Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

các dạng bài tập về kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.61 KB, 22 trang )

Chương 2: Thuế và kế toán thuế giá trị gia tăng
Lý thuyết
1. Thuế giá trị gia tăng là gì? Tại sao lại gọi là thuế GTGT, hãy nêu ưu và nhược điểm
của loại thuế này?
2. Hãy nêu các tính chất cơ bản của thuế GTGT? Tại sao nói thuế GTGT là loại thuế
gián thu? Nêu ví dụ minh họa.
3. Hãy phân biệt trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT và trường hợp chịu thuế
GTGT với thuế suất 0%. Cho biết ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất 0%?
4. Nêu đặc điểm của những hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT theo
quy định hiện hành ở nước ta.
5. Nêu và phân tích nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
6. Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp khấu trừ thuế?
7. Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng?
8. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nếu trong tháng không phát sinh
doanh số bán hàng hóa, dịch vụ có phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hay
không? Thời gian nộp tờ khai đươc quy định như thế nào?
9. Nêu ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT. Theo quy định hiện hành, thuế GTGT ở nước
ta thuế GTGT được hoàn trong những trường hợp nào?
10. Cơ sở sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT để lại tiêu dùng nội bộ thì có phải nộp
thuế GTGT không?
11. Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu được xác định như thế nào? Tại sao giá tính
thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu lại bao gồm cả thuế nhập khẩu?
12. Trình bày các quy định hiện hành về giá tính thuế giá trị gia tăng trong các trường
hợp sau: cho thuê tài sản, bán hàng trả góp, xây dựng lắp đặt, vận tải bốc xếp, hàng hóa,
dịch vụ sử dụng hóa đơn đặc thù.
Bài tập
Bài số 1: Tính thuế GTGT phải nộp đối với các đơn vị A,B,C,D sau đây. Biết rằng các
đơn A,B,C,D tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đơn
vị
Giá mua


(chưa
GTGT)
Thuế GTGT
đầu vào
Giá
(mua)
thanh
Giá bán
(chưa
thuế
Thuế GTGT
đầu ra
Giá
(bán)
thanh
Thuế
GTGT
phải
Thuế
suất
Số
tiền
Thuế
suất
Số
tiền
A 55.000 10% 75.000 10%
B 99.000 5% 120.000 0%
C 112.000 10% 100.000 5%
D 175.000 5% 150.000 10%

Tổng Cộng
Bài 2: Các đơn vị A, B, C, D trong bài tập sau đây có quan hệ mua bán hàng hoá cho
nhau như sau: A bán hàng cho B, B bán hàng cho C, C bán hàng cho D (D là doanh
1
nghiệp bán lẻ hàng hoá đến người tiêu dùng E) Biết rằng : Các đơn vị A, B, C, D tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
a, Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đơn
vị
Giá bán
(chưa thuế
Thuế GTGT đầu ra
Giá thanh
toán
Thuế GTGT
Thuế suất Số tiền Đầu ra Đầu vào
A 2000 10% 0
B 4500 10%
C 7000 10%
D 9000 10%
Tổng cộng
b, Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đơn
vị
Giá bán (chưa
thuế GTGT)
Thuế GTGT đầu ra
Giá thanh
toán
Thuế GTGT

Thuế suất Số tiền Đầu ra Đầu vào
A 5.000 10% 0
B 9.000 5%
C 12.000 5%
D 75.000 10%
Tổng cộng
Bài 3: Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng 10/2014 có tình hình sau:
- Tồn đầu tháng:
+ 100 sản phẩm A, trong đó 40 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa có thuế là
4.000.000 đ/ sản phẩm, số còn lại có hoá đơn bán hàng ghi giá thanh toán là 4.200.000 đ/ sản
phẩm.
+ 30 sản phẩm B, hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 2.000.000 đ/ sản phẩm.
+ 20 sản phẩm C có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là 6.000.000 đ/ sản phẩm.
- Mua vào trong tháng:
+ 150 sản phẩm A hoá đơn GTGT ghi chép đúng quy định, giá chưa có thuế GTGT là
4.100.000 đ/sản phẩm. (50 sản phẩm được thanh toán chuyển khoản cho người bán, số còn lại
trả bằng tiền mặt)
Doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với:

+ 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi chép đúng quy định, giá chưa
có thuế GTGT 2.100.000 đ/sản phẩm, số còn lại có hoá đơn bán hàng ghi giá thanh toán là
2.200.000 đ/ sản phẩm.
+ 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000 đ/ sản phẩm, trong đó có
5 sản phẩm hoá đơn GTGT không ghi mã số thuế của người bán.
- Tiêu thụ trong tháng: Cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C, còn sản phẩm B còn tồn kho 5
sản phẩm với giá bán như sau:
2
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000 đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000 đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000 đ/sản phẩm.

- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng biết thuế suất thuế GTGT của tất cả
các mặt hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Bài 4 : Một nông trường trồng và chế biến chè có tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng như
sau:
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác, giá bán là 30.000
đồng/kg. Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5 kg/hộp.
- Trong tháng nông trường bán trong nước 8.000 hộp, giá bán chưa có thuế GTGT là 30.000
đồng/hộp.
- Xuất khẩu qua công ty ủy thác xuất khẩu 2.000 hộp, giá xuất khẩu là 35.000 đồng/hộp. Hoa
hồng ủy thác đã trả cho bên nhận ủy thác theo giá chưa thuế GTGT 5% trên giá xuất khẩu.
- Sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý bán đúng giá, giá
chưa có thuế GTGT 30.000 đồng/hộp. Cuối kỳ đại lý báo về đã tiêu thụ được 1000 hộp. Hoa
hồng đại lý: 3%/ doanh thu.
- Thuế GTGT tập hợp trên các hoá đơn GTGT hợp lệ mua hàng hoá, dịch vụ trong nước dùng
cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè trong tháng là 18.000.000 đồng (Trong đó thuế GTGT
đầu vào dùng cho hoạt động sản xuất tiêu thụ chè hộp 8.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào
dùng cho sản xuất tiêu thụ chè sơ chế 2.000.000 đồng, số còn lại nông trường không hạch toán
riêng được số thuế đầu vào dùng cho cho từng hoạt động).
Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Biết rằng:
+ Thuế suất thuế GTGT của chè hộp là 10%.
+ Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Đầu và cuối kỳ không có
sản phẩm tồn kho
Yêu cầu:
1. - Xác định số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt động trên.
2. Giả sử trong tháng nông trường xuất khẩu toàn bộ 12 tấn chè sơ chế, giá xuất khẩu là
32.000.000 đồng/tấn. Xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng.
3. Giả sử trong tháng nông trường xuất khẩu toàn bộ số chè đã đóng hộp, xác định lại số thuế

GTGT nông trường phải nộp
4. Giả định trong tháng nông trường chỉ xuất khẩu qua công ty uỷ thác xuất khẩu 1000 hộp chè.
Số còn lại để tiêu thụ trong nước, xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp?
Bài 5: Một doanh nghiệp có trụ sở chính ở Hà Nội trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
- Mua 3.000 sản phẩm, hoá đơn GTGT ghi chép đúng quy định ghi giá chưa có thuế GTGT
260.000 đồng/ sản phẩm.
3
- Mua 100 sản phẩm của một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trị giá
mua vào ghi trên hoá đơn bán hàng 27.500.000 đồng.
- Tiêu thụ 10.000 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT 300.000 đ/ Sp
- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho
cửa hàng trực thuộc đóng trên địa bàn Hà nội 500 sản phẩm, cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu
thụ được 400 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT 310.000 đ/Sp.
- Sử dụng hoá đơn GTGT xuất cho cơ sở hạch toán phụ thuộc không có tư cách pháp nhân,
không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ở Hải phòng 2.000 sản phẩm. Cuối kỳ cơ
sở báo về đã tiêu thụ được 1.500 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT 310.000 đ/Sp. Cơ sở
trực thuộc đã kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế tại Hải phòng.
- Thuế GTGT đầu vào của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong kỳ của doanh
nghiệp là 5.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp tại Hà Nội, và số thuế GTGT cơ sở
trực thuộc phải nộp tại Hải Phòng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ
10%.
Bài 6: Trong tháng 2/2014, tại một doanh nghịêp sản xuất hàng tiêu dùng nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ có các số liệu sau:
1. Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng:
a, Để sản xuất sản phẩm A:
- Mua sản phẩm từ Công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000
đồng/kg.
- Mua sản phẩm từ Công ty Y theo Hoá đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng.

- Tập hợp các Hoá đơn bán hàng tương ứng trong tháng, trị giá hàng hoá, dịch vụ mua
vào là 520 triệu đồng
b, Để sản xuất sản phẩm B:
- Mua sản phẩm từ Công ty M: trị giá hàng hoá dịch vụ chưa thuế GTGT là 120 triệu
đồng
- Mua sản phẩm từ Công ty Y trị giá hàng hoá dịch vụ đã có thuế GTGT là 330 triệu
đồng
- Tập hợp các Hoá đơn bán hàng tương ứng trong tháng, trị giá hàng hoá, dịch vụ mua
vào là 350 triệu đồng
c, Để sử dụng chung cho sản xuất 2 sản phẩm A và B
Tập hợp các hoá đơn GTGT, trị giá hàng hoá dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510
triệu đồng.
2, Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:
a, Sản phẩm A: Giá bán không có thuế GTGT (sản phẩm không chịu thuế)
- Bán cho Công ty Thương Mai An Khang 100.000 sản phẩm (sp), giá bán 150.000 đồng
/ sản phẩm (đ/sp)
4
- Bán cho Doanh nghiệp tư nhân X 50.000 sản phẩm (sp), giá bán 160.000 đồng / sản
phẩm (đ/sp)
b, Sản phẩm B: Giá bán đã có thuế GTGT
- Bán qua các đại lý bán lẻ 50.000 sp, giá bán 132.000đ/sp
- Bán cho công ty Xuất nhập khẩu X 5.000sp, giá bán 110.000đ/sp
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của HHDV mua vào và bán ra là 10%
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.
Bài 7: Trích tài liệu của doanh nghiệp X chuyên đánh bắt, chế biến thuỷ hải sản, trong
tháng 2/200x có tình hình sau:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng:
Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thuỷ sản và sử dụng vào các mục đích sau:
- Dùng 50 tấn thuỷ sản để sản xuất nước chấm và bán hết số nước chấm này với giá bán
chưa có thuế GTGT là 500 triệu đồng.

- Dùng 50 tấn thuỷ sản phơi khô, chế biến thành sản phẩm thuỷ sản ăn liền và đã bán hết
số sản phẩm này với giá bán đã có thuế GTGT là 600 triệu đồng.
2. Tình hình hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng:
- Phục vụ sản xuất nước chấm, có hoá đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 triệu
đồng
- Phục vụ sản xuất thuỷ sản ăn liền, có hoá đơn GTGT với giá mua chưa thuế 220 triệu
đồng
Ngoài ra, có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng
không hạch toán riêng được, có hoá đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 triệu
đồng.
Yêu cầu: xác định số thuế GTGT doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 2/200x?
Tài liệu bổ sung: - Thuế suất thuế GTGT nước chấm, thuỷ sản ăn liền, hàng hoá, dịch
vụ mua vào là 10%.
- Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài 8. Công ty Gia Khang có trụ sở đặt tại Bình Dương (mã số thuế là 3700258800) có
một chi nhánh đặt tại Đà Nẵng (mã số thuế là 3700258800-001). Chi nhánh Đà Nẵng
không có chức năng sản xuất mà chỉ có chức năng thương mại, nhận sản phẩm sản xuất
từ trụ sở chính để bán cho thị trường tại Đà Nẵng.
Ngày 10/1/20x0, Gia Khang xuất 200 tấn hàng E ra Đà Nẵng, giá xuất kho là 14 trđ/tấn,
giá bán nội bộ là 14,5 trđ/tấn, thuế suất thuế GTGT là 5%, chưa thu tiền.
Hãy lập hóa đơn GTGT phát sinh trong trường hợp này và định khoản kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Gia Khang và Chi nhánh của Gia Khang.
Bài 9. Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất
mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT
Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau (ĐVT:trđ)
1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, hoá đơn GTGT ghi, giá mua
chưa thuế 100, thuế GTGT 10% đã trả người bán 1/2 bằng TGNH, số còn lại kỳ sau sẽ
5
trả.Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT ghi tổng số tiền phải
thanh toán là 5,5 triệu đồng, thuế GTGT 10%.

2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT,
Hoá đơn GTGT ghi, tổng số tiền thanh toán 220, thuế GTGT 10% đã trả người bán
bằng tiền vay ngắn hạn.
3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán theo hoá đơn
đặc thù là 4,4, thuế GTGT 10%.
4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT và không chịu
thuế, hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người
bán.
5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, hoá đơn GTGT ghi, giá
thanh toán 330, thuế GTGT 10%, đã trả người bán 1/2 bằng TGNH.
6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa
không chịu thuế GTGT, hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 350, thuế GTGT 10% đã
thanh toán 1/2 bằng TGNH, số còn lại sẽ trả bằng tiền mặt.
7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, hoá đơn GTGT ghi, giá bán chưa thuế 1.500,
thuế GTGT 10% người mua đã chấp nhận thanh toán.
8. Xuất thành phẩm bán, hoá đơn GTGT ghi, giá bán không có thuế GTGT 500 đã thu
bằng bằng TGNH.
9. Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và nộp thuế GTGT bằng TGNH (nếu có)
Yêu cầu.
1. Tính số thuế GTGT đầu vào phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?.
2. Định khoản các NVKT phát sinh (Biết rằng: 50% số thuế GTGT không được khấu trừ
được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ, số còn lại kết chuyển kỳ sau).
Bài 10. Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất
mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT.
Trong tháng 1/2014 có các NVKT phát sinh như sau (ĐVT:trđ).
1, Hoá đơn GTGT số 023 ghi, mua NVL của công ty A với giá mua chưa thuế 15, thuế
GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2, Mua CCDC của công ty B không nhập kho mà dùng ngay vào sản xuất, hoá đơn
GTGT ghi tổng số tiền

thanh toán 5,5, thuế GTGT 10% chưa trả người bán.
3, Mua hàng hoá của công ty C, hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT
10% đã thanh toán 1/2 bằng TGNH, số còn lại kỳ sau sẽ trả. Số hàng này doanh nghiệp
không nhập kho mà tiến hành gửi bán thẳng.
4, Mua một TSCĐ của công ty X, hoá đơn GTGT ghi tổng số tiền thanh toán 330, thuế
GTGT 10% chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển,lắp đặt chạy thử thanh toán
bằng tiền mặt theo hoá đơn đặc thù là 7,7,thuế GTGT 10%.
6
5, Thanh toán bằng tiền mặt cho lãnh đạo đơn vị đi công tác theo ve máy bay số A 0456
ghi, tổng giá thanh toán 2,2, thuế suất thuế GTGT 10%.
6, Mua NVL của công ty K, Hoá đơn GTGT ghi giá mua có cả thuế 33, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
7, Mua bảo hộ lao động xuất dùng ngay cho công nhân sản xuất, hoá đơn GTGT ghi, giá
mua chưa thuế 11, thuế GTGT 10%.
8, Xuất thành phẩm bán, Hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế 700, thuế GTGT 10%
đã thu 1/2 bằng TGNH . Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ 400.
9, Xuất hàng hoá bán, Hoá đơn GTGT ghi tổng số tiền thanh toán 660, thuế GTGT 10%,
người bán đã chuyển tiền qua ngân hàng nhưng DN chưa nhận được GBC, giá vốn 350.
10, Xuất một số sản phẩm để đổi lấy NVL với công ty X, hoá đơn ghi trị giá chưa thuế
của sản phẩm trao đổi 150, thuế GTGT 10%. NVL nhận về theo Hoá đơn GTGT của
công ty X ghi trị giá chưa thuế 200, thuế GTGT 5%. Phần chênh lệch hai bên đã thanh
toán cho nhau bằng TGNH.
11, Xuất thành phẩm không chịu thuế bán, hoá đơn ghi giá bán 720.
12, Xuất kho một số sản phẩm, hoá đơn GTGT ghi xuất sản phẩm trả lương cho CNV.
Giá bán chưa thuế của sản phẩm này trên thị trường là 150, giá vốn 80.
13, Xuất sản phẩm bán cho công ty L, hoá đơn GTGT ghi tổng số tiền thanh toán 165,
thuế GTGT 10%. Đã thu bằng TGNH, giá vốn 90.
14, Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, kết chuyển thuế GTGT không được khấu trừ,
và nộp thuế GTGT bằng TGNH (nếu có)
Yêu cầu:

1. Tính số thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
không được khấu trừ, thuế GTGT phải nôp?
2. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Tài liệu bổ sung.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cuối tháng trước chuyển qua là 20.
- Số thuế GTGT không được khấu trừ chủ yếu liên quan đến hàng đã bán.
- Toàn bộ các hoạt động mua vào trong kỳ đều dùng chung cho cả hoạt động chịu thuế
và không chịu thuế
Bài 11: Doanh nghiệp X là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
(ĐVT:đồng).
1. Mua NVL của công ty C hoáty đơn GTGT số 023 ghi, giá thanh toán 66.000.000đ,
thuế GTGT 10% đã thanh toán cho người bán 1/2 bằng tiền mặt, số còn lại kỳ sẽ thanh
toán bằng TGNH.
2. Chi tiền mặt (tiền ăn, ở, đi lại) đào tạo nhân viên tập huấn chế độ kế toán theo hoá đơn
GTGT số 097 ghi, giá thanh toán 16.500.000đ, thuế GTGT 10%.
3. Chi tiền mặt đào tạo nâng cao tay nghề cho CNV, hoá đơn GTGT số 016 ghi, giá
thanh toán 7.7.000.000đ thuế GTGT 10%.
7
4. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện nước điện thoại theo hoá đơn GTGT số 045 ghi, giá
thanh toán 13.200.000đ.
5. Nhập khẩu một TSCĐ, tờ khai hải quan số 98 ghi, giá nhập khẩu 20.000$, thuế nhập
khẩu 25%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%, Tiền hàng đã trả 1/2 bằng TGNH. 1$ =
20.500VNĐ
6. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty K, hoá đơn GTGT ghi tổng giá thanh toán
550.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. Chi phí vận chuyển hàng đi bán
thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn đặc thù số AA087 là 11.00.000đ, thuế GTGT
10%.
7. Hoá đơn GTGT số 056 ghi, thu bằng TGNH tiền hoa hồng được hưởng theo giá thanh
toán 44.000.000đ, thuế GTGT 10%.

8. Xuất thành phẩm bán cho công ty X, giá vốn, hoá đơn GTGT số 002 ghi, giá bán chưa
thuế GTGT 500.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu 1/2 bằng TGNH.
9. Cho công ty A thuê TSCĐ (loại cho thuê hoạt động), thời gian cho thuê là 5 năm, Hoá
đơn GTGT số 003 ghi, tổng số tiền nhận trước chưa có thuế GTGT 400.000.000đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã đồng ý chuyển tiền qua ngân hàng.
10. Xuất kho một số sản phẩm bán cho công ty B theo phương thức trả góp, hoá đơn
GTGT số 004 ghi, giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT 300.000.000đ, lãi trả góp trong
3 tháng 7.200.000đ đã thu tháng đàu tiên bằng TGNH.
11. Xuất tiền gửi ngân hàng góp liên doanh dài dạn 200.000.000đ.
12. Chi tiền mặt cho hoạt động liên doanh liên kết 12.000.000đ.
13. Hoá đơn số 056 ghi, thu tiền mặt từ thanh lý nhượng bán TSCĐ theo giá thanh toán
33.000.000đ, thuế GTGT 10%.
14. Chi tiền mặt nộp phạt do kê khai nộp thuế chậm 1.500.000đ.
15. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
16. Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế NK bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp.
2. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Chương 3: Thuế và kế toán thuế xuất khẩu, nhâp khẩu
Câu hỏi:
1. Khái niệm, đặc điểm thuế xuất khẩu, nhập khẩu?
8
2. Trình bày những nội dung cơ bản trong pháp luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện
hành?
3. Trình bày phương pháp hạch toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp xuất
khẩu trực tiếp, nhập khẩu trực tiếp? Cho ví dụ minh họa.
Bài tập:
Bài 1. Tại công ty XNK A có tình hình như sau.
1. Nhập khẩu 100 tấn NVL, giá CIF.Hải phòng của cả lô hàng là 10.000$, thuế nhập
khẩu 30%, thuế GTGT 10%.

2. Nhập khẩu một TSCĐ, giá FOB.London là 50.000$. Chi phí vân tải là 5.000$, phí bảo
hiểm quốc tế là 1.500$, thuế nhập khẩu 80%, thuế GTGT 10%.
3. Uỷ thác nhập khẩu một lô hàng, giá tính thuế nhập khẩu 15.000$, thuế nhập khẩu
20%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%.
4. Nhập khẩu 1.000 linh kiện điện tử, giá FOB.Liverpool là 17$/linh kiện. Chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 2.500$ (chi phí này do người mua chịu), thuế
nhập khẩu 45%, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp? 1$ =20.800VNĐ.
Bài 2. Tại công ty XNK A có tình hình như sau
1. Xuất 50.000 sản phẩm A, giá FOB.ThuậnAn là 15.000$, thuế xuất khẩu 5%.
2. Xuất khẩu 100tẩn đường, giá CIF.London là 5,5trđ/tấn, thuế xuất khẩu 4%.Chi phí
vận tải là 0,7trđ/tấn và bảo hiểm quốc tế là 0,3trđ/tấn.
3. Uỷ thác xuất khẩu 20.000sản phẩm, giá FOB.Đà nẵng 10.000$, thuế xuất khẩu 4%,
chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 500$.
4. Xuất khẩu qua đại lý 100tấn gạo, giá CIF.Rôttecđam là 17.000$, chi phí vận tải và
bảo biểm quốc tế là 45$/tấn, thuế xuất khẩu 4%. Cuối thàng đại lý báo cáo còn 20tấn
không xuất khẩu được vì hàng kém chất lượng.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu công ty B phải nộp? 1$= 20.000VNĐ
Bài 3. Tại công ty XNK B có tình hình như sau.
1. Nhập khẩu một chiếc ôtô, giá FOB.Osaka là 25.000$, thuế nhập khẩu 30%, thuế
TTĐB 80%, thuế GTGT 10%.Chi phí vẩn tải 1.500$ và bảo hiểm quốc tế 1200$.
2. Nhờ nhập khẩu uỷ thác 200tấn NVL, giá nhập khẩu 1.300$/tấn, thuế nhập khẩu 25%,
thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 5%.Chi phí vận tải là 4500$ (lô hàng này được giảm thuế
nhập khẩu 50%).
3. Nhập khẩu một thiết bị sản xuất, trị giá tính thuế nhập khẩu là 22.000$, thuế nhập
khẩu 30%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%. Mặt hàng này thuộc loại trong nước chưa
sản xuất được.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty B phải nộp? 1$= 20.600VNĐ
9
Bài 4. 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện

FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000
USD.
- Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB -
Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB
2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu
50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được
giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên. Tuy nhiên khi
giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải
tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP.
Yêu cầu:
Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế
XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%,
thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.500đ.
Bài 5. Công ty XNK A là đối tựợng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau (trđ).
1. Nhập khẩu NVL A dùng vào SXKD hàng chịu thuế GTGT, giá CIF. Hải phòng là 300
trong đó chi phí vânh tải là 45, phí bảo hiểm là 20 đã trả bằng TGNH, thuế nhập khẩu
20%, thuế GTGT 10% .Tiền hàng chưa trả tiền người bán.
2. Nhập khẩu NVL B dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT, giá nhập khẩu
200, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10% đã trả người bán bằng TGNH.
3. Nộp toàn bộ các khoản thuế trên bằng TGNH.
4. Được hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản liên quan.
Chương 4: thuế và kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu hỏi:
1. Thế nào là thuế TTĐB? Lý do đánh thuế TTĐB?
2. Trình bày các quy định xác định giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu, hàng
sản xuất bán ra trong nước, hàng gia công chịu thuế TTĐB? Cho ví dụ minh họa
3. Trình bày các quy định xác định giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ karaoke, vũ

trường, masgge xông hơi? Cho ví dụ minh họa
4. Trình bày nội dung khấu trừ thuế TTĐB? So sánh với khấu trừ thuế GTGT?
5. So sánh thuế GTGT với thuế TTĐB? Cho ví dụ
6. Trình bày phương pháp hạch toán thuế TTĐB phải nộp đối với hàng nhập khẩu chịu
thuế TTĐB và hàng hóa dịch vụ bán ra trong nước chịu thuế TTĐB?
10
Bài tập
Bài 1: Công ty B là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, trong kỳ có nghiệp vụ
phát sinh như sau? Mua 80.000 lít rượu nguyên liệu về sản xuất rượu thuốc đã nộp thuế
TTĐB 100trđ. Trong tháng sử dụng 60.000 lít sản xuất được 120.000 chai rượu thuốc,
đã bán được 80.000 chai với giá bán có cả thuế GTGT là 245.000đ/chai, thuế GTGT
10%, thuế TTĐB 50%.
Yêu cầu. Tính thuế TTĐB, thuế GTGT công ty A phải nộp?.
Bài 2: Công ty X là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, trong kỳ có nghiệp vụ
phát sinh như sau?
1. Nhập khẩu một chiếc xe ôtô 4 chỗ ngồi, giá nhập khẩu 30.000$, thuế nhập khẩu 30%,
thuế TTĐB 80%, thuế GTGT 10%
2. Xuất bán 290.000 lít bia với giá thanh toán là 7.150đ/lít, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT
10%.
3. Theo thông báo của quầy hàng, doanh số kinh doanh dịch vụ (tổng giá thanh toán)
trong kỳ là 330trđ, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty X phải nộp? Biết rằng thuế TTĐB được khấu trừ
trong kỳ 20%, 1$ = 20.000VNĐ.
Bài 3. Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2014 có tình hình sản xuất KD như
sau:
1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với
giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ
trong nước với giá bán 140.000/cây.
2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua
tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho

toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/
chiếc.
Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ
là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là
35%, tỷ giá 20.500đ/USD
Bài 4. Doanh nghiệp A là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/2013 có các nghiệp vụ như sau.
1. Nhập khẩu NVL về sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, giá nhập khẩu 150.000.000đ,
thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán
bằng TGNH.
2. Nôp thuế TTĐB, thuế nhập khẩu bằng tiền gởi ngân hàng.
11
3. Mua 1.000kg nguyên liệu trong nước về sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, Hoá đơn
GTGT số 097 ghi, giá mua chưa thuế GTGT 65.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa trả tiền
người bán.
4. Xuất 100 sản phẩm bán ra, Hoá đơn GTGT số 001 ghi, giá thanh toán 495.000.000đ,
thuế TTĐB 25%, thuế GTGT 10% đã thu 1/2 bằng TGNH.Giá thành sản xuất của loại
sản phẩm này là 2,5trđ/cái.
5. Xuất 150 sản phẩm bán, Hoá đơn GTGT số 002 ghi, giá bán chưa thuế GTGT
600.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 25% khách hàng đã chấp nhận thanh toán
bằng chuyển khoản.
6. Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
7.Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB bằng TGNH (biết rằng số NVL mua vào đã xuất dùng
toàn bộ cho sản xuất sản phẩm bán ra).
Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp?
2. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Bài 5: Công ty TNHH Sabeca là đơn vị sản xuất bia, rượu, nước giải khát, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1, Nhập kho NVL phục vụ sản xuất nước giải khát, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50
triệu, chưa thanh toán tiền cho người bán
2, Nhập kho NVL dùng cho sản xuất bia, giá mua đã có thuế GTGT 10% là 77 triệu, đã
chuyển khoản thanh toán tiền hàng.
3, Nhập khẩu NVL là rượu nguyên liệu dùng cho sản xuất rượu trái cây, giá nhập khẩu
1500USD, thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 25%, thuế GTGT 10%. DN đã chuyển
khoản thanh toán tiền hàng và nộp tất cả các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu.
4, Thanh toán tiền điện dùng cho việc sản xuất sản phẩm và dùng cho hoạt động quản lý
doanh nghiệp theo hóa đơn tiền điện là 165 triệu, thuế GTGT 10% bằng TGNH. Tỷ lệ
phân bổ chi phí là 1:5
5, Xuất kho sản phẩm bán ra trong nước chưa thu tiền
- Bia: giá bán chưa có thuế GTGT là 250 triệu
- Rượu trái cây: giá bán đã có thuế GTGT là 220 triệu
- Nước giải khát: giá chưa thuế GTGT là 150 triệu
6, Xuất khẩu rượu trái cây ra nước ngoài, giá xuất khẩu là 150 triệu đã thu bằng TGNH.
7, Nộp thuế bằng TGNH.
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà DN phải nộp? Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Cho biết: - Thuế suất thuế GTGT của bia, rượu, nước giải khát là 10%
- Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%, của rượu trái cây là 25%
- 1 USD = 20.500 VND
- Toàn bộ rượu nguyên liệu nhập khẩu đã xuất dùng và nằm trong 70% số rượu bán ra
12
Bài 6: Một đơn vị X sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
1. Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 5.000 sản phẩm A và 6.000 sản phẩm B.
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B trong đó:
- Bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm A và 4.000 sản phẩm B với giá bán chưa thuế
GTGT là 7.800 đ/1sản phẩm A và 24.000 đ/1sản phẩm B.
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng đúng giá Y của đơn vị là 2.000 sản phẩm A và 1.000 sản
phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 1.500 sản phẩm A và 800 sản phẩm B

với giá bán
7.800 đ/1sản phẩm A
và 24.000 đ/sản phẩm B (chưa thuế GTGT).
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB đơn vị X phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình
trên. Biết rằng:
- Thuế suất GTGT của sản phẩm A và B là 10%.
- Trong kỳ đơn vị X đã mua 5.000 lít nguyên vật liệu M thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất
sản phẩm A với giá mua chưa có thuế GTGT 2.475 đ/lít. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên
liệu M là 65%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 30%, sản phẩm B là 20%. Thuế suất thuế
GTGT nguyên liệu M 10%.
- Đơn vị X không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp
trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác ( bao gồm cả thuế đầu vào của hoa hồng đại lý phải
trả) liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 4.000.000đ.
- Khi xuất hàng giao đại lý Y, đơn vị X sử dụng hoá đơn GTGT
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ.
Bài 7
Tại một cơ sở kinh doanh sân Golf trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
1. Doanh thu bán vé chơi golf: 720 triệu đồng
2. Doanh thu bán thẻ hội viên: 1.200 triệu đồng
3. Doanh thu bán vé thăm quan sân golf và bán vé xem golf: 200 triệu đồng
4. Trả lại tiền ký quĩ chơi golf trong tháng 140 triệu đồng
5. Thuế GTGT tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho các hoạt
động trên phát sinh trong tháng là 45 triệu đồng. Trong đó có 5 triệu đồng là thuế GTGT
của một số vật tư mua vào bị tổn thất đã qui trách nhiệm bồi thường cho cán bộ nhập
kho vật tư.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB, GTGT mà cơ sở phải nộp trong tháng?
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động kinh doanh golf là 20%. Thuế suất thuế
GTGT của các HH, DV nói trên là 10%. Hoá đơn mua vào đều hợp pháp. Doanh nghiệp
thực hiện thanh toán chuyển khoản đối các khoản chi mua HH, DV.

Bài 8
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
13
1. Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký
kết với giá là 35.000đ/cây. Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây với giá FOB là
40.000đ/cây.Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước
với giá bán 62.700đ/cây. Doanh nghiệp đã nhận được thanh toán toàn bộ bằng TGNH và
đã dùng TGNH nộp các khoản thuế liên quan
2. Nhập khẩu 150 chiếc điều hoà nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại
cửa khẩu nước xuất là 280 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ
lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán
12.000.000đ/chiếc. Doanh nghiệp đã dùng TGNH để nộp các loại thuế khi nhập khẩu.
Đối với hoạt động tiêu thụ, doanh nghiệp đã nhận được thanh toán toàn bộ bằng TGNH
và đã dùng TGNH nộp các khoản thuế liên quan.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế đơn vị phải kê khai, phải nộp trong kỳ, biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 0%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hoà nhiệt
độ là 20%.
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Thuế suất thuế TTĐB của điều hoà nhiệt độ
là 10%.
- Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%. Thuế GTGT đầu vào của
các chi phí khác coi như bằng không.
-Giá bán nói trên là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Tỷ giá tính thuế: 1USD = 21.000 VND
Bài 9
Một Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình kinh doanh trong một kỳ tính thuế
như sau:
1. Mua 300 tấn gạo 25% tấm của công ty thương mại để xuất khẩu với giá 5.800.000
đồng/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu được 200 tấn với giá xuất bán tại kho là 6.200.000
đồng/tấn, chi phí vận chuyển, xếp dỡ tới cảng xuất là 500.000 đồng/tấn. Số còn lại đơn
vị đã bán trong nước với giá 6.500.0000 đồng/tấn.

2. Nhập khẩu 500 sản phẩm hàng tiêu dùng, trị giá giao dịch hàng nhập khẩu được xác
định là 150.000đồng/chiếc. Đơn vị đã bán được 350 chiếc với giá 250.000 đồng/chiếc.
3. Nhận nhập khẩu uỷ thác cho công ty A 1000 chai rượu Vodka, giá nhập là 300.000
đồng/chai. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT) được xác định theo hợp đồng với trị
giá 5% trên giá nhập. Công ty đã xuất trả hàng và xuất chứng từ theo quy định.
Yêu cầu:
1. Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế biết rằng:
-Thuế suất thuế xuất khẩu gạo: 0%.
-Thuế suất thuế nhập khẩu đối với rượu: 80, hàng tiêu dùng: 20%.
-Thuế suất thuế GTGT đối với gạo, hoạt động vận chuyển, xếp dỡ: 10%, hàng tiêu dùng:
10%, hoa hồng uỷ thác: 10%.
-Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu: 65%
14
-Tổng số thuế GTGT đầu vào khác (ngoài các khoản chi kể trên) tập hợp được trong kỳ:
5.000.000 đồng.
-Các mức giá nói trên là giá chưa có thuế GTGT, đơn vị chấp hành tốt mọi chế độ hoá
đơn, chứng từ.
2. Giả sử mọi điều kiện khác không thay đổi, nhưng trong khi vận chuyển tại khu vực
Hải quan quản lý, lô hàng tiêu dùng nhập khẩu đã bị hoả hoạn, tỷ lệ thiệt hại đã được cơ
quan giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Việt nam xác định là 10%. Cơ quan thuế đã
chấp nhận cho giảm thuế nhập khẩu. Hãy xác định lại số thuế nhập khẩu mà doanh
nghiệp phải nộp.
Chương 5: Thuế và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu hỏi:
1. Thuế TNDN là gì? Mục đích ý nghĩa của việc ban hành thuế TNDN ở nước ta.?
2. Ở Việt Nam thuế TNDN được ban hành năm nào và có hiệu lực thi hành khi nào và
được thay thế cho thuế nào trước đây? Vì sao có sự thay đổi đó?
3. Căn cứ tính thuế TNDN là gì? Những khoản chi phí nào được trừ và không được trừ
khỏi TNCT khi xác định thuế TNDN phải nộp?
4. Các chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp phải đáp ứng được yêu cầu

gì?
5. Việc tính và nộp thuế TNDN có đồng thời không? Khi kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp bị lỗ có phải nộp thuế TNDN không?. Khoản lỗ đó được xử lý như thế nào?
6. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế TNDN ?
7. Tại sao nói thuế TNDN là loại thuế trực thu?.Hãy phân tích làm rõ khái niệm?
8. Doanh nghiệp A hoạt động ở Việt Nam có một khoản thu nhập sau khi đã nộp thuế
20% ở nước ngoài là 600trđ. Hãy cho biết DN A thực hiện kê khai nộp thuế như thế
nào? Tính số thuế TNDN phải nộp?
9. Phương pháp xác định thuế TNDN phải nộp đối với các hộ kinh doanh chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ?
10. Doanh thu là gì? Thu nhập chịu thuế khác là gì? Thu nhập chịu thuế bao gồm những
khoản nào?
11. Thuế TNDN phải nộp có được coi là chi phí không?
12. Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Theo bạn chỉ tiêu nào lớn hơn?
Giải thích?
BÀI TẬP
Bài 1. Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty CP ATM năm 20x1 là 2.000 trđ. Trong
năm có một số khác biệt giữa thuế và kế toán như sau:
15
- Chi phí quảng cáo không có hóa đơn chứng từ: 40 trđ
- Lợi nhuận nhận được từ liên doanh: 100 trđ
- Một tài sản cố định đưa vào sử dụng từ ngày 2/1/20x1 có nguyên giá là 800 trđ, khấu
hao trong 4 năm. Theo quy định của thuế, khung thời gian tối thiểu của sản phẩm này là
6 năm.
- Khoản phạt vi phạm hành chính về thuế 10 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp năm 20x1, biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài 2
Một doanh nghiệp nhà nước sản xuất trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có tài
liệu sau:
1. Doanh thu bán hàng: 7.900.000.000đ

2. Chi mua vật tư chưa có thuế GTGT : 4.500.000.000đ
3. Khấu hao TSCĐ: 1.100.000.000đ
4. Các khoản chi cho con người:
+ Tiền lương, tiền công: 200.000.000đ
+ BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp 24% qũi lương.
+ Chi cho nghỉ mát: 20.000.000đ
5. Chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản: 75.000.000đ
6. Vật tư tồn kho đầu năm: 200.000.000đ
Vật tư tồn kho cuối năm: 100.000.000đ
7. Các khoản chi khác: 100.700.000đ (trong đó có số thuế GTGT được khấu trừ là:
5.000.000đ)
8. Các khoản thuế, phí phải nộp trong năm:
- Thuế môn bài : 3.000.000đ
- Tiền thuê đất: 2.500.000đ
- Phí giao thông : 1.000.000đ (trong đó có 200.000đ là tiền phạt vi phạm giao
thông phát hiện sau khi đã hạch toán vào phí giao thông)
9. Thuế suất của các loại thuế.
+ Thuế suất thuế GTGT cho hàng mua vào, bán ra: 10%
+ Thuế suất thuế TTĐB: 25%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%
10. Doanh nghiệp không được ưu tiên ưu đãi không được miễn giảm thuế và thực hiện
đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán. Hàng hoá bán ra của doanh nghiệp
chịu thuế giá trị gia tăng. Hoá đơn mua vào, bán ra đều là hoá đơn GTGT được ghi đúng
theo chế độ.
16
11. Số lỗ năm trước đã đăng ký chuyển sang năm nay: 1.000.000.000đ.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm.
Bài 3
Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu báo cáo liên quan đến quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: 1.000đ):

I. Tài liệu kê khai của doanh nghiệp:
1. Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp: 12.860.000. Trong đó, doanh thu hàng
chịu thuế TTĐB là: 1.860.000
2. Các chi phí liên quan tới doanh thu chịu thuế:
+ Khấu hao TSCĐ: 1.650.000
+ Vật tư: 3.850.000
+ Tiền lương: 3.300.000
+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 220.000
+ Chi đào tạo lao động, chi cho y tế nội bộ: 330.000
+ Các khoản phải nộp theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ): trích theo chế độ quy định
+ Chi xử lý nước thải: 40.000
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 6000
+ Chi dịch vụ mua ngoài khác: 495.000
+ Lãi vay phải trả: 165.000
+ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách, tiếp tân, giao dịch, hội nghị: 910.000
+ Các khoản phải nộp ngân sách: thuế nhập khẩu vật tư: 54.560; thuế xuất khẩu, thuế
môn bài và tiền thuê đất: 165.000
Thu nhập từ các hoạt động khác:
+ Lãi tiền gửi: 25.000
+ Thu nhập do góp vốn liên doanh (bên liên doanh chưa nộp thuế): 150.000
II. Các thông tin khác sau khi kiểm tra:
+ NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện đề tài nghiên cứu: 110.000
+ Trong số thuế giá trị gia tăng đầu vào: 325.000, có 25.000 là số thuế giá trị gia tăng
đầu vào phải nộp của vật tư khâu nhập khẩu.
+ Các thông tin khác là chính xác
Yêu cầu: Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong năm; biết rằng, thuế suất thuế giá trị
gia tăng của hàng hoá mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là 10%; Thuế suất thuế
TTĐB: 50%; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%. Doanh nghiệp không được ưu
17
tiên ưu đãi không được miễn giảm thuế và thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ,

sổ sách kế toán. Hoá đơn mua vào, bán ra đều là hoá đơn GTGT được ghi đúng theo chế
độ.
Bài 4
Tại một công ty trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Doanh số bán hàng: 90.000.000.000đ
2. Chi mua vật tư: 44.000.000.000đ (trong đó, 4.000.000.000đ là thuế GTGT đầu vào)
3. Khấu hao TSCĐ: 12.000.000.000đ
4. Tiền lương: 14.000.000.000đ; Phụ cấp chức vụ theo lương10%.
5. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Các khoản chi khác không có thuế GTGT đầu vào: 7.000.000.000đ
7. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài mang về Việt
nam sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài: 500.000.000 đ
8. Lãi bán hàng trả góp: 100.000.000 đ
9. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp: 500.000.000đ
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm. Biết rằng:
+ Thuế suất thuế TNDN 22%
+ Toàn bộ số vật tư mua vào dùng để sản xuất sản phẩm chịu thuế giá trị gia tăng bán
ra trong năm. Đầu và cuối kỳ không có sản phẩm và vật tư tồn kho
+Thu nhập từ nước ngoài của Công ty nhận được ở nước chưa ký hiệp định tránh
đánh thuế hai lần với Việt nam, thuế suất thuế Thu nhập công ty của quốc gia này áp
dụng đối với thu nhập nhận được của công ty là 20%.
Bài 5: Trong năm tính thuế TNDN, Công ty thương mại và dịch vụ X có tình hình sau:
(ĐVT: triệu đồng)
I, Tài liệu doanh nghiệp kê khai
1. Tổng doanh thu: 3.550 (chưa thuế GTGT)
2. Hàng hóa bị trả lại do kém chất lượng: 50
3. Chi phí sản xuất, kinh doanh: 3.050.
4. Thuế TNCN công ty đã nộp: 120
5. Thu nhập khác: Chênh lệch mua bán chứng khoán; 50; Thu nhập từ góp vốn liên
doanh trong nước: 128 (đơn vị chia thu nhập đã nộp thuế tại nơi góp vốn)

II. Tài liệu kiểm tra của cơ quan Thuế
1. Toàn bộ hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp đã tiêu thụ hết trong kỳ, thu được: 38 (chưa
thuế GTGT); Chi y tế nội bộ: 8 (hoạt động này doanh nghiệp không kê khai)
18
2. Trong số chi phí sản xuất kinh doanh đã kê khai có
a. Ủng hộ đồng bào lũ lụt: 100
b. Có 50 là thuế GTGT của nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế
GTGT
c. Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ: 55. Tuy nhiên thực tế phát sinh trong năm là 50
3. Tất cả các tài liệu còn lại là đầy đủ và có hóa đơn chứng từ theo qui định.
4. DN đăng ký kết chuyển lỗ của năm trước sang năm nay là: 35
Công ty nộp thuế TNDN theo mức thuế suất phổ thông. Không được ưu đãi, miễn giảm
thuế. Nộp thuế GTGT theo PPKT
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ?
Bài 5
Một NHTM trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Tổng số tiền lãi cho vay phải thu: 35.600.000; trong đó có 600.000 được xác định là
số lãi phải thu của nợ quá hạn năm trước.
- Số tiền thu từ dịch vụ bảo lãnh nhập khẩu, dịch vụ thanh toán qua ngân hàng:
1.764.000
- Tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài chính: 120.000
- Thu từ dịch vụ chiết khấu hối phiếu: 75.000
- Tổng số tiền lãi phải trả cho người gửi: 18.300.000
- Chênh lệch do mua bán chứng khoán mang lại: 650.000
- Số dư trên tài khoản nợ phải thu khó đòi đầu năm là: 1.250.000. Trong năm nay ngân
hàng tính mức dự phòng nợ phải thu khó đòi của năm sau là: 450.000
- Chênh lệch do bán ngoại tệ: 2.500.000
- Trong số tiền đến hạn trả khách hàng có 350.000 là số tiền phải trả nhưng không xác
định được người gửi
- Tổng các khoản chi còn lại được xác định là các khoản chi hợp lý: 6.680.000

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp, ngân hàng đã nộp trong năm: 2.000.000
Yêu cầu
a, Quyết toán thuế TNDN. Biết rằng ngân hàng không được ưu đãi gì về thuế thu nhập
doanh nghiệp
b, Trong các khoản thu đã nêu trên, khoản nào phải chịu thuế GTGT và nộp thuế GTGT
theo phương pháp nào?
Bài 6. Công ty TNHH THT có số liệu kế toán năm 20x0 như sau:
Quý Doanh thu Chi phí
19
1 1.200 1.130
2 1.500 1.392
3 1.327 1.311
4 1.020 1.223
TC 5.047 5.056
Trong năm THT tạm nộp thuế TNDN theo số liệu trên. Khi thực hiện quyết toán thuế
TNDN, kế toán đã bốc tách được một số trường hợp khác biệt sau:
1. Chi phí tiếp khách không có chứng từ 12 trđ
2. Bị phạt vi phạm hành chính về thuế do hành vi kê khai thuế TNDN khi quyết toán
các năm trước 154 trđ.
3. Công ty liên doanh thực chia lợi nhuận bằng tiền 120 trđ.
4. Khoảng lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ khó được cơ quan thuế chấp nhận 40
trđ.
Yêu cầu:
a) Xác định thuế TNDN tạm nộp quý theo dữ liệu trên. Định khoản kế toán. Biết THT
nộp thuế TNDN tạm nộp bằng TGNH và thuế suất thuế TNDN 25%
b) Xác định số thuế TNDN phải nộp cả năm 20x0 và định khoản các nghiệp vụ liên
quan đến thuế TNDN còn phải nộp (hoặc nộp thừa).
Bài 7: Kế toán thuế TNDN hiện hành
Đầu năm 200x DN thương mại A còn số lỗ năm trước 20x1 được kết chuyển sang năm
sau tính trừ thuế TNDN là 8 triệu đồng (cuối năm 200x1 doanh nghiệp không tính tài

sản thuế Thu nhập hoãn lại vì không chắc chắn năm 20x2 có lãi)
Năm 20x2 Doanh nghiệp thương mại A có số liệu kế toán sau(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu Quý
1
Quý
2
Quý
3
Quý
4
Cả
năm
1. Doanh thu bán hàng thuần 100 150 250 200 700
2. Giá vốn hàng bán 80 120 200 170 570
3. Lãi gộp ? ? ? ? 130
4. Doanh thu tài chính 60 30 70 60 220
5. Chi phí tài chính 20 10 30 10 ?
6. Chi phí bán hàng 30 35 40 52 ?
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 25 30 23 ?
8. Lợi nhuận thuần ? ? ? ? 25
9. Thu nhập khác 10 20 15 35 75
10. Chi phí khác 0 25 25 10 ?
11. Lợi nhuận khác ? ? ? ? 15
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
? ? ? ? 40
13.Chi phí thuế TNDN hiện hành ? ? ? ? ?
14. chi phí thuế TNDN hoãn lại ? ? ? ? ?
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN ? ? ? ? ?
20

Yêu cầu: Hãy tính thuế tạm nộp từng quý và quyết toán thuế TNDN cuối năm. Hạch
toán và hoàn thành bảng số liệu trên. Thuế suất thuế TNDN là 22%
Doanh nghiệp có chứng từ đầy đủ là hợp pháp hợp lệ được tính vào thu nhập chịu thuế.
Tài liệu bổ sung cho số liệu ở bảng trên:
Quý 1: Không có khoản điều chỉnh tăng, giảm thu nhập chịu thuế từ khoản doanh thu
và chi phí trong kỳ.
Quý 2: Bị phạt do vi phạm hợp đồng 15, một số chi phí chứng từ không hợp lệ đã tính
vào chi phí khác là 5.
Quý 3: Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là 50
Quý 4: Chi phí tiếp khách 15, chi phí quảng cáo 45. Thu nhập tài chính từ hoạt động
liên doanh đã tính thuế TNDN tai nguồn 20.
Bài 8:
Tại doanh nghiệp tư nhân A, trong năm 2014 có các số liệu liên quan đến số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp và thực nộp như sau: (đơn vị tính: 1000đồng)
Ngày 31/3: xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho quý 1 là
65.000; đồng thời đơn vị đã chuyển khoản nộp thuế vào NSNN
Ngày 30/6: xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho quý 2 là
70.000; đồng thời đơn vị đã chuyển khoản nộp thuế vào NSNN
Ngày 30/9: xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho quý 3 là
75.000; đồng thời đơn vị đã chuyển khoản nộp thuế vào NSNN
Ngày 31/12: - Xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho quý 4
là 70.000; đồng thời đơn vị đã chuyển khoản nộp thuế vào NSNN
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại thực
tế phát sinh trong năm.
Các thông tin bổ sung:
- Lợi nhuận kế toán trong năm 200X: 1.300.000
- Tình hình trích lập khấu hao trong năm:
+ Khấu hao theo kế toán: 70.000 (trong đó, khấu hao của tài sản không có chứng từ đầu
vào hợp pháp là 3.000)
+ Khấu hao theo thuế: 47.000 (đầu năm doanh nghiệp có tiến hành mua tài sản cố định

có nguyên giá 80.000, thời gian sử dụng 10 năm. Kế toán thực hiện khấu hao nhanh với
hệ số khấu hao là 2.5, khi khai báo thuế, thuế chỉ chấp nhận khấu hao theo đường thẳng-
PP đã đăng ký ban đầu)
- Lãi vay: trong năm đơn vị đã tiến hành trả lãi vay cho một khoản nợ vay công nhân
viên công ty với thông tin như sau:
+ Tiền nợ gốc: 1000.000 + Số tháng vay trong năm: 2
+ Lãi suất vay thực tế: 24%/năm
+ Lãi suất do ngân hàng nhà nước quy định: 12%/năm
- Chi phí tiền lương của sang lâp viên, ko tham gia điều hành 15.000/ năm
21
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi nhận thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại phát sinh tại đơn vị.
- Phản ánh các chỉ tiêu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp lên báo cáo tài
chính và báo cáo thuế
22

×