Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 21 trang )

Chương 4.
Xử lý chất thải rắn bằng
phương pháp chôn lấp
ThS. Văn Hữu Tập
Trường Đại học Khoa học - ĐHTN
Kỹ thuật vận hành bãi chôn lấp (tt)
2. Nguyên tắc vận hành
- Toàn bộ rác chôn lấp được đổ thành tứng lớp riêng rẽ.
- Phủ một lớp đất hoặc vật liệu tương tự khác lên trên lớp rác dầy
khoảng 10 – 15 cm.
- Rác cần được phủ đất sau 24 tiếng vận hành.
- Tiến hành những biện pháp phòng ngừa thích đáng để tránh hỏa
hoạn.
- Tiến hành những biện pháp phòng ngừa để đảm bảo sâu bọ không
thể sống trong bãi được.
- Cần đào tạo và trang bị đầy đủ cho nhân viên làm việc tại bãi.
- Mỗi một gò rác cần phải kết thúc trước khi bắt đầu gò tiếp theo. Độ
cao gò rác phù hợp nhất khoảng 2 – 2,5 m
Kỹ thuật vận hành bãi chôn lấp (tt)
3. Phương pháp vận hành
Phương pháp vận hành bãi thải phụ thuộc vào:
- Phương pháp chôn lấp.
- Khả năng tiếp cận vùng đổ của phương tiện đổ rác.
- Thiết bị đang được sử dụng tại bãi.
Sơ đồ hoạt động của bãi chôn lấp
Thiết bị phục vụ bãi chôn lấp
 Việc lựa chọn thiết bị cho bãi chôn lấp là rất quan trọng
cho việc vận hành bãi. Thương có hai loại công việc cần
đến các thiết bị nặng:
- San, đầm nén và phủ rác.
- Chuẩn bị bãi, duy trì và tu bổ cuối cùng cho bãi thải.


 Ba dạng thiết bị chính thường được sử dụng tại bãi:
- Máy ủi bánh xích.
- Máy đầm nén bánh thép.
- Máy ủi bánh lốp.
Tỷ trọng rác sau khi đầm nén.
Dạng thiết bị
Tỷ trọng r¸c sau khi đầm
nÐn (kg/m
3
)
Máy ủi bánh xích 520 – 620
Máy ủi bánh lốp 500 – 570
Máy đầm nén bánh thép 710 - 950
Thiết bị phục vụ bãi chôn lấp (tt)
 Năng suất thiết bị được xác định theo công thức sau:
W.S.L/P = số m
3
rác được nén/giờ
Trong đó: W – độ rộng nén bằng 2 lần độ rộng bánh xe hoặc dải xích.
S – tốc độ di chuyển của thiết bị.
L – độ dày lớp rác được đầm nén.
P – số lần phải đầm nén để đạt được tỷ trọng thiết kế.
 Khi lựa chọn thiết bị cần xem xét những yếu tố sau:
- Kích cỡ của bãi chôn lấp (quy mô).
- Phương pháp chôn lấp vận hành bãi đã lựa chọn.
- Giá của thiết bị, tuổi thọ của thiết bị.
- Vốn đầu tư.
- Lợi tức hàng năm do bãi chôn lấp mang lại.
Chống thấm cho các ô chôn lấp chất thải
 Đê ngăn cản sự ô nhiễm đất và nước ngầm do nước

rác, đáy ô chôn lấp cần phải được làm mét lớp chống
thấm với hệ số thấm nhỏ hơn hoặc bằng 1.10
-7
cm/s.
 Thành ô chôn lấp cũng phải được chống thấm thỏa mãn
điều kiện chống thấm như đáy ô chôn lấp.
Sơ đồ các dạng kỹ thuật điển hình
của lớp lót đáy ô chôn lấp
Sơ đồ cấu tạo điển hình của lớp lót đáy
ô chôn lấp
PhÇn IV. Gi¶i quyÕt c¸c vÊn ®Ò «
nhiÔm m«i trêng cña b·i ch«n lÊp
Khái niệm về nước rỉ rác
 Quá trình hình thành nước rác: Nước rác được hình thành khi nước
thấm qua lớp rác của ô chôn lấp kéo theo các chất ô nhiễm từ rác chảy
vào tầng đất ở dưới bãi chôn lấp.
 Nước có thể thấm vào rác theo một số cách sau:
- Nước sẵn có và tự hình thành khi phân hủy rác hữu cơ trong bãi.
- Mực nước ngầm có thể dâng lên vào các ô chôn rác.
- Nước có thể rỉ vào qua các vách của ô rác.
- Nước rừ các khu vực khác chảy qua có thể thấm xuống ô chôn rác.
- Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp rác.

Sơ đồ cân bằng nước
Thnh phn ca nc rỏc

- Nớc rác có độ ô nhiễm hữu cơ cao gấp hàng chục
lần nớc thải sinh hoạt đặc trng bởi thành phần
COD, BOD;
- Hàm lợng chất rắn (SS)và cặn hoà tan cũng cao gấp

nhiều lần nớc thải sinh hoạt (xem bảng);
- Thnh phn ca nc rỏc cú th thay i theo cỏc
giai on khỏc nhau ca quỏ trỡnh phõn hy sinh hc.
Thành phần nớc rác trong các giai đoạn phân huỷ rác
thải:
1. Giai đoạn 1 (năm thứ nhất):
- tỷ lệ BOD/COD cao (0,6-0,7);
- pH nằm trong khoảng 5,6-6;
- Hàm lợng BOD rất cao (25000-38000 mg/l)
- xử lý bằng phơng pháp sinh học đem lại hiệu quả
cao
Thnh phn ca nc rỏc
(tiếp theo)

2. Giai đoạn 2 (năm thứ hai và năm thứ ba):
- tỷ lệ BOD/COD giảm đi rõ rệt (0,25-0,35);
- Hàm lợng BOD bắt đầu giảm xuống (5000-15000 mg/l)
- Nên xử lý bằng phơng pháp hoá lý trớc khi đa vào giai
đoạn xử lý sinh học
Thnh phn ca nc rỏc
(tiếp theo)

3. Giai đoạn 3 (năm thứ 4 và năm thứ 5):
- tỷ lệ BOD/COD giảm còn rất thấp (0,05-0,15);
- Hàm lợng BOD giảm mạnh;
- pH nằm trong khoảng 7,5-8;
- lợng khoáng tăng nhanh;
- xử lý bằng phơng pháp sinh học không hiệu quả
- Nên xử lý bằng phơng pháp hoá lý nh tuyển nổi, keo tụ trớc khi đa
vào hồ điều hoà

4. Giai đoạn 4 (các năm tiếp theo):
- hàm lợng các chất gây ô nhiễm không cao
- không phải xử lý sơ bộ, có thể đa thẳng đến hồ sinh học.

Thnh phn ca nc rỏc
(tiếp theo)

Bảng 4. Các số liệu tiêu biểu về thành
phần và tính chất nước rác
Thành phần
Bãi mới (dưới 2 năm)
Bãi lâu năm
(trên 10 năm)
Khoảng T.bình
Nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD
5
)mg/l
Tổng lượng cácbon hữu cơ (TOC), mg/l
Nhu cầu oxy hóa hóa học (COD), mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), mg/l
Nitơ hữu cơ, mg/l
Amoniac, mg/l
Nitrat, mg/l
Tổng lượng photpho, mg/l
Othophotpho, mg/l
Độ kiềm theo CaCO
3

pH
Canxi, mg/l

Clorua, mg/l
Tổng lượng sắt, mg/l
Sunphat, mg/l
2000 - 20.000
1500 - 20.000
3000 - 60.000
200 - 2.000
10 – 800
10 – 800
5 – 40
5 –100
4 – 80
1000 – 10.000
4,5 – 7,5
50 – 1500
200 – 3000
50 – 1200
50 - 1000
10.000
6.000
18.000
500
200
200
25
30
20
3.000
6,0
250

500
60
300
10 – 200
80 – 160
100 – 500
100 – 400
80 – 120
20 – 40
5 – 10
5 – 10
4 – 8
200 – 1000
6,6 – 7,5
50 – 200
100 – 400
20 – 200
20 – 50
D oỏn khi lng nc rỏc
Khi lng nc rỏc c tớnh theo phng trỡnh sau:
Q = M(W
1
W
2
) + [P(1 -R) E] x S
Trong ú:
Q : lu lng nc rỏc rũ r sinh ra trong bói rỏc (m
3
/ngy);
M : khi lng rỏc trung bỡnh ngy (t/ngy);

W
1
: m ca rỏc trc khi nộn (%);
W
2
: m ca rỏc sau khi nộn (%);
P : lng ma ngy trong thỏng lớn nht (mm/ngy)
R : h s thoỏt nc b mt
E : lng nc bc hi ly bng 5 mm/ngy (thng 5-6 mm/ngy);
S: Diện tích bãi rác (đang vận hành)
HÖ sè tho¸t níc bÒ mÆt ®èi víi c¸c
lo¹i ®Êt phñ
Lo¹i ®Êt trªn bÒ mÆt HÖ sè tho¸t níc
§Êt c¸t pha, ®é dèc 0-2 %
§Êt c¸t pha, ®é dèc 2-7%
§Êt c¸t pha, ®é dèc > 7%
§Êt chÆt, ®é dèc 0-2 %
§Êt chÆt, ®é dèc 2-7 %
§Êt chÆt, ®é dèc > 7%
0,05-0,10
0,10-0,15
0,15-0,20
0,13-0,17
0,18-0,22
0,25-0,35
Nh÷ng yªu cÇu cña hệ thống thu gom
nước rác
 Hệ thống thu gom nước rác ph¶i đặt ở trên đáy và thành ô chôn
lấp,nằm trên tầng chống thấm của ô chôn lấp
 Mạng lưới thu gom nước rác: đạt ở bên trong tầng thu gom nước rác.

Mạng lưới thu gom nước rác phải đáp ứng yêu cấu sau:
* Có thành bên trong nhẵn và đường kính tối thiểu là 150 mm.
* Có độ dèc tối thiểu 1%.
* Có lớp lọc bao quanh đường ống thu gom nước rác.
 Hệ thống thu gom phải được thiết kế và lắp đặt để hạn chế khả năng
tích tụ nước rác ở đáy ô chôn lấp.
 Hệ thống thu gom phải đủ lớn để vận chuyển nước rác ra khỏi bãi.
 Hệ thống thu gom phải có khả năng tự làm sạch vì chúng rất dễ bị bịt
kín.

×