Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CHỮA ĐAU DẠ DÀY.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 18 trang )

Mục tiêu học tập:
1. Kể được 3 nhóm tác dụng dược lý và dược liệu chữa đau dạ
dày tá tràng.

2. Kể được tên VN, tên KH, đặc điểm chính, BPD, TPHH, thu
hái, chế biến, bảo quản, TD, CD, CD của 5 cây thuốc và vị
thuốc:
Nghệ, dạ cẩm, ô tặc cốt, mật ong, cam thảo.

3. Nhận đúng tên và hướng dẫn sử dụng được những CT, VT, và
thành phẩm chữa đau dạ dày hợp lý, an toàn.
1
ĐẠI CƯƠNG
Viêm loét dạ dày tá tràng được
YHCT gọi là đau dạ dày (vị quản
thống).
- Triệu chứng. Đau , loét, tăng tiết
dịch và chảy máu.
- Nguyên nhân
+ Sự tiết quá độ pepsin và acid HCl
trong dịch vị.
+ Sự hiện diện của xoắn khuẩn
Helicobacter pylori trong dạ dày.
2
3 nhóm tác dụng dược lý và dược liệu
+ Trung hòa acid dịch vị (antacide).
Mai mực, mẫu lệ, thạch quyết minh, dạ cẩm, viên Caved ...
+ Ngăn cản sự tiết quá độ pepsin và HCl trong dịch vị.
Cà độc dược, Belladon, ....
+ Bảo vệ viêm mạc, tăng tiết chất nhầy, dịch tụy, dịch mật,
tăng tái tạo tế bào mới, làm lành vết loét.


Nghệ, cam thảo, dạ cẩm, mật ong, và các dược liệu chứa
flavonoit...
Các thuốc an thần gây ngủ, thuốc giãn cơ trơn, chống co thắt,
giảm đau được dùng phối hợp để chữa đau dạ dày.
3
59. NGHỆ
TK: Nghệ vàng, uất kim, khương hoàng.
TKH: Curcuma longa L. họ Zingiberacea.
Mô tả thực vật

Cây thảo mọc thành bụi cao khoảng 1m.

Thân rễ hình trụ, bẻ hoặc cắt ngang có
màu vàng sẫm.

Lá mọc so le, có bẹ, phiến lá hình trái
xoan thuôn nhọn, mặt nhẵn, rộng.

Hoa mọc thành bông ở ngọn thân, màu
vàng, lá bắc màu lục hay màu trắng nhạt
pha hồng ở chóp lá.
4
5

Thân rễ (Khương hoàng)
(Rhizoma Curcumae longae)

Rễ (Uất kim)
(Radix Curcumae longae)
6

Thu hái - chế biến
Đào lấy thân rễ vào mùa khô, rửa sạch
(sinh khương hoàng),
Đồ chín phơi khô (can khương hoàng),
Cắt rễ con phơi khô để riêng
(uất kim).
Đóng bao kín để nơi khô ráo.
TD

Lợi mật, thông mật, kháng khuẩn, làm lành vết loét, dưỡng da.
CD:

Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng.

Chữa viêm gan, vàng da.

Chữa chứng kinh nguyệt không đều, phụ nữ sinh nở bị ứ huyết, đau bụng.

Dùng ngoài chữa mụn nhọt, lở loét, làm lành da, làm mờ sẹo.

Tinh dầu nghệ pha loãng có tác dụng diệt nấm.
CD:

Ngày dùng 4 – 12g, dạng thuốc sắc.
7
Curcumin
Curcumin (0,5 - 3%), là những hợp
chất có màu vàng cam.
Tinh dầu (1 - 3%): sesquiterpen
(zingiberen, turmeron, curcumen...)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×