên
hệ trong phạm vi phường,
đơn vịở, khu công nghiệp,

khu công trình công cộng
hay thương mại…
a-Đường phố nội
bộ
Có chức năng giao thông
tiếp cận cao
Đường phố nội
bộ
4
Lưu
lượng
xem
xét
(**)
Dòng
xe
thành
phần
Tốc
độ
Tính
chất
dòng
Ưu tiên rẽ
vào khu nhà
Tính chất giao thông
Đường phố
nối liên hệ
(*)
Chức năngLoại đường phố

T
T
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
4
7/49
3.4 Các dạng mạng lưới đường trong đô thị
Căn cứ vào điều kiện địa hình, quy mô và tính chất của đô thị,
mạng lưới đường chính của đô thị thường có các dạng sau:
 Dạng bàn cờ (ô vuông hoặc hình chữ nhật) và bàn cờ có
đường chéo
 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm và nan quạt.
 Dạng tự do.
 Dạng hỗn hợp.
 Và một số dạng khác
8/49
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
a. Dạng bàn cờ
- Đặc điểm: Bố trí thành các ô hình
vuông hoặc hình chữ nhật.
 THẢO LUẬN: Tìm các ưu nhược
điểm?
¾ Giao thông theo hướng chéo … ?
¾ Bố trí xây dựng …?
¾ Hệ số gãy khúc …?
¾ Tổ chức giao thông …?
¾ Điều kiện địa hình áp dụng?
¾ Phân biệt đường …?
¾ Ùn tắc giao thông …?
¾ Kiến trúc …?
¾….

 Áp dụng: Thích hợp với đô thị nhỏ và T/bình hoặc một phần của đô thị lớn.
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
5
9/49
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
b. Dạng bàn cờ có đường chéo
 THẢO LUẬN: Tìm các
đặc điểm, ưu điểm, nhược
điểm?
¾ Đặc điểm:
+ ….
¾ Ưu điểm:
+ ….
¾ Nhược điểm:
+ ….
Mạng lưới đường bàn cờ có đường chéo
10/49
Mạng lưới đường dạng bàn cờ có đường chéo (khu phố cổ Hà Nội)
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
6
11/49
Mạng lưới đường dạng bàn cờ có đường chéo (Barcelona, Tây Ban Nha)
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
b. Dạng bàn cờ có đường chéo
12/49
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu
 Xét các yếu tố của mạng lưới bàn cờ
có tiểu khu hình chữ nhật với
a, a1: Chiều dài và chiều rộng của tiểu

khu
b, b1: Chiều rộng của đường ở hai phía
 Diện tích của một tiểu khu (tính từ
các tim đường xung quanh) là:
F = (a+b1) (a1+b)
 Diện tích của bản thân tiểu khu là: Ftk= aa1
 Diện tích của đường thuộc tiểu khu là:
Fđ = F – Ftk = (a+b1)(a1+b) – aa1 = ab+a1b1+bb1
 Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu:
1
111
1
aa
bbbaab
F
F
p
tk
đ
++
==
Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 1 - Chương 3
7
13/49
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu
 Nếu mạng lưới đường có tiểu khu dạng
hình ô vuông thì: a1 = a; b1 = b; do đótỷ
số diện tích của đường và của bản thân
tiểu khu là:

2
2
2
2
a
bab
F
F
p
tk
đ
+
==
 Nếu mạng lưới đường là dạng bàn cờ có 2
đường chéo thì tỷ số diện tích của đường
chéo trên diện tích của các tiểu khu là:
Với n: số tiểu khu mà một đường chéo đi qua.
()
()
ba
na
b
ba
na
b
an
bb
ban
F
F

p
tk
đc
−=−=







== 83,222
2
.
22
1
4.2.2
2222
3
14/49
3.4.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo
c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu
Ví dụ: a = 300 m; b = 30 m; n = 20
%21
300
3030.300.2
2
2
2
=

+
==
tk
đ
F
F
p
Khi chưa có đường chéo:
Khi có đường chéo thì tỷ số diện tích đường chéo trên diện tích tiểu khu là::
%35,1
300.20
)30300.83,2(30
2
3
=

==
tk
đc
F
F
p
Như vậy khi có đường chéo, tỷ lệ diện tích của đường chỉ tăng thêm 1,35% nhưng cải
thiện được nhiều điều kiện giao thông giữa trung tâm với các khu vực xung quanh.
Nếu chiều dài, chiều rộng đô thị là L (L1=L2=L) thì khoảng cách từ trung tâm tới điểm
xa nhất của đô thị là
L
LL
=+
22

21
Nếu có làm đường chéo thì khoảng cách đólà:
LL 7,0
2
2
. ≈
Như vậy tất cả các điểm trên đường chéo tới trung tâm đều
rút ngắn được 30% chiều dài.

×