Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

thực tập tại công ty cổ phần xây dựng – tư vấn – đầu tư bình dương (biconsi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 1
CHƯƠNG I
PHẦN MƠ ÛĐẦU

A.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – TƯ VẤN –
ĐẦU TƯ BÌNH DƯƠNG (BICONSI)

I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tiền thân của công ty Cổ Phần Xây Dựng – Tư Vấn – Đầu Tư Bình Dương là đội
công trình của sở Giáo Dục và Đào Tạo của tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dương).
Với nhiệm vụ là thi công tu sửa các công trình thuộc sở giáo dục như trường học, nhà
ở, nhà làm việc của giáo viên ngành giáo dục. Đến năm 1993 được sự quan tâm của
UBND tỉnh Bình Dương và sự giúp đỡ của các ngành chức năng, công ty được thành
lập theo quyết đònh số 583/QĐ- UB ngày 30/6/1993 của UBND tỉnh Bình Dương với
tên gọi là “ Xí Nghiệp Xây Dựng và Thiết Bò Trường Học”.
Trải qua một thời gian công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả kinh tế, đến
ngày 17/6/2002, UBND tỉnh đã có quyết đònh số 81/2002/QĐ- UB kể từ ngày
01/7/2002 đổi tên xí nghiệp thành tên “ Công Ty Xây Dựng – Tư Vấn – Đầu Tư
Bình Dương”.Ngày 20/2/2006UBND Tỉnh đã có quyết đònh số 699/ QĐ UBND về
việc phê duyệt phương án và chuyển đổi công ty Xây dựng Tư Vấn Đầu Tư Bình
Dương thành công ty cổ phần.
Hiện nay công ty là một đơn vò chuyên về xây dựng, có tư cách pháp nhân có con
dấu riêng , có tài khoản riêng tại ngân hàng. Tổng Giám đốc công ty chòu trách
nhiệm trước cổ đông về toàn bộ hoạt động kinh doanh, sự phát triển của công ty và
sử dụng các tài sản được giao để sản xuất kinh doanh, đồng thời quản lý công ty theo
đúng quy đònh của pháp luật nhà nước, đảm bảo đời sống tinh thần vật, vật chất cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.


 Đòa điểm trụ sở của công ty:
- Tên doanh ngiệp: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng – Tư Vấn – Đầu Tư Bình Dương .
- Tên giao dòch: BICONSI.
- Đòa điểm trụ sở chính: Số 02, Đường Trần Văn Ơn, phường Phú Hoà, TX.TDM,
Bình Dương.
- Điện thoại: (0650)822098 – 822936
- Fax (0650)822936
- Email: Biconsibl@.vnn.vn
- Hình thức sở hữu : Công ty cổ phần nhà nước sở hữu cổ phần chi phối (51%).
- Số tài khoản: 65010000000017 tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh
tỉnh Bình Dương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4603000231 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư
tỉnh Bình Dương cấp ngày 10/5/2006.
- Vốn điều lệ : 17 tỷ đồng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 2
Quy mô của phân xưởng sản xuất:
- Phân xưởng: 2.828 m
2

- Nhà làm việc:1.200 m
2

- Gồm có 09 đội thi công, 01 xưởng sản xuất và 02 công ty do công ty làm chủ sở
hữu:
+ Đội 1,2,4,7,9,10,11,02 tổ chuyên, Đội thi công cầu đường và 01 xưởng sản xuất.
+ Công ty TNHH 1 thành viên Tư Vấn Thiết Kế Biconsi.

+ Công ty TNHH 1 thành viên Xây dựng số 1.
II.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1 Chức năng của công ty
- Xây dựng các công trình giáo dục và sản xuất các thiết bò dạy và học. Thi công
các công trình dân dụng , đầu tư kinh doanh các cơ sở hạ tầng và nhà ở.
- Thi công xây dựng công trình giao thông, các công trình cấp thoát nước sinh
hoạt, công nghiệp.
-Thi công xây dựng,lắp đặt đường dây điện, trạm biến điện, hệ thống chiếu sáng,
sản xuất thiết bò dạy và học, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản xuất cửa sắt, cửa nhôm.
- Khai thác khoáng sản phi kim loại,san lắp mặt bằng và thực hiện các dòch vụ
sau xây lắp.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, thiết kế kiến trúc các công trình dân dụng và
công nghiệp.
- Thiết kế xây dụng công trình giao thông, cầu đường.
- Quản lý khai thác và kinh doanh các loại tài sản và quỹ đất do sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước, tài sản và quỹ đất công được UBND tỉnh giao theo chương
trình đề án cụ thể nhằm phục vụ các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
- Quản lý và kinh doanh nhà thuộc sở hữu Nhà Nước .
- Tư vấn thiết kế, lập thiết kế kỹ thuật tổng dự án các công trình và dự án đầu tư
nhóm C.
- Lập dự án đầu tư, quản lý các dự án đầu tư, giám sát và quản lý toàn bộ quá
trình thực hiện dự án.
- Thi công xây lấp các công trình nhà ở, dân dụng, công nghiệp, văn hoá, thể
thao, thương mại, công sở.
- Đền bù giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất phục vụ xây dựng khu công nghiệp,
khu dân cư trong tương lai.
- Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư. Kinh doanh bất động sản (
Công ty phải thực hiện đúng qui đònh của pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo vệ môi

trường và điều kiện kinh doanh đối với nghành nghề kinh danh có điều kiện)
2 Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch khác
có liên quan .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 3
- Quản lý sử dụng các nguồn vốn, tài sản của công ty đúng mục đích.
- Công ty có trách nhiệm bảo toàn các nguồn vốn được giao, thực hiện đầy đủ
chính sách, chế độ của Nhà Nước về quản lý tài sản, tài chính của doanh nghiệp.
III.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Công BICONSI đã tạo được một bộ máy quản trò đồng nhất, hoạt động một cách
tinh gọn, có sự phối hợp nhòp nhàng giữa các bộ phận với nhau.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm : HĐQT, Chủ tòch HĐQT, Tổng Giám Đốc,
hai Phó Tổng Giám Đốc , các phòng chuyên môn, các phòng nghiệp vụ, các đội xây
dựng, các tổ chuyên mônvà xưởng sản xuất, cụ thể là :
+ Hội đồng quản trò.
+ Tổng Giám đốc.
+ Phó Tổng Giám Đốc.
+ Phòng Hành Chánh – Quản Trò.
+ Phòng Kế toán – Tài vụ.
+ Phòng kỹ thuật – Quản lý thi công.
+ Phòng kế hoạch đầu tư.
+ Trung Tâm Giao Dòch Bất Động Sản.
+ Công ty TNHH 01 thành viên Xây Dựng số 1.
+ Công ty TNHH 01 thành viên Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế Bình Dương.
+ Xưởng sản Xuất .

+ Tổ Điện
+ Tổ Nước.
+ 6 đội xây dựng, Đội thi công cầu đường, Đội sơn số 4.
IV.VAI TRÒ CỦA TỪNG PHÒNG TRONG DOANH NGHIỆP
1. Hội Đồng Quản Trò:
- Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa hai kỳ Đại Hội Đồng Cổ Đông, có
toàn quyền nhân danh công ty để quyết đònh mọi vấn đề có liên quan đến mục đích,
quyền hạn của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ
Đông.
- Thông qua quyết đònh bằng biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấ ý kiến bằng văn
bản. Mỗi thành viên Hội Đồng Quản Trò có một phiếubiểu quyết.
- Hội Đồng Quản Trò gồm có 5 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm
bằng hình thức trực tiếp bỏ phiếu kín. Thành viên của Hội Đồng Quản Trò được trúng
cử với đa số phiếu tính theo số cổ phần có quyền biểu quyết, nhưng phải đạt tín
nhiệm của các cổ đông đại diện cho ít nhất cho 51% số cổ phần có quyền biểu quyết
hiện diện tán thành.
Các thành viên HĐQT, kể cả Chủ Tòch HĐQT điều có thể kim Tổng Giám Đốc
Công ty .
2. Chủ Tòch Hội Đồng Quản Trò:
- Lập chương trình kế hoạch hoạt động của HĐQT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 4
- Chuẩn bò chương trình nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ
toạ các phiên hợp thường kỳ hoặc bất thường của HĐQT .
- Tổ chức việc thông qua quyết đònh của HĐQT về các vấn đề thuộc thẩm quyền
của HĐQT – dưới những hình thức khác ngoài hình thức cuộc họp.
- Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết đònh của HĐQT.

- Chủ toạ họp ĐHĐCĐ.
- Trường họp chủ tòchHĐQT vắng mặt thì chủ tòch có thể uỷ quyền cho Phó chủ
tòch hoặc thành viên ĐHĐCĐ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của chủ tòch HĐQT .
3. Tổng Giám Đốc
- Là người điều hành hoạt động hằng ngày của công ty, trực tiếp chòu trách nhiệm
trước HĐQT về việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động tác nghiệp hàng
ngày, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của công ty và thi hành các quyết đònh,
quyết đònh của HĐQT theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
4. Phó Tổng Giám Đốc
- Là người giúp việc cho Tổng Giám Đốc, Được Tổng Giám Đốc phân công và uỷ
nhiệm điều hành một hoặc một số lónh vực hoạt động của công ty. Chòu trách nhiệm
trực tiếp trước Tổng Giám đốc và cùng chòu trách nhiệm liên đới với tổng Giám Đốc
trước HĐQT về các phần việc được phân công hoặc uỷ nhiệm.
5. Phòng Hành Chánh – Quản Trò
- Quản lý hồ sơ, lý lòch nhân viên toàn công ty, giải quyết các thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc bổ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng… theo đúng quy đònh hiện hành
của Nhà Nước.
- Kết hợp phòng kế toán tài vụ xây dựng tổng quỹ lương và xét duyệt phân bổ
quỹ tiền lương, kinh phí hành chính công ty và các đơn vò trực thuộc.
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, lưu trữ các tài liệu
thường và các tài liệu quan trọng .
6. Phòng kế toán tài vụ
- Là phòng chòu trách nhiệm tổ chức quản lý, đầu tư tài sản, nguồn vốn, nắm đầy
chính xác đủ kòp thời số liệu kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa tiêu cực, thực hiện tích
cực để tăng tích luỹ cải thiện đời sống.
- Tổ chức bảo quản, lưu trử các tàiliệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu
kế toán của công ty.
- Tính toán ghi chép, phản ảnh chính xác kòp thời số liệu và tình hình tài chính
của công ty, thực hiện các chế độ thuế cho nhà nước.
7. Phòng kỹ thuật quản lý thi công

- Quản lý, điều hành các gói thầu xây lắp, cung cấp các thiết bò khi công ty được
chỉ đònh thầu hoặc trúng thầu(đối với các công trính có vốn ngân sách)…
- Nghiên cứu đề xuất giao khoán cho từng công trình thường xuyên kiểm tra thực
hiện đònh mức vật tư, chủng loại vật tư, nhân công.
- Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật từng công đoạn trong công tác thi công nhằm tiết
kiệm thời gian, nhân lực sao cho không trái với những tiêu chuẩn xây dựng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 5
- Phối hợp với các phòng chức năng và các đội thi công làm hồ sơ đấu thầu và
làm tốt công tác quyết toán tài chính công trình.
- Theo dõi kiểm tra xác nhận khối lượng và chất lượng các công trình trong quá
trình thi công theo qui đònh quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản theo nghò
đònh số 18/2003/QĐ – BXD.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện công trình, báo cáo kết quả kiểm tra với Ban Giám
đốc, đề xuất hướng giải quyết, nghiệm thu và bàn giao công trình .
- Tham mưu với ban giám đốc đưa ra các biện pháp xử lý từng giai đoạn để công
trình đạt tiến độ chất lượng. Đánh giá thưởng phạt tiến độ, chất lượng các công trình
khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng.
8. Phòng Kế Hoạch Đầu Tư
Công tác kế hoạch:
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về phương án kinh doanh và cùng với phòng
giao dòch đòa ốc, xây dựng giá chuyển nhượng nhà đất trình lãnh đạo công ty phê
duyệt và điều hành dự án.
- Tham mưu cho ban Giám đốc về các thủ tục pháp lý đầu tư - xây dựng sao cho
phù hợp với chính sách của nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty, giao kế hoạch
cho các đơn vò thực hiện.

- Theo dõi đánh giá việc thực hiện các dự án, đề xuất các giải pháp cần thiết cho
việc đảm bảo kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ.
Công tác đầu tư:
- Thực hiện các công việc của giai đoạn chuẩn bò đầu tư: khảo sát, nghiên cứu,
chọn đòa điểm qui hoạch…
- Phối hợp với các ban kiểm kê để giải quyết việc đền bù cho những vùng đất
năm trong vùng quy hoạch của từng dự án.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc công ty về việc thành lập các ban quản lý dự án
theo đúng quy đònh của pháp luật.
9. Trung Tâm Giao Dòch Bất Động Sản
Nhiệm vụ:
- Đề xuất việc chọn đòa điểm mở văn phòng giao dòch đòa ốc để tạo điều kiện
thuận lợi trong công tác tham mưu kế hoạch và biện pháp cụ thể để xây dựng những
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng .
- Phối hợp cùng ban quản lý dự án của công ty Xây dựng đồng bộ các mặt kế
hoạch : Kế hoạch bán hàng , kế hoạch thu hồi vốn , doanh thu, chi phí bán hàng .
- Liên hệ giao dòch , đàm phán trực tiếp với khách hàng để đi đến ký kết hợp
đồng chuyển nhượng nhà ở, đất ở, hợp đồng xây dựng nhà ở … hổ trợ khách hàng vay
vốn trả góp.
- Phối hợp với phòng Hành Chánh – Quản trò thực hiện việc lập và theo dõi các
hợp đồng xây dựng nhà ở trong các khu dân cư.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 6
- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện công việc giao dòch đòa ốc theo từng tháng,
quý , năm trước Ban Giám đốc công ty …
Quyền hạn:
- Đề xuất việc đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân sự. Được quyền mua sắm các

công cụ – dụng cụ, hỗ trợ công tác giao dòch đòa ốc: máy tính…
- Đề xuất và tổ chức cho nhân viên tham gia hội chợ, quảng cáo, tiếp thò đến
khách hàng tiềm năng.
10. Công ty TNHH 01 thành viên Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế Bình Dương :
- Có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế
chính sách đầu tư và xây dựng, lập các dự án đầu tư,…
- Chòu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về việc thực hiện đúng thủ tục và xây
dựng, về chất lượng sản phẩm tư vấn của mình trong báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, hồ sơ khảo sát và những nội dung tư vấn khác.
- Thiết kế xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật cấp thiết, cấp thoát nước, thông
gió , âm thanh,…
- Quản lý các hợp đồng ký kết với khách hàng. Chòu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về việc thực hiện thiết kế và chi phí thiết kế cho các phần công việc mà
phòng thực hiện.
11. Công ty TNHH 01 thành viên xây dựng số 1
Thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lónh vực xây dựng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy đònh của điều lệ và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
V. NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN TRONG KINH DOANH
1. Thuận lợi:
- Sau hơn 10 năm thành lập, tình hình hoạt động của công ty ngày càng đi lên
vững chắc với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn vững mạnh và có
nhiều năm kinh nghiệm trong lónh vực kinh doanh.
- Ổn đònh trụ sở văn phòng làm việc với quy mô lớn, mặc bằng sản xuất được mở
rộng, phát triển lónh vực kinh doanh mới, giữ tốt các mối quan hệ, tạo uy tín cho đơn
vò và được sự hỗ trợ của các đối tác, đảm bảo việc làm cho người lao động .
- Công ty ngày càng phát triển, ngày càng được mở rộng qui mô sản xuất nhờ có
lực lượng công nhân có tay nghề cao, tổ chức công tác ngày càng hoàn thiện, hợp lý.
Được thay thế dần các máy móc các thiết bò đã cũ, lạc hậu, từng bứơc hiện đại và
được đầu tư đồng bộ các thiết bò phục vụ cho công trình hoạt động có hiệu quả, đạt
chất lượng cao, tiến độ thi công tăng nhanh hơn.

- Bên cạnh đó có sự chỉ đạo quan tâm của UBNN tỉnh Bình Dương, sở Giáo Dục
Đào Tạo, các nghành chức năng , đòa phương giúp đỡ tạo điều kiện cho công ty thực
hiện tốt nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản là đem lạihiệu quả kinh tế cao, phục vụ chiến
lược Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh của tình nhà.
2. Khó khăn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 7
Bên cạnh những thuận lợi đã đạt được, hiện tại công ty còn gặp phải không ít khó
khăn như sau:
- Nguồn vốn kinh doanh còn nhỏ bé so với quy mô đầu tư hiện tại của công ty.
- Trong lónh vực sản xuất kinh doanh luôn có sự cạnh tranh quyết liệt về giá cả và
chất lượng sản phẩm, mẫu mã, nhất là sự dòi hỏi về trình độ tay nghề của người lao
động và công nghệ kỹ thuật.
-Việc sát nhập đội sản xuất để xây dựng thành những đội vững mạnh là bước đi
đúng hướng nhưng trong quá trình thực hiện chưa tạo được sự thống nhất, nội lực
chưa được phát huy, năng lực của các đội trưởng đội thi công sau khi sáp nhập chưa
theo kòp tiến độ phát triển chung của công ty.
- Công tác tham mưu cho ban giám đốc của các phòng, ban, tổ, đội, trong giải
quyết công việc vẫn còn nhiều lúng túng, bất cập, điều này đã gây rất nhiều khó
khăn cho ban giám đốc trong chỉ đạo điều hành thu nhận và xử lý thông tin phản hồi.
- Do mở rộng sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải đầu tư xây dựng nhiều công trình
nhưng nhiệm vụ của công ty chỉ cân đối đạt khoảng 50% nguồn vốn cho các công
trình dự án. Do đó, việc tạo vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu dân cư thi
công, xây dựng các công trình luôn là áp lực đối với công tác điều hành nhiệm vụ
của công ty.
- Công tác tiếp thò sản phẩm nhà đất chưa nhanh mặc dù công ty có tiềm năng, lợi

thế trong lónh vực này.
VI. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦACÔNG TY
Mục tiêu chung:
- Tiếp tục giữ vững và phát huy những lónh vực kinh doanh truyền thống của công
ty như:Xây dựng các công trình giáo dục và thi công các công trình giáo dục khác,
sản phẩm cho thiết bò dạy và học, khai thác các dự án đầu tư các khu công nghiệp và
khu dân cư… căn cứ vào nhu cầu sản phẩm của thò trường công ty điều chỉnh lại cơ
cấu đầu tư vào từng ngành nghề cho hợp lý.
- Công ty sẽ phát huy quyền tự chủ, lựa chọn các hình thức kinh doanh thích hợp
tiến tới mở rộng phạm vi lành nghề kinh doanh trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật và
các chế độ chính sách khuyến khích đầu tư của nhà nước.
Về quản trò nguồn nhân lực:
- Thực hòên đầy đủ các chế độ chính sách cho người lao động. Cải thiện điều kiện
làm việc cho CB. CNV để phòng tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nâng
cao các thiết bò dùng trong sản xuất, vệ sinh môi trường.
- Xây dựng tổ chức đảng và các tổ chức đoàn thể vững mạnh dựa trên nguyên tắc
tập trung dân chủ, giữ vững kỹ cương bằng biện pháp phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng ổn đònh bộ máy tổ chức quản lý của công ty khi chuyển sang công ty
cổ phần, thực hiện đầu tư chiều sâu cho các bộ phận quản lý trung gian theo hướng
chuyên môn hoá. Sắp xếp, bố trí lại cán bộ quản lý cho phù hợp nhu cầu và phát
triển của công ty. Điều chỉnh quy hoạch cán bộ và các qui chế đã ban hành không
còn phù hợp. Hướng tới thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình theo ISO.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 8
- Tạo điều kiện cho toàn thể CB.CNV công ty được học tập nâng cao trình độ văn
hoá, chuyên môn nghiệp vụ, mở các lớp thi tay nghề, nâng bậc thợ cho công nhân.
- Đẩy mạnh công tác huy động và thu hút nguồn vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn

cho sản xuất bằng các hình thức:huy động vốn trong CB.CNV, huy động vốn từ
khách hàng, góp vốn đầu tư từ khách hàng và các đối tác liên danh…
- Việc đầu tư xây dựng ở các khu dân cư sẽ tập trung, không đầu tư dàn trãi, tránh
phân tán dẫn đến hiệu quả không cao và thực hiện nghiêm chỉnh các qui đònh của
pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tăng cường quan hệ phối hợp với chính quyền đòa phương đặc biệt là trong
công tác bảo vệ an toàn xã hội và bảo vệ tài sản ở các công trình.




B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRƯỜNG THI CÔNG
Tên công trình: KHU ĐÔ THỊ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG
Đòa điểm: XÃ LAI UYÊN – HUYỆN BẾN CÁT - TỈNH BÌNH DƯƠNG
I.CHỦ ĐẦU TƯ:
Tên chủ dự án: Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp (BECAMEX – IDC -
CORP)
Trụ sở: Thò xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại:
Fax:
II. NHỮNG CĂN CỨ:
1.Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 47/07-HĐXD ngày 20/08/2007 giữa Công ty đầu tư
và phát triển công nghiệp (BECAMEX – IDC - CORP) và Công ty Tư vấn Xây
dựng miền Nam v/v khảo sát, thiết kế công trình: KHU ĐÔ THỊ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG.
2. Nguồn gốc các tài liệu sử dụng:
a.Tài liệu tham khỏa:
- mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng KCN&ĐT Bầu Bàng.
- Bình đồ đòa hình do chủ đầu tư cung cấp.

b.quy trình, quy phạm áp dụng:
- quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000
- tham khỏa quy trình thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- quy trình thiết kế đường thành phố, quảng trường, đường đô thò 20TCN 104-
2007.
- Quy trình thi công va nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa nóng 22TCN 249-98.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-2006.
- quy trình thiết kế đừơng giao thông nông thôn 22TCN 210-92.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 9
- Công tác đất-quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.
- quy trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm 22 TCN 334-06.
- tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới thoát nước bên ngoài và công trình TCVN-51-
1984.
- tài liệu khảo sát đòa hình, đòa chất và thủy văn công trình do công ty tư vấn xây
dựng miền Nam lập.
III. hiện trạng khu đất:
1. Vò trí khu đất:
khu quy đô thò và phát triển công nghiệp bàu bàng, có vò trí như sau:
• Phía bắc giáp: đường NB 16 khu dân cư ấp 5B.
• Phía Nam giáp: công ty chế biến gỗ Malaysia Funiture.
• Phía Đông giáp: quốc lộ 13.
• Phía Tây giáp: xã Long Uyên.
Tổng diện tích toàn khu đất là 2100ha.
2. Hiện trạng khu đất:
Quy hoạch chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp của nhân dân trồng cao su,
hoa màu. Hiện trạng giao thông trong khu hiện là các đường đát chia cắt các

thửa đất nông nghiệp. Chiều rộng các đương này từ 3 đến 9m. Một số đường
trong các rừng cao su khá thẳng và vuông góc với nhau với chiểu rộng
khoảng 9m.
Khu đất có đòa hình tương đối bằng phẳng, có vài vò trí trũng cục bộ, độ dốc
tự nhiên tương đối nhỏ, đòa hình cao ở khu vực gần quốc lộ 13 và thấp dần về
phía tây, dốc đòa hình theo hướng Tây Bắc-Đông Nam, cao độ tự nhiên thay
đổi nhỏ(từ +40.2 đến + 45).
Khu vực này chưa có công trình thoát nước nào, nước thóat chảy tràn theo đòa
hình từ nơi cao đến nơi thấp hơn(suối Bến Ván và hồ Cầu Sắc) hoặc thấm
xuống đất.
IV. ĐỐI TƯNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Khu đô thò và phát triển công nghiệp bàu bàng được quy hoạch hoàn chỉnh
bao gồm: hệ thống đường giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải, nhà
máy xử lý nùc thải, cấp nước, phòng cháy chữa cháy, hệ thống điện, các
công trình công cộng, công viên cây xanh.

V. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. khí tượng thủy văn:
Khu đô thò và phát triển công nghiệp bàu bàng thuộc tỉnh bình dương, có các
đặc trưng sau:
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình: 26,5
0
C/năm.
- Nhiệt độ tháng cao nhất: 29,0
0
C (tháng 4).
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 24,0
0
C (tháng 1).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 10
- Nhiệt độ cao tuyệt đối: 39,0
0
C.
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 12,0
0
C.
Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình năm: 76,6%.
- Độ ẩm tháng thấp nhất: 65,2% (tháng 2)
- Độ ẩm tháng cao nhất: 83.0% (tháng 9)
Mưa:
- Lượng mưa trung bình: 1882mm/năm.
- Các tháng mùa mưa 5, 6, 7, 8, 9 và 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm.
- Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên 400mm.
- Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa.
Nắng:
- Số giờ nắng trung bình trong năm: 2400giờ.
- Khu vựa không có sương mù.
Gió:
- Mỗi năm có hai mùa gió theo hai mùa khô và mưa. Về mùa mưa, gió thònh
hành Tây – Nam. Về mùa khô, gió thònh hành Đông – Bắc.
- Tốc độ gió trung bình đạt khoảng 0,7m/s, lớn nhất 12,0m/s (43.2km/h).
Khu vực này không chòu ảnh hưởng của gió bão.
2.đòa hình, đòa mạo:
Khu đất có đòa hình tương đối bằng phẳng, có vài vò trí trũng cục bộ, độ

dốc tự nhiên tương đối nhỏ, đòa hình cao ở khu vực gần quốc lộ 13 và thấp
nhất về phía Tây, đòa hình dốc theo hướng tây bắc đông nam, cao độ tự nhiên
thay đổi nhỏ (từ +40.20 đến 45.0).
Khu vực này chưa có công trình thóat nước nào, nước chảy tràn theo đòa hình
tự nhiên từ nơi cao xuống đòa hình thấp hơn (suối Bến Ván và hồ Cầu Sắc)
hoặc thấm xuống đất.
3.đòa chất, đòa chất thủy văn:
Kết quả khảo sát đòa chất thấy rằng trong khu vực đòa tầng bao gồm các
lớp sau:
Lớp (1a): Á sét màu xám trắng nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm. Lớp này bắt gặp
ngay trên bề mặt, bề dày lớp thay đổi từ 2.0m - 4.0m. lớp có khả năng chòu
lực thấp.
Lớp (1b): Á sét màu xám trắng, nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái cứng dẻo cứng
đến nửa cứng. Bắt gặp ngay trên bề mặt hoặc ngay bên dưới lớp 1a, độ sâu
bắt gặp thay đổi. Đây là lớp đất có khả năng chòu lực trung bình.
Lớp (2): Á sét lẫn sỏi sạn màu nâu đỏ, xám trắng lẫn ít sỏi sạn, trạng thái
cứng dẻo cứng đến nửa cứng. Bắt gặp ngay trên bề mặt hoặc bên dưới lớp
(1a) và (1b), đọ sâu bắt gặp thay đổi. Đây là lớp đất có khả năng chòu lực
trung bình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 11
Nứơc ngầm dọc tuyến rất phong phú nhưng xuất hiện khá sâu, vào thời điểm
khảo sát mực nước trong khu vực dao động khoảng 5.0m.
4.Thủy văn:
Khu vực không bò ảnh hưởng bởi các trận lũ gây ngập úng, nước mặt chỉ xuất
hiện vào mùa mưa tại các trũng thấp cục bộ.
Theo quy hoạch dọc đừơng D2 và NB16 có tuyến kênh thoát nước cho toàn

khu vực.
VI.QUY MÔ XÂY DỰNG:
1.Hệ tọa độ – cao độ:
Hệ tọa độ quốc gia lấy từ đường chuyền đựơc lập trong quá trình khảo sát quy
hoạch mặt bằng khu Đô thò và Công nghiệp Bàu Bàng.
Hệ cao độ quốc gia.
2.Phần đường:
Cấp đường: đường phố gom và đường phố nội bộ.
3.Phần thoát nước:
Gồm hai hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng biệt.
- Hệ thống thoát nước mưa băng cống BTCT đặt ngầm dưới vỉa hè.
- Hệ thống thóat nước thải bằng cống tròn đặt ngầm dưới vỉa hè.

























Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 12















CHƯƠNG II
THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA DỌC TUYẾN ĐƯỜNG
KHU ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG


Xây dựng mới đồng bộ hệ thống thoát nước mưa dạng kín đặt trên vỉa hè và hành
lang kỹ thuật.
I.TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- Nước phải theo TCVN 4506- 1987: nước sử dụng cho việc đổ bê tông phải là
nước ngọt, không nhiễm mặn, nhiễm phèn, hoá chất và các tác nhân gây xâm thực
bê tông.
- Cát phải theo TCVN 1770-1986:phải đảm bảo độ sạch và kích cỡ hạt.
- Đá phải theo TCVN 1771-1987: Kích thước hạt tương đối đồng đều (không có
hạt quá nhỏ lẫn hạt quá lớn, tỷ lệ hạt hợp hợp lý theo cấp phối )
- Xi măng phải theo TCVN 2682-1989, TCVN 4033- 1995
. Sử dụng xi măng có nguồn gốc theo qui đònh.
. Xi măng được vận chuyển và bảo quản theo TCVN 2682-1989.
. Xi măng được thí nghiệm các chỉ cơ lý hoá để thiết kế cấp BT theo qui đònh,
ngoài ra nếu thấy nghi ngờ giám sát viên có thể sẽ yêu cầu lấy mẫu để kiểm tra chất
lượng.
. Cấp phối bê tông theo TCVN 4453 – 1995 : Lập thiết kế cấp phối và thành phần
cát , đá, xi măng tại hiện trường đối với các loại bê tông mác từ 150 trở lên.
- Chủng loại thép phải theo TCVN 1651 – 85 :
. Cốt thép sử dụng phải là loại mới, chưa qua sử dụng bề mặt phải sạch, không có
bùn đất , dầu mở và không có vải sắt, không rỉ.
. Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng lô thép.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 13
. Gia công đúng hình dáng kích thước.
. Đặt thép đúng số lượng, khoảng cách, vò trí nối – neo , buộc.
. Cấu tạo cốt thép lắp dựng tại hiện trường theo bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ
thuật.

. Việc kê đặt cốt thép phải đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
II.LƯU VỰC THOÁT NƯỚC :
- Để giảm khẩu độ cống lưu vực được chia thành 6 lưu vực nhỏ. Tuyến cống được
thiết kế tiết diện thay đổi để tận dụng năng lượng thoát nước của cống.
- Tuyến cống thứ nhất thoát nước cho phần diện tích nằm trên các đường số
16A,16b,3,15 và một phần trên đường số 1 và thoát qua rạch Ông Tía qua cửa xả số
1.
- Tuyến cống thứ hai thoát nước cho phần diện tích nằm trên các đường số
4,15,12,13,14 và một phần đướng số 1 và 7. Thoát ra rạch Ông Tía qua cửa số 2.
- Tuyến cống thứ ba thoát cho phần diện tích trên đường số 5,6,10,11 và một
phần trên đường số 1,7. Thoát qua rạch Ông Tía qua cửa số 3.
- Tuyến cống thứ tư thoát nước cho phần diện tích nằm trên các đường số 11 và
một phần trên đướng 2,5,6,8. Thoát ra sông Sài Gòn qua cửa số 4.
- Tuyến cống thứ năm thoát qua phần diện tích nằm trên đường số 1 và một phần
trên đường 2,5,8,9.Thoát ra sông Sài Gòn qua cửa số 5.
- Tuyến cống thứ sáu thoát cho phần diện tích năm trên đường số 7 và một phần
trên đường 2,5,8,9 và thoát nước thải sinh hoạt từ trạm xử lý nước thải đặt tại gốc
khu quy hoạch trên đường số 2, tập trung tại hố ga số 102, theo đường cống thoát
nước mưa ra sông Sài Gòn qua cửa số 6.
III. HƯỚNG THOÁT NƯỚC
- Hướng thoát nước: theo hướng quy hoạch chung của khu đô thò. Hướng thoát
nước từ rãnh khu quy hoạch giáp đường Lý Tự Trọng ra rạch Ông Tía và sông Sài
Gòn bằng 6 cửa xã.
- Tính toán khẩu độ thoát nước:
* Cống thoát nước dọc tuyến:
Căn cứ vào hướng thoát nước theo quy hoạch của tuyến cống lưu vực được chia
thành các khu vực nhỏ để tính toán. Các thông số chính được tính như sau:
+ Đoạn cống Þ400; Độ dốc i=0.25%; Lưu lượng thoát qua mặt cắt cuối :
Q=0.1m
3

/s
+ Đoạn cống Þ600 ; Độ dốc i=0.17% ; Lưu lượng thoát qua mặt cắt cuối :
Q=0.24m
3
/s
+ Đoạn cống Þ800 ; Độ dốc i=0.15% ; Lưu lượng thoát qua mặt cắt cuối :
Q=0.48m
3
/s
+ Đoạn cống Þ1000 ; Độ dốc i=0.10% ; Lưu lượng thoát qua mặt cắt cuối :
Q=0.71m
3
/s
IV.KẾT CẤU CỐNG:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 14
Cống vỉa hè dùng cống bê tông cốt thép đúc sẵn loại vỉa hè với tải trọng thiết kế
H10, riêng cống băng đường dùng cống bê tông cốt thép đúc sẵn loại chòu lực với tải
trọng thiết kế H30.
+ Cống HDPE Þ300 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ400 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ600 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ800 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ1000 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ1200 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ1500 :mỗi đốt dài 2.5m
+ Cống BTCT đúc ly tâm Þ1800 :mỗi đốt dài 2.5m

1. Mối nối cống:
Mối nối cống dọc bằng Joint cao su giữa đầu cống âm – dương và trát lớp vữa M100
bòt đầu âm - dương. Phần gối đúc sẵn bằng BT đá (12)M200.
2. Móng cống:
Móng cống tròn: các đoạn cống đi dưới vỉa hè dùng gối đúc sẵn bằng BTCT, cứ
mỗi đốt dùng 2 gối cống, được chèn cát đầm chặt dọc theo chiều dài cống, phía dưới
có lót Bê tông đá 46M100 dày 10cm rộng hơn gối mỗi bên 10cm. Các đoạn cống
băng qua đường dùng móng liền bằng BT M200 đổ tại chỗ.
Đắp đất thân cống : đắp cát đầm chặt từng lớp đến trên cao độ 1/3 thân cống phía
trên đấp cát san lấp đến cao độ vỉa hè.
Kết cấu ống cống: BTCT ly tâm, thoát nước kín gồm:
- Loại 1: Dùng cống tròn HDPE Þ300
- Loại 2: Dùng cống tròn Þ400
- Loại 3: Dùng cống tròn Þ600
- Loại 4: Dùng cống tròn Þ800
- Loại 5: Dùng cống tròn Þ1000
- Loại 6: Dùng cống tròn Þ1200
- Loại 7: Dùng cống tròn Þ1500
- Loại 8: Dùng cống tròn Þ1800
3. Hố ga:
Hố ga dùng nối cống dọc trên vỉa hè nằm trong vỉa hè, thu nước mặt đường, nước
mưa từ nhà dân và vỉa hè chảy vào cống dọc. Phía cửa thu có cấu tạo chắn rác. Thân
hố và đáy hố ga bê tông đá (12)M200 đổ tại chỗ dày 20cm. Nắp đan BTCT đá
(12)M200, kích thước khuôn miệng hố ga (120120)cm. Gờ khuôn hố ga BTCT
đúc sẵn, viền thép V50505mm; nắp đan viền thép lá dày uốn bòt cạnh đan.
Khoen nắp đan bằng một thanh thép tròn Þ14 uốn hình chữ O có đường kính 10cm.
V. TRÌNH TỰ THI CÔNG:
1 Xác đònh kích thước và cao độ:
Đơn vò thi công phải tiến hành công tác đất theo kích thước tối thiểu đảm bảo cho
việc thi công toàn bộ các công tác có liên quan như: thi công nền đường, vỉa hè,

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 15
thoát nước thải, cấp nước, đổ các lớp lót kể cả thiết bò đầm nén, đỏ bê tông lớp mặt
bằng và đầm chặt.

Phải dùng máy thuỷ bình để xác đònh cao độ của mặt đất tự nhiên, cao độ của
đáy đào và thường xuyên phải kiểm tra cao độ gối cống trước khi lấp đặt cống
2 Thi công đào đất:
Căn cứ theo mặt cắt ngang đường giao thông trontg khu vực dự án, đường ống
thoát nước được bố trí cặp phía theo vỉa hè, trong hành lang qui hoạch cho đường ống
thoát nước, vò trí đào đặt ống theo đúng bản vẽ thiết kế.
Việc đào đất không được bắt đầu ở bất cứ nơi nào nếu giám sát chưa xác nhận là
đã tập kết đủ vật tư, vật liệu và được kiểm tra bằng biên bản cho các công tác tiếp
theo để đảm bảo công tác thi công không bò gián đoạn.
Đơn vò thi công phải đảm bảo rằng trên mọi tuyến đào phải có biển báo, rào bảo
vệ dọc tuyến đào, chiếu sáng ban đêm……












Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 16







Trong trường hợp đào ngang đường, chỉ được đào tối đa một nữa bề rộng mặt
đường, khi đặt ống xong phần này phải lấp lại đầm kỹ rồi mới đào tiếp phần còn lại.
Phải đấp hoàn trả hố đào bằng cát và xử lý hoàn trả lại mặt đường như hiện trạng.
Nếu khi đạt tới cao độ đáy mà phát hiện có những vật liệu không được phép tồn
tại ở lớp đáy thì đào loại bỏ vật liệu đó và lấp lại như quy đònh.
Đáy mương phải dọn bằng phẳng và khô.
Đất đào lên phải đổ gọn bên lề, không được đổ trực tiếp xuống mặt đường.
Độ sâu tối thiểu của đường mương đặt ống phải theo bản vẽ thiết kế .
Độ sai số được chấp nhận cho độ sâu là ± 5%
Trong trường hợp đặc biệt nếu xét thấy cần phải đặc ống sâu hoặc cạn hơn phải
được đồng ý của tổ chức thiết kế.
3 Thi công lắp đặt ống cống:








Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 17




Sau khi lót lớp bêtông đá 46 M100, tiến hành đặt gối cống. Gối cống được đúc
sẵn bằng BT đá12 M200. Tuỳ theo cống có đường kính là bao nhiêu mà có loại gối
tương ứng.



-Trước khi thi công lắp đặt cống phải dùng máy thuỷ bình để kiểm tra cao độ gối
cống. Khi cẩu hạ cống phải buộc chắc chắn để tránh gây nguy hiểm trong lao động.
Cống được đặt nằm trên trên lớp cát dày 20cm và hai đầu gối trên 2 gối cống, sau
khi lấp đặt xong thì phải đắp thêm cát đệm bảo vệ cống và lèn vào mép cống với
mặt đất sau đó hoàn trả bằng cát san lấp.

- Các ống cống được nối với nhau bằng Joint cao su, trước khi nối phải kiểm tra
hoặc gọt mặt ngoài của đầu ống không nông 1 góc 30
o
, lấy joint ra khỏi rãnh lau
sạch rãnh và Joint xong đặt joint vào rãnh. Đánh dấu chiều dài đoạn nối trên ống
thường vào khoảng 20cm là tốt nhất. Bôi trơn mặt trong của joint và mătä ngoài của
ống cống với chất bôi trơn( thường dùng dung dòch xà phòng). Đẩy mạnh đầu ống
không nông vào đến vò trí đánh dấu. Xong phải trét vữa xi măng M100 dày 10cm.

Số lượng ống cống và phụ tùng phải đựơc sẵn sàng để sử dụng trên công trường
nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 18
Kiểm tra ống: mỗi ống sẽ được đánh dấu để chỉ rõ chiều dài của hai đầu ống
ngàm vào nhau khi lắp đặt ống.







4 .Thi công lắp đặt hố ga
- Tiến hành thi công móng hố ga bằng bê tông đá (46)M100 đầm bằng máy
bàn để tạo sự bằng phẳng. Bê tông được trộn và đổ tại hiện trường bằng thủ công.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 19


- Khi móng hố ga đã được thi công xong thì tiến hành lắp đặt đáy hố ga.
Đáy hố ga được đúc sẵn gần tuyến thi công (Đáy hố ga được đúc bằng bê
tông đá(12)M200, được đầm bằng máy bàn. Đáy hố ga phải đảm bảo

đúng cao độ thiết kế và mặt đáy phải bằng phẳng và nằm ngang). Lưu ý
khi lắp đặt đáy hố ga phải căng dây để đònh vò tim giữa hai hố ga cho thật
chính xác và thẳng hàng để tránh hiện tượng bò lệch tim sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng công trình.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 20


Khi cống thoát nước dọc tuyến đặt vào hố ga xong thì tiến hành lắp đặt cốt pha
và đổ bê tông thành hố ga, bê tông đá12M200 phải đúng theo bản vẽ thiết kế, ống
cống được đònh vò và cố đònh để tránh trường hợp xê dòch khi đổ bê tông sau đó tiến
hành đặt khuôn hầm lên trên ( khuôn hầm được được đổ sẵn tại bãi gia công vật liệu
công trường).












Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG




SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 21


Cuối cùng là bước hoàn thiện hố ga, tiến hành đặt lưới chắn rác và nắp đậy. Nắp
đậy được đổ sẵn tại bãi gia công vật liệu gần công trường, sau khi hoàn thiện các nắp
đậy sẽ được vận chuyển đến vò trí lắp đặt.




Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 22










































Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG




SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 23




CHƯƠNG III

XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
KHU ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG

Đường trong khu được qui hoạch xây dựng trên nền sau khi san lắp xong. Tuyến đường
với thông số mặt cắt ngang như sau:
- Bề rộng mặt đường 1 bên: B
m
=7.500(m)
- Bề rộng nền đường: B
n
=25.00(m)
- Bề rộng vỉa hè: B
vh
=2 * 5.0(m)
I.TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG:
1.Khảo sát:
- Qui trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263 – 2000
- Tiêu chuẩn nghành 96 TCN – 90 của Cục Bản Đồ Nhà Nước.
2.Thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054 – 1998

- Qui phạm khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22 TCN 262 – 2000
- Qui phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường, quảng trường đô thò – bộ Xây Dựng
20TCN 104 – 83
- Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 – 93
- Qui trình thi công và nghiệm thu đường BTN 22TCN 249 – 98
- Qui trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô -
22TCN 252 – 98 .
- Qui trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên
22 T-CN 304 – 03 .
II. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA ĐƯỜNG
- Đường thiết kế loại đường phố – Cấp A1, đòa hình cấp 4.
- Vận tốc thiết kế V= 40km/h
III.THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TUYẾN
- Cao độ đo đạc lầy theo cao độ mốc quốc gia
- Bình đồ tuyến căn cứ theo đồ án chi tiết đã được duyệt.
- Tổng chiều dài đường thiết kế là L= 1.058,60(m).
IV.THIẾT KẾ TRẮC DỌC:
- Trắc dọc thiết kế theo một số yếu tố khống chế sau:
- Cao độ thiết kế cơ bản được thiết kế theo cao độ quốc gia.
- Độ dốc thiết kế: I
d
<0.1%
V.TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 24
- Các thông số tải trọng tính toán:
- Ôtô tải trọng trục đơn 10T

- Áp suất bánh xe 6kg/cm
2
.
- Đường kính vệt bánh xe tính toán 33cm.
- Mô đun đàn hồi yêu cầu đối với kết cấu áo đường: E
yc
= 1190daN/m
2

- Kết cấu mặt đường chia làm 2 giai đoạn sau:
+ Giai đoan 1: Thi công lớp phối đá dăm, tưới nhựa thấm TC1.0 Kg/cm
2
thông xe
chờ lún.
+ Giai đoạn 2: Khi tốc độ lún còn < 2cm/năm thi công lớp bê tông nhựa hoàn
thiện bề mặt.
VI.THIẾT KẾ TRẮC NGANG:( theo quy hoạch được duyệt)
- Độ dốc mái đắp : m=1.5
- Độ dốc mái đào: m=1.0
- Độ dốc ngang mặt đường i
m
=2%
- Độ dốc ngang vỉa hè I
vh
= -2%

VII.THIẾT KẾ KẾT CẤU:
Nền đường:
- Đối với đường đắp: Đắp nền đường bằng cát, lu lèn chặt đạt K95 (phạm vi lòng
đường K98)

- Đối với nền đào: Đào nền đường đến cao trình đáy khuôn đường thiết kế, lu lèn
chặt đạt K98.
Mặt đường:
- Thảm bê tông nhựa nóng hạt trung (BTN C20) dày 7cm,E
yc
=1276 daN/cm
2
.
- Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1Kg/m
2
.
- Lớp phối đá dăm, D
max
= 37.5mm, dày 25cm, lu lèn chặt đạt K98,
E
yc
=1161daN/cm
2
.
- Lớp cấp phối sỏi đỏ dày 20cm, lu lèn chặt đạt K98, Eyc= 637daN/cm
2

Bó vỉa – dải phân cách:
- Kết cấu thanh bó vỉa bằng BTXM đá 12 M250.
- Đệm móng bó vỉa bằng lớp đá 04 kẹp vữa M100 dày 10cm.
Vỉa hè:
- Vỉa hè là dành cho người đi bộ và bố trí các công trình ngầm như hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, chiếu sáng, cấp nước, thông tin liên lạc, cây
xanh
- Vỉa hè ngăn cách lòng đường bằng border bêtông M200.

- Vỉa hè: rộng 1.1m kể từ mép trong của bó vỉa, mặt bó vỉa được bố trí
bêtông đá 1x2 M200 dày 5cm, láng lớp vữa M100 dày 2cm trên lớp đá
0x4 dày 8cm. Mặt bêtông vỉa hè được cắt khe bằng máy, khoảng cách
giữa các khe là 1.5m.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN BÁ HOÀNG



SVTT : LÊ HOÀNG GIANG Trang 25



- Phần còn lại của vỉa hè được đắp đất trồng cỏ và trống cây xanh, khoảng
cách 10m/cây.
- Trên vỉa hè có các đường dây hạ thế trồng các loại cây thấp nhỏ như: cây
viết, móng bò, bằng lăng tại các vò trí trên vỉa hè không có điện hạ thế
trồng các loại cây cao như: cây sao, cây họ dầu
VIII. TRÌNH TỰ THI CÔNG
Sau khi san lấp xong tiến hành thi công hệ thống đường giao thông .
1.Thi công nền đường
-Bước đầu để đi vào thi công nền đường thì ta phải kiểm tra lại các cọc mốc sau đó gửi
cộc mốc vào trụ điện hoặc vào nhà dân và phải ghi rõ trên giấy tờ. Tiếp đó là phải khôi
phục các cọc đã mất để ta xác đònh phạm vi thi công cũng như khu vực cần giải toả
trước tiên để công việc thi công đảm bảo đúng tiến độ và theo yêu cầu. Các loại máy
móc chủ yếu dùng cho thi công nền là máy đào, ủi san gạt, các loại lu rung và lu bánh
thép.
- Sau khi các cọc mốc được đònh vò xong thì tiến hành dùng máy đào đầt nền đường đến
lớp bùn, vét làm sạch hữu cơ có chiều dày 0.5m để gia cố nền đất yếu. Khi công việc
vét bùn, bốc hữu cơ xong thì bắt đầu rải vải đòa kỹ thuật có cường độ chòu kéo đứt tối

thiểu từ 25kN/m trở lên để chống thấm. Vải đòa kỹ thuật phải được rải trực tiếp lên trên
lớp đất yếu. Vải phải rải ngang ( thẳng góc với hướng tuyến ) và phủ chồng lên nhau ít
nhất 0.5m hoặc khâu chồng lên nhau 10cm.

×