Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

tuyển tập HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – THCS CẤP THÀNH PHỐ TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.9 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – THCS CẤP THÀNH PHỐ
TP HỒ CHÍ MINH Năm học 2004 −
−−
− 2005
Khóa ngày 22 −
−−
− 02 −
−−
−2005
Môn thi VẬT LÝ
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI
Bài 1: (4 điểm)
Một khối hộp trọng lượng P = 1000N được đặt nằm trong một hồ nước, mặt
trên của khối hộp ngang với mặt nước như hình 1. Khối hộp có chiều cao là h =
0,6m, tiết diện là S = 0,1m
2
. Trọng lượng riêng của nước là D = 10 000N/m
3
. Tác
dụng lực
F
lên khối hộp theo phương thẳng đứng để di chuyển khối hộp thật chậm
ra khỏi mặt nước.
a) Gọi quãng đường đi của khối hộp là x (0
x
≤ ≤
h). Chứng minh rằng giá
trò của F là một hàm bậc nhất theo x. Vẽ đồ thò biểu diễn sự biến đổi của F theo x.
b) Cho biết khi F là hàm bậc nhất của x thì giá trò trung bình của F là
1 2


tb
F F
F
2
+
=
, F
1
và F
2

các giá trò đầu và cuối của F. Tìm công của lực kéo F khi di chuyển khối hộp ra khỏi mặt nước.
Bài 2: (4 điểm)
Có hai bình nước, bình I chứa m
1
= 3,6kg nước ở nhiệt độ t
1
= 60
0
C, bình II chứa m
2
= 0,9kg nước
ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C. Đầu tiên rót một lượng nước có khối lượng m từ bình I sang bình II. Sau đó khi nước
trong bình II đã đạt được cân bằng nhiệt, người ta lại rót một khối lượng nước m từ bình II sang bình I.
Nhiệt độ nước trong bình I khi cân bằng là
'

1
t
= 59
0
C.
a) Tìm nhiệt độ nước trong bình II.
b) Sau đó người ta lại rót một khối lượng nước m từ bình I sang bình II và khi có cân bằng nhiệt
lại rót một khối lượng nước m từ bình II trở về bình I. Tìm nhiệt độ sau cùng của nước trong mỗi bình.
Cho rằng nước không trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường ngoài.
Bài 3: (4 điểm)
Hai gương phẳng G
1
và G
2
đặt song song đối diện nhau, mặt
phản xạ quay vào nhau. Khoảng cách giữa hai gương là h = AC =
20cm, chiều dài mỗi gương là d = AB = CD = 85cm. Một bóng đèn
nhỏ S đặt cách đều hai gương, ngang với các mép A và C của hai
gương. Một người đặt mắt tại O ở cách đều hai gương và cách S đoạn
l
= SO = 100cm như hình 2.
a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S đến và
phản xạ trên gương G
1
hai lần, trên gương G
2
một lần rồi đi đến mắt.
Tính chiều dài đường đi của tia sáng này.
b) Người này nhìn vào một gương sẽ thấy được tối đa bao nhiêu ảnh của S trong gương đó?
Bài 4: (4 điểm)

Mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế U
không đổi, vôn kế có điện trở R
V
, ampe kế có điện trở R
A

điện trở thuần R được mắc lần lượt theo hai cách như hình 3.
Trong cách mắc ở hình 3a, ampe kế chỉ 10 mA, vôn kế chỉ
2 V; ở hình 3b, ampe kế chỉ 2,5 mA.
a) Lập biểu thức tính số chỉ của vôn kế trong hình 3a
và số chỉ của ampe kế trong hình 3b theo U, R
A
, R
V
và R.
b) Tìm giá trò của điện trở thuần R.
Bài 5: (4 điểm)
Trong cầu chì của một mạch điện, dây chì đường kính d
1
= 0,3mm bò nóng chảy và đứt khi có
dòng điện I
1
= 1,8A đi qua, còn dây chì đường kính d
2
= 0,6mm bò nóng chảy và đứt khi có dòng điện
I
2
= 5A đi qua. Hỏi dòng điện trong mạch là bao nhiêu sẽ làm đứt cầu chì có hai loại dây chì trên mắc
song song nhau? Cho rằng các đoạn dây chì có cùng điện trở suất và cùng chiều dài.


ĐỀ CHÍNH THỨC

Hình 1

F

S

Hình 2

G
2
G
1
O

D
B

C
A
C

B
A

B
C
A


U

V

A

R

Hình 3a

Hình 3b

R

U

V

A

sở giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố
hà nội năm học 2004-2005


Môn thi: Hoá Học
Ngày thi: 29-3-2005
Thời gian làm bài 120 phút

Câu I ( 2,5 điểm)
Có 3 bình mất nhn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na

2
CO
3
và K
2
SO
4
;
NaHCO
3
và K
2
CO
3
; NaHCO
3
và K
2
SO
4
. Trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết 3 bình
này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO
3
)
2
làm thuốc thử.
Câu II ( 2 điểm)
Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO
4
10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ

còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lợng H
2
O bay ra.
Câu III (5,5 điểm)
Nung a gam Cu trong b gam O
2
thu đợc sản phẩm X. X tan hoàn toàn trong c gam
dung dịch H
2
SO
4
nồng độ 85% (đun nóng) thu đợc dung dịch Y và khí Z. Toàn bộ khí Z
phản ứng hết với oxi d (có xúc tác) tạo ra oxit T, tất cả lợng oxit này phản ứng vừa đủ với
150 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra 2,62 gam muối P. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH
thì phải dùng hết ít nhất 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M mới tạo đợc lợng kết tủa tối
đa. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)
2
thì phải dùng hết ít nhất v ml dung dịch
Ba(OH)
2
nồng độ 1,5M mới tạo ra đợc lợng kết tủa tối đa là 44,75 gam. Tìm a, b, c, v.
Câu IV ( 2 điểm)
Hy tìm khối lợng nguyên tử của clo, kali, bạc chỉ dựa vào khối lợng nguyên tử của
oxi cho ở cuối bài và quá trình thí nghiệm nêu sau đây:
- Nung 100 gam KClO
3
( khan) thu đợc 39,17 gam oxi và 60,83 gam kali clorua.
- Cho 100 gam kali clorua phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc nitrat thu đợc 192,25
gam kết tủa.
- Phân tích 132,86 gam bạc clorua thấy trong đó có 100 gam bạc.

Câu V (4 điểm)
1/ Đốt cháy trong oxi các hiđrocacbon có công thức là C
n
H
2n + 2
, C
n
H
2n
, C
n
H
2n - 2
.
a) Viết phơng trình phản ứng
b) Nếu đốt 1 mol mỗi chất, hy so sánh tỉ lệ:
+ số mol H
2
O : số mol CO
2

+ số mol CO
2
: số mol O
2

của các phản ứng trên.
2/ Có hỗn hợp khí A gồm C
2
H

6
và C
2
H
2
. Cho biết hiện tợng xảy ra trong hai thí
nghiệm sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A.
b) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch brom (d) rồi đem đốt cháy khí còn lại.
Câu VI ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,38 gam hỗn hợp hai khí metan và etilen rồi cho toàn bộ sản phẩm
thu đợc hấp thụ vào 1 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M.
a) Hỏi sau khi hấp thụ có thu đợc kết tủa không?
b) Nếu tỉ lệ số mol metan và etilen là 3:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy,
phần dung dịch thu đợc sẽ tăng hay giảm bao nhiêu gam.
Cho H= 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Ca = 40; Cu = 64./.




sở giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố
hà nội năm học 2005-2006
Môn thi: Hoá Học
Ngày thi: 29-3-2006
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I (4,5 điểm):
1/ Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhn sau: natri clorua, natri hiđroxit, axit
sunfuric, axit clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử, hy trình

bày cách phân biệt và viết phơng trình hoá học minh hoạ.
2/ Lấy cùng một lợng kim loại M (có hoá trị không đổi trong các hợp chất) có thể phản ứng
hoàn toàn với 1,92 gam O
2
hoặc 8,52 gam X
2
. Biết X là 1 trong các nguyên tố flo, clo, brom,
iot; chúng có tính chất hoá học tơng tự nhau. X
2
là chất nào?
Câu II (2,0 điểm)
Một học sinh đợc phân công tiến hành 3 thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho
nớc vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.
Thí nghiệm 3: Cho 1-2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng ben zen, lắc nhẹ.
Cho biết các hiện tợng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết các phơng trình
hoá học (nếu có).
Câu III (4,0 điểm)
1/ Ba chất khí X,Y, Z đều gồm 2 nguyên tố, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên tử. Cả 3
chất đều có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Y tác dụng đợc với kiềm, X và Z không có phản
ứng với kiềm. X tác dụng với oxi khi đốt nóng sinh ra Y và một chất khác. Z không cháy
trong oxi.
a) Lập luận để tìm công thức phân tử các chất X,Y,Z.
b) Trình bày cách phân biệt ba bình đựng riêng biệt ba khí trên bị mất nhn.
2/ Thổi một lợng khí CO nung nóng (vừa đủ) đi qua sắt oxit để khử hoàn toàn sắt oxit thành
sắt. Thành phần phần trăm về khối lợng của sắt trong các sản phẩm thu đợc là 48,84%. Cho
biết công thức của sắt oxit.
Viết phơng trình phản ứng hoá học của sắt oxit trên với axit HCl.
Câu IV (3,0 điểm)

Có hai dung dịch Na
2
CO
3
(dung dịch 1 và dung dịch 2). Trộn 100 gam dung dịch 1 với 150
gam dung dịch 2 đợc dung dịch A, cho dung dịch A tác dụng với lợng d dung dịch H
2
SO
4

thu đợc 3,92 lít khí (đktc). Nếu trộn 150 gam dung dịch 1 với 100 gam dung dịch 2 đợc
dung dịch B, đem dung dịch B tiến hành thí nghiệm nh trên thì thu đợc 3,08 lít khí (đktc).
1/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch 1, dung dịch 2, dung dịch A, dung dịch B.
2/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na
2
SO
4
thu đợc khi cho dung dịch 2 tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
20% theo tỉ lệ số mol Na
2
CO
3
: H
2
SO
4

là 1:1.
Câu V (3,0 điểm)
Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
1/ Thanh thứ nhất đợc nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO
3
0,3M. Sau một thời gian phản
ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21, 52 gam. Nồng độ AgNO
3

trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lợng Ag sinh ra
bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
2/ Thanh thứ hai đợc nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl
3
20%. Sau một thời gian phản ứng,
lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu đợc nồng độ phần trăm của MCl
2
bằng nồng
độ phần trăm của FeCl
3
còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ: M + FeCl
3
-
- MCl
2
+ FeCl
2

Xác định khối lợng thanh kim loại sau khi đợc lấy ra khỏi dung dịch.
Câu VI (3,5 điểm)
Hỗn hợp M gồm một hiđrocacbon mạch hở A và một hiđrocacbon X có công thức C

x
H
2x - 2
(x
2), có tỉ lệ số mol là 2:1.Tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn
3,36 lít (đktc) hỗn hợp M, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 gam dung dịch Ca(OH)
2

7,4% thấy có 55 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch thì không thấy có
thêm kết tủa xuất hiện.
1/ Tìm công thức phân tử của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon.
2/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Cho H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe
= 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137./.
Hết



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: ĐỊA LÝ
Ngày thi:……………
( Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề ).

Câu 1 ( 5 điểm ): Vùng Bắc Trung Bộ có những trung tâm kinh tế quan trọng nào ? Nêu chức
năng và các ngành công nghịêp của từng trung tâm. Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc
Trung Bộ ?
Câu 2 (3.5 điểm): Tại sao nói: “ Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá”? Nước
ta có mấy loại đất chính, nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3 (3.5 điểm ): Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có thế mạnh gì về tự nhiên và dân cư xã
hội đối với sự phát triển kinh tế ?

Câu 4 (4.0 điểm): Phân tích thế mạnh và hạn chế của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 5 (4.0 điểm):
Cho bảng số liệu về:
Diện tích và sản lượng cao su nước ta giai đoạn 1985 – 1999.

Năm 1985 1990 1999
Diện tích ( nghìn ha)
180.2 221.7 394.3
Sản lượng ( nghìn tấn)
47.9 57.9 214.8

a. Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và sản lượng cây cao su của nước ta qua các năm 1985, 1990
và 1999?
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích và sản lượng cao su nước ta giai đoạn 1985 –
1999?
Hết

Họ và tên thí sinh: …………………………… ………………………… SBD:
………………….……

- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam do Nxb bản giáo dục phát hành.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: ĐỊA LÝ


Câu
hỏi
KIẾN THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Thang
điểm

Câu 1
( 5đ)
-Các trung tâm kinh tế
+Thanh Hoá: là Trung Tâm Công nghiệp lớn ở phía Bắc Trung Bộ.Các ngành
CN như Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến LTTP
+Vinh:là hạt nhân để hình thành các Trung Tâm Công nghiệp và dịch vụ của
cả vùng Bắc Trung Bộ. Các ngành CN như cơ khí, chế biến LTTP, SX hàng
tiêu dùng, chế biến lâm sản
+Huế là trung tâm du lịch lớn ở Miền trung và cả nước. Các ngành CN như
cơ khí, chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng
-Du lịch là thế mạnh của vùng vì có đủ loại hình dịch vụ du lịch
+Du lịch sinh thái ( Phong Nha- kẻ Bàn )
+Nghỉ dững ( nhiều bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Lăng Cô )
+Du lịch văn hóa lịch sử ( Cố Đô Huế, Quê Bác )









0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ


Câu 2
( 3.5đ)

* Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia vì:
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm
nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tài nguyên có
thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế, văn hóa xã
hội, anh ninh quốc phòng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều: 33 triệu ha, bình quân
0,4ha/người (trong đó đất nông nghiệp chỉ chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)
* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất chính:
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung du và miền núi
phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thích hợp với nhiều cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây Bắc là vùng đất
rừng đầu nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng, Sông Cửu Long
và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.



0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ



0.5đ


0.5đ

0.5đ

Câu 3
( 3.5đ)

-Tự nhiên
+Địa hình : bằng phẳng
+Khi hậu: cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
+Sông ngòi nguồn nuớc dồi dào
+Sinh vật trên cạn và dưới nước đa dạng và phong hú
+Đất có 3 loại chính: Phù sa, phèn, mặn
→Thuận lợi phát triển kinh tế nông nghiệp
-Dân cư xã hội
+Là vùng đông dân cư


0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.25đ

0.25đ

+Người dân cần cù, năng động thích ứng với sản xuất hàng hoá
→Đây là điều kiện quan trọng để tạo tiềm năng xây dựng vùng động lực kinh
tế trọng điểm phía Nam
0.5đ
0.25đ



Câu 4
( 4.0đ )
1. Thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ:
- Vị trí địa lý rất thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội:
+ Nằm liền kề với những vùng giàu tài nguyên và thị trường tiêu thụ rộng lớn:
 Đồng bằng sông Cửu Long: Lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước
cung cấp nguyên liệu nông sản và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho
vùng.
 Duyên hải miềnTrung: nguồn thủy sản, hải sản.
 Tây Nguyên: Cây công nghiệp lâu năm, gỗ, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Tiếp giáp với Campuchia, vùng biển Đông rộng lớn, là đầu mối giao thông
vận tải lớn với cụm cảng, sân bay tạo điều kiện để xuất nhập khẩu nguyên liệu
và tiêu thụ sản phẩm với các vùng khác và nước ngoài.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất đai: Quỹ đất lớn ( đất xám phù sa cổ và đất đỏ badan màu mỡ) chiếm
40% diện tích vùng, địa hình tương đối bằng phẳng tạo điều kiện hình thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày và ngắn ngày.
+ Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, trong năm có hai mùa ( mùa mưa và
mùa khô) phân hóa rõ rệt.
+ Nguồn nước chủ yếu do hệ thống sông Đồng Nai và sông Vàm Cỏ cung cấp

đủ cho sản xuất và sinh hoạt.
Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi và mạng lưới thủy lợi được cải
thiện nên Đông Nam Bộ có tiềm năng to lớn để phát triển cây công nghiệp lâu
năm, cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm quy mô lớn.
+ Thủy sản phong phú, gần với các ngư trường lớn: Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bà Rịa – Vũng Tàu và Minh Hải – Kiên Giang, có diện tích mặt nước nuôi
trồng thủy sản, xây dựng cảng cá.
+ Lâm sản: cung cấp gỗ dân dụng, gỗ củi, nguyên liệu giấy. Ngoài ra còn có
vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
+ Khoáng sản: Có sắt, cao lanh, đất sét, dầu mỏ, khí đốt ở thềm lục địa. Hệ
thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân số đông, thị trường tiêu thụ, lực lượng lao động dồi dào và có trình độ
chuyên môn cao.
+ Có kinh nghiệm trong nền kinh tế thị trường và hết sức năng động.
+ Nhận được vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước.
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật, cơ sở hạ tầng khá phát triển so với các vùng khác (
điện, thông tin liên lạc, công nghiệp).
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và
dịch vụ lớn nhất cả nước.
2. Hạn chế:
+ Mùa khô kéo dài ( 3 – 4 tháng) dẫn đến thiếu nước cho sản xuất và sinh
hoạt.
+ Dân cư tập trung đông đúc, nhiều nhà máy công nghiệp gây khó khăn cho


0.5đ







0.25đ



0.25đ


0.25đ

0.25đ




0.25đ


0.25đ

0.25đ


0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ


0.25đ


0.25đ


quản lý, tình trạng ô nhiễm môi trường tăng cao. 0.25đ

Câu 5
( 4.0đ)

a. Vẽ biểu đồ:

( nghìn ha) ( nghìn tấn)


400 200


300 150


200 100


100 50




1985 1990 1999

Sản lượng Diện tích
Biểu đồ so sánh diện tích, sản lượng cà phê nước ta giai đoạn 1985-1999.

- Yêu cầu: + Biểu đồ cân đối, chính xác khoảng cách tỷ lệ, đẹp.
+ Có chú giải, tên biểu đồ.
- Lưu ý các trường hợp trừ điểm:
+ Không có chú giải trừ 0.5 điểm.
+ Không ghi đúng tên biểu đồ trừ 0.5 điểm.
+ Không ghi đơn vị tính ở các trục tọa độ trừ 0.5 điểm.
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn được1/2 số điểm.
+ Điểm trừ tối đa không quá 1/2 số điểm vẽ biểu đồ.
+ Các dạng biểu đồ khác hoặc sai tỷ lệ không chấm điểm.
b. Nhận xét:
+ Từ năm 1985 đến năm 1999 diện tích và sản lượng cây cao su đều tăng, diện
tích tăng 2,18 lần, sản lượng tăng 4,48 lần.
+ Diện tích cây cao su tăng chủ yếu do nhu cầu của thị trường tăng nhanh ( cả
thị trường trong nước và nước ngoài).


3.0đ

































0.5đ

0.5đ









Chú ý: Nếu HS trả lời đúng ý nhưng cách diễn đạt không được như đáp án thì tuỳ theo mức độ sát
ý mà thí sinh sẽ được một phần điểm câu hỏi.


đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS

Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút
Câu 1 : (6 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của
nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện
của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau :
Z
N
= 7 ; Z
Na
= 11; Z
Ca
= 20 ; Z
Fe
= 26 ; Z
Cu
= 29 ; Z
C

= 6 ; Z
S
= 16.
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có
tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có
tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung
dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình
phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch
nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là :
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và không bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và không tan.
Câu 2 : (4 điểm)
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết
phương trình hoá học :
A B C D

B C A E
Cu
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na
2
O, Al
2
O
3
,
Fe
2

O
3
, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3 : (4 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO
4
3,2 % thu được khí A, kết
tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu
được bao nhiêu gam chất rắn ?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm)
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng
C
n
H
2n+1
COOH và C
n+1
H
2n+3
COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na
thoát ra 3,92 lít H
2
(đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy
được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì có 147,75g kết tủa và khối
lượng bình Ba(OH)

2
tăng 50,1 g .
a, Tìm công thức 2 axit trên .
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC 9
Câu 1 : (6 điểm)
1 - (3 điểm)
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai
nguyên tử A, B. Ta có các phương trình : (0,5
điểm)
Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 .
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1) (0,5
điểm)
(2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5
điểm)
(2Z - 2Z' ) = 28
hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5
điểm)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5
điểm)
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5
điểm)
2 - (2 điểm)
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính
kiềm : Hợp chất của A và D là CaO . (0,25
điểm)
Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit
yếu : Hợp chất của B và D là CO
2

. (0,25
điểm)
Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E.
Vậy hợp chất đó là CaCO
3
. (0,5
điểm)
PTHH : CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

(r) (l) (dd)
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3

(k) (l) (dd)
CaCO
3
+ CO
2
+ H

2
O

Ca(HCO
3
)
2

(r) (k) (l) (dd)
3 - (1 điểm)
(1 điểm)
Do Ca(HCO
3
)
2
có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO
2
. Do đó câu trả
lời đúng là b. (1
điểm)
Câu 2 : (4 điểm)
1 - (2 điểm)
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5
điểm)
Viết đúng các phương trình : (1,5
điểm)
Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)
2
B- CuCl

2
C - Cu(NO
3
)
2
D- CuO E - CuSO
4

(1) (2) (3) (4)
Cu(OH)
2
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
CuO

(5) (6) (7) (8)
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
Cu(OH)
2
CuSO
4



(1) Cu(OH)
2
+ 2 HCl

CuCl
2
+ 2 H
2
O

(2) CuCl
2
+ 2AgNO
3


2AgCl + Cu(NO
3
)
2


t
0
(3) 2Cu(NO
3
)
2



2CuO + 4 NO
2
+ O
2


t
0
(4) CuO + H
2


Cu + H
2
O

(5) CuCl
2
+ 2AgNO
3


2AgCl + Cu(NO
3
)
2

(6) Cu(NO

3
)
2
+ 2 NaOH

Cu(OH)
2
+ 2 NaNO
3

(7) Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4


CuSO
4
+ 2H
2
O
(8) Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối

đa.
Cu
2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na
2
O
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
(r) (l) (dd)

* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung
dịch NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al .
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2

(r) (dd) (l) (dd) (k)

Chất nào chỉ tan là Al

2
O
3

Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Chất nào không tan là Fe
2
O
3
.
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.

Câu 3 : (4 điểm)
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H
2
O


Ba(OH)
2
+ H
2
 (1)
Ba(OH)
2
+ CuSO
4


BaSO
4
+ Cu(OH)
2
(2)

t
0
BaSO
4


BaSO
4


t
0
Cu(OH)

2


CuO + H
2
O (3)

nBa =
137
4,27
= 0,2 mol
nCuSO
4
=
160
.
100
2,3.400
= 0,08 mol
Từ (1) ta có:
(0,5 điểm)
(1 điểm)
VH
2
= V
A
= 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5
điểm)
Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO
4

và CuO vì Ba(OH)
2
dư nên:
nBaSO
4
= nCu(OH)
2
= n
CuO
= 0,08 mol
m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1
điểm)
Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)
2

m
dd
= 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g)
C% Ba(OH)
2
=
%100.
52,400
171).08,02,0(



5,12 % (1 điểm)
Câu 4: (6 điểm)
Điểm viết đúng các phương trình hoá học là 1,5 điểm.

nH
2
=
4,22
92,3
= 0,175 (mol)
PT phản ứng :
2C
2
H
5
OH + 2Na

2C
2
H
5
ONa + H
2
(1)
2C
n
H
2n+1
COOH +2Na

2C
n
H
2n+1

COONa + H
2
(2)
2C
n+1
H
2n+3
COOH +2Na

2C
n+1
H
2n+3
COONa + H
2
(3)
Biện luận theo trị số trung bình .
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5
điểm)
t
0

C
2
H
6
O + 3O
2



2CO
2
+ 3H
2
O (4)

t
0

C
x
H
2x
O
2
+
2
23

x
O
2


xCO
2
+ xH
2
O (5)
Chất kết tủa là BaCO

3


nBaCO
3
=
197
75,147
= 0,75 (mol)
PT : CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3
+ H
2
O (6)
Theo PT (6) ta có : nCO
2
= nBaCO
3
= 0,75 (mol)

mCO
2
= 0,75 x44 = 33(g) (0,5
điểm)


mH
2
O = m tăng - mCO
2


mH
2
O = 50,1 - 33 = 17,1 (g)

nH
2
O =
18
1,17
= 0,95 (mol) (0,5
điểm)
Từ PT (4) ta thấy ngay :
Số mol rượu C
2
H
5
OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5
điểm)
Theo PT (4) ta thấy số mol CO
2
tạo ra là
nCO
2

= 2.nC
2
H
5
OH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO
2
) (0,5
điểm)
Từ PT (4) ta thấy nH
2
O = 3.nC
2
H
5
OH = 3.0,2 = 0,6 (mol)
Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H
2
O (0,5
điểm)
Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15

x = 0,35 : 0,15 = 2,33
(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2)

2 axit là CH
3
COOH và
C
2

H
5
COOH. (0,5
điểm)
Gọi số mol CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH trong 1/2 A là a, b .
Theo phương trình đốt cháy ta có :
n2 axit = 0,15mol = a + b .
nCO
2
sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 .
Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH
3
COOH là 12 g và 0,10 mol C
2
H
5
COOH là
7,4g

(1điểm)
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
C = 12 ; H= 1 ; S = 32 ; Cu = 64 ; O = 16 ; Ba = 137.
Thí sinh được sử dụng máy tính và hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
(Đề thi gồm 2 trang, đáp án gồm 4 trang )


Tài liệu tham khảo:
- 150 câu hỏi trắc nghiệm và 350 bài tập Hoá học chọn lọc dùng cho
học sinh THCS.
- Bồi dưỡng hoá học THCS .
- Đề thi HS giỏi Hoá học các tỉnh năm 1998 .


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ UÔNG BÍ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ LỚP 9
NĂM HỌC 2010- 2011


MễN: LỊCH SỬ
Ngày thi: 12/01/2011
Thời gian làm bài: 150 phỳt
(Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 01 trang)


PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 14,0 ĐIỂM)

Câu 1 (3,0 điểm)
Tại sao có thể khẳng định: Mặc dù không được triều đình nhà Nguyễn chấp nhận
và thực hiện nhưng những đề nghị cải cách của một số quan lại, sĩ phu yêu nước Việt
Nam nửa cuối thế kỉ XIX vẫn có những tác động tích cực đến xã hội nước ta lúc bấy
giờ?
Câu 2(5,0 điểm)

Các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
đã phân hóa như thế nào? Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của
từng giai cấp, tầng lớp đó.
Câu 3 (6,0 điểm)
Hãy nêu những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong những
năm 1919 - 1925? Công lao to lớn nhất của Người đối với cách mạng Việt Nam trong
thời gian này là gì?


PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 ĐIỂM)

Câu 4 (3,0 điểm)
Lập niên biểu về những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
Câu 5 (3,0 điểm)
Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.

Hết


Họ và tên thí sinh:…………………………… SBD……………………………

Chữ kớ giỏm thị 1
……………
Chữ kớ giỏm thị 2
……………
Đ


THI CHÍNH TH


C

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI
Môn Lịch sử lớp 9 - Năm học 2010 - 2011

Câu 1(3,0 điểm) Học sinh cần trình bày được những vấn đề cơ bản sau:

Nội dung Điểm
Tác động tích cực của những cải cách của các quan lại, sĩ phu đến xã
hội nước ta nửa cuối thế kỉ XIX:

- Đã gây được tiếng vang lớn, ít nhiều tấn công vào những tư tưởng bảo thủ
trong triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
1,0 đ
- Đã phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết,
thức thời.
1,0 đ
- Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy tân ở Việt Nam
vào đầu thế kỉ XX.
1,0 đ

Câu 2 (5,0 điểm) Học sinh cần trình bày được những vấn đề cơ bản sau:

Nội dung Điểm
Sự phân hóa của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp và tầng lớp
đó:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dưới sự tác động của chính sách khai thác
thuộc địa, sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc:

0,25 đ
- Giai cấp địa chủ phong kiến:
0,25 đ
+ Ngày càng câu kết chặt chẽ và làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân
dân.
0,25 đ
+ Có một bộ phận, nhất là địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước. 0,25 đ
- Giai cấp tư sản:
0,25 đ
+ Ra đời sau Chiến tranh thế giới lần I.

0,25 đ
+ Trong quá trình phát triển phân hóa thành 2 bộ phận: tư sản mại bản làm
tay sai cho Pháp và tư sản sân tộc.
0,25 đ
+ Tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và
phong kiến.
0,25 đ
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:
0,25 đ
+ Tăng nhanh về số lượng nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. 0,25 đ
+ Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng và
là một lực lượng của cách mạng.
0,25 đ
- Giai cấp nông dân:
0,25 đ
+ Chiếm trên 90% dân số, bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề,
bị bần cùng hóa.
0,25 đ
+ Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. 0,25 đ

- Giai cấp công nhân:
0,25 đ
+ Ngày càng phát triển. 0,25 đ
+ Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt. 0,25 đ
+ Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. 0,25 đ
+ Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. 0,25 đ
+ Nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. 0,25 đ


Câu 3 (6,0 điểm) Học sinh cần trình bày được những vấn đề cơ bản sau:

Nội dung Điểm
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1925:
0,25 đ
* Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917- 1923):

0,25 đ
- Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xai bản yêu sách đòi
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
0,25 đ
- Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lê-nin, từ đó tìm ra
con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
0,25 đ
- Tháng 12/1920, tại Đại hội Tua, Nguyễn Ái Quốc tán thành gia nhập Quốc
tế thứ III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành đảng viên cộng
sản đầu tiên của Việt Nam.
0,5 đ
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập "Hội liên hiệp thuộc địa" tại
Pa-ri.
0,25 đ

- Ra báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, viết Bản án chế độ thực
dân Pháp.
0,25 đ
* Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
0,25 đ
- Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông
dân.
0,25 đ
- Trong thời gian ở Liên Xô, Người làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập, viết
bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư tín Quốc tế.
0,25 đ
- Năm 1924, Người dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản và tham luận về vị
trí, chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa
phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các
nước thuộc địa.
0,5 đ
* Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)

0,25 đ
- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Tại đây,
Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, mà nòng cốt là tổ
chức Cộng sản đoàn (6/1925).
0,5 đ
- Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ. 0,25 đ
- Xuất bản báo Thanh niên, in cuốn Đường Kách mệnh (đầu năm 1927). 0,25 đ
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương “vô sản
hóa” nhằm tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác
– Lênin, tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
0,5 đ
*Công lao to lớn nhất của Người đối với cách mạng Việt Nam trong thời

gian này:

- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam: Con
đường cách mạng vô sản.
0,5 đ
- Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0,5 đ



Câu 4 (3,0 điểm) Học sinh cần trình bày được những vấn đề cơ bản sau:

Niên biểu về những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945):

Thời gian Tên sự kiện Điểm
Ngày 1/9/1939
Phát xít Đức tấn công Ba Lan. Mở đầu Chiến tranh
thế giới II.
0.5 đ
Ngày 22/6/1941 Phát xít Đức tấn công Liên Xô. 0.25 đ
Ngày 7/12/1941
Nhật Bản tấn công hạm đội của Mĩ ở Trân Châu
Cảng.
0.25 đ
Ngày 9/1940 Quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập. 0.25 đ
Tháng 1/1942 Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập. 0.25 đ
Tháng 2/2/1943 Chiến thắng Xta-lin-grat 0.25 đ
Ngày 8/8/1945
Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công và đánh tan
quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
0.25 đ

Đêm mồng 8 rạng
sáng ngày 9/5/1945
Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện. 0.25 đ
Ngày 6 và 9/8/1945
Mĩ ném bom nguyên tử hủy diệt hai thành phố Hi-rô-
shi-ma và Na-ga-xa-ki (Nhật Bản).
0.25 đ
Ngày 15/08/1945
Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế
giới lần thứ II kết thúc.
0.5 đ

Câu 5 (3,0 điểm) Học sinh cần trình bày được những vấn đề cơ bản sau:
Nội dung Điểm
Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:

Từ sau năm 1991, thế giới bước sang thời kì sau “Chiến tranh lạnh”. Từ đó,
tình hình thế giới có nhiều biến chuyển và diễn ra theo các xu hướng như
sau:
0,5 đ
- Một là, xu thế hòa hoãn và xoa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5 đ
- Hai là, sự tan rã của Trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập
một Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
0,5 đ
- Ba là, từ sau “chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng
khoa học – kĩ thuật, hầu hết các nước đang ra sức điều chỉnh chiến lược phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
0,5 đ
- Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90
của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc

nội chiến giữa các phe phái (như ở Liên bang Nam Tư cũ, châu Phi và một số
nước ở Trung Á).
0,5 đ
- Tuy nhiên xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp
tác phát triển kinh tế.
0,5 đ


Hết



ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN ĐỊALÝ
Năm Học :2010-2011

Thời gian : 90 phút(không tính thời gian phát đề)
Câu 1: (4đ )
a. Cho biết các ngày:Hạ chí, Đông chí,Xuân phân,Thu phân là những ngày nào?
b. Trong lớp vỏ khí tầng thấp nhất là tầng nào? Độ dày của tầng này là bao nhiêu?
c. Trên trái đất nếu cứ cách 1
0
thì sẽ vẽ được bao nhiêu kinh tuyến,vĩ tuyến?
Câu 2: (3đ )
a.Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Việt Nam thông qua các yếu tố
khí hậu biển
b. Biển Việt Nam có một chế độ triều điển hình của thế giới.Hãy cho biết tên và
nơi phân bố của chúng.
Câu 3:(3đ )
a.Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu việt nam.
b.Những nhân tố chủ yếu nào làm cho thời tiết,khí hậu nước ta đa dạng và thất

thường?
Câu 4: (2đ )
Tây Ninh có những quốc lộ nào? chiều dài của chúng là bao nhiêu?
Câu5:: (4 đ)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi: (đơn vị %)
Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2003
0 - 14 42,5 39,9 33,2 30,3
15 - 59 50,4 52,9 58,7 61,0
>60 7,1 7,2 8,1 8,7
A, Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời
kì trên.
B, Tình hình thay đổi dân số theo nhóm tuổiđang đặt ra những vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 6: (4 đ)
Cho bảng số liệu tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông hồng:
Năm 1980 1990 1995 2000
Diện tích lúa
(nghìn ha)
1.180,0 1.191,0 1.197,0 1.232,4
Sản lượng lúa
(nghìn tấn)
3.787,0 5.039,4 5.630,1 6,534,8
A, Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa.
B, Nhận xét tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông hồng qua bảng số liệu trên.









ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM

C âu h ỏi N ội Dung Đi ểm
1a



b
c
-Hạ chí: 22/06
-Đông chí: 22/12
-Xuân phân:21/03
-Thu phân: 23/09
-Tầng thấp nhất là tầng đối lưu. Độ dày khoảng 18km
-Cứ cách 1 độ thì vẽ được 360 kinh tuyến và 181 vĩ tuyến
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


2a










b
-Chế độ gió
+Gió đông bắc từ tháng 10 đến tháng 4
+Gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 9
+Tốc độ gió trung bình đạt 5-6m/s
-chế độ nhiệt:
+Nhiệt độ trung bình của tầng mặt >23 độ C
+Biên độ nhiệt trong năm nhỏ
-Chế độ mưa:
+Lượng mưa trung bình đạt 1100mm đến 1300mm
+Sương mù xuất hiện vào cuối đông đầu hạ
-Đó là chế độ nhật triều trên vịnh bắc bộ

0.25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,25đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
3a








b
-Nhiệt độ trung bình năm trên 21 độ C
-Trong năm có 2 mùa gió:
+Gió mùa mùa đông: lạnh , khô
+Gió mùa mùa hạ: nóng, ẩm
-Lượng mưa trung bình năm > 1500mm/năm
-Độ ẩm không khí >80%
So với các nước có cùng vĩ độ nước ta có một mùa đông lạnh hơn
và một mùa hạ mát hơn
-Bao gồm: địa hình , độ cao địa hình và hướng của các dãy núi
lớn.
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
4
-Gồm 2 quốc lộ:
+Quốc lộ 22A:từ suối sâu(trảng bàng) đến cửa khẩu mộc bài(bến
cầu).chiều dài là 28km
+Quốc lộ 22B:Nối quốc lộ 22A qua thị xã tây ninh đến cửa khẩu
Xa Mát(tân biên).Chiều dài là 77km.





5a







-Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét:
-Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm liên tục
-Tỉ lệ nhóm tuổi 15-60 tăng nhanh.
Tỉ lệ nhóm tuổi >60:có chiều hướng gia tăng.
* Giải thích:
-Nhờ thực hiện thành công chính sách KHHGĐ và nâng cao
chất lượng cuộc sống.


0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

b
-Những vấn đề cần quan tâm:

+Vấn đề giải quyết việc làm cho lực lượng lao động đông và
đang tăng nhanh.
+Cần chú ý đến yếu tố trẻ em giảm nhanh trong kế hoạch phát
triển giáo dục (nhất là bậc tiểu học và THCS),chính sách xã hội
đối với người cao tuổi.





6a







b
-Vẽ chính xác, đẹp
+Vẽ trục toạ độ
-Chung 1 trục thời gian:Các mốc thời gian xác định theo
khoảng cách tỉ lệ
-Hai trục đơn vị:nghìn ha,nghìn tấn
+Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng.
+Ghi đầy đủ: tên biể dồ,số liệu ghi chú,…
*Lưu ý: thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ, sai thời gian trừ 0,5đ
-Nhận xét:
+Diện tích trồng lúa tăng liên tục,nhưng chậm:sau 20năm chỉ
tăng được 52,4 nghìn ha

+Năng suất lúa tăng nhanh, sau 20năm năng suất lúa tăng
2.747,8 nghìn tấn. Càng về sau năng suất lúa càng tăng nhanh.














×