Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

tác dụng không mong muốn của thuốc chống trầm cảm ở bệnh nhân điều trị nội trú lần đầu tại viện sức khỏe tâm thần quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.95 KB, 32 trang )

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
CỦA THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Ở
BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ LẦN ĐẦU
TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN QUỐC GIA
Sinh viên: Đỗ Viết Long
Người hướng dẫn: T.S Nguyễn Văn Tuấn
Hà Nội, tháng 7 năm 2011
ĐẶT VẤN ĐỀ

Rối loạn trầm cảm là một hội chứng bệnh lý của rối
loạn cảm xúc biểu hiện đặc trưng bởi khí sắc trầm, mất
mọi quan tâm hay thích thú, giảm hoạt động, phổ biến
là mệt mỏi rõ rệt chỉ sau một sự cố gắng nhỏ, tồn tại
trong khoảng thời gian kéo dài ít nhất là hai tuần.

Theo WHO, mỗi năm trên thế giới có 100 triệu người
(5%) gặp rối loạn trầm cảm. Tại Việt Nam tỷ lệ này là
2,8%.

Điều trị trầm cảm: các bác sĩ chuyên khoa tâm thần +
nhiều chuyên ngành khác. Từ những năm 50, thuốc
chống trầm cảm đã được đưa vào sử dụng và ngày càng
có nhiều các loại thuốc mới với những tính năng ưu
việt.

Các thuốc chống trầm cảm với nhiều cơ chế tác dụng,
có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả tác dụng không mong muốn của thuốc chống
trầm cảm ở bệnh nhân điều trị nội trú lần đầu tại viện
Sức khỏe Tâm thần Quốc gia – Bệnh viện Bạch Mai.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân điều trị nội trú rối loạn trầm
cảm lần đầu tại viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia từ
tháng 1/2011 đến tháng 6/2011.

Cỡ mẫu: 71 bệnh nhân.

Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân ngừng sử dụng hoặc thay đổi thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh thực thể ở não.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân mắc các bệnh nội khoa nặng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp mô tả cắt ngang và theo dõi dọc.

Địa điểm nghiên cứu:
Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia.

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2011 đến tháng
6/2011.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)

Nội dung và biến số nghiên cứu
-
Đặc điểm chung: tuổi, giới, nghề nghiệp.

-
Đặc điểm sử dụng thuốc.
-
Thời gian điều trị.
-
Tác dụng không mong muốn khi điều trị.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)

Phương pháp thu thập số liệu
-
Tất cả các BN đủ tiêu chuẩn.
-
Phỏng vấn trực tiếp BN và người nhà về TDKMM.
-
Thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án.

Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống kê y học thông
thường và có sử dụng phần mềm SPSS 15.0.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm của BN nghiên cứu.

Đặc điểm sử dụng thuốc chống trầm cảm.

Các TDKMM gặp trên nhóm BN nghiên cứu.
Đặc điểm của nhóm BN nghiên cứu

Tuổi: Cao nhất là độ tuổi 45 – 59 chiếm 30,03%, thấp
nhất là dưới 15 tuổi với 4,23%.


Giới tính: BN nữ (70,42%) cao hơn rõ rệt so với BN
nam (29,58%). Tỷ lệ nữ /nam là 2,38/1.

Nghề nghiệp: Cao nhất là nông dân chiếm 35,21%,
thấp nhất là công nhân với 4,22%.
Đặc điểm sử dụng thuốc chống trầm cảm (1)
Các thuốc chống trầm cảm được sử dụng
Thuốc Biệt dược
Số lượt
BN sử
dụng
Tỷ lệ %
(N=71)
3 vòng Amitriptylin 13
18,31
SSRI
Sertralin Zoloft
21
29,58
Paroxetine Pharmapar
8
11,27
Nhóm
khác
Mirtazapin
Remeron
50 70,42
Đặc điểm sử dụng thuốc chống trầm cảm (2)

Sử dụng nhiều nhất là Mirtazapin (70,42%), thấp

nhất là Paroxetine (11,27%).

Phần lớn các thuốc được sử dụng trong khoảng liều
khuyến cáo.

Thời gian điều trị trung bình là 17,28 ± 6,45 ngày.
Đặc điểm của các tác dụng không mong muốn
trên nhóm bệnh nghiên cứu
-
Khô miệng.
-
Táo bón.
-
Nhìn mờ.
-
Bí tiểu.
-
Lú lẫn.
-
Hạ huyết áp tư thế.
-
Nhịp tim nhanh.
- Đau đầu.
-
Chóng mặt.
-
Run lưỡi và 2 tay.
-
Bồn chồn/bất an.
-

Buồn ngủ.
-
Buồn nôn/nôn.
-
Mẫn đỏ ngoài da.
Bảng 1.1 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn khô miệng

Giảm dần theo thời gian điều trị.

Khác Phan Thùy Anh (2006): 22,58%
Thời gian
(ngày)
Khô
miệng
≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
18 (31,0) 20 (29,9) 12 (30,0) 5 (31,3) 3 (42,8)
Đôi khi
19 (22,5) 22 (32,8) 13 (32,5) 5 (31,3) 2 (28,6)
Thường
xuyên

34 (46,5) 25 (37,3) 15 (37,5) 6 (37,4) 2 (28,6)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.2 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn táo bón

BN đôi khi gặp cao hơn thường xuyên gặp.

Tương đương với Nguyễn Thành Hải 12,6%.
Thời gian
(ngày)
Táo bón

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
59 (83,0) 57 (85,1) 35 (87,5) 14 (87,5) 6 (85,7)
Đôi khi
6 (8,5) 9 (13,4) 3 (7,5) 2 (12,5) 1 (14,3)
Thường
xuyên
6 (8,5) 1 (1,5) 2 (5,0) 0 0
Tổng BN

71 67 40 16 7
Bảng 1.3 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn nhìn mờ

Bệnh nhân nhìn mờ tỷ lệ thuận với thời gian điều trị.

Khác BV Tâm thần Trung ương (2007) 10,5% trên
nhóm dùng Mirtazapin và 2,6% dùng Amitriptylin.
Thời gian
(ngày)
Nhìn mờ

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
42 (59,1) 39 (58,2) 26 (65,0) 12 (75,0) 5 (71,4)
Đôi khi
18 (8,4) 18 (26,9) 7 (17,5) 1 (7,3) 0
Thường
xuyên
11 (15,5) 10 (14,9) 7 (17,5) 3 (18,7) 2 (28,6)
Tổng BN
71 67 40 16 7

Bảng 1.4 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn bí tiểu

BN đôi khi gặp cao hơn so với thường xuyên gặp.

Có 2 BN thường xuyên bí tiểu ở tuần điều trị thứ 5.
Thời gian
(ngày)
Bí tiểu

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
57 (80,3) 54 (80,6) 35 (87,5) 14 (87,5) 5 (71,4)
Đôi khi
12 (16,9) 9 (13,4) 5 (12,5) 5 (12,5) 0
Thường
xuyên
2 (2,8) 4 (6,0) 0 0 2 (28,6)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.5 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn lú lẫn


BN thường xuyên gặp rất ít, giảm dần theo thời
gian điều trị.
Thời gian
(ngày)
Lú lẫn

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
47 (66,2) 45 (67,1) 26 (65,0) 14 (87,5) 7 (100)
Đôi khi
17 (23,9) 16 (23,9) 12 (30,0) 2 (12,5) 0
Thường
xuyên
7 (9,9) 6 (9,0) 2 (5,0) 0 0
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.6 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn hạ huyết áp tư thế

Không có sự khác nhau nhiều giữa nhóm BN đôi khi
gặp và thường xuyên gặp.


Cao hơn với Nguyễn Thanh Hải gặp 10,5%.
Thời gian
(ngày)
Hạ huyết
áp tư thế

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
30 (42,2) 25 (37,3) 17 (42,5) 8 (50,0) 3 (42,8)
Đôi khi
22 (31,0) 27 (40,3) 9 (22,5) 5 (31,2) 2 (28,6)
Thường
xuyên
19 (28,6) 15 (22,4) 14 (35,0) 3 (18,8) 2 (28,6)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.7 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn nhịp tim nhanh

Phần lớn BN dùng thuốc chống trầm cảm đều gặp.

Khác Phan Thùy Anh (2006) gặp 12,9% BN có

rối loạn nhịp tim.
Thời gian
(ngày)
Nhịp tim
nhanh

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
29 (40,8) 28 (41,8) 16 (40,0) 4 (25,0) 4 (57,2)

42 (59,2) 39 (58,2) 24 (60,0) 12 (75,0) 3 (42,8)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.8 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn đau đầu

Xuất hiện và giảm dần theo thời gian điều trị.

Cao hơn Phan Thùy Anh gặp 9,65% BN đau đầu.
Thời gian
(ngày)
Đau đầu


≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
28 (39,4) 23 (34,3) 19 (47,5) 11 (68,8) 5 (71,4)
Đôi khi
20 (28,2) 26 (38,8) 13 (32,5) 3 (18,7) 1 (14,3)
Thường
xuyên
23 (32,4) 18 (26,9) 8 (20,0) 2 (12,5) 1 (14,3)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.9 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn chóng mặt

BN đôi khi gặp cao hơn so với thường xuyên gặp.

Giảm dần theo thời gian điều trị.
Thời gian
(ngày)
Chóng mặt

≤ 7

N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
28 (39,5) 25 (37,3) 22 (55,0) 9 (56,3) 5 (71,4)
Đôi khi
28 (39,5) 31 (46,3) 12 (30,0) 5 (31,2) 1 (14,3)
Thường
xuyên
15 (21,0) 11 (16,4) 6 (15,0) 2 (12,5) 1 (14,3)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.10 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn run lưỡi và 2 tay

Thấp hơn so với Phan Thùy Anh 29,3%.
Thời gian
(ngày)
Run lưỡi
và 2 tay

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)

15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
50 (70,4) 47 (70,2) 25 (62,5) 10 (62,5) 5 (71,4)
Đôi khi
10 (14,1) 9 (13,4) 7 (17,5) 3 (18,7) 1 (14,3)
Thường
xuyên
11 (15,5) 11 (16,4) 8 (20,0) 3 (18,7) 1 (14,3)
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.11 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn bồn chồn/bất an

Tương đương với viện Sức khỏe Tâm thần Quốc
gia năm 2006 là 22,58%.
Thời gian
(ngày)
Bồn chồn
/bất an

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)

22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)
Không
37 (52,1) 33 (49,3) 20 (50,0) 10 (62,5) 5 (71,4)
Đôi khi
25 (35,2) 22 (32,8) 12 (30,0) 5 (31,2) 2 (28,6)
Thường
xuyên
9 (12,7) 12 (17,9) 8 (20,0) 1 (6,25) 0
Tổng BN
71 67 40 16 7
Bảng 1.12 Tỷ lệ tác dụng không mong muốn buồn ngủ

Giảm dần theo thời gian điều trị.
Thời gian
(ngày)
Buồn ngủ

≤ 7
N (%)
8 – 14
N (%)
15 – 21
N (%)
22 – 28
N (%)
≥ 29
N (%)

Không
8 (11,3) 14 (20,9) 12 (30,0) 3 (18,8) 1 (14,2)
Đôi khi
24 (33,8) 12 (17,9) 12 (30,0) 8 (50,0) 5 (85,6)
Thường
xuyên
39 (54,9) 41 (61,2) 16 (40,0) 5 (31,2) 1 (14,2)
Tổng BN
71 67 40 16 7

×