Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI THIẾT KẾ CẦU SÔNG CẤM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 225 trang )




Tr êng §¹i häc x©y dùng
Khoa cÇu ® êng
bé m«n cÇu & hÇm

@&?

®å ¸n TèT NGHIÖP
thiÕt kÕ cÇu s«ng cÊm
!"#$%&"'()&%*+$",%

-+./%0+1$%"23$-%45$%6%%789%:;<=%>?@%;AB%
%-+./%0+1$%C;D=%%%%%%%%%%%%6%%
9+$"%E+1$%&"FG%"+H$%%%%6%%!"<*%0I$%&J$"%
%K3!%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%6%%LMGN
O
%
%=99E%%%%%%%%%%%%%%%%%%6%PQRSLTLM%












!" #$% &'()&&*


Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang
1

*UG%VUG%
%%%%!"#$%W%6%X./%G./%$-"+1$%GY'%Z"[%&"+%G#'%Z+\$%]%&8!%"[+%!"^$-%8888888888887
G"2_$-%W%6%`+3+%&"+H'%4F%.$%88888888888888888%a+,,-,. / 012,0 #-3 456%#547
1.1. Đặt vấn đề: Error! Bookmark not defined.
1.2. Các căn cứ lập dự án : Error! Bookmark not defined.
1.3. Đối t;ợng nghiên cứu: Error! Bookmark not defined.
1.4. Phạm vi dự án : Error! Bookmark not defined.
G"2_$-%W+%888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888%Error! Bookmark not defined.
bcG%N+d*%&F%$"+1$%T%Z+$"%&)%T%ef%"g+%T%*<$-%V23+%-&%&8!%"[+%!"^$-%Error!
Bookmark not defined.
1.5. Đặc điểm tự nhiên: Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Vị trí địa lí: Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Địa hình, tài nguyên khoáng sản, nguồn n;ớc: Error! Bookmark not defined.
1.5.2.1. Vùng tứ giác Long Xuyên: Error! Bookmark not defined.
1.5.2.2. Vùng tây sông Hậu Error! Bookmark not defined.

1.5.2.3. Vùng bán đảo Cà Mau: Error! Bookmark not defined.
1.5.2.4. Vùng hải đảo: Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Khí hậu : Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Thuỷ văn: Error! Bookmark not defined.
1.6. Đặc điểm kinh tế xã hội: Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Tình hình dân số : Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Tổ chức hành chính xã hội: Error! Bookmark not defined.
1.6.3. Tình hình kinh tế của tỉnh: Error! Bookmark not defined.
1.6.3.1. Về nông, lâm, ng; nghiệp: Error! Bookmark not defined.
1.6.3.2. Về nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp : Error! Bookmark not defined.
1.6.4. Qui hoạch phát triển kinh tế xã hội khu vực: Error! Bookmark not defined.
1.7. Đặc điểm mạng l;ới giao thông tỉnh: Error! Bookmark not defined.
1.7.1. Hiện trạng các công trình giao thông: Error! Bookmark not defined.
1.7.1.1. Mạng l;ới giao thông đ;ờng bộ: Error! Bookmark not defined.
1.7.1.2. Mạng l;ới giao thông đ;ờng thuỷ: Error! Bookmark not defined.
1.7.1.3. Đ;ờng hàng không: Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Định h;ớng phát triển GTVT tỉnh VL: Error! Bookmark not defined.
G"2_$-%W++6hF%G#$%&"+)&%N#'%&2%ei(%4F$-%G#'%Z+\$%+,,-,. / 012,0
#-3 456%#547
1.8. Đặc điểm giao thông đ;ờng bộ khu vực: Error! Bookmark not defined.
1.8.1. Mạng l;ới giao thông khu vực: Error! Bookmark not defined.
1.8.2. Trục đ;ờng Quốc lộ n (QLN): Error! Bookmark not defined.
1.9. Đặc điểm các đoạn tuyến QLN: Error! Bookmark not defined.
1.9.1. Đoạn km 184 : km211 (Ngã ba Lộ Tẻ - Kinh B) Error! Bookmark not defined.
1.9.2. Đoạn km 211 : km239 (kinh B- TT VL ): Error! Bookmark not defined.

Khoa cầu đ ờng





Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang
2

1.9.3. Đoạn km 239 : km251( TT VT - TX VL): Error! Bookmark not defined.
1.9.4. Đoạn km 521 : km318 ( TX VL - Cầu Ba Hòn TT Kiên L;ơng ): Error! Bookmark not
defined.
1.9.5. Đoạn km 318 : km 344 ( Cầu Ba Hòn - Biên giới Cămpuchia ) : Error! Bookmark not
defined.
1.10. Hiện trạng cầu phao TH. Error! Bookmark not defined.
1.11. Nhu cầu vận tải tỉnh X: Error! Bookmark not defined.
1.12. Kế hoạch đầu t; xây dựng các công trình GTVT tỉnh X:Error! Bookmark not defined.
1.13. Dự báo phát triển kinh tế: Error! Bookmark not defined.
1.14. Dự báo tăng tr;ởng vận tải qua cầu: Error! Bookmark not defined.
1.15. Giao thông với công tác baỏ vệ an ninh quốc phòng. .Error! Bookmark not defined.
1.16. Kết luận về sự cần thiết phải đầu t; xây dựng cầu: Error! Bookmark not defined.
G"2_$-%W06NcG%N+d*%0j%&kl%ei(%4F$-%G#'+,,-,. / 012,0 #-3 456%#547
1.17. Địa hình Error! Bookmark not defined.
1.18. Địa chất : Error! Bookmark not defined.
1.19. Thuỷ văn: Error! Bookmark not defined.
1.20. Khí t;ợng : Error! Bookmark not defined.
1.21. Địa chấn: Error! Bookmark not defined.
G"2_$-%E6m'+%*n%Gn$-%&kJ$"%0B%&+1'%G"'o$%Zp%&"'q&+,,-,. / 012,0
#-3 456%#547
1.22. Qui mô công trình : Error! Bookmark not defined.
1.23. Tiêu chuẩn kỹ thuật: Error! Bookmark not defined.

1.24. Các ph;ơng án kết cấu cầu THC Error! Bookmark not defined.
1.24.1. Ph;ơng án 1 Error! Bookmark not defined.
1.24.1.1. Các thông số cơ bản của kết cấu nhịp Error! Bookmark not defined.
1.24.1.2. Các thông số cơ bản của kết cấu mố trụ: Error! Bookmark not defined.
1.24.1.3. Khối l;ợng vật liệu, tổng mức đầu t; Error! Bookmark not defined.
1.24.2. Ph;ơng án 2 Error! Bookmark not defined.
1.24.2.1. Các thông số cơ bản của kết cấu nhịp Error! Bookmark not defined.
1.24.2.2. Các thông số cơ bản của kết cấu mố trụ: Error! Bookmark not defined.
1.24.2.3. Khối l;ợng vật liệu, tổng mức đầu t; Error! Bookmark not defined.
1.24.3. Ph;ơng án 3 Error! Bookmark not defined.
1.24.3.1. Các thông số cơ bản của kết cấu nhịp Error! Bookmark not defined.
1.24.3.2. Các thông số cơ bản của kết cấu mố trụ: Error! Bookmark not defined.
1.24.3.3. Khối l;ợng vật liệu, tổng mức đầu t; Error! Bookmark not defined.
1.24.4. Phân tích ;u nh;ợc điểm của các ph;ơng án Error! Bookmark not defined.
1.24.4.1. Ph;ơng án 1 Error! Bookmark not defined.
1.24.4.2. Ph;ơng án 2 Error! Bookmark not defined.
1.24.4.3. Ph;ơng án 3 Error! Bookmark not defined.
1.25. Biện pháp thi công chủ yếu: Error! Bookmark not defined.
1.25.1. Thi công mố cả 2 phía bờ: Error! Bookmark not defined.
1.25.2. Thi công trụ cầu dẫn trên cạn: Error! Bookmark not defined.
1.25.3. Thi công trụ cầu dẫn gần bờ: Error! Bookmark not defined.

Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3


Trang
3

1.25.4. Thi công trụ giữa sông, n;ớc sâu: Error! Bookmark not defined.
1.25.5. Thi công trụ tháp của ph;ơng án 3: Error! Bookmark not defined.
1.25.6. Thi công dầm 33m và dầm 24m: Error! Bookmark not defined.
1.25.7. Thi công kết cấu liên hợp 2 nhịp liên tục: Error! Bookmark not defined.
1.25.8. Thi công dầm liên tục và dầm dây văng: Error! Bookmark not defined.
1.26. Lựa chọn ph;ơng án kiến nghị Error! Bookmark not defined.
G"2_$-%E+6N.$"%-+.%&.G%Ng$-%*n+%&k2r$-%888888%+,,-,. / 012,0 #-3
456%#547
1.27. Các căn cứ pháp lí về môi tr;ờng Error! Bookmark not defined.
1.27.1. Căn cứ pháp lí về môi tr;ờng: Error! Bookmark not defined.
1.27.2. Giới thiệu chung dự án: ( xem ch;ơng IV, V ). Error! Bookmark not defined.
1.28. Hiện trạng môi tr;ờng Error! Bookmark not defined.
1.28.1. Đặc điểm tự nhiên: ( Xem ch;ơng IV, V ). Error! Bookmark not defined.
1.28.2. Về sinh thái: Error! Bookmark not defined.
1.28.2.1. Tài nguyên khí hậu, nguồn n;ớc: Error! Bookmark not defined.
1.28.2.2. Tài nguyên đất, rừng, biển , khoáng sản, con ng;ời: ( xem ch;ơng 2)Error! Bookmark
not defined.
1.29. Đánh gia tác động môi tr;ờng Error! Bookmark not defined.
1.29.1. ảnh h;ởng của môi tr;ờng liên quan đến vị trí: Error! Bookmark not defined.
1.29.1.1. Chiếm dụng đất nông nghiệp: Error! Bookmark not defined.
1.29.1.2. Chiếm dụng đất và nhà ở: Error! Bookmark not defined.
1.29.1.3. Gián đoạn hoạt động giao thông: Error! Bookmark not defined.
1.29.1.4. Tác động kinh tế : Error! Bookmark not defined.
1.29.2. Các yếu tố môi tr;ơng khi thiết kế phải chú ý: Error! Bookmark not defined.
1.29.2.1. Các khu vực cần tránh : Error! Bookmark not defined.
1.29.2.2. Xói mòn mái dốc: Error! Bookmark not defined.

1.29.3. Những tác động của môi tr;ờng liên quan đến giai đoạn tr;ớc khi xây dựng: Error!
Bookmark not defined.
1.29.3.1. Thu hồi đất cho tái định c;: Error! Bookmark not defined.
1.29.3.2. Thu hồi đất để mở rộng đ;ờng : Error! Bookmark not defined.
1.29.4. Những tác động của môi tr;ờng liên quan đến giai đoạn xây dựng:Error! Bookmark not
defined.
1.29.4.1. Các tác động chung: Error! Bookmark not defined.
1.29.4.2. Chất l;ợng không khí ( Bụi ): Error! Bookmark not defined.
1.29.4.3. Tiếng ồn: Error! Bookmark not defined.
1.29.4.4. ảnh h;ởng đến giao thông: Error! Bookmark not defined.
1.29.4.5. Các công tác văn hoá xã hội: Error! Bookmark not defined.
1.29.5. Những tác động của môi tr;ờng liên quan đến cơ sở hạ tầng tạm:Error! Bookmark not
defined.
1.29.6. Những tác động của môi tr;ờng liên quan đến giai đoạn vận hành sau xây dựng:Error!
Bookmark not defined.
1.29.6.1. Bảo d;ỡng: Error! Bookmark not defined.
1.29.6.2. Giao thông: Error! Bookmark not defined.
1.29.6.3. An toàn giao thông: Error! Bookmark not defined.
C"2_$-%E++6Z)&%Z)&%V'q$%0B%Z+)$%$-"j+,,-,. / 012,0 #-3 456%#547

Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang

4

1.30. Vị trí xây dựng: Error! Bookmark not defined.
1.31. Qui mô và tiêu chuẩn: Error! Bookmark not defined.
1.32. Ph;ơng án kết cấu kiến nghị: Error! Bookmark not defined.
1.33. Tiến độ thi công: Error! Bookmark not defined.
1.34. Kinh phí xây dựng: Error! Bookmark not defined.
1.35. Nguồn vốn: Error! Bookmark not defined.
1.36. Nhiệm vụ đồ án Error! Bookmark not defined.



!"#$%WW6&"+)&%Z)%Zp%&"'q&%888888888888888%+,,-,. / 012,0 #-3 456%#547
Phần a : Thiết kế kỹ thuật cầu dây văng 3 nhịp liên tục theo tiêu chuẩn AASHTO . Error! Bookmark not
defined.
Ch;ơng 1 : Cấu tạo Tính toán Kiểm tra tiết diện dầm hộp thép Error! Bookmark not defined.
bêtông liên hợp và các bộ phận kết cấu nhịp Error! Bookmark not defined.
I. Thiết kế mặt cắt ngang Error!
Bookmark not defined.
I.1. Tính diện tích các bản nắp và bản đáy mặt cắt điển hình ( miền uốn d;ơng và miền uốn âm) Error!
Bookmark not defined.
I.2) Xác định chiều dày lớp bê tông bao phủ các bản nắp và neo theo cấu tạo.Error! Bookmark not defined.
II. Thiết kế cấu tạo các bộ phận dải đều theo ph;ơng dọc cầu ở phía trong hộp .Error!
Bookmark not defined.
II.1.Vách ngăn. Error! Bookmark not defined.
II.2. S;ờn tăng c;ờng đứng cho bụng đứng Error! Bookmark not defined.
II.3. S;ờn tăng c;ờng dọc cho bụng đứng Error! Bookmark not defined.
III. Tính toán các đặc tr;ng hình học của mặt cắt liên hợp . Error!
Bookmark not defined.
III.1. Đặc tr;ng hình học mặt cắt liên hợp miền uốn d;ơng giai đoạn đàn hồi (MC I-I).Error! Bookmark not

defined.
III.2. Đặc tr;ng hình học mặt cắt liên hợp ở miền uốn âm giai đoạn đàn hồi (MC II-II)Error! Bookmark not
defined.
IV. Tải trọng và nội lực do các tổ hợp tải trọng. Error!
Bookmark not defined.
IV.1. Tải trọng tác dụng giai đoạn tác dụng của từng loại tải trọng. Error! Bookmark not defined.
IV.2. Hoạt tải Hệ số tải trọng trong các tổ hộp tải trọng ở các trạng thái giới hạn . Error! Bookmark not
defined.
IV.3. Kết quả nội lực ( lực cắt và mô men ) tại các mặt cắt của dầm chủ . Error! Bookmark not defined.
V. Nguyên lý thiết kế Kiểm tra khả năng chịu các hiệu ứng lực. Error!
Bookmark not defined.
V.1. Hệ số liên quan đến tính dẻo (ductility)
D
: Error! Bookmark not defined.
V.2. Tính d; ( Redundancy )
R
Error! Bookmark not defined.
V.3. Tầm quan trọng trong khai thác (Operational importance)
i
Error! Bookmark not defined.
VI. Tính toán mômen chảy dẻo ( My ) và sức kháng mômen dẻo (Mp). Error!
Bookmark not defined.

Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh


Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang
5

VI.1. Tính My (6.10.5.1.2-TCTK ). Error! Bookmark not defined.
VI.2. Tính toán sức kháng mômen dẻo ( Mp). Error! Bookmark not defined.
VII. Tính toán & kiểm tra c;ờng độ chịu uốn dầm liên hợp theo trạng thái giới hạn c;ờng độ I . Error!
Bookmark not defined.
VII.1. Miền uốn d;ơng (tiết diện I-I ) . Error! Bookmark not defined.
VII.2. Miền uốn âm (tiết diện II-II). Error! Bookmark not defined.
VIII . Tính toán và kiểm tra c;ờng độ chịu lực cắt theo trạng thái giới hạn c;ờng độ I. Error!
Bookmark not defined.
VIII.1.Tại vị trí gối đầu tiên của nhịp 1 (tiết diện II-II) Error! Bookmark not defined.
VIII.2.Tại vị trí gối thứ hai của nhịp1. Error! Bookmark not defined.
VIII.3. Thiết kế và kiểm toán s;ờn tăng cứng ngang (đứng) trung gian Error! Bookmark not defined.
VIII.4. Kiểm toán s;ờn tăng cứng dọc cho bản bụng Error! Bookmark not defined.
IX.Tính toán và kiểm tra mỏi theo trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy. Error!
Bookmark not defined.
IX.1.Yêu cầu về mỏi đối với bụng trong miền uốn d;ơng (6.10.4-TCTK) Error! Bookmark not defined.
IX.2. Yêu cầu về mỏi đối với bụng trong miền uốn âm. Error! Bookmark not defined.
X. Kiểm tra ổn định (độ mảnh) các cánh chịu nén . .Error!
Bookmark not defined.
X.1. Với miền uốn d;ơng (tiết diện I I). Error! Bookmark not defined.
X.2. Với miền uốn âm (tiết diện II-II). Error! Bookmark not defined.
XI .Thiết kế và tính toán khung ngang Vách ngăn. .Error!
Bookmark not defined.
XI.1. Khoảng cách. Error! Bookmark not defined.
XI.2. Xác định tải trọng gió theo ph;ơng ngang cầu. Error! Bookmark not defined.
XI.3. Tính toán tải trọng tác dụng lên vách ngăn. Error! Bookmark not defined.

XI.4. Thiêt kế , kiểm tra vách ngăn. Error! Bookmark not defined.
XII. Hệ liên kết ngang dọc phía trên. Error!
Bookmark not defined.
Ch;ơng 2 : Thiết kế - tính toán bản mặt cầu. Error! Bookmark not defined.
I. Tính nội lực do tải trọng cục bộ (Tại giữa nhịp và tại gối thứ 2). Error!
Bookmark not defined.
I.1. Xác định mômen cục bộ do trọng l;ợng bản thân và hoạt tải. Error! Bookmark not defined.
I.2. Xác định lực cắt do tải trọng cục bộ tại các tiết diện 100
P
, 102,104 Error! Bookmark not defined.
II. Tính nội lực do bản cùng tham gia làm việc với toàn bộ kết cấu nhịp. Error!
Bookmark not defined.
II.1. Tính mômen khi xếp trục xe tải thiết kế, đoàn ng;ời đi và tĩnh tải. Error! Bookmark not defined.
II.2. Tính lực cắt khi xếp trục xe tải thiết kế, đoàn ng;ời đi và tĩnh tải. Error! Bookmark not defined.
III. Tính nội lực tại tiết diện 100 (gối 1) khi đặt 1 bánh xe hoạt tải lên bản công xôn. Error!
Bookmark not defined.
III.1. Với xe tải thiết kế. Error! Bookmark not defined.
III.2. Với xe 2 trục thiết kế. Error! Bookmark not defined.
IV. Tính toán cốt thép bản mặt cầu. .Error!
Bookmark not defined.
IV.1. Vật liệu. Error! Bookmark not defined.
IV.2. Nội dung ph;ơng pháp. Error! Bookmark not defined.
IV.3. Tính toán cốt thép chủ chịu mômen âm. Error! Bookmark not defined.
IV.4. Tính toán cốt thép chủ chịu mômen d;ơng. Error! Bookmark not defined.
IV.5. Đặt cốt thép trong bản theo cấu tạo (cốt thép dọc cầu). Error! Bookmark not defined.

Khoa cầu đ ờng





Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang
6

IV.6. Kiểm toán c;ờng độ chịu cắt theo trạng thái giới hạn c;ờng độ I. Error! Bookmark not defined.
IV.7. Kiểm tra bản mặt cầu theo trạng thái giới hạn sử dụng (kiểm toán nứt).Error! Bookmark not defined.
IV.8. Tính toán cốt thép lan can. Error! Bookmark not defined.
Ch;ơng 3: Thiết kế tính toán neo chống cắt neo liên kết để tiết diện thép & btct làm việc liên hợpError!
Bookmark not defined.
I. Chon loại neo chống cắt ( types of shear connectors ). Error!
Bookmark not defined.
II- Khoảng cách ngang (l
ts
)(transverse spacing). Error!
Bookmark not defined.
III- Lớp phủ và độ chôn sâu. Error!
Bookmark not defined.
IV- Sức kháng mỏi của neo chống cắt trong mặt cắt liên hợp khả năng chống cắt do mỏi của neo. Error!
Bookmark not defined.
V- B;ớc neo chống cắt ( Pitch of shear stud ). Error!
Bookmark not defined.
V.1. B;ớc neo Error! Bookmark not defined.
VI- Kiểm tra neo chịu cắt theo trạng thái giới hạn c;ờng độ. .Error!
Bookmark not defined.
VI.1. Trạng thái giới hạn c;ờng độ. Error! Bookmark not defined.
VI.2. Lực cắt nằm ngang danh định V

h
(6.10.7.4.4.b ). Error! Bookmark not defined.
VI.3. Tính sức kháng cắt danh định (Q
n
). Error! Bookmark not defined.
VII. Số l;ợng neo chống cắt yêu cầu trên các miền theo TTGH c;ờng độ. Error!
Bookmark not defined.
VII.1. Miền ở giữa mặt cắt có mô men d;ơng lớn nhất và mỗi điểm kề mô men 0,0 (từ gốc1-0,4.L
1
).Error!
Bookmark not defined.
VII.2. Miền ở giữa mỗi điểm kề mô men 0,0 và tim của gối đỡ ở phía trong (Từ 0,8.L
1
đến gối 2) . . Error!
Bookmark not defined.
Ch;ơng 4 Error! Bookmark not defined.
ứng suất phụ trong dầm liên hợp thép bêtông cốt thép do Error! Bookmark not defined.
nhiệt độ thay đổi không đều và do co ngót bêtông bản. Error! Bookmark not defined.
I. ứng suất trong dầm do nhiệt độ thay đổi. Error!
Bookmark not defined.
I.1. ứng suất trong dầm do nhiệt độ thay đổi tính theo tiêu chuẩn AASHTO Theo DHB.Error! Bookmark
not defined.
I.2. tham khảo ứng suất trong dầm liên hợp do nhiệt độ thay đổi tính theo tc 79 - Theo Polivanov. . Error!
Bookmark not defined.
II. ứng suất trong dầm do co ngót của bêtông bản. Error!
Bookmark not defined.
III. Kiểm tra ứng suất pháp trong dầm Liên Hợp theo TTGH c;ờng độ I có kể đến nhiệt độ thay đổi. Error!
Bookmark not defined.
Ch;ơng 5 : Tính toán liên kết biên dầm vào s;ờn dầm Tính toán mối nối Dầm hộp thép & btct liên Error!
Bookmark not defined.

I. Tính toán liên kết biên dầm vào s;ờn dầm. Error!
Bookmark not defined.
I.1.Đặc điểm. Error! Bookmark not defined.
I.2. Xác địng kiểu liên kết Kiểm tra liên kết. Error! Bookmark not defined.
II. Tính toán mối nối dầm thép liên hợp với bêtông cốt t (mối nối dầm hộp tại vị trí thay đổi tiết diện). Error!
Bookmark not defined.

Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh

Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3

Trang
7

II.1. Đặc điểm. Error! Bookmark not defined.
II.2. Biểu đồ ứng suất pháp - Xác định nội lực tại mối nối các biên dầm hộp liên hợp.Error! Bookmark not
defined.
II.3 . Tính số l;ợng bulông để liên kết các biên dầm. Error! Bookmark not defined.
II.4. Biểu đồ ứng suất ở s;ờn dầm Nội lực để tính mối nối s;ờn dầm. Error! Bookmark not defined.
II.5. Tính toán số l;ợng bulông Kiểm tra khả năng chịu lực của bulông ngoài cùng.Error! Bookmark not
defined.
Ch;ơng 6 Error! Bookmark not defined.
Kiểm tra cầu liên hợp thép & bêtông cốt thép liên hợp Error! Bookmark not defined.
ở trạng thái giới hạn sử dụng kiểm tra võng Error! Bookmark not defined.
I. Trạng thái giới hạn sử dụng. Error!

Bookmark not defined.
II. Độ võng của cầu liên hợp thép & btct. .Error!
Bookmark not defined.
II.1. Độ võng do hoạt tải . Error! Bookmark not defined.
II.2. Độ võng do tĩnh tải. Error! Bookmark not defined.




































Khoa cÇu ® êng




Bé m«n CÇu - HÇm §å ¸n tèt nghiÖp-PhÇn thuyÕt minh

Sv:ph¹m v¨n t×nh-19284.46-46C§3

Trang
8










Lời nói đầu

Trong những năm gần đây, cùng với việc phát triển về mọi mặt của nền kinh tế
xã hội và những tiến bộ của nền khoa học hiện đại mà đặc biệt là những tiến bộ v ợt
bậc trong ngành khoa học xây dựng cơ bản, đất n ớc chúng ta đang trên đà phát triển
và hội nhập với các n ớc trong khu vực và trên thế giới với những yêu cầu cấp bách về
nhu cầu nhân lực, tài nguyên và cơ sở hạ tầng.
Cùng với nhiều lĩnh vực khác, giao thông vận tải đã góp một phần đáng kể cho
công cuộc Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất n ớc. Những cây cầu, những con đ ờng
đã nối liền các miền đất n ớc, các vùng lãnh thổ, khu dân c , khu đô thị làm mạch
máu giao thông chảy suốt từ Bắc vào Nam.
Đến nay chúng ta đã và đang xây dựng hàng trăm cây cầu lớn nhỏ phục vụ cho
việc xây dựng cơ sở hạ tầng với các chủng loại và hình dáng khác nhau nh :cầu dàn
thép, cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép, cầu BTCT đơn giản, cầu BTCT liên
tục, cầu dây văng, cầu treo parabol với chiều dài nhịp ngày càng lớn, công nghệ thi
công ngày càng hiện đại, đòi hỏi hiệu quả giải quyết vấn đề ngày càng cao và chính
xác
Đứng tr ớc xu thế phát triển của ngành xây dựng cầu của n ớc ta hiện nay, là
một sinh viên năm cuối làm đồ án tốt nghiệp, em ý thức đ ợc rằng đồ án tốt nghiệp là
một phần rất quan trọng trong ch ơng chình đào tạo một kỹ s , nó là một phần kiến
thức giúp sinh viên củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và đi sâu vào làm
quen một số vấn đề của thực tế sản xuất đặt ra.Vì vậy em đã chọn đề tài tốt nghiệp
của mình là thiết kế cầu qua sông với cầu chính là Cầu dây văng, với mong muốn
đ ợc nghiên cứu, học hỏi một loại cầu có nhiều u thế và đang là xu h ớng lựa chọn
của Thế giới và Việt Nam hiện nay.
Đây là một công việc đòi hỏi nhiều công sức, nhiều trí tuệ của nhiều ng ời .
Thầy cô giáo của chúng em là một phần trong số đó. Bên cạnh những đóng góp trong
nghiên cứu, các thầy, các cô còn giúp đỡ, h ớng dẫn, dìu dắt chúng em từ những b ớc
cơ bản đến phức tạp để hoàn thành nhiệm vụ của một sinh viên ngành cầu hầm. Ngày
hôm nay, chúng em sắp sửa b ớc ra khỏi cổng tr ờng đại học, b ớc tiếp những b ớc

mà các thầy, các cô đã đi, đón nhận những khó khăn và thử thách. Đồ án tốt nghiệp
chính là bằng chứng chứng tỏ sự tr ởng thành của chúng em và quá trình h ớng dẫn
gian nan, vất vả của các thầy cô.
Vì vậy, khi đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp đ ợc giao, em muốn gửi
lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô trong Bộ môn Cầu-Hầm Tr ờng Đại Học
Xây Dựng, đặc biệt là thầy giáo, Ts Phạm Duy Hoà đã trực tiếp h ớng dẫn,giúp đỡ
em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Và qua đây, em cũng xin giửi lời cảm ơn tới
những ng ời bạn, đã cho em học hỏi rất nhiều trong quá trình làm đồ án.
Mặc dù đã rất cố gắng, nh ng đồ án tốt nghiệp của em chắc không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Em luôn mong nhận đ ợc sự góp ý của thầy cô và bạn bè để đồ
án tốt nghiệp đ ợc hoàn thiện hơn, cũng nh để em đ ợc hiểu biết nhiều hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, 24-01-2006
Sinh viên : Phạm Văn Tình



Khoa cÇu ® êng



Bé m«n CÇu - HÇm §å ¸n tèt nghiÖp-PhÇn thuyÕt minh
Sv:ph¹m v¨n t×nh-19284.46-46C§3 Trang 1

%
%
%
%
%
%

%
%
%
%
!"#$%P%
4F%.$%Z"[%&"+%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 2

G"2_$-%P%%
8%9% 3!%:; 4< =#
P8P bc&%0D$%N\6%%

Quốc lộ 10 hiện tại với tổng chiều dài 228 km là tuyến đ;ờng ven biển đồng bằng Bắc Bộ, có ý nghĩa quan
trọng về các mặt kinh tế, xã hội, chính trị, quốc phòng-an ninh. Quốc lộ 10 cùng với các Quốc lộ 5, Quốc lộ 18,
Quốc lộ 1A tạo nên một mạng l;ới giao thông huyết mạch bao phủ trên toàn khu vực châu thổ sông Hồng, một
trong ba trọng điểm kinh tế lớn nhất của cả n;ớc.
Trên Quốc lộ 10 có đoạn từ Xóm Mới đến nam cầu Vàng hiện tại (Km25-Km60) bắt đầu từ Thuỷ Nguyên qua
Phà Bính vào giữa thành phố Hải Phòng, qua cầu Niệm đi Kiến An. Đoạn tuyến này đi qua thành phố, không có
điều kiện mở rộng và không phù hợp quy hoạch thành phố đã đ;ợc phê duyệt.Do vậy đoạn tuyến này cần đ;ợc
nghiên cứu để tránh đi vào trung tâm thành phố Hải Phòng, phù hợp với qui hoạch phát triển giao thông tr;ớc mắt
và lâu dài của thành phố Hải Phòng. Trong báo cáo nghiên cứu khả thi bổ sung dự án Quốc lộ 10 đoạn Bí Chợ -
Ninh Bình có đ;a ra 2 ph;ơng án tuyến cho đoạn Quốc lộ 10 này, một ph;ơng án đi theo đ;ờng hiện tại và một
ph;ơng án tránh thành phố Hải Phòng. Cầu sông Cấm nằm trên ph;ơng án tuyến tránh thành phố Hải Phòng tại
vị trí v;ợt sông Cấm.
P8R C.G%GI$%GY%Vq!%4F%.$6%%
Dự án khả thi xây d;ng cầu sông Cấm đ;ợc lập trên cơ sở sau:
1- Quyết định số 101/T.TG ngày 10/02/1996 của thủ t;ớng chính phủ phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng Quốc
lộ 10 (Quốc lộ 10 cũ) .
2- Quyết định số 121/KHĐT ngày 18/1/1997 của Bộ Giao thông vận tải cho phép tiến hành chuẩn bị đầu t; cầu
sông Cấm thuộc tuyến tránh Hải Phòng, đoạn Hải Phòng - Ninh Bình.
3- Thông báo số 31/VP2 ngày 26/3/1997 của Bộ GTVT về nội dung cuộc họp bàn về dự án khả thi cầu sông Cấm
T.P Hải Phòng do thứ tr;ởng Nguyễn Việt Tiến chủ trì.
4- Công văn số 237/TTTH ngày 27/2/1997 gửi Cục đ;ờng sông Việt Nam về việc tĩnh không thông thuyền cầu
sông Cấm, cầu Trạm Bạc trên Quốc lộ 10.
5- Công văn số 575/GT ngày 29/4/1997 của UBND T.p Hải Phòng trả lời về việc dự án tuyến Quốc lộ 10.
6- Công văn số 511/TTTH ngày 05/5/1997 của gửi Bộ t; lệnh Hải quân, Cảng Dụ Nghĩa, Nhà máy đóng tàu Bến
Kiền về việc tĩnh không thông thuyền cầu sông Cấm - Quốc lộ 10.
7- Công văn số 517/TTTH ngày 6/5/1997 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng về
việc xin ý kiến về các cầu trên Quốc lộ 10, đoạn tuyến tránh thành phố Hải Phòng.
8- Công văn số 528/TTTH ngày 08/5/1997 của Cục vận tải - Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng về việc tĩnh
không thông thuyền cầu sông Cấm - Quốc lộ 10.
9- Công văn số 514/VT15 ngày 03/6/1997 của Cục vận tải - Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng về việc thông

báo tĩnh không thông thuyền cầu sông Cấm - Quốc lộ 10.
10- Công văn số 30/ĐTBK-VP ngày 21/5/1997 Nhà máy đóng tàu của Bến Kiền - Tổng công ty CN đ;ờng thuỷ VN
về việc thông báo tĩnh không thông thuyền cầu sông Cấm - Quốc lộ 10
11- Tổng mức đầu t; và tính hiệu quả kinh tế theo định mức dự toán xây dựng cơ bản số: 1242/QĐ-BXD ngày
25/1/1998, thay cho định mức 56/BXD- VTK ngày 30/3/1994.
12- Căn cứ vào dự án nghiên cứu Cấm khả thi xây dựng cầu sông Cấm.
P8O bs+%&2t$-%$-"+1$%GY'6%
Dự án khả thi xây dựng cầu sông Cấm trên Quốc lộ 10 , nghiên cứu những nội dung chủ yếu d;ới đây:
- Phân tích qui hoạch phát triển kinh tế, giao thông vận tải khu vực liên quan đến sự cần thiết đầu t; xây dựng cầu.
- Đánh giá hiện trạng khai thác tuyến đ;ờng, các công trình trên tuyến.
- Lựa chọ vị trí xây dựng cầu.
- Lựa chọn qui mô công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Chọn ph;ơng án kỹ thuật và các giải pháp xây dựng.
- Xác định tổng mức đầu t;.

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 3

- Kiến nghị ph;ơng thức đầu t;.
P8L :"<*%0+%4F%.$6%
- Điểm đầu dự án : Km19+600 ( cách tim ngang cầu 1000m về h;ớng T.P Hải Phòng ).
- Điểm cuối dự án : Km21+600 (cách tim ngang cầu 1000m về h;ớng Ninh Bình).Trong đó lý trình tim ngang
cầu tại Km20+600.
- Tổng chiều dài đoạn tuyến: 2.0Km.
***********************************************
%

%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%




Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 4


G"2_$-%R%
bcG%N+d*%&F%$"+1$%T%Z+$"%&)%Teu%"g+T*<$-%V23+%
-+v/%&"n$-%78:%;[W%:;^w`%
R8P bcC%bWd=%7F%w;Wxw6%
T.P Hải Phòng là một thành phố trực thuộc trung ;ơng - một thành phố cảng quan trọng nhất miền Bắc.Nằm ở
phía Đông bắc tổ quốc, giáp với Vịnh Bắc Bộ, T.p Hải Phòng là một đầu mối giao thông quan trọng của cả n;ớc.
T.p Hải Phòng còn là một thành phố công nghiệp, một thành phố du lịch biền nổi tiếng của Việt Nam.Diện tích tự
nhiên 6243km
2
, dân số (1995) là 1899000 ng;ời.
)7'7' >? 3,@ A?2 B@C
Là một thành phố cảng, T.p Hải Phòng có toạ độ địa lý từ độ phút đến độ phút vĩ độ bắc, độ
phút đến độ phút kinh độ đông, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ, phía tây giáp
tỉnh Hải D;ơng, phía nam giáp tỉnh Thái Bình. T.p Hải Phòng có vùng biển với nhiều đảo lớn nhỏ, diện tích biển
khai thác có hiệu quả khoảng 6900km
2
.
Giao thông của T.p Hải Phòng bao gồm: Giao thông đ;ờng bộ, giao thông đ;ờng sắt, giao thông đ;ờng thủy,
giao thông đ;ờng biển, giao thông đ;ờng hàng không.
Giao thông đ;ờng bộ: Quốc lộ 5 là huyết mạch của T.p Hải Phòng nối liền 2 trung tâm kinh tế lớn của cả n;ớc
là Hà Nội - Hải Phòng.Quốc lộ 10 là tuyến chủ đạo nối Hải Phòng với các tỉnh ven biển nh; Quảng Ninh,Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình.
)7'7) D?2 !E#!F 3"% #G;HI# 0!-=#G JK#F #G;L# #M9NC
Địa hình T.p Hải Phòng phần lớn là đồng bằng với độ dốc trung bình nhỏ, đồi núi thấp chiếm một tỷ lệ nhỏ.
Hệ thống sông khá phức tạp bởi các sông lớn, nhỏ cát ngang địa hình rất nhiều.Đặc điểm các sông ở T.p Hải
Phòng do là hạ l;u chuẩn bị đổ ra biển nên th;ờng có khẩu độ lớn, bãi sông rộng, ảnh h;ởng rất lớn của thuỷ
triều.
Cầu sông Cấm nằm ở vị trí khá thuận lợi về địa hình, độ dốc khoảng 0.2%, không có vật cản nh; hồ, gò đất
cao, địa hình lồi lõm
T.p Hải Phòng có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng phong phú, nổi tiếng với v;ờn quốc gia Cát

Bà với nhiều động thực vật quý hiếm.
T.p Hải Phòng có thể chia thành 3 vùng tài nguyên n;ớc nh; sau:Vùng đồng bằng với nguồn tài nguyên n;ớc
ngọt phong phú, đ;ợc cung cấp bởi các con sông.Vùng ven biển thiếu n;ớc ngọt do ngập mặn, nhiễm mặn.Vùng
hải đảo thiếu n;ớc ngọt th;ờng xuyên.
)7'7O P!@ !Q;C
T.p Hải Phòng có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ trung bình mùa hè khoảng 34
o
C, mùa đông
khoảng 17
o
C.Nhiệt độ cao nhất mùa hè là 39
o
C , nhiệt độ thấp nhất mùa đông là 7
o
C.
Độ ẩm trung bình khá lớn, khoảng 85%.Vào mùa xuân độ ẩm tăng cao, mùa đông độ ẩm xuống thấp.
L;ợng m;a bình quân hàng năm là 2989 mm, chủ yếu tập trung m;a lớn vào mùa hè.
L;ợng bốc hơi trung bình từ 1100 - 1300 mm .
Th;ờng xuyên có bão đổ trực tiếp.
Gió thịnh hành là gió Đông Nam, gió thổi từ biển vào mang nhiều hơi n;ớc mặn, cấp gió thông th;ờng từ cấp
6 trở xuống.
)7'7R S!;T UV#C
Mùa lũ hàng năm bắt đầu từ tháng 6, đỉnh lũ th;ờng xuất hiện vào tháng 8 và kết thúc vào tháng 10.Lũ của
các con sông ở Hải Phòng th;ờng lên chậm, phù hợp với lũ của sông đồng bằng bắc bộ.Vùng cửa sông chịu ảnh
h;ởng của thuỷ triều.




Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 5

R8R bcG%N+d*%Z+$"%&)%ey%"g+6%%
T.p Hải Phòng là một thành phố cảng, một thành phố công nghiệp.Với tốc độ phát triển kinh tế trung bình
hàng năm 10%, T.p Hải Phòng đ;ợc đánh giá là một trung tâm kinh tế trọng điểm của cả n;ớc, có một tiềm năng
to lớn về phát triển kinh tế, nhất là về công nghiệp, dịch vụ và du lịch.
)7)7' SE#! !E#! 4W# JXC
Dân số toàn tỉnh năm 1995 là 1799000 ng;ời, trong đó:
-Dân tộc Kinh : 84.9%.
-Dân tộc khác: 15.1%.
-Dân số nông thôn: 61.0%.
-Dân số thành thị: 39.0%.
Tập quán dân c; làm nhà dọc theo đ;ờng bộ và hai bên bờ sông, tình trạng lấn chiếm lộ giới đ;ờng bộ, đ;ờng
sông đang là vấn đề cấp bách cần đ;ợc khắc phục sớm.
)7)7) SY N!ZN !"#! N!@#! [\ !$%C
Theo số liệu thống kê tính đến tháng 12 năm 1995, T.p Hải Phòng có 8 huyện, 1 Thành phố, 1 thị xã và 181
xã ph;ờng, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của thành phố đặt tại T.p Hải Phòng.Đặc biệt có một huyện
đảo Cát Bà nổi tiếng với du lịch sinh thái biển.
)7)7O SE#! !E#! 0%#! 3] N^2 3!"#! _!XC
(Theo số liệu năm 1995).
GDP tính theo lãnh thổ (giá hiện hành ) : 8386 tỷ đồng.
Trong đó : + Địa ph;ơng: 4734.9 tỷ đồng
+ Bình quân: 4.661.479 đồng/ng;ời/năm
+ Thu nhập đầu ng;ời từ năm 1991 - 1995 tăng bình quân 14.90%
)7)7R >` #a#GF BW1F #GM #G!%:_C
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: 617251 ha

Trong đó : - Đất nông nghiệp: 318441 ha
- Đất lâm nghiệp: 206410 ha
- Diện tích rừng hiện hữu: 82178 ha
- Hải sản: 255000 tấn/năm
)7)7b >` Na#G #G!%:_ U" 3%c; 3!^ Na#G #G!%:_ C
Giá trị tổng sản l;ợng công nghiệp, thủ công nghiệp của địa ph;ơng năm 1995 đạt 4750179 tỷ đồng. Tốc độ
tăng tr;ởng GDP ngành công nghiệp giai đoạn 1991 - 1995 là 19.25%.
+ Xi măng ( địa ph;ơng + trung ;ơng): 6925000 tấn /năm
+ Đá xây dựng: 225000 tấn /năm
+ Gạch men: 4259 tấn /năm
+ Phân bón hoá chất: 236 tấn /năm
+ Chế biến nông sản: 463752 tấn /năm

)7)7* d;% !-eN! _!=3 3,%c# 0%#! 3] [\ !$% 0!; U<NC
Xây dựng hệ thống kinh tế mở cửa tập trung phát triển kinh tế T.p Hải Phòng gắn với thị tr;ờng trong n;ớc, và
xuất khẩu, đ;a T.p Hải Phòng trở thành thành phố có trình độ phát triển cao so với cả n;ớc.
Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn cơ cấu kinh tế của tỉnh theo yêu cầu thị tr;ờng trong n;ớc và quốc
tế. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, chú trọng các ngành công nghệ cao, tạo môi tr;ờng thuận lợi thu hút vốn
đầu t; và công nghệ mới của n;ớc ngoài. Xây dựng hệ thống đô thị cùng với cải tạo môi tr;ờng sinh thái, gắn phát
triển kinh tế - xã hội với củng cố an ninh quốc phòng trong khu vực và đất n;ớc.
Dự báo tốc độ tăng tr;ởng GDP của đồng bằng Bắc bộ, cả n;ớc, T.p Hải Phòng theo hai ph;ơng án:

Chỉ tiêu GDP/ng;ời
(USD) theo giá

1994
Ph;ơng án I ( Mức độ phát
triển thấp)
Ph;ơng án II ( Mức độ
phát triển nhanh )


Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 6

năm 1995

2000 2010 2000 2010
Đồng bằng Bắc bộ
194

380 740 410 1210
Cả n;ớc 214 400 750 678 1418
T.p Hải Phòng 254 426 930 447 1172
%
R8O %%%%bcG%N+d*%*<$-%V23+%-+v/%&"n$-%&"B$"%!"s%"[+%!"^$-6%
)7O7' f%:# 3,e#G N=N Na#G 3,E#! G%2- 3!a#GC
)7O7'7' ge#G BM9% G%2- 3!a#G AMh#G i$C
- Tổng chiều dài đ;ờng ôtô đang sử dụng: 595 km, bình quân 0.32 km/km
2
.
- Công trình cầu trên tuyến ô tô: 5250 m/164 cầu.
Trong đó:
+ Do trung ;ơng quản lý: gồm QL5, QL10, QL351 với tổng chiều dài đi trong phạm vi địa bàn tỉnh là
116.411km, công trình cầu trên tuyến là 1757 m/43 cầu, trong đó có một số cầu chỉ thông đ;ợc xe 10 tấn đặc biệt
trên QL351 có 6 cầu thông xe d;ới 10 tấn.
+ Do địa ph;ơng quản lý: là những đ;ờng nối liền tỉnh với huyện hoặc đi tới các khu công nghiệp và các trục

đ;ờng huyện đảo Cát Bà, có tổng chiều dài 351.46 km trong đó có 23.15 km mặt đ;ờng nhựa còn lại là mặt
đ;ờng đá dăm n;ớc và cấp phối, đất đồi, th;ờng xuyên khai thác đ;ợc 125.3 km cho ô tô vừa và nhỏ.
+ Đ;ờng đô thị: Bao gồm các tuyến đ;ờng thuộc nội ô T.p Hải Phòng, thị xã Đồ Sơn,các thị trấn, các khu công
nghiệp có tổng chiều dài 93.2km, trong đó mặt đ;ờng nhựa 47.7 km, 11 cầu tổng dài 921.3 m.
+ Đ;ờng giao thông nông thôn: Chiều dài 1232 km trong đó mặt đ;ờng bằng nhựa, bê tông đệm sỏi, đá, cấp
phối đá dăm dài 117 km, cầu 291 chiếc với tổng chiều dài 5639m trong đó 1517 m thuộc cầu vĩnh cửu.

)7O7'7) ge#G BM9% G%2- 3!a#G AMh#G Jj3C
T.p Hải Phòng có tuyến đ;ờng sắt Hà Nội Hải Phòng, là tuyến đ;ờng huyết mạch vận tải hành khách và
hàng hoá.Tốc độ vận chuyển t;ơng đối nhanh(60Km/h).Tuy nhiên hệ thống nhà ga và dịch vụ vận tải còn ch;a
đ;ợc đầu t; đổi mới và hiện đại hoá.
)7O7'7O ge#G BM9% G%2- 3!a#G AMh#G 3!;TC
Giao thông đ;ờng sông: T.p Hải Phòng là thành phố cảng, giao thông đ;ờng thuỷ rất phát triển.Hiện tại T.p
Hải Phòng có 3 cảng lớn, các ph;ơng tiện giao thông đ;ờng thuỷ chủ yếu là tàu biển và thuyền lớn.Khối l;ợng
hàng hoá theo đ;ờng thuỷ của T.p Hải Phòng là rất lớn.Trong t;ơng lai T.p Hải Phòng có dự án nâng cấp một số
cảng đ;ơng thuỷ và phát triển cơ sở hạ tầng đ;ờng thuỷ, nạo vét luồng lạch để đón tầu trọng tải lớn đến 30000
tấn.
Tổng chiều dài đ;ờng sông trong tỉnh: 2054.9km
Trong đó:
Do trung ;ơng quản lý : 304.0km
Do địa ph;ơng quản lý:1750.9km
Giao thông đ;ờng biển : Từ cảng Hải Phòng các tầu có thể cập tất cả các cảng biển trên thế giới.
)7O7'7R DMh#G !"#G 0!a#GC
T.p Hải Phòng có 1 sân bay Cát Bi là sân bay Quân Dân dụng kết hợp xây dựng tr;ớc 1975, qui mô nhỏ
hẹp. Sân bay Cát Bi đ;ợc nâng cấp sau giải phóng đáp ứng nhu cầu phục vụ đi lại của cán bộ và nhân dân theo
đ;ờng bay Cát Bi Nội Bài Thành Phố Hồ Chí Minh, bình quân 15 chuyến/ tháng.
zzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzz

Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 7

G"2_$-%O%
9F%G#$%&"+)&%N#'%&2%ei(%4F$-%G#'%hn$-%GD*%
O8P bj$"%"23$-%!".&%&k+d$%`7E7%&8!%"[+%!"^$-6%
T.p Hải Phòng đ;a ra các định h;ớng phát triển GTVT nh; sau:
- GTVT T.p Hải Phòng dựa vào định h;ớng phát triển GTVT trong cả n;ớc, khu vực đồng bằng Bắc bộ để có
b;ớc đi nhịp nhàng, vững chắc.
- GTVT cần đi tr;ớc một b;ớc, tạo điều kiện thu hút vốn đầu t; bên ngoài vào những nơi cần thiết phát triển
nhanh nh; các khu công nghiệp, du lịch.
- Là nguồn sản xuất vừa mang tính phục vụ, vừa mang tính kinh doanh. Nên các thành phần kinh tế phải cùng
nhà n;ớc đóng góp đầu t; xây dựng, cùng kêu gọi n;ớc ngoài đầu t; phát triển GTVT của T.p Hải Phòng.
- Không ngừng đổi mới khoa học công nghệ , đáp ứng các tiến bộ KHKT vào GTVT, không những đạt mục
đích kinh doanh và phục vụ kinh tế xã hội đến tất cả các vùng kinh tế và cụm dân c; trong T.p Hải Phòng ( kể cả
các đảo xa có dân c; ) giao l;u với các tỉnh trong n;ớc, mà còn mở rộng giao l;u quốc tế.
Mục tiêu phát triển:
- Hoàn thiện hệ thống GTVT đ;ờng bộ và đ;ờng thuỷ liên hoàn khép kín từ T.p Hải Phòng đi quốc tế, đi các
tỉnh, huyện, xã, khu công nghiệp . Có kế hoạch khắc phục tình trạng ách tắc giao thông đô thị.
- T.p Hải Phòng đã xác định các tuyến ;u tiên: QL5, QL10 ,QL351 và các tuyến đ;ờng sông chủ yếu.
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến đ;ờng từ thành phố đến các khu công nghiệp, trung tâm các huyện, nối liền
hệ thống nông thôn từ huyện về xã. Kết hợp hài hoà giao thông vận tải bộ và thuỷ thông qua các sông, cảng sông,
cảng biển.
Qui mô phát triển:
- Mở rộng giao thông hàng không, nâng cấp sân bay Cát Bi.
- Đ;ờng sông: + Các tuyến trung ;ơng quản lý: Cấp III và IV.
+ Các tuyến địa ph;ơng quản lý: Cấp V và VI.
- Đ;ờng bộ: + Các tuyến quốc lộ trên địa bàn: Cấp II, III đồng bằng

+ Các tuyến tỉnh lộ: Cấp V đồng bằng.
O8R %%%;+H$%&k<$-%-+v/%&"n$-%Z"'%0FG%4F%.$6
Đoạn tuyến tránh Kiến An-Hải Phòng: Tuyến tránh T.P Hải Phòng bắt đầu từ xóm Mới phía nam cầu Giá đi
qua Đông Sơn, cầu Trịnh Xá, cầu sông Cấm, Quán Toan, cầu Rế, cầu Trạm Bạc, cầu Vàng mới và gặp đ;ờng 10
cũ tại km60. Hiện trạng đoạn tuyến này có thể tóm tắt nh; sau: đoạn đầu tuyến từ phía nam cầu Giá đến phía bắc
cầu Trịnh Xá là đ;ờng đất chiều rộng từ 3.5 đến 5m, là đ;ờng liên xã. Từ phía Bắc cầu trịnh Xá tuyến đi theo
QL351 chiều rộng nền 6-8m mặt 5-6m, đoạn khu vực cầu Trịnh Xá rải bằng BT nhựa; từ bến Kiền đến Quán Toan
có chiều rộng nền 6.5-8m đ;ợc rải nhựa. Đoạn từ Quán Toan đến cầu Rế là đ;ờng liên xã rộng 3 - 4m có đoạn
láng nhựa, có đoạn là đá dăm n;ớc. Đoạn từ cầu Rế đến đ;ờng 10 hiện nay ch;a có đ;ờng. Đoạn tuyến tránh
Kiến An-Hải Phòng thực tế là đ;ờng vành đai Thành phố Hải Phòng nơi tập trung toàn bộ các loại xe liên tỉnh, quá
tải quá khổ qua Thành phố, do đó hệ thống đ;ờng hiện nay xuống cấp nghiêm trọng, kết cấu mặt đ;ờng bê tông
át phan nứt gãy vỡ vụn, khổ nền đ;ờng hẹp t;ơng đ;ơng đ;ờng cấp IV. Mặt khác lại phải v;ợt qua 2 phà lớn là
phà Kiền và phà Trạm Bạc đều là các phà ch;a đ;ợc đầu t; hiện đại, thời gian vận hành qua phà lâu.
O8O %%%%>F%X./%$"'%G#'%0q$%&[+%&k1$%&'()$%m'sG%Vg%P{6%
Việc tính toán nhu cầu vận tải đã đ;ợc điều tra tính toán chi tiết, kết quả dự báo đ;ợc tóm tắt trong bảng sau:




Dự báo nhu cầu vận tải ( xe/ ngày đêm) Bảng 3.1
Đoạn tuyến
Năm
1997
Năm

2000
Năm
2010
Năm
2020


Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 8

Cầu Giá
-

Quán Toan

772

2573

7719

28808

Quán Toan
-

Cầu Vàng


1828

5

484

14604


Từ kết quả dự báo trên cho thấy sau năm 2015 nhiều đoạn phải mở rộng thành đ;ờng 4 làn xe nh; đoạn Nam
Định - Thái Bình, Nam Định - Ninh Bình và Thái Bình - Hải Phòng.
Phân bổ các lọai ph

ơng tiện vận tải (theo tỷ lệ %) Bảng 3.2
Loại xe

Năm
Xe con %

Buýt

%
Tải

%
Môtô, xe
đạp %
Tổng

%
2000

21.1


18.0

13.2

47.7

100

2010

30.2

21.4

13.0

35.4

100

2020

36.3

23.8

12.0

27.9


100

O8L %%%`+v/%&"n$-%03+%Gn$-%&.G%v$%$+$"%T%m'sG%!"^$-6%
T.P Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng bậc nhất của n;ớc ta, trong thời chiến tranh chống Mỹ, T.P Hải
Phòng là cửa ngõ nối liền miền Bắc với các n;ớc xã hội chủ nghĩa và thế giới.Trong điều kiện có chiến tranh, v;ợt
sông Cấm bằng phà hoặc cầu phao đảm bảo giao thông đ;ờng bộ thì toàn bộ tàu phóng lôi, tàu chiến và các
ph;ơng tiện đ;ờng thuỷ trong khu vực không thể đi lại đ;ợc và ng;ợc lại. Nếu một trong hai loại hình giao thông
có sự cố, sự ách giao thông sẽ rất trầm trọng ảnh h;ởng rất lớn đến nền kinh tế và an ninh quốc phòng của T.P
Hải Phòng, khu vực đồng bằng Bắc bộ và cả n;ớc.
Tóm lại: Nhu cầu về vận tải đã đòi hỏi phải xây dựng một cầu mới v;ợt sông Cấm thay thế cho phà Kiền hiện
nay, nối liền giao thông từ T.P Hải Phòng đi các tỉnh khu vực đồng bằng Bắc bộ và cả n;ớc.Đảm bảo giao thông
với công tác an ninh quốc phòng.
O8| %%%%})&%V'q$%0\%~%$-"v%0B%hF%G#$%&"+)&%!"[+%N#'%&2%ei(%4F$-%G#'6%
Căn cứ vào các nội dung phân tích ở trên cho thấy: Cùng với việc nâng cấp cải tạo QLN đạt tiêu chuẩn đ;ờng
cấp III đồng bằng, việc đầu t; xây dựng cầu sông Cấm là cần thiết phù hợp với qui hoạch và mục tiêu đầu t; với
các lý do chính sau:
+Phù hợp với qui hoạch tổng thể và qui hoạch giao thông của T.p Hải Phòng đã đ;ợc duyệt.
+Hiện tại giao thông khu vực cầu sông Cấm không đáp ứng đ;ợc l;u l;ợng vận tải.
+Cầu sông Cấm ngoài nhiệm vụ phục vụ giao thông trên QL10, nó còn phục vụ đắc lực cho sự đi lại của nhân
dân giữa trung tâm T.p Hải Phòng đi các tỉnh phía nam.
+Đảm bảo giao thông đ;ờng bộ và đ;ờng thuỷ liên tục, nối liền T.p Hải Phòng với các tỉnh đồng bằng Băc bộ.
Nếu một trong hai nhu cầu trên có sự cố ách tắc giao thông sẽ ảnh h;ởng rất lớn đến nền kinh tế và an ninh quốc
phòng của T.p Hải Phòng và khu vực.
Căn cứ phân tích nêu trên, cần có những giải pháp cấp bách để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành
khách bằng đ;ờng bộ, phù hợp với sự tăng tr;ởng của nền kinh tế quốc dân, giải quyết mối quan hệ giữa T.p Hải
Phòng với các tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ, trực tiếp là QL 10. Cầu sông Cấm mới đ;ợc xây dựng sẽ góp phần
hình thành tuyến đ;ờng khép kín, góp phần giải quyết ách tắc giao thông nội địa và quốc tế. Mặt khác xây dựng
cầu sông Cấm thay thế cho phà hiện tại sẽ đáp ứng đ;ợc yêu cầu phát triển kinh tế, xà hội, dân sinh của khu vực
đồng thời là tuyến phòng thủ có ý nghĩa lớn lao về bảo vệ an ninh quốc phòng cho đất n;ớc. Với ý nghĩa nh; vậy
cần thiết phải xây dựng ngay một cầu sông Cấm mới.

Sự cần thiết đầu t; xây dựng cầu sông Cấm gắn liền với sự cần thiết đầu t; xây dựng tuyến tránh thành phố
Hải Phòng, điều này đã đ;ợc khẳng định : Để đảm bảo thuận lợi cho giao thông liên tỉnh tại khu vực Hải Phòng và
tránh những ách tắc do luồng xe liên tỉnh gây ra cho khu vực nội thành Hải Phòng, cần xây dựng tuyến tránh
thành phố.
Kết luận: Cần thiết xây dựng ngay một cầu sông Cấm mới!
************************************************

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 9

G"2_$-%L%
bcG%N+d*%N+\'%Z+H$%&F%$"+1$%&<+%0j%&kl%ei(%4F$-%G#'%%
L8P %%bcG%N+d*%Njv%"J$"6%
Cầu sông Cấm bắc qua sông Cấm. Vị trí dự kiến xây dựng cầu nằm ở th;ợng hoặc hạ l;u bến phà hiện tại
khoảng 200 ữ 250m, nằm trên ranh giới 3 xã Cao Nhân, Mỹ Đông, Thiên H;ơng (huyện Thuỷ Nguyên) và xã An
Hồng (huyện An Hải), cách thành phố Hải Phòng về phía tây 8km.
Cầu sông Cấm nằm ở vị trí khá thuận lợi về địa hình, độ dốc khoảng 0.2%, không có vật cản nh; hồ, gò đất
cao, địa hình lồi lõm
4.2 bcG%N+d*%Njv%G"D&6
R7)7' D?2 3k#G U" 3@#! N!l3 Nm Bn N^2 Al3
Công tác khoan thăm dò địa chất đã thực hiện với 4 lỗ khoan từ CK
1
đến CK
4
. Từ kết quả thăm dò, thí nghiệm
và các tài liệu tham khảo nhận thấy tại khu vực dự kiến xây dựng cầu sông Cấm gồm các lớp đất đá (kể từ trên

xuống d;ới) nh; sau:
Bảng 4.1
Lớp Loại đất Trạng thái Tại lỗ khoan

Cao độ mặt

Cao độ đáy

Chiều dày
TB
[R
0
]
(kG/cm
2
)

1 đất đắp dẻo mềm CK1,4
2.12ữ2.55

1.12ữ0.55

1.5 <1.0
2 sét xám đen dẻo nhão CK2 -6.40 -9.40 3 <1.0
3 bùn sét xám đen CK4 0.55 -4.45 5 <1.0
4 sét cát xám đen dẻo chảy CK1,2,3,4

1.12ữ-9.40

-2.88ữ-20.4


3ữ11
<1.0
5 bùn sét cát CK4 -2.88 -13.88 11 <1.0
6 bùn sét cát CK3,4
-7.4ữ-11.6

-17.4ữ-13.6

10ữ2
<1.0
7 sét xám đen dẻo chảy CK1,2,3,4

-13.6ữ-20.4 -20.2ữ-16.9 11ữ2
<1.0
8 sét xám đen dẻo chảy CK1,2,3,4

-16.9ữ-20.2 -23.8ữ-29.1 4.5ữ6.7
<1.0
9 sét xám nâu dẻo mềm CK1,2,3
-23.8ữ-31.6 -25.9ữ-33.4 2.5ữ6.5
<1.0
9a cát sét dẻo CK3 -29.15 -31.65 2.5 <1.0
10 sét cát dẻo mềm CK1 -25.88 -32.58 6.7 <1.0
11 cát hạt mịn chặt vừa, bão hoà
n;ớc
CK1,2
-32.6ữ-33.4

-34.9ữ-35.4


2.3ữ2
1.0
12 cát hạt vừa chặt vừa, bão hoà
n;ớc
CK4 -33.4 -34.65 7.7 2.5
13 sa thạch trắng phong hoá nhẹ CK1,2
-33.4ữ-34.6

>41.4 >6
14 diệp thạch phong hoá nhẹ CK3,4
-34.6ữ-37.3

>42.1 >4.8

R7)7) o!Q# [p3F 0%]# #G!?C
Do tính chất bồi xói các lớp trầm tích phụ thuộc vào l;u tốc của dòng sông nên chế độ bồi lắng ở đáy sông rất
phức tạp đã tạo nên các lớp đất kém đồng nhất về thành phần, trạng thái và kết cấu, chúng xen kẹp , dày mỏng
khác nhau.
Lớp đất số 2 sét dẻo chảy, lớp số 3 bùn sét phân bố hẹp, lớp số 4 sét cát dẻo chảy có chiều dày không đều,
lớp số 5 bùn sét cát chỉ gặp ở bờ An Hải, lớp số 6 bùn sét gặp ở bờ Thuỷ Nguyên, 2 lớp này có chiều dày lớn, lớp
số 7 sét dẻo chảy phân bố rộng có chỗ chiều dày tới 11m, các lớp số 8 trở xuống phân bố rộng hơn.
Các lớp đất dính trong khu vực t;ơng đối yếu. Đối với móng công trình có thể dùng móng cọc và mũi cọc nên
đặt vào lớp số 12 trở đi.



Khoa cầu đ ờng




Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 10

L8O %bcG%N+d*%&"'ỷ%0I$%0B%&$"%Z"n$-%&"n$-%&"'(\$%
4.3.1 DqN A%c1 3!;T UV# Ja#G rl1C
Sông Cấm là sông nhánh của sông Thái Bình, là hợp l;u của 2 nhánh sông Kinh Môn và Kinh Thầy tại ranh
giới hành chính giữa tỉnh Hải D;ơng và thành phố Hải Phòng. Về phía hạ l;u, sông Cấm nhận thêm chi l;u sông
Tam Bạc (nối với sông Lạch Tray) và phân l;u thêm nhánh sông Vàng Chấu (nối sang sông Bạch Đằng).
Kết quả tính toán xác định đ;ợc tại vị trí cầu:
H
1%
= 2.954m
H
5%
= 2.644m
H
10%
= 2.510m
H
min
= -1.500m
V
dòng chủ
= 3.15m/s
Q
1%
= 4016 m
3
/s

Kết quả tính toán xác định đ;ợc khẩu độ thoát n;ớc cần thiết: L = 307m
R7O7) Ss#! 0!a#G 3!a#G 3!;H`# 4M9% Nk; Ja#G rl1C
Theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCVN 272 01, thì đoạn sông Cấm nơi cầu Kiền bắc qua thuộc tiêu chuẩn
sông cấp I có tĩnh không thông thuyền B = 80m; H = 10m ứng với mực n;ớc cao có tần suất P= 5%.Và trong công
văn số 197/QLĐS của Cục Đ;ờng sông Việt Nam đã đồng ý với tiêu chuẩn thông thuyền cho sông Cấm theo tiêu
chuẩn sông cấp I, tĩnh không thông thuyền t;ơng ứng với cấp sông trên.
Căn cứ văn bản trả lời của Cục vận tải Tổng cục hậu cần, Bộ Quốc Phòng đơn vị quản lý trực tiếp cảng
Quân đội Dụ Nghĩa, Lữ đoàn vận tải 649, công ty Hồng Hà yêu cầu đảm bảo tĩnh không thông thuyền cho tàu có
tải trọng từ 1000 ữ 2500T, chiều cao không hạ đ;ợc của các loại tàu thuyền tới 24 m. Ngoài ra còn nhận đ;ợc văn
bản trả lời của Nhà máy đóng tàu Bến Kiền yêu cầu tĩnh không thông thuyền cho tàu có tải trọng 3000T, chiều cao
tối thiểu H 28m,chiều rộng 80m.
Chính phủ hiện đã phê duyệt DAKT cầu Bính nằm th;ợng l;u phà Bính cũ khoảng 1300m, cắt ngang qua giữa
khu vực nhà máy xi măng ở Sở Dầu Hải Phòng. Do cầu ở hạ l;u cảng Vật Cách, nên tĩnh không thông thuyền
yêu cầu tới H=25m.
Trong dự án kênh dẫn vào cảng Hải Phòng do hãng t; vấn HAECON của Bỉ (Theo sự thoả thuận giữa Chính
phủ Việt Nam và chính phủ V;ơng Quốc Bỉ) về nghiên cứu tổng quan và thiết kế kỹ thuật kênh dẫn tới cảng Hải
Phòng (Dự án TKKT lập tháng 10/1996) đã đ;a ra kết qủa nh; sau:
Chọn mặt cắt sông Cấm là một hình thang với các đặc tr;ng chính sau:
Bảng 4.2
Các tham số 10,000DWT - Đoạn II
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
KM (Lý trình) 8.60 0 8.60 0
Chiều sâu hàng hải CD -7.2 m CD 7.85 m
Chiều sâu nạo vét CD -7.5 m CD 8.15 m
Chiều rộng đáy kênh 80m t;ơng ứng với
CD 7.50m
80m t;ơng ứng với
CD -8.15m
Độ dốc bờ kênh




Bề rộng thông thuyền dự kiến là 80m cho một làn tàu biển 10,000 DWT chạy dọc giữa trục kênh.
Trên cơ sở phân tích về luồng lạch cảng Hải Phòng, kết hợp với việc điều tra thu thập số liệu tĩnh không thông
thuyền cảng Quân đội Dụ Nghĩa, Nhà máy đóng tàu Bến Kiền ở th;ợng l;u vị trí cầu sông Cấm dự kiến, kiến nghị
khổ tĩnh không thông thuyền B=80m,H=25m (t;ơng tự nh; cầu Bính):

Mực n;ớc thông thuyền: Để có thể khai thác đ;ợc tối đa thời gian thông thuyền, kiến nghị mực n;ớc thông
thuyền là mực n;ớc cao nhất có tần suất P = 5% :

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 11

(H
TT
= +2.644m)
Nhận xét:: Cầu sông Cấm đ;ợc xây dựng tại vị trí có địa hình t;ơng đối thuận lợi nh;ng địa chất lại t;ơng đối
phức tạp.Khổ thông thuyền yêu cầu lớn.
***********************************************
%
%
%
%
%
%
%

%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%







Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 12

G"2_$-%|%
d;H 1a Na#G 3,E#! U" 3%I; N!;t# 0u 3!;Q3


5.1 Q'(%&kJ$"%&"+)&%Z)%0B%G.G%$-'(1$%&ắG%G"'$-6
b7'7' d;H 3,E#! 3!%]3 0]C
Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN 272 - 01
b7'7) r=N 3!a#G JX 0u 3!;Q3C
b7'7)7' d;H 1a Na#G 3,E#!C
Căn cứ vào kích th;ớc và vai trò kinh tế xã hội của cầu sông Cấm thì cầu phải đ;ợc thiết kế vói quy mô của
cầu lớn. Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực.
Cầu đặt trên QL10 thuộc đ;ờng cấp III đồng bằng.
b7'7)7) SK% 3,v#G 3!%]3 0]C
Kiến nghị dùng tải trọng theo 22 TCN 272 - 01:
+ Hoạt tải thiết kế : HL93.
+ Ng;ời đi bộ : 3KN/m
2
.
Tốc độ thiết kế: V = 80 km/h
b7'7)7O P!Y Nk;C
Chọn khổ cầu: 7.5 + 2 x1.5m.
b7'7)7R D$ 4XN 4vN Nk;C
Theo tiêu chuẩn đ;ờng cấp III đồng bằng:
Bán kính cong đứng lồi tối thiểu R
min
= 5000m.
Độ dốc dọc tối đa i
max
= 4%.
Căn cứ vào một số công trình đ;ợc Bộ GTVT chấp nhận đối với đ;ờng cấp III đồng bằng là đ;ờng cong đứng,
chỉ yêu cầu tối thiểu R
min
= 3000m. Chỉ tiêu này đã đ;ợc áp dụng cho các cầu nh; Tiên Cựu, Hoà Bình, Bắc Mỹ

Thuận Vì vậy trong dự án này áp dụng bán kính cong R
min
=3000m để thiết kế đ;ờng cong đứng trên cầu.
b7'7)7b S%I; N!;t# 0u 3!;Q3 3;H]# !2% Ak; Nk;C
Đảm bảo khai thác êm thuận, an toàn đ;ờng hai đầu cầu sông Cấm đ;ợc thiết kế theo tiêu chuẩn đ;ờng cấp
III đồng bằng phù hợp với cải tạo nâng cấp QL10.
+ Bề rộng nền đ;ờng: B
n
= 12,00m
+ Bề rồng mặt đ;ờng: B
m
=7,00m
+ Độ dốc dọc: i
max
=6%m
+ Bán kính đ;ờng cong bằng nhỏ nhất: R
min
=250m
+ Bán kính đ;ờng cong đứng nhỏ nhất lồi: R
min
=5000m
+ Bán kính đ;ờng cong đứng nhỏ nhất lõm: R
min
=5000m
+ Kết cấu mặt đ;ờng:
7cm bê tông at phan.
25cm cấp phối đá dăm loại I.
50cm móng mặt.
Đất đắp tiêu chuẩn.
b7'7)7* rl_ A?2 N!l#C

Theo tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất, Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 221 - 95
của Bộ GTVT cầu sông Cấm nằm trong khu vực có động đất cấp 7.
b7'7)7w P!Y 3!a#G 3!;H`#C
/ x 80m , H = 25m
|8R :"2_$-%.$%0j%&kl%G#'6%
Tuỳ thuộc các ph;ơng án vị trí tuyến tránh, có 3 ph;ơng án vị trí cầu:

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 13

Ph;ơng án A: cách bến phà Kiền khoảng 300m về phía hạ l;u.
Ph;ơng án B: cách bến phà Kiền khoảng 210m về phía th;ợng l;u.
Ph;ơng án C: cách bến phà Kiền khoảng 160m về phía hạ l;u.
Qua so sánh 3 ph;ơng án vị trí cầu cho thấy ph;ơng án A có nhiều ;u điểm :
- Tuyến nối vào đ;ờng đầu cầu ngắn nhất, khối l;ợng giải phóng đền bù ít nhất.
- Vị trí cầu nằm trên khúc sông t;ơng đối thẳng và hẹp, hai bên bờ hình thành các bãi sông rộng ổn định.
- Cầu nằm xa phạm vi bến phà do đó không ảnh h;ởng tới hoạt động của bến phà trong thời gian xây dựng
cầu.
Do đó kiến nghị sử dụng ph;ơng án vị trí A làm ph;ơng án v;ợt sông của cầu sông Cấm, điều này cũng phù
hợp với việc lựa chọn h;ớng tuyến tránh Hải Phòng đoạn từ xóm Mới đến nam cầu Vàng.
|8O :"2_$-%.$%eử%V~%w\$%N2r$-%Nắ!%N#'%G#'6%
Căn cứ vào kết quả khoan thăm dò địa chất phần nền đ;ờng hai đầu cầu cho thấy nền đ;ờng hai đầu cầu
sông Cấm cấu tạo bởi các lớp đất yếu có tính lún lớn do đó cần phải có xử lý đặc biệt đối với phần nền đ;ờng đầu
cầu đi qua phần đất yếu.
Dựa vào các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nền đ;ờng đầu cầu, việc tính toán cho thấy phần đ;ờng đi qua vùng
đất yếu có chiều cao đất đắp h 10m cần xử lý nh; sau:

Mặt cắt ngang đại diện với chiều cao đắp h 5m và với chiều cao h 10m.
D;ới nền đắp là một lớp cát trung dầy 1.5m nhằm thoát n;ớc cho các bấc thấm.
Đất nền đ;ợc xử lý bằng bấc thấm, bố trí theo hình tam giác với cự ly các bấc là 1.5m, cự ly giữa các hàng là
1.3m. Chiều sâu bấc thấm dự kiến là 10m.

Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 14

Hình 1: Sơ đồ các ph;ơng án tuyến tránh thành phố Hải Phòng và vị trí cầu




Khoa cầu đ ờng



Bộ môn Cầu - Hầm Đồ án tốt nghiệp-Phần thuyết minh
Sv:phạm văn tình-19284.46-46CĐ3 Trang 15

5.4 N\%e'D&%Xv%!"2_$-%.$%ei(%4F$-%G#'6
Mặt cắt ngang sông cho thấy độ sâu của lòng sông có dạng t;ơng đối đối xứng, có độ lệch chút ít.Do đó ở đây
có thể tính toán và chọn các ph;ơng án cầu đối xứng với số nhịp lẻ để trụ không rơi vào vị trí sâu nhất gữa sông.
Mặt cắt địa chất cho thấy địa chất tại vị trí xây dựng cầu rất phức tạp, gồm nhiều lớp xen kẹp, các lớp địa chất
yếu bên trên nằm t;ơng đối sâu(LK2 là -34.88m, LK3 là -37.40m, LK4 là -37.80m, LK5 là -34.65m).Tới lớp 12 trở
xuống mới gặp địa chất tốt, nên ph;ơng án móng chung là ph;ơng án móng cọc khoan nhồi đ;ờng kính trung bình

D = 1 1.5m, đặt trên nền sa thạch cứng(lớp 13, 14).
Điều kiện địa chất cho thấy địa chất tại vị trí cầu nếu dùng móng cọc khoan nhồi có thể đặt cọc vào lớp sa
thạch cứng.Điều đó cho phép có thể sử dụng nhịp liên tục để tránh quá nhiều trụ và xe chạy êm thuận hơn
Căn cứ vào tính chất của nền đất đắp tại 2 đầu cầu cho phép chiều cao đắp tối đa là 10m khi đã đ;ợc xử lý
bằng bấc thấm.
Căn cứ vào các yêu cầu của khổ thông thuyền.
Căn cứ vào điều kiện thi công có thể đáp ứng đ;ợc.
Căn cứ vào yêu cầu về mỹ quan, và cảnh quan xung quanh.
Sau khi xem xét và lựa chọn kiến nghị 3 ph;ơng án xây dựng cầu sông Cấm nh; sau:
Ph ơng án 1: Cầu chính dầm liên tục BTCT DƯL 5 nhịp + cầu dẫn dầm Super T
Sơ đồ nhịp: 39.1+7x40+39.1+(60+90+120+90+60)+39.1+7x40+39.1 m
Cầu chính dầm liên tục BTCT DƯL 5 nhịp (60+90+120+90+60), tiết diện hộp thi công bằng ph;ơng pháp
đúc hẫng cân bằng, chiều cao dầm thay đổi từ 6,8m cho tới 3m.
Cầu dẫn là cầu nhịp đơn giản dầm Super T, 39.1+7x40+39.1m mỗi bên, chiều cao dầm là 1.75m.
Tổng chiều dài nhịp là 1136.4m.
Ph ơng án 2: Cầu chính dầm liên tục BTCT DƯL 5 nhịp + cầu dẫn dầm liên tục BTCT DƯL 5x55+40m mỗi
bên.
Sơ đồ nhịp: 40+5x55+(75+3x120+75)+5x55+40m
Cầu chính dầm liên tục BTCT DƯL 5 nhịp (75+3x120+75), tiết diện hộp thi công bằng ph;ơng pháp
đúc hẫng cân bằng, chiều cao dầm thay đổi từ 6,8m cho tới 3,0m.
Cầu dẫn là cầu nhịp dầm liên tục BTCT DƯL 5x55+40m mỗi bên, tiết diện hộp, chiều cao dầm không
đổi là 3,0m, thi công bằng ph;ơng pháp đúc hẫng cân bằng.
Tổng chiều dài nhịp là 1140.0m.
Ph ơng án 3: Cầu chính là cầu dây văng + cầu dẫn dầm Super T.
Sơ đồ nhịp: 39.1+7x40+38.75+(106+200+106)+38.75+7x40+39.1m
Cầu chính là cầu dây văng 3 nhịp đối xứng(106+220+106), dầm cứng BTCT với chiều cao không đổi 2,0m.
Cầu dẫn là cầu nhịp đơn giản dầm Super T, 39.1+7x40+38.75m mỗi bên, chiều cao dầm là 1.75m.
Tổng chiều dài nhịp là 1147.7m.
Các ph;ơng án bố trí chung cầu để so sánh, thực hiện trên bảng 5.1:
Bảng 5.1

P
A

Thông
thuyền
Khổ cầu Sơ đồ
L(m)
Nhịp
chính
Nhịp
dẫn
1 80x25 7.5+2x1.5

39.1+7x40+39.1+(60+90+120+90+60)+39.1+7x40+
39.1
1136.4
dầm hộp
đúc hẫng
super T

2 80x25 7.5+2x1.5

40+5x55+(75+3x120+75)+5x55+40 1140.0
dầm hộp
đúc hẫng
dầm
hộp đúc
hẫng
3 80x25 7.5+2x1.5


39.1+7x40+38.75+(106
+220+106)+38.75+7x40+39.1

1147.7
dây văng
đối xứng
super T

Sau khi thiết kế sơ bộ cho 3 ph;ơng án trên, tiến hành phân tích, so sánh các hiệu quả kinh tế xã hội, ta sẽ
lựa chọn ra ph;ơng án tốt nhất.

×