www.themegallery.com
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Học viên: Nguyễn Thị Nguyên
www.themegallery.com
Đặt vấn đề
Khái quát các vấn đề liên quan
Chăm sóc BN sau mổ
Kết luận
Nội dung
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
TVĐĐ CSC là bệnh lý khá phổ biến (K. Jurgen, 36%
các loại TVĐĐ).
TVĐĐ CSC ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống,
sinh hoạt, lao động. Có thể tàn phế.
Chẩn đoán: Lâm sàng + Chẩn đoán hình ảnh (Cộng
hưởng từ).
Điều trị: Nội khoa, Ngoại khoa.
Biến chứng trong, sau phẫu thuật: tính mạng, chức
năng sống => Theo dõi, phát hiện, xử lý kịp thời.
Vai trò điều dưỡng trong theo dõi phát hiện và xử trí:
quan trọng.
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chuyên đề
“Chăm sóc bệnh nhân
sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”
Nội dung:
1. Các tai biến và biến chứng sau mổ TVĐĐCSC.
2. Đề xuất quy trình chăm sóc BN sau mổ TVĐĐCSC.
www.themegallery.com
KHÁI QUÁT
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN
QUAN
www.themegallery.com
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Cột sống:
Cột trụ chính, 33 –
35 ĐS
ĐS: thân, cung,
mỏm và lỗ ĐS
Cột sống cổ:
7 ĐS, cong lồi ra
trước
Mỏm ngang: lỗ
ngang
www.themegallery.com
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Đặc điểm riêng CSC:
C1 (Đốt đội): không có
thân đốt sống, chỉ có
cung trước, cung sau
và hai khối bên
C2 (Đốt trục): mỏm
răng, tiếp khớp với
cung trước C1 và dây
chằng ngang
C7 (đốt lồi): gai sau dài
nhất
www.themegallery.com
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Tủy sống:
TKTW nằm trong
ống sống, cột trụ
dẹt, màu trắng xám
Gồm 3 phần: Ống
trung tâm, chất
trắng và chất xám.
Tủy cổ: 8 khoanh
tủy, 8 đôi rễ
(trước:v/đ, sau: cg)
www.themegallery.com
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU, SINH LÝ ĐĨA ĐỆM
Đĩa đệm: Hình thấu
kính 2 mặt lồi
Tác dụng: liên kết
các đốt sống, chống
đỡ trọng lượng cơ
thể, giảm xóc chấn
động.
Cấu trúc: nhân
nhầy, bao xơ và
mâm sụn.
CSC: 5 đĩa đệm.
www.themegallery.com
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU, SINH LÝ ĐĨA ĐỆM
Thần kinh:
Nhánh giao cảm cổ
Hạch giao cảm cổ
Mạch máu:
Nuôi dưỡng chủ yếu bằng cơ chế khuyếch tán
Cấu trúc sinh hóa:
Nước.
Các hợp chất hữu cơ.
Nguyên tố vi lượng.
www.themegallery.com
BỆNH LÝ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
Khái niệm:
TVĐĐ là sự dịch chuyển
của đĩa đệm ra khỏi vị
trí bình thường gây
chèn ép vào các tổ
chức lân cận: tủy sống,
rễ TK, mạch máu…
Nguyên nhân:
Do thoái hóa.
Do chấn thương.
www.themegallery.com
BỆNH LÝ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
Hậu quả của quá trình thoái hóa
Khởi phát đột ngột sau CT nhẹ trên nền THCSC
Sau CT mạnh trên đĩa đệm CSC bình thường
Cơ chế
TVĐĐ
www.themegallery.com
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Triệu chứng lâm sàng:
Hội chứng cột sống cổ
Hội chứng rễ (thần kinh) cổ
Hội chứng tủy cổ
Hội chứng rễ tủy phối hợp
Hội chứng rối loạn thần kinh thực vật
www.themegallery.com
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Cận lâm sàng:
X-quang cột sống cổ
thường quy
Chụp CT-scanner
cột sống cổ
Chụp cộng hưởng
từ cột sống cổ
www.themegallery.com
ĐIỀU TRỊ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Lý liệu, PHCN
Đông y
Thuốc giảm
đau chống viêm
Bất động nẹp
cổ
Hóa tiêu nhân
Giảm áp bằng
laser
Giảm áp bằng
sóng cao tần
Lấy đĩa đệm
kết hợp hàn
xương hoặc
thay đĩa đệm
Lối trước
Lối sau
Nội
khoa
Phẫu
thuật
Can
thiệp
tối
thiểu
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
ĐIỀU TRỊ TVĐĐCSC
Lối trước
•
Lấy đĩa đệm, ghép xương nẹp vít
•
Lấy đĩa đệm, thay đĩa đệm nhân tạo
Lối sau
Content Title
•
Mở cửa sổ cung sau, lấy đĩa đệm
•
Cắt cung sau, lấy đĩa đệm, ghép xương
nẹp vít
•
Tạo hình cung sau
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
ĐIỀU TRỊ TVĐĐCSC
Tai biến, biến chứng sau phẫu thuật
Do gây mê:
Suy hô hấp: do tụt lưỡi, nôn trào ngược, tăng tiết đờm
rãi…
Trụy tim mạch: do mất máu, mất dịch, do suy hô hấp,…
Do phẫu thuật:
Tai biến, biến chứng sớm:
Lối trước: tổn thương động, tĩnh mạch cảnh, khí quản,
thực quản, tổn thương tủy, trật mảnh ghép, nẹp vít,…
Lối sau: Tổn thương ĐM đốt sống, tủy rễ TK, tuột nẹp vít
…
Biến chứng muộn:
Nhiễm trùng ổ mổ: sốt, chảy dịch, mủ VM, sưng tấy VM,…
Rò DNT: chảy dịch trong tại VM, dẫn lưu VM, đau đầu,…
Loét điểm tỳ, Nhiễm trùng TN, VP…
www.themegallery.com
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
SAU MỔ
www.themegallery.com
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
Sơ khai: không có sự phân biệt giữa
chăm sóc người bệnh (nursing) và y học
(medicin)
Thành công của y học trong điều trị BN đi
liền với vai trò của người ĐDV.
Chăm sóc BN nói chung, sau mổ TVĐĐ
CSC nói riêng: kiến thức bệnh, tai biến
biến chứng sau mổ, … => thành công của
cuộc phẫu thuật.
www.themegallery.com
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
Chuẩn bị tâm lý.
Chuẩn bị thể chất:
Hồ sơ bệnh án
Chuẩn bị các xét nghiệm
Khám chuyên khoa liên quan khi có chỉ định
www.themegallery.com
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
Ngày trước mổ:
Kiểm tra M, T, HA, ghi hồ sơ
Ăn uống
Vệ sinh cá nhân
Tư trang cá nhân, chú ý răng giả
Lông tóc móng
Thụt tháo
Tâm lý trước mổ: ngủ sớm, thuốc an thần nếu có chỉ
định
www.themegallery.com
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
Sáng ngày mổ:
Nhịn ăn, uống
Lấy máu chéo
Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh vùng mổ
M, T, HA, nhịp thở
Đeo biển tên cho BN
Chuyển BN lên phòng mổ
www.themegallery.com
CHĂM SÓC BN SAU MỔ
PP vô cảm: gây mê
Sau mổ: cố định CSC bằng nẹp ngoài
24 giờ đầu sau mổ:
Ý thức: tỉnh hay không?
Hô hấp: tần sồ thở, kiểu thở…
Tuần hoàn: mạch, huyết áp…
Vận động: bất động CSC
Nhiệt độ
Tiêu hóa: nôn? Tình trạng bụng?
Tiết niệu: sonde tiểu? Số lượng, tính chất nước tiểu?
www.themegallery.com
CHĂM SÓC BN SAU MỔ
24 giờ đầu sau mổ: (tiếp)
Can thiệp y lệnh của BS:
thuốc, xét nghiệm…
Giảm đau sau mổ.
Chăm sóc vết mổ:
Theo dõi dấu hiệu chảy máu
vết mổ
Thay băng đánh giá vết mổ
Chăm sóc cơ bản: vệ sinh
cá nhân, dinh dưỡng
Giáo dục sức khỏe: BN và
gia đình BN