Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

dự án sản xuất vật liệu nhôm nhựa tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.73 KB, 25 trang )







DỰ ÁN SẢN XUẤT VẬT
LIỆU TẤM NHÔM NHỰA
TỔNG HỢP




Tháng 1/2010
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 1


PHẦN TÓM TẮT

Tấm hợp kim Aluminium composite – vật liệu nhôm nhựa tổng hợp là loại
vật liệu mới được sử dụng tại Việt nam trong khoảng hơn 10 năm trở lại đây. Tuy
nhiên, ở Châu âu và một số quốc gia phát triển khác thì đã được sử dụng trên ba
mươi năm. Đây là được xem là một loại vật liệu có tính năng ưu việt cả về hiệu
quả sử dụng lẫn tính thẩm mỹ của nó.
Aluminium composite nổi lên như một loại vật liệu trang trí bề mặt nội
ngoại thất phong phú về màu sắc, chủng loại mà không có bất cứ loại vật liệu nào
có được. Khả năng bền màu dưới tác động của thời tiết, khí hậu của tấm
Aluminium là trên 40 năm, việc thi công Aluminium composite tương đối dễ
dàng.


Với những ưu điểm nổi bật của tầm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp, để mở
rộng quy mô kinh doanh và đa dạng hóa sản phẩm Công ty Cổ phần Tập đoàn
Nhựa Đông Á quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa
tổng hợp – Aluminium Composite./.


Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 2

MỤC LỤC
PHẦN TÓM TẮT 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Cơ hội đầu tư: 3
1.2. Cơ sở pháp lý 4
1.3. Mục tiêu của dự án 4
1.4. Giới thiệu sơ lược về Dự án đầu tư 5
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM 6
2.1. Thị trường 6
2.1.1. Thị trường tiêu thụ 6
2.1.2. Khả năng cạnh tranh 7
2.2. Sản phẩm 8
2.2.1. Thiết kế sản phẩm 8
2.2.2. Chiến lược sản phẩm 9
2.3. Nguồn nguyên liệu 10
2.4. Ước lượng doanh thu 10
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT 11
- TỔ CHỨC SẢN XUẤT 11
3.1. Cơ sở vật chất và địa điểm xây dựng 11
3.1.1. Năng lực sản xuất và Cơ sở hạ tầng 11

3.1.2. Máy móc thiết bị: 12
3.2. Nghiên cứu kỹ thuật 15
3.2.1. Công suất thiết kế 15
3.2.2. Công nghệ và trang thết bị 15
3.3. Tổ chức sản xuất 17
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI 19
4.1. Tổng nhu cầu vốn 19
4.2. Kế hoạch nguồn vốn 19
4.3. Phân tích tài chính 19
4.4. Hiệu quả kinh tế xã hội 20
4.4.1. Đánh giá hiệu quả của dự án 20
4.4.2. Công tác bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường 21
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 23

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ hội đầu tư:
Tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp hiện đang là vật liệu kiến trúc thế hệ
mới nhất trên thế giới, tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp này hoàn toàn có thể
thay thế được vật liệu ốp tường trang trí kiểu truyền thống. So với các loại vật
liệu như gạch tráng men, kính, gỗ dán và đá hoa (cẩm thạch), thì loại vật liệu này
có hiệu quả trang trí và tính năng lý hoá ưu việt. Sản phẩm này do Công ty
ALUSINGEN của Đức sáng chế vào thập kỷ 60 của thế kỷ 20, giai đoạn giữa
những năm 70 được sản xuất tại Mỹ, sau đó dần dần hình thành quy mô sản xuất.
Tới tận năm 2005, tấm hợp kim nhôm nhựa mới được sản xuất tại Việt Nam.
Trên thị trường hiện tại các sản phẩm Nhôm composite chủ yếu là sản
phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc. Đối với thị trường trong nước chỉ có 02 công ty

sản xuất là DNTN Triều Chen tại Miền Nam và công ty TNHH TM&SX tổng
hợp Việt Dũng. Thị phần cung cấp của 2 công ty này chỉ chiếm khoảng 20 – 23%
thị phần trong nước, còn lại là thị phần của các sản phẩm Trung Quốc và các sản
phẩm nhập khẩu từ Châu Âu, Hàn Quốc, Úc. Nhu cầu hàng năm chỉ tính riêng
miền Bắc vào khoảng 80.000 m
2
/ năm chưa tính nhu cầu hàng năm sẽ tăng từ 10
– 15%. Vì vậy, nhu cầu thị trường về sản phẩm này là rất lớn, khả năng cung cấp
trong nước hạn chế, sẽ là cơ hội tốt để thực hiện dự án.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 4

1.2. Cơ sở pháp lý
Căn cứ theo thông tư số 14/1999 của BTM ngày 07/07/1999 của BTM.
Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước và Nghị định số 51/1999/QĐ-
CP quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)số
03/1999/QH10.
Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước (sữa đổi) 03/1998/QH10 ngày
20/05/1988.
1.3. Mục tiêu của dự án
Việc đầu tư sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Aluminium
composite giúp Công ty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á chủ động trong việc cung
ứng nguyên – vật liệu cho dự án đầu tư sản xuất cửa hợp kim nhôm và phân phối
sản phẩm này ra thị trường.
Nguồn thu của dự án sẽ góp phần không nhỏ trong việc tăng doanh thu của
Công ty, tăng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm, hướng tới chủ trương
mở rộng nhưng vẫn đảm bảo chuyên sâu trong việc sản xuất và cung ứng các sản
phẩm vật liệu xây dựng, công nghiệp.
Sản phẩm của Dự án này là loại vật liệu hàng đầu được dùng để thay thế

vật liệu gỗ. Theo thống kê sơ bộ, mỗi mét vuông tấm nhôm nhựa có thể thay thế
được 3m
3
vật liệu gỗ. Trong khi nguồn tài nguyên gỗ ngày càng cạn kiệt, môi
trường ngày càng xấu đi, việc sản xuất ra loại sản phẩm vật liệu nhôm nhựa này
có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công tác bảo vệ môi trường và bảo vệ môi
trường sinh thái của trái đất.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 5

1.4. Giới thiệu sơ lược về Dự án đầu tư
- Tên dự án: DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT TẤM VẬT LIỆU NHÔM
NHỰA TỔNG HỢP.
- Chủ đầu tư: Công ty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á.
- Năng lực sản xuất: 100.000 tấn/năm.
- Địa điểm thực hiện: Khu Công nghiệp Châu Sơn – tỉnh Hà Nam.
- Tổng mức đầu tư dự án: 10.500 triệu đồng.
- Thời gian hoàn vốn đầu tư: 6,5 năm.
- Lợi ích dự kiến:
+ Góp phần thực hiện chủ trương Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất
nước.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương, tăng thu nhập cho
xã hội.
+ Phát triển sản xuất, kinh doanh, da dạng hóa sản phẩm của Công ty.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 6

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM

2.1. Thị trường
2.1.1. Thị trường tiêu thụ
Thị trường trong nước: chỉ tính riêng thị trường miền Bắc, nhu cầu hàng
năm sẽ rơi vào khoảng 550.000 – 570.000m
2
/năm, số liệu được ước lượng với độ
chính xác cao tại khu vực miền Bắc. Tấm hợp kim tại Việt Nam thường được sử
dụng cho các tòa nhà cao tầng (Văn phòng và chung cư ), khu đô thị, trang trí nhà
hàng, khách sạn, quán café, cửa hàng, showroom, phòng trưng bày, sử dụng cho
mục đích các nhân còn hạn chế. Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay, tốc độ
tăng trưởng trong ngành xây dựng từ 10 – 15 %, đặc biệt ngành dịch vụ ngày
càng giă tăng mạnh cả về quy mô và chất lượng, nhu cầu sử dụng tấm nhôm nhựa
sẽ tăng mạnh, vì với những đặc tính hoàn hảo của sản phẩm này như: màu sắc
phong phú đa dạng với trên 30 màu, thuận tiện và tiết kiệm được nhiều chi phí,
bởi khi sử dụng làm ốp tường không phải trát vữa và sơn bả, có thể uốn cong để
dễ thi công các mái vòm, cột tròn, góc lượn,…về mặt kỹ thuật tấm nhôm nhựa
hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn về chống ẩm, cách nhiệt, chống cháy, độ bền
cao…
Điều kiện giao thông trong nước tương đối thuận lợi, tốc độ phát triển của
ngành xây dựng công trình nhà ở đô thị cao, nhu cầu thị trường rộng lớn. Thị
trường tiêu thụ tấm vật liệu nhôm nhựa tuy đã hình thành được quy mô nhất định,
nhưng cho đến nay vẫn chưa tạo ra được thương hiệu sản phẩm nổi tiếng có ảnh
hưởng trên thị trường. Sản phẩm của Dự án này được khai thác hiệu quả trên thị
trường với chất lượng cao, mẫu mã đẹp, đa dạng về mầu sắc thì sẽ tạo được thương
hiệu trên thị trường.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 7

Cùng với việc mở rộng thị trường phân phối sản phẩm trên phạm vi miền

Bắc, sản phẩm tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp còn là nguyên liệu đầu vào cho
dự án sản xuất cửa hợp kim nhôm của Công ty.
2.1.2. Khả năng cạnh tranh
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp tấm nhôm composite,
các sản phẩm này được nhập khẩu từ các nhà sản xuất của Trung Quốc, Hàn
Quốc, Đài Loan, Châu Âu,…tiêu chuẩn kỹ thuật cũng tương đối đồng nhất, độ
dày nhôm thông thường từ 0,08 đến 0,3 mm.
Tại thị trường miền Bắc đã có 1 nhà sản xuất là công ty TNHH TM&SX
tổng hợp Việt Dũng, với nhãn hiệu Alcorest, doanh số bán của công ty này khá
cao, khoảng 20.000 tấm ~ 60.000 m2/năm, đây cũng là nhãn hiệu chiếm thị phần
cao nhất tại khu vực miền Bắc, chiếm khoảng 18.5% thị phần miền Bắc. Thị phần
còn lại chia cho các hãng sau, Alumex, Alupe, CRS, Everest, Genify, Likeair,
Pacific, Hyperbond,…
19%
6%
1%
4%
8%
2%
10%
8%
3%
1%
5%
7%
26%
ALCOREST
Alumex
Aluminum
Alupe

CRS
Everest
GENIFY
LIKEAIR
OSTER
Pacific
Hyperbond

Biểu đồ thị phần các hãng tại miền Bắc
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 8

Tập đoàn Nhựa Đông Á là một doanh nghiệp lớn, có thương hiệu mạnh
trong thị trường ngành nhựa công nghiệp và xây dựng. Với dây chuyền sản xuất
mới này cùng với uy tín, con người, kênh phân phối sẵn có Nhựa Đông Á hoàn
toàn có thể dành được 20% thị phần miền Bắc.
2.2. Sản phẩm
2.2.1. Thiết kế sản phẩm
Tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp có kết cấu xếp tầng giúp cho sản phẩm
có độ cứng nhất định, có thể chịu đựng được những tác động lực lớn nhưng
không bị biến dạng. Mặt khác cũng chính kết cấu này giúp cho tấm vật liệu có thể
uốn cong, bẻ góc một cách dễ dàng mà không bị bong, tróc lớp nhôm.

- Màng bảo vệ: giữ cho lớp nhôm ngoài luôn mới và không bi trầy sước.
- Lớp nhôm nhoài: được phủ bề mặt bởi lớp sơn PE hoặc PVDF và được
dán vào lõi nhựa bởi màng kết dính cao phân tử.
- Lõi nhựa: được cấu tạo bởi POLYETHYLENE (HDPE).
- Lớp nhôm đế: được phủ một lớp sơn bảo vệ chống oxi hoá và được dán
vào lõi nhựa bởi màng kết dính cao phân tử.

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 9

Đặc tính của sản phẩm:
• Chất lượng ưu việt, độ bền cao.
• Hiệu quả thẩm mỹ cao, mầu sắc da dạng.
• Dễ gia công, uốn, bẻ góc.
• Thích ứng với môi trường.
• Bề mặt nhẵn, dễ tẩy rửa, bảo trì.
• Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
• Nhẹ, dễ vận chuyển, dễ thi công, lắp ráp.
• Phạm vi ứng dụng: làm pano, biển quảng cáo, trang trí bề ngoài các
cao ốc, văn phòng, nhà ở, siêu thị, đặc biệt thích ứng với các công trình đòi
hỏi có độ cong, lượn, uốn như mái vòm, mái đón, trần giật cấp.
2.2.2. Chiến lược sản phẩm
* Chiến lược sản phẩm
Với uy tín đã tạo dựng được trên thị trường cung cấp vật liệu nhựa, vật liệu
xây dựng,… Công ty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á chủ trương phát triển những
sản phẩm có tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng đủ các yêu cầu kỹ thuật trong thi
công các công trình lớn.
Phát triển thương hiệu sản phẩm bằng chất lượng, chủng loại và mẫu mã
sản phẩm.
* Chiến lược giá
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất vật liệu nhựa, Công ty
sẽ quản lý hoạt động sản xuất một cách có hiệu quả nhất nhằm làm giảm giá
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 10


thành sản xuất, trên cơ sở đó cung cấp cho thị trường những sản phẩm có chất
lượng tốt, giá cả hợp lý.
* Chiến lược phân phối
Với mạng lưới phân phối rộng khắp trên cả nước, khi dự án đi vào hoạt
động, sản phẩm của dự án sẽ được cung cấp chính thức tại các đại lý, các nhà
phân phối của Công ty trên cả nước.
2.3. Nguồn nguyên liệu
- Tấm nhôm: Nguyên liệu phủ bề mặt của tấm hợp kim nhôm Genify
được nhập từ hai nguồn: Một là nhập khẩu từ Trung Quốc. Trang thiết bị là dây
chuyền công nghệ tiên tiến được nhập khẩu nguyên bộ.
- Lớp cao phân tử: Lớp cao phân tử của tấm hợp kim nhôm được nhập
khẩu từ Trung Quốc, công ty đã có kinh nghiệm sản xuất lớp cao phân tử. Thực
tế đã chứng minh lớp cao phân tử này có độ bền vững cao, chất lượng ổn định.
- Nguyên liệu nhựa: Nguyên liệu nhựa của tấm hợp kim được Công ty sản xuất
theo tiêu chuẩn chất lượng cao là nghiên cứu chuyên môn về công nghệ sản xuất
và ứng dụng đối với tấm nhựa. Đặc điểm của nguyên liệu nhựa này phù hợp với
độ bền cao của lớp cao phân tử.
2.4. Ước lượng doanh thu
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Năm 5 trở
đi
Công suất tối đa
(tấm/năm)
101,010 101,010 101,010 101,010 101,010
Hiệu suất hoạt động
(%) 70% 80% 85% 90% 95%
Sản lượng thực hiện
(tấm)
70,707 80,808 85,859 90,909 95,960
Doanh thu (1.000 đ)

20,151,495 23,721,188 25,959,875 28,311,534 30,780,929

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 11

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT - TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
3.1. Cơ sở vật chất và địa điểm xây dựng
3.1.1. Năng lực sản xuất và Cơ sở hạ tầng
Hiện tại, Công ty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á có 03 nhà máy sản xuất
chính:
- Nhà máy sản xuất tại Châu Sơn – Hà Nam (thuộc Công ty TNHH Nhựa
Đông Á). Nhà máy đặt tại KCN Châu Sơn với tổng diện tích hơn 7 ha, hiện đang
sử dụng 2/3 diện tích, tổng giá trị đầu tư đạt 80 tỷ đồng, chủ yếu sản xuất các sản
phẩm cửa nhựa các loại, tấm trần, thanh Profile, bạt Hiflex, tấm PP công
nghiệp… với hệ thống máy móc được nhập khẩu từ Trung Quốc và công nghệ
được chuyển giao từ Đức, Đài Loan đặc biệt là hệ máy ép đùn điều khiển bằng hệ
thống CNC, hệ máy ép đùn 2 trục và dây chuyền đùn Profile được tự động hoá
hoàn toàn với công nghệ điều khiển bằng PLC. Hệ thống máy móc của công ty có
khả năng sản xuất ra nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau bằng cách thay đổi
phần khuôn với chi phí đầu tư thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc
đa dạng hoá sản phẩm.
Năm 2008, dự án nhà máy sản xuất bạt Hi-Flex và tấm nhựa công nghiệp
PP tại khu Công nghiệp Châu Sơn, Phủ Lý, Hà Nam với tổng vốn đầu tư là 21 tỷ
đồng đã đi vào hoạt động với công suất 10 triệu bạt m2/năm và 1.5 triệu tấm
PP/năm. Năm 2009, nhà máy lắp đặt 2 dây chuyền sản xuất gioăng thiết bị của
Trung Quốc với công suất 216 tấn sản phẩm/năm và đưa ra thị trường các loại
gioăng cho cá loại cửa uPVC, cửa nhôm.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á


Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 12

- Nhà máy tại Ngọc Hồi, Hà Nội (thuộc Công ty TNHH MTV SMW).
Nhà máy được xây dựng trên diện tích 10.081 m2 đất tại KCN Ngọc Hồi, nhà
máy bao gồm khu nhà xưởng liên hoàn, khu văn phòng và các công trình phụ trợ
tập trung cho việc sản xuất, với tổng mức đầu tư 26 tỷ đồng. Nhà máy chủ yếu
sản xuất và lắp ráp sản phẩm cửa uPVC có lõi thép gia cường (SmartWindows –
sản phẩm chủ lực của Đông Á), với hệ thống dây chuyền lắp ráp nhập khẩu từ
Trung Quốc, Đài Loan, công suất đạt 150.000 m2/năm.
- Nhà máy tại KCN Tân Tạo, TP Hồ Chí Minh với tổng diện tích 7.000
m2, tổng kinh phí đầu tư gần 30 tỷ đồng, gồm 2 dây chuyền sản xuất cửa uPVC
có lõi thép gia cường nhãn hiện SmartWindows nhập khẩu đồng bộ từ các nước
tiên tiến, công suất dây chuyền thiết kế đạt 100.000 m2/năm.
Cơ sở vật chất cho Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp.
Dây chuyền được lắp đặt và hoạt động tại nhà máy khu công nghiệp Châu
Sơn – Phủ Lý – Hà Nam với hệ thống kho bãi và nhà xưởng sẵn có. Hệ thống cơ
sở hạ tầng, nhà xưởng hiện có của Công ty cơ bản đáp ứng được nhu cầu sử dụng
của Dự án.
3.1.2. Máy móc thiết bị:
Dây truyền thiết bị sẵn có:
STT Tên máy Vị trí máy
1 Máy F đài loan 70 mm &khuôn Khu vực F
2 Máy F việt nam 65 mm &khuôn Khu vực F
3 Máy tạo hạt trung quốc 90-25 Khu tạo hạt
4 Máy F vn-đ/loan 50mm Khuvực TH
5 Máy F 45-97 đ/loan Khu vực TH
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 13


6 Máy F 65-50 T/Q Khu vực profile
7 Máy F 55-50 T/Q
8 Máy F YF – 240 T/Q
9 Máy F trục vít đơn jh-100/33 ,đùn tấm pp
10 Máy TH phế liệu T/Q Khu vực TH
11 Máy nghiền P/L v/n
12 Máy nghiền profile T/Q
13 Máy trộn PVC cao tốc
14 Dây chuyền máy in đài loan Khu vực máy in
15 Dây truyền máy in việt nam
16 Máy bơm công nghệ 15 kw T/Q Khu vực bơm công nghệ
17 Máy lạnh trung quốc HAYE Khu vực máy lạnh
18 Máy lạnh việt nam
19 Máy nén khí hitachi Khu vực may nén khí
20 Máy nén khí SWAN
21 Máy sấy khí HYD -50
22 Máy nén khí TA-100 Khu vực máy B/A
23 Máy phát điện mítubishi 625 kva
24 Máy B/A 400 kva
25 Máy B/A 200 kva Khu vực profile
26 Máy sấy nhựa
27 Máy hút nhựa
28 Máy ổn định nhiệt khuôn
29 Tủ sấy nhựa
30 Máy trộn mầu Khu vực phòng thí
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 14


nghiệm
31 Máy hàn góc profile
32 Tủ hiển thị khí khô kỹ thuật số
33 Máy đo độ sáng
34 Máy thí nghiệm độ bền góc
35 Máy kiểm tra mức lạnh
36 Máy kiểm tra va đập dạng búa rơi
37 Máy bơm chìm giếng khoan Khu vực giếng khoan
38 Máy bơm lọc giếg khoan
39 Máy xi bạt HIFLEX
40 May phủ màu trung quốc Khu vực máy PIOFILE
41 Palăng điện 500kg
42 Tời cẩu trục v/n 2,5T
43 Xe nâng tự hành misubishi 2,5T Khu vực kho
44 Khuôn định hình máy F
45 Khuôn định hình T/C
46 Khuôn trần thả 8 mm
47 Khuôn trần thả 15 mm
48 Khuôn định hình PROFILE
49 Khuôn nẹp kính 5mm
50 Khuôn bao mở cửa quay
51 Khuôn cánh cửa sổ
52 Khuôn cánh cửa sổ mở trợt
53 Khuôn nẹp kính
54 Khuôn nẹp kính 8 mm
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 15

55 Khuôn nẹp kính hộp

56 Khuôn cánh cửa đi
57 Khuôn ốp cánh so le
58 Khuôn cánh cửa đi mở quay
59 Khuôn đố tĩnh cửa mở quay
60 Khuôn cánh cửa đi mở quay
61 Khuôn cánh cửa sổ mở quay
62 Tháp giải nhiẹt máy lạnh Khu vực máy lạnh
63 Máy in phun hitachi Khu vực máy PROFILE
3.2. Nghiên cứu kỹ thuật
3.2.1. Công suất thiết kế
- Theo sản lượng: 101.010 tấm/năm.
- Số ngày hoạt động trong năm: 350 ngày.
- Số ca hoạt động: 2 ca/ngày.
- Số giờ hoạt động: 6 giờ/ca.
3.2.2. Công nghệ và trang thết bị
(1) Quy trình công nghệ sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp:
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 16


(2) Điều kiện công nghệ:
a. Nhiệt độ gắn ghép: 90 ~ 97
0
C
b. Nhiệt độ tạo độ dẻo: 150 ~ 220
0
C
c. Nhiệt độ cán lăn: 45 ~ 98
0

C
d. Nhiệt độ phức hợp màng cao phân tử: 140 ~ 230
0
C;
e. Áp suất phức hợp: 0,3 ~ 0,80mpa
f. Tốc độ của dây chuyền: 0,8 ~ 2,5m/phút
(3) Chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
Tính năng hoá học:
a. Độ dầy của màng sơn phun: ≥ 18um
b. Lực kết dính: ≥ cấp 1;
c. Mức độ chịu đựng trong môi trường dầu: Dầu máy số 20 không bị biến chất;
e. Mức độ chịu dựng trong môi trường có tính axít và kiềm: 5% HCl
(V/V), NaOH (m/m) không bị biến chất;
Dự nhiệt vật
liệu nhựa PE
Ép đùn
vật liệu nhựa
Định hình
và cán lăn
Gắn kết màng
phức hợp
Gia nhiệt và phức hợp giấy
tráng kim (giấy bạc)
Làm mát
và định hình
Phức hợp
màng bảo vệ
Chỉnh sửa phần mép
theo chiều dọc
Cắt tấm vật liệu

theo chiều ngang
Đóng gói
đưa vào kho
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 17

f. Mức độ chịu dựng trong môi trường có chất dung môi: 100 lần/phút
không bị biến chất;
Tính năng vật lý
a. Cường độ chống uốn cong: ≥ 100MPa;
b. Cường độ bóc tách 180
0
: ≥ 7,0N/mm
c. Cường độ cắt: ≥ 28,0MPa;
d. Nhiệt độ làm biến hình: ≥ 105
0
C
Chất lượng ngoại quan:
a. Mức độ chênh lệch sắc độ: ΔE ≤ 2
b. Sai số về chiều rộng: ± 2mm
c. Sai số về độ: ± 3mm
d. Sai số của các đường chéo: ± 5mm
3.3. Tổ chức sản xuất
- Thiết lập cơ cấu tổ chức: Sau khi thực hiện Dự án, thiết lập cơ cấu tổ
chức bao gồm bộ phận quản lý, Bộ phận phụ trách kỹ thuật sản xuất, bộ phận hậu
cần, nhà kho.
- Xác định cụ thể số nhân viên lao động:
STT NHÂN VIÊN Ở CÁC BỘ
PHẬN

SỐ
LƯỢNG
GHI CHÚ
1 Công nhân sản xuất 10 Hai ca
2 Công nhân hỗ trợ 4 Duy tu sửa chữa, thợ điện,
vận chuyển
3 Số công nhân 14
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 18

4 Người quản lý 5 01 xưởng trưởng, 02 cán bộ
tài chính kế toán, 02 nhân
viên tiêu thụ
5 Nhân viên kỹ thuật 2 Trong đó có 1 nhân viên
kiểm tra chất lượng
6 Nhân viên hậu cần 1
7 Nhà kho 1
9 Tổng cộng 37
- Kế hoạch đào tạo nhân viên:
STT NỘI DUNG ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN THỜI
GIAN
THUYẾT MINH
1 Đào tạo kỹ thuật sản xuất 05 ngày Phụ trách xưởng
thiết bị
2 Đào tạo thao tác thiết bị tự động hoá 03 ngày Phụ trách xưởng
thiết bị
3 Đào tạo kỹ năng nhân viên tài vụ 03 ngày Xác định thêm
4 Đào tạo nghiệp vụ kinh doanh tiêu thụ
cho nhân viên nghiệp vụ

05 ngày Xác định thêm

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 19

CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI
4.1. Tổng nhu cầu vốn
STT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
TỔNG NHU CẦU VỐN 10.500.000.000
I Vốn cố định 7.500.000.000
1 Xây dựng cơ bản 2.500.000.000
2 Tài sản cố định 5.000.000.000
II Vốn lưu động 3.000.000.000
4.2. Kế hoạch nguồn vốn
STT Chỉ tiêu Tổng số tiền
I Nguồn vốn tự có 5.000.000.000

Vốn tự có 5.000.000.000
II Nguồn vốn huy động 5.500.000.000
1 Vốn tự khai thác(chiếm dụng hợp pháp), 500.000.000
2 Vốn vay từ ngân hàng 5.000.000.000

TỔNG CỘNG
10.500.000.000
4.3. Phân tích tài chính
Đánh giá hiệu quả tài chính:
- NPV: 1.618.648.350
- IRR: 18%
- Thời gian thu hồi vốn giản đơn: 4 năm 10 tháng.

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 20

- Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: 7,5 năm.
Chi tiết phương diện tài chính Dự án tại các Bảng:
Biểu 1: Dự toán chi phí xây dựng.
Biểu 2: Dự toán vốn đầ tư, Biểu 2A: Tỷ lệ chiết khấu.
Biểu 3: Tính toán hiệu quả của Dự án.
Biểu 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Biểu 5: Công suất, sản lượng, doanh thu tiêu thụ.
Biểu 6: Tổng hợp dự toán chi phí.
Biểu 7: Định mức tiêu hao NVL
Biểu 8: Khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí hoạt động.
Biểu 9: Chi phí nhân công
Biểu 10: Chi phí lãi vay và khả năng hoàn trả vốn vay.
4.4. Hiệu quả kinh tế xã hội
4.4.1. Đánh giá hiệu quả của dự án
- Hiệu quả kinh tế: Dự án đi vào hoạt động sẽ làm tăng doanh thu cho
Công ty nói riêng và toàn xã hội nói chung khoảng 17 tỷ đồng/năm, giá trị gia
tăng trung bình.
- Hiệu quả xã hội:
+ Dự án dự kiến sẽ giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 40 lao động
tăng thêm.
+ Góp phần vào đẩy nhanh Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá đất nước.
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 21

4.4.2. Công tác bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường

Phương án thải và xử lý 3 loại chất thải
a. Khí thải:
Khi phân xưởng sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp của Dự án này
sẽ thải ra một lượng ít khí thải trong quá trình ép đùn tạo hình tấm vật liệu PE,
thiết kế nhà máy áp dụng phương án khép kín một nửa, sử dụng thiết bị dẫn gió.
Để đảm bảo duy trì môi trường không khí trong sạch tại phân xưởng sản xuất,
đảm bảo sức khoẻ cho công nhân lao động, trong quá trình xử lý khí thải sử dụng
01 bộ chụp xả khí kiểu hút phía trên để hút gió và xử lý khí thải, hệ thống xả gió
do các bộ phận sau cấu thành: Chụp xả gió kiểu hút phía trên - Ống dẫn gió -
Quạt gió ly tâm - Ống xả không khí với tốc độ cao.
b. Nước thải:
Lượng nước làm mát sử dụng trong quá trình sản xuất của Dự án này là
nguồn nước sử dụng tuần hoàn, không có chất gây độc hại, có thể xả qua đường
ống ngầm dẫn đến hố gas bên ngoài.
c. Chất phế thải:
Vật liệu thải, vật liệu cắt xén phát sinh ở khâu xử lý phần mép cạnh sản
phẩm của Dự án là giấy tráng kim và polyethylene đều có thể thu hồi tái sử dụng,
do vậy không có chất phế thải.
Biện pháp phòng hộ đảm bảo an toàn
Đặc điểm chủ yếu của sản phẩm trong quá trình sản xuất là có nhiệt độ
cao, do vậy khu vực nhà xưởng thiết kế hệ thống thông gió, cách nhiệt, làm mát
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 22

để đảm bảo môi trường làm việc tốt. Đồng thời trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
để tránh bị bỏng trong khi làm việc.
Sản phẩm và nguyên liệu sử dụng cho Dự án này đều là những chất không
dễ gây cháy và gây nổ, do vậy không có yêu cầu đặc biệt đối với việc thiết kế hệ
thống phòng cháy chữa cháy có đẳng cấp ở khu vực nhà kho của Nhà máy.

Trong quá trình thao tác vận hành Dự án này, vẫn tiềm ẩn những nhân tố
gây tai nạn lao động, ví dụ như: bị thương khi đùn ép, bị bỏng, bị trượt khi cẩu, bị
điện giật. Do vậy cần phải áp dụng những biện pháp dưới đây:
- Thiết lập và kiện toàn quy trình thao tác an toàn;
- Trước khi công nhân viên vào nhà máy làm việc đều phải thực hiện chế
độ đào tạo kiểm tra 3 cấp độ, công nhân phải có chứng chỉ nghiệp vụ đối với
cương vị công tác mình đảm nhận;
- Đặc điểm của các cương vị công việc đều được bố trí trang bị dụng cụ
bảo hộ lao động tương ứng;
- Ở những bộ phận dễ xảy ra sự cố an toàn lao động phải treo biển cảnh
báo nhắc nhở;
- Thiết lập chế độ tuần tra an toàn định kỳ và không định kỳ.

Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á

Dự án sản xuất tấm vật liệu nhôm nhựa tổng hợp Page 23

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Những thông tin cho thấy sản phẩm của Dự án này đã được luận chứng
nhiều lần, kỹ thuật thành thục, tiềm năng nhu cầu thị trường lớn, viễn cảnh phát
triển trong tương lai tốt, nguồn nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm dồi dào, sau
khi xây dựng thành công dự án sẽ thu được nhiều tác dụng tích cực dưới đây:
1. Điều chỉnh hiệu quả kết cấu sản phẩm nội bộ Doanh nghiệp, nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường, tăng cường điều kiện hậu cần phục vụ cho công
tác phát triển;
2. Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân lao động tại địa phương, có
tác dụng thúc đẩy tích cực đối với sự phát triển của các ngành nghề có liên quan
trong khu vực;
3. Kỹ thuật sản xuất sản phẩm thành thục, nguồn nguyên liệu dồi dào phong
phú, hệ thống phần cứng và phần mềm đã được trang bị đầy đủ. Sau khi xây

dựng xong, Dự án này sẽ đem lại hiệu ích kinh tế và xã hội tốt đẹp. Có tác dụng
tích cực trong việc thúc đẩy nền kinh tế trong khu vực phát triển và các ngành
nghề có liên quan cùng phát triển.

Hà Nội, Ngày … tháng 01 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
NHỰA ĐÔNG Á

công ty cổ phần tập đoàn nhựa đông á
B
iểu 3: Bảng tính hiệu quả DA
Đơn vị tính: VND
Hạng mục Năm 0 Năm 1 năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Tổng cộng
A.Dòng tiền
1.Lãi ròng 661,577,777 1,495,936,747 1,754,228,160 1,835,228,160 1,916,228,160 2,418,044,160 2,559,044,160 2,559,044,160 2,138,228,160 2,138,228,160 19,475,787,804
2.Khấu hao - 673,333,333 673,333,333 673,333,333 673,333,333 673,333,333 673,333,333 590,000,000 590,000,000 590,000,000 590,000,000 -
Dòng tiền thu - 1,334,911,110 2,169,270,080 2,427,561,493 2,508,561,493 2,589,561,493 3,091,377,493 3,149,044,160 3,149,044,160 2,728,228,160 2,728,228,160 19,475,787,804
Vốn đầu t 10,500,000,000 10,500,000,000
B.Thời gian
thu hối vốn
giản đơn
1. Luỹ kế dòng
tiền thu
- 1,334,911,110 3,504,181,190 5,931,742,684 8,440,304,177 11,029,865,670 14,121,243,164 17,270,287,324 20,419,331,484 23,147,559,644 25,875,787,804
2
.
Tổ
ng v

n

đầ
u
t
10,500,000,000
3.Phần vốn còn
phải thu hồi
10,500,000,000 9,165,088,890 6,995,818,810 4,568,257,316 2,059,695,823 (529,865,670) (3,621,243,164)
4.Thời hạn thu
hồi vốn giản
đơn
C.Thời gian
thu hồi vốn có
chiết khấu
Năm 0 Năm 1 năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Tổng cộng
1.Tỷ lệ chiét
khấu là 15%
1 0.87 0.76 0.66 0.57 0.50 0.43 0.38 0.33 0.28 0.25
2.Hiện giá vốn
đầu t
10,500,000,000
3.Hiện giá dòng
tiền thu
- 1,160,792,270 1,640,279,834 1,596,161,087 1,434,278,176 1,287,469,729 1,336,487,800 1,183,842,340 1,029,428,122 775,532,717 674,376,276 12,118,648,350
4.Giá trị hiện
tại tích luỹ
(10,500,000,000) 1,160,792,270 2,801,072,103 4,397,233,191 5,831,511,366 7,118,981,095 8,455,468,895 9,639,311,235 10,668,739,357 11,444,272,074 12,118,648,350
5.Tỷ lệ hoàn
vốn có chiết
khấu
11% 27% 42% 56% 68% 81% 92% 102% 109% 115%

6.Thời gian
hoàn vốn có
chiết khấu
NPV
1,618,648,350
IRR 18%
Thời gian thu hồi vốn giản đơn của Dự án là 4 năm 10 tháng
Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu của Dự án là 7.5 năm
Bảng tính toán hiệu quả của dự án
1/1

×