BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 7
Chào mừng quý Thầy, Cô giáo
và các em học sinh về tham dự
tiết học này
Kiểm tra bài cũ
1- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
3 4
;
20 11
−
3 4
0,15 ; 0,3636 0,(36)
20 11
− = − = =
ĐS:
ĐS:
2- Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi.
Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó?
%857142,42
35
%100.15
=
1. Ví dụ:
VD1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng
đơn vị:
4,3
4,9
4,3 ≈ 4
4,9 ≈ 5
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số
nguyên gần với số đó nhất.
4
5
6
Ký hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
≈
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi
đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5,4 ≈
5,8 ≈
5
5,4
5,8
6
?1
4
5
6
VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
72900 ≈ 73000 (tròn nghìn)
VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
0,8134 ≈ 0,813
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
VD4: Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4
5
6
4,5
4,5 ≈ 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các
chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ
phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay
các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149 ≈ 86,1
•
VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục.
542 ≈ 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi
lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng
của bộ phận còn lại.
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân số hai.
0,0861 ≈ 0,09
VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.
1573 ≈ 1600 (tròn trăm)
2. Quy ước làm tròn số
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Cho số thập phân 79,3826:
a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
79,3826 ≈ 79,383
79,3826 ≈ 79,38
79,3826 ≈ 79,4
?2
Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng
hai cách
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 ≈ 15 – 7 + 3 ≈ 11
a)
b) 7,56 5,173
Cách 1: 7,56 5,173 ≈ 8 5 ≈ 40
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 ≈10,66 ≈ 11
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 = 39,10788 ≈ 39
LUYỆN TẬP
Bài tập:
14,61 – 7,15 + 3,2
Hết học kì I, điểm Toán của bạn An như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì
I của bạn An (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ nhất).
Bài tập 2:
TBm =
điểm hs1 + điểm hs2 x 2 + điểm hệ số 3 x 3
Tổng các hệ số
Đáp án: TBm = 7,26666 7,3
≈
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ
đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong
trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các
chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ
đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối
cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì
ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ
Quy ước làm tròn số
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38
Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
Chuẩn bị tiết: luyện tập