Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

tính toán thiết kế, thi công đường ống dẫn nước ép vỉa đoạn ống bk1-bk5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.35 KB, 83 trang )

Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 1
MC LC


S LIU DU BI 5
CHNG I: GII THIU CHUNG V M BCH H 5
I.GII THIU CHUNG. 5
1.Tỡnh hỡnh khai thỏc du khớ hin nay 5
2.Cỏc loi ng ng 5
2.1 Theo vựng s dng. 6
2.2 Theo v trớ lp t. 6
2.3 Theo cu to. 6
2.4 Theo cht vn chuyn 6
3.Cu to ng ng. 6
3.1 Cu to ng ngm 6
3.2 Cu to ng ng 7
II.TNG QUAN V M BCH H. 7
1.Cụng ngh khai du khớ m BCH H: 7
1.1.Giai on1: Thng ngun 8
1.2. Giai on 2: Trung ngun. 8
1.3.Giai on 3: H ngun 8
2. Gii thiu cỏc cụng trỡnh khỏi thỏc du khớ m Bch H 9
2.1. Dn khoan c nh MSP 10
2.2. Gin nh BK 11
2.3. Dn cụng ngh trung tõm CPT2. 11


2.4. H thng trm rút du khụng bn UBN 12
2.5. H thng ng ng. 12
2.6. Gin nộn khớ trung tõm CCP. 13
2.7. Trm nộn khớ nh (MKS) 14
III.GII THIU TUYN NG THIT K 15
CHNG II: TNH TON V THIT K TUYN NG 16
I. S LIU U VO 16
1.S liu súng 16
2. S liu dũng chy. 16
3. Cỏc thụng s v sõu nc, biờn triu, nc dõng, chiu dy h bỏm v
nhit cht vn chuyn. 16
3.a cht cụng trỡnh. 17
4.Cỏc thụng s khỏc 17
5. Mỏc vt liu 17
6. S liu v tuyn ng. 17
7.Yờu cu bi 18
II. TNH TON BN NG NG CHU P LC TRONG 18
1.Cụng thc tớnh toỏn 18
2. Tớnh toỏn. 21
2.2.Trong iu kin vn hnh 24
3. Kt lun. 25
III. KIM TRA N NH N HI NG NG THEO DNV 2000 25
1. Kim tra mt n nh cc b ca tuyn ng. 25
1.1.Hin tng 25
1.2.Tớnh toỏn kim tra 25
1.3.Kt lun. 28
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa



Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 2
2. Kim tra iu kin mt n nh lan truyn ca tuyn ng 28
2.1.Hin tng 28
2.2.Tớnh toỏn kim tra 28
2.3.Kt lun. 29
3. Kt lun. 29
IV. TNH TON N NH V TR CA NG NG DI DY BIN. 1.
Hin tng 29
2. Trỡnh t tớnh toỏn 30
2.1 La chn lý thuyt súng tớnh toỏn 30
2.2 Tớnh toỏn cỏc c trng súng. 31
2.4 Tớnh toỏn vn tc súng v dũng chy 33
3.1 Cỏc thụng s u vo 33
3.2 Kt qu tớnh toỏn 34
3.2.1 Khi tuyn ng hp vi hng bc mụt gúc

=
180
0
. 34
3.2.2 Khi tuyn ng hp vi hng bc mụt gúc

=
135
0
. 35
3.2.3 Khi tuyn ng hp vi hng bc mụt gúc


=
270
0
. 35
4. Kt lun. 36
V. XC NH NHP TREO CHO PHẫP I VI TUYN NG. 36
1. Hin tng 36
2.Cỏc bi toỏn tớnh nhp treo cho phộp 37
2.1 Bi toỏn ng:( Bi toỏn cng hng dũng xoỏy) 37
2.1.1.iu kin khụng xy ra hin tng cng hng l 37
2.1.3.Xỏc nh tn s dao ng riờng ca ng 39
2.1.4.Xỏc nh nhp treo theo bi toỏn cng hng dũng xoỏy. 39
2.1.5 Kt lun. 41
2.2. Bi toỏn tnh 41
2.2.1.Bi toỏn bn do ti trng tnh khi tuyn ng qua h lừm. 41
3. Bi toỏn qua nh li. 45
4.Kt lun. 45
VI. BO V CHNG N MềN NG NG 46
1. Tng quan v chng n mũn cho tuyn ng 46
1.1 Vai trũ ca chng n mũn trong thit k cụng trỡnh ng ng bin 46
1.2 Mụi trng gõy n mũn ng ng. 46
2. Cỏc phng phỏp chng n mũn cho tuyn ng 47
2.1 Chng n mũn ngoi ng . 47
2.1.1 Chng n mũn b ng. 47
2.1.2 Chng n mũn b ng. 49
2.1.3 Phng phỏp bo v kt hp 49
3. Phng ỏn chng n mũn cho tuyn ng dn nc ộp va BK1-BK5 50
3.1 Chng n mũn trong lũng ng. 50
3.2 Chng n mũn ngoi ng 50
3.2.1 Thit k lp sn ph chng n mũn 50

3.2.2 Thit k bo v chng n mũn in hoỏ 50
3.2.2.1 Nguyờn lý chng n mũn in hoỏ 50
3.2.2.2. Tớnh toỏn, thit k h thng anode hy sinh. 52
3.2.2.2.1 C s tớnh toỏn 52
3.2.2.2.2 Thit k cỏc thụng s h thng Anode. 55
3.2.2.2.3 Thit k, b trớ chi tit Anode 57
CHNG 3 : THI CễNG TUYN NG 58
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 3
I. TNG QUAN V THI CễNG TUYN NG BIN. 58
1. Mc ớch thi cụng ng ng bin 58
-La chn ra phng ỏn thi cụng thớch hp nht va m bo yờu cu k thut
cng nh giỏ tr kinh t 58
2. Cỏc phng phỏp thi cụng ng ng bin. 58
3. Gii thiu cỏc phng phỏp thi cụng ng ng hin ang c ỏp dng 58
3.1 Phng phỏp thi cụng bng x lan th ng( Lay Barge Methode) 58
3.1.1 Phõn loi 59
3.1.2 Nguyờn lý hot ng v cu to 59
3.1.3 u nhc im ca phng phỏp. 59
3.1.3.1 u im 59
3.1.3.2 Nhc im 60
3.1.4 Phm vi ỏp dng. 60
3.2 Phng phỏp thi cụng bng x lan cú trng cun( Reel Barge Methode) 60
3.2.1 u im. 61
3.2.2 Nhc im. 61

3.2.3 Phm vi ỏp dng. 62
3.3. Phng phỏp thi cụng kộo ng. 62
3.3.1 Thi cụng bng phng phỏp kộo ng trờn mt nc. 62
3.3.1.1 u im 62
3.3.1.2 Nhc im 62
3.3.1.3 Phm vi ỏp dng 63
3.3.2 Phng phỏp kộo ng sỏt mt( Below surface Tow) 63
3.3.2.2 Nhc im 63
3.3.2.3 Phm vi ỏp dng 64
3.3.3 Phng phỏp thi cụng kộo ng sỏt ỏy bin( off Bottom Tow) 64
3.3.3.1 u im 64
3.3.3.2 Nhc im 64
3.3.3.3 Phm vi ỏp dng 64
II. PHNG N THI CễNG TUYN NG DN NC ẫP VA T BK1 SANG
BK5. 65
1. phng ỏn thi cụng 65
III. TNH TON BN NG KHI THI CễNG LP T NG. 65
1. Tớnh toỏn bn khi thi cụng th ng 65
1.1 Mụ hỡnh tng quỏt ca bi toỏn thi cụng th ng 66
1.1.1 on cong li 66
1.1.2 on cong lừm 66
2. Tớnh toỏn bn ca tuyn ng khi thi cụng lp t 66
2.1 Tớnh toỏn on cong li 66
2.2. Tớnh toỏn on cong lừm 68
2.2.1 Cỏc phng phỏp gii on cong lừm. 68
2.2.2 Phng phỏp dm tuyn tớnh 68
2.3 Kt lun. 71
TI LIU THAM KHO 72
PH LC 1 : TNH TON N NH V TR TUYN NG. 73
2. Tớnh toỏn cỏc thụng s ca súngv v tc súng dũng chy hiu qu v tớnh

khi lng yờu cu 74
2.1 La chn lý thuyt súng tớnh toỏn 74
PH LC 2 : TNH N NH ON CONG LếM 79
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 4











































Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐƯỜNG ỐNG-BỂ CHỨA
BỘ MÔN KTXD CTB-ĐOBC

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ , THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
DẪN NƯỚC ÉP VỈA ĐOẠN ỐNG BK1-BK5

SỐ LIỆU DẦU BÀI



Tên tuyến
ống
Loại đường
ống

Chiều
dày (m)

Đường
kính (mm)

áp suất
Pd (at)

8
BK1-BK5 Nước ép vỉa
1875 356 310

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MỎ BẠCH HỔ


I.GIỚI THIỆU CHUNG.
1.Tình hình khai thác dầu khí hiện nay.
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dầu khí tăng nhanh kéo theo đó là các dự án
khai thác dầu khí trên biển. Trên thế gi
ới các tuyến ống đã được xây dựng trên
vịnh Mêxico, biển Bắc, Địa Trung Hải, Australia, Đông Nam A, Mỹ La
Tinh với quy mô, độ sâu nước lớn, kích thước đường ống tăng cùng khoa
học kỹ thuật phát triển đi kèm công trình đường ống từ đó phát triển theo rất
nhanh .Điển hình là các thiết bị thi công thả ống, công nghệ gia tải cho ống,
công nghệ nối ống v.v.
Tại Việt Nam, tuyến ố
ng đầu tiên được lắp đặt bởi xí nghiệp liên doanh
VietsovPetro khi xây dựng mỏ Bạch Hổ. Đến nay, trên thềm lục địa nước ta
đã có hàng ngàn kilômet đường ống các loại, trong đó có cả đường ống mềm
và các đường ống có kích thước lớn đưa khí vào bờ với chiều dài lên đến vài
trăm kilômet.
Hiện nay chúng ta đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất để chế biến
dầu thô thành các sản phẩm thiết yế
u phục vụ một phần nhu cầu tiêu dùng và
các sản phẩm dầu mỏ cũng như khí đốt. Vì vậy ngành dầu khí của nước ta
đang đẩy mạnh tiến trình khai thác thu gom các sản phẩm để đưa vào chế biến
phục vụ nhu cầu thiết yếu của đất nước.
2.Các loại đường ống
Có nhiều cách phân loại đường ống khác nhau
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1


Trang 6
2.1 Theo vùng sử dụng.
+Đường ống biển
+Đường ống trên bờ
2.2 Theo vị trí lắp đặt.
+Đường ống trên dàn
+Đường ống ngầm
+Rier (ống đứng)
2.3 Theo cấu tạo.
+Đường ống cứng
+Đường ống mềm
2.4 Theo chất vận chuyển.
+Đường ống dẫn dầu
+Đường ống dẫn khí
+Đường ống dẫn gaslift
+Đường ống dẫn nướ
c ép vỉa
+Đường ống dẫn hỗn hợp dầu khí
3.Cấu tạo đường ống.
Gồm các bộ phận sau: ống ngầm, ống đứng, Van ngầm và một số bộ phận phụ
trợ khác như mối nối, vỏ bọc chống ăn mòn, bê tông gia tải, anode hy sinh
3.1 Cấu tạo ống ngầm.
-Ống thép là bộ phận chính của đường ống chế tạo sẳn dài 6m đến 12m
.Vật liệu làm thép ống là loại có khả năng chống ăn mòn tốt, phổ biến là hợp
kim C-Mn. Theo công nghệ chế tạo mà ống thép có thể chia thành thép đúc
hay ống thép hàn, trong đó thép đúc có độ an toàn cao hơn.
Lớp chống ăn mòn: Lớp chống ăn mòn ngoài ống theo nguyên tắc sơn
phủ, thường chiều dày khoảng 5mm. Các loại sơn phủ hay sử dụng là sơn có
gốc epoxi hay nhựa đường.
-Lớp bê tông gia tải: Chi

ều dày 4cm-10cm có tác dụng tăng trọng
lượng để đảm bảo ổn định vị trí cho đường ống (Trọng lượng riêng
3040kG/m
3
). Trong lớp bê tông gia tải có bố trí thép cấu tạo. Trong một số
trường hợp, người ta không dùng vỏ bê tông gia tải mà dùng khối gia tải cục
bộ vít xoắn để cố định đường ống dưới đáy biển.
-Mối nối: Các đoạn nối ống được nối lại bằng mối hàn. Chất lượng mối
hàn là vấn đề hết sức quan trọng khi thi công đường ống. Ngoài ra, khi đầu
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 7
ni ng ng ngm vi ng ng hoc sa cha ng ng, mt s mi ni
khỏc cú th s dng mt bớch, hoc ni c khớ.
-Protector (hay anode hy sinh) l thit b chng n mũn in hoỏ c
gn c nh trờn ng. Protector nhiu hỡnh dng khỏc nhau ph bin l dng
bỏn khuyờn cú chiu dy phự hp vi lp bờ tụng gia ti.
3.2 Cu to ng
ng .
-ng ng c t trong vựng chi tỏc ng n mũn v ti trng ln
do mụi trng bin gõy ra.Do vy ng ng thng cú chiu dy ln hn
chiu dy ng ngm vic chng n mũn cng c chỳ ý hn bng phng
phỏp t ng trong ng hay bc n mũn bng cao su ng ng c c nh
vo khi chõn nờn khụng cn gia ti.
Mt s
cụng trỡnh gn õy ng dng cụng ngh ng mm. ng ng mm

c l t nhiu lp vt liu si thộp, cht do, cú bn cao ng thi mm
do nờn thun li khi thi cụng. Tuy nhiờn hn ch ng kớnh ng cng nh
giỏ thnh cao hn nhiu so vi ng cng thụng thng.

II.TNG QUAN V M BCH H.
M Bch H l m
ln nht Vit Nam v cng l m Vit Nam trc
tip khai thỏc. M nm phớa nam thm lc a Vit Nam nm trong lụ 09 -1
thuc b trm tớch Cu Long cỏch thnh ph Vng Tu 120 km do Xớ nghip
liờn doanh du khớ VietsoPetro khai thỏc. Thỏng 6 nm 1986 dũng du khớ
u tiờn c khai thỏc trong tng trm tớch Mioxen ca m Bch H. Nm
1987 phỏt hin du khớ trong tng trm tớch Oligoxen v c bit nm 1988
phỏt hin du khớ trong tng ỏ múng Granite nt n
. Tng tr lng du khớ
thu hi c do khai thỏc cựng vi du ca ton m khong 31.8 tye m
3
khớ
ng hnh ca mo Bch H c a vo s dng cho cỏc cụng trỡnh cu nh
mỏy B Ra t thỏng 5 nm 1995 v cho nh mỏy Phỳ M 2,1 t thỏng 2 nm
1997 v tng lai l cỏc khu cụng nghip ca Vng Tu nh Vedan,
Kidwell
1.Cụng ngh khai du khớ m BCH H:
Cụng ngh khai thỏc du khớ trờn th gii núi chung, Vit Nam v
m Bch H núi riờng u phi trai qua ba cụng on sau õy:



Giai on 1:
-kho sỏt,thm dũ
Giai on 2:

-Khai thỏc
-Cha ng
-Vn chuyn
Giai on 3:
-Phõn phi
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 8



1.1.Giai đoạn1: Thượng nguồn.
Là giai đoạn khảo sát và thăm dò dầu khí, bằng các phương pháp kỹ thuật
người ta có thể xác định được chính xác nơi nào có dầu và trữ lượng là bao
nhiêu. Từ đó người ta đi đến quyết định có khai thác hay không, nếu trữ lượng
đủ lớn để khai thác thì tai đó các công trình khai thác dầu khí như các hệ
thống dàn khoan và hệ thống đường ống sẽ được xây dựng.
1.2. Giai
đoạn 2: Trung nguồn.
Ở giai đoạn này các sản phẩm sẽ được khai thác và vận chuyển đến những
nơi sử lý như các dàn trung tâm, các dàn công nghệ,hoặc chúng được đưa đến
các bể chứa thông qua hệ thống đường ống. ở giai đoạn khai thác nó sẽ được
phân thành hai thời kỳ khai thác khác nhau đó là:
-Thời kỳ khai thác sơ cấp là thời kỳ đầu khi mà áp lực ở giếng là đủ lớ
n
để đẩy sản phẩm dầu khí lên đến nơi chế biến.

-Thời kỳ khai thác thứ cấp là thời kỳ mà giếng không còn đủ áp lực để
đẩy sản phẩm dầu khí đến nơi chế biến. Nhưng trữ lượng của nó vẫn còn khá
lớn có thể vẫn tiếp tục khai thác được. Khi đó người ta sử dụng công nghệ
bơm nước ép vỉa với áp lực đủ
mạnh xuống giếng để tiếp tục khai thác.
1.3.Giai đoạn 3: Hạ nguồn
-ở giai đoạn này các sản phẩm dầu mỏ sau khi đã được chế biến nó sẽ được
đưa đến nhưng trung tâm tiêu thụ như những trạm dót dầu không bến hoặc là
nhứng cảng dầu nhờ hệ thống đường ống.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 9
2. Giới thiệu các công trình khái thác dầu khí ở mỏ Bạch Hổ.

SƠ ĐỒ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU
KHÍ Ở MỎ BẠCH HỔ HIỆN NAY
Để phục vụ cho khoan thăn dò và khai thác dầu khí ngoài biển ở mỏ
Bạch Hổ, Xí nghiệp liên doanh VietsoPetro đã xây dựng ở đây một hệ thống
các công trình bao gồm: Dàn công nghệ trung tâm CTP, dàn khoan cố định
MSP, dàn nhẹ BK, trạm rót dầu không bến UBN, các tuyến đường ống nội
mỏ.
Hiện nay, mỏ Bạch Hổ
có:
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa



Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 10

- Một dàn công nghệ trung tâm CPT2 đã được dử dụng.
- 10 giàn MSP (MSP 1; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11).
- 09 dàn BK: BK1, BK2, BK3, BK4, BK5, BK6, BK7, BK8, BK9.
- 3 trạm rót dầu không bến UNB1,UNB 2, UNB 4.
- Dàn nén khí lớn, dàn nén khí nhỏ, dàn bơm nước, dàn ép vỉa, dàn người
ở, các cầu dẫn…
Ngoài ra mỏ Bạch Hổ còn có hệ thống đường ống bao gồm:
- 22tuyến ống dẫn nước ép vỉ với tổng chiều dài 43.041 km.
- 24 tuyến ống dẫn dầu với tổng chiều dài 77.72682 km.
-14 tuyến ống dẫn khí v
ới tổng chiều dài 37.346 km.
- 18 tuyến ống dẫn Gaslift với tổng chiều dài 38.729 km.
- 18 tuyến ống dẫn hỗn hợp dầu, khí với tổng chiều dài 42.899 km.
Tổng chiều dài toàn bộ tuyến ống ngầm tại mỏ Bạch Hổ tính đến năm 2000
là 196.70082 km.
Hiện nay, Xí nghiệp liên doanh VietsoPetro đang cải tạo các dàn MSP
trước đó và lắp đặt thêm các thiết bị khai thác, xây dựng và lắp đặt thêm các
thiết bị khai thác, xây dựng thêm mộ
t số dàn nhẹ.
2.1. Dàn khoan cố định MSP.
Giàn khoan cố định MSP là dàn khoan cố định. Trên dàn cốt trí tháp
khoan di động có khả năng khoan ở nhiều giêng khoan. Về mặt công nghệ,
MSP có thể khoan, khai thác và xử lý. Hệ thống công nghệ trên dàn cho phép
đảm nhiệm nhiều công tác, từ xử lý sơ bộ sản phẩm dầu khí cho đến tách lọc
sản phẩm dầu thương phẩm, xử lý sơ bộ khí đồng hành. Mức độ xử lý tuỳ

thu
ộc vào hệ thống thiết bị trên từng dàn. Sản phẩm dầu khí được xử lý trên
MSP có thể là từ các giếng khoan của nó hoặc được thu gom từ dàn nhẹ BK.
Về mặt cấu tạo dàn khoan gồm có phần móng cứng, khối chân đế và
phần kết cấu thượng tầng. Chân đế gồm hai khối nối với nhau bắng sàn chịu
lực (MSF) ở phía trên và cố định xuống đáy biển bằng các cọ
c. Khối chân đế
là kết cấu thép không gian là từ thép ống. Thượng tầng có cấu trúc modul
được lắp ghép trên sàn chịu lực.
Mỗi chân đế có 8 ống chính (đường kính 812.8x20.6). Phần dưới của
chân đế ở từng cọc trụ chính có 2 ống dẫn hướng cho cọc phụ.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 11
Các phần tử cấu thành mạng Panel và ống giằng ngang của chân đế là
từ các ống có đường kính 426x12mm đến 720x16 mm. Những chỗ tiếp giáp
với đáy biển cọc chính và cọc phụ được trang thiết bị bơm trám xi măng.
Modul chịu lực (sàn chịu lực MSF) là các dầm thép tổ hợp. Do điều
kiện thi công ngoài biển nên kết cấu này chia làm 3 phần riêng biệt, 2 trong số
đó đặt hẳn lên các trụ đỡ còn phầ
n tử thứ 3 chịu lực dùng đỉng suất đặt các
thùng chứa cới các chức năng khác nhau cần thiết cho quy trình công nghệ
thực hiện trên dàn.
Móng khối chân đế là các cọc thép đường kính 720x20mm. Cần đóng
tất cả 16 cọc chính và 32 cọc phụ.
Kết cầu thượng tầng cảu MSP đưcợ thực hiện theo thiết kế 16716 của

trung tâm thiết kế Corall (Liên Xô cũ) gồm những Block và modul riêng được
chia làm 2 tầng và đượ
c trang bị những thiết bị công nghệ cần thiết. Thành
phần của kết cấu thượng tầng gồm có tổ hợp khoan khai thác, năng lượng và
khu nhà ở.
2.2. Giàn nhẹ BK.
Dàn nhẹ BK là dàn nhỏ nhẹ không có tháp khoan. Công tác khoan sẽ
do tàu khoan tự nâng thực hiện. Dàn BK có các thiết bị công nghệ ở mức tối
thiểu để đo lưu lượng và tách nước sơ bộ. Sản phẩm từ BK sẽ được dẫn b
ằng
đường ống về MSP hoặc dàn công nghệ trung tâm để xử lý. Trên dàn không
có người ở.
- Về mặt kết cấu, phần chân đế giàn BK là kết cấu giàn khung thép không
gian có một mặt thẳng đứng, được cấu tạo từ thép ống có đường kính khác
nhau. Chân đế có 4 ống chính. Hệ thống móng cọc gồm 4 cọc chính đường
kính 720x20mm và 8 cọc phụ,
Thượng tầng có dân bay trực thăng, các thiết bị công nghệ, mày phát điện.
2.3. Dàn công ngh
ệ trung tâm CPT2.
Tổ hợp dàn công nghệ trung tâm gồm có:
- Giàn công nghệ.
- Giàn mini số 2 – BK.
- Cẩu nối các đường ống và dây dẫn.
- Cơ cấu đuốc với các đường ống tựa trên các Block chân đế.
Chức năng chính của CTP là:
- Thu gom tách lọc các sản phẩm từ các giếng ở dàn nhẹ BK và các dàn
MSP ở vòm trung tâm và vòm Nam mỏ Bạch Hổ và các mỏ khác.
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa



Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 12
- X lý du thụ thnh du thng phm v bm n cỏc trm rút du
khụng bn UNB1,UNB 2, UNB 3, UNB 4.
- X lý nc thi theo tiờu chun quc t v thi chỳng xung bin.
- X lý s b khớ ng hnh v a chỳng vo cỏc trm nộn khớ.
V trớ ca dn cụng ngh trung tõm c xỏc nh bi cỏc KC hin cú
v kt cu bờn trờn ca CPT2 vn c s dng khai thỏc ging khoan n
tng phong hoỏ tm thi.
2.4. H
thng trm rút du khụng bn UBN.
Du thụ t cỏc gin MSP, BK v dn CTP x lý thnh du thng
phm sau ú chỳng c bm n cỏc tu tr du. Nh cỏc trm rút du
khụng bn UBN cỏc thit b chuyờn tip nhn du.
- B trao i nhit dng tm phng (du- du)
- B trao i nhit dng tm phng (du nc)
-
H thng kh nc bng in cú khi t núng v phõn li.
- H thng phõn li kiờu thỏp.
- Khi cha v chuyn hoỏ sn phm (cht kh nh v kỡm hóm n
mũn).
Ngoi ra trm cũn cú cỏc thit b o v kim tra cn thit, h thng van ỏp lc,
h thng tớn hiu bỏo hiu s c v phũng chỏy m bo vn hnh hu hiu h
thng tip du.
2.5. H thng ng ng.
H thng hin cú c hỡnh thnh theo tng giai on theo mc thm
dũ v tng ng vi vic phỏt trin xõy dng m.
n nay, bm ó cú hn 200km ng ng. Cỏc ng chớnh c s dng

xõy dng l nhng ng cú ng kớnh ngoi 253x16mm v D219x12mm.
c xỏc nh theo GOST 9731-74 v c luyn theo GOST 1050-74.
Cỏc gii phỏp chớnh trong thit k ng ng ngm.
- Nguyờn tc chớnh xỏc
nh lu lng l cn m bo vn chuyn
khụng ngng sn phm tng ging khoan vi chi phớ thp nht v vt t v
nng lng. Chi phớ vt t xỏc nh bi tng chiu di ng ng, ng kớnh
ng v chiu dai ng. Chi phớ nng lng c xỏc nh bi ỏp sut cn thit
bm vn chuyn. m bo vn chuyn khụng ng
ng cn phi cú ng
ng d phũng v h thng ng ng khộp kớn. Trong trng hp cn thit
ng ng d phũn cũn cho phộp tng lu lng cn chuyn ca h thng.
- Tt c cỏc ng ng ngm c s dng vi ỏp sut di 100atm v
nhit 100
0
c.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 13
- Do khả năng kỹ thuật của Xí nghiệp liên doanh VietsoPetro và chiều
dài của các tuyến ống không lớn nên việc sử dụng vùi ống là không kinh tế.
Sự ổn định của đường ống ngầm dưới đáy biển nhờ trọng lượng bản thân của
ống.
- Chống ăn mòn cho ống bằng cách sơn phủ lên bề mặt ống lớp sơn
epoxi và gắn các Protector.
- Từ yêu cầu kỹ thu

ật của sản phẩm sau khi đi và ra khỏi đường ống
ngầm trong thời gian hiện nay cũng như nhiệt độ thực tế của sản phẩm trong
đó đường ống ngầm không được bọc cách nhiệt.
- Ống đứng của các đường ống đang vận chuyển được chế tạo từ các loại
ống dùng để xây phần tuyến. Khi đặt ống đứng vào kết cấu để
đứng cố định
được thì dùng nẹp cứng và nửa cứng.
- Việc vận chuyển sản phẩm theo hệ thống đường ống ngầm nhờ áp suất
của máy bơm ly tâm (đối với dầu), áp suất bình tách khí (đối với khí) và áp
suất của vỉa (đối với hỗn hợp dầu khí). Chính vì vậy việc xác định khả năng
vận chuyển của tuyến ống giữa vai trò quan trọng.
- Các số liệu ban đầu của ống được xác định theo độ nhớt cực đại của
nhũ tương, nước dầum hay hỗn hợp khí với khả năng vận chuyển được.
- Với hệ thống thu gom vận chuyển dầu đã tách khí cần thiết phảI thiết
kế phù hợp với sức chịu tảI của trạm rót dầu không bến.
- Hệ thống thu gom khí với áp su
ất tách lọc cấp 1 là 16 at thì khí được
thu gom từ các dàn cố định đến các trạm nén khí không cần sử dụng máy nén
khí. Các khí ở cấp lọc liên tiếp theo được nén tới 16 và đưa vào hệ thống thu
gom khí.
2.6. Giàn nén khí trung tâm CCP.
CPP là bộ phận cơ bản trong hệ thống vận chuyển khí ở mỏ Bạch Hổ và
đưa khí đồng hành vào bờ.
* Vị trí:
- Công trình đứng tách riêng trong khu vực của dàn công nghệ trung
tâm (CTP2) thuộc phía nam mỏ và có liên quan công nghệ với CTP2. Thông
qua dàn ống
đứng bằng cẩu nổi.
* Công dụng:
- Nén khí đồng hành tại mỏ Bạch Hổ đảm bảo lưu lượng và áp suất khí

đưa vào bờ tiêu thụ 12.5 Mpa đến hệ thống gaslift và các nhu cầu cho bản
thân.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 14
Trạm nén khí trung tâm bao gồm hệ thống nén khí áp lực cao (Pbx = 1.0 Mpa)
và hệ thống nén khí áp lực thấp (Pbx=0.095 Mpa).
2.7. Trạm nén khí nhỏ (MKS)
MKS là bộ phận cơ bản của hệ thống vận chuyển khí mỏ Bạch Hổ đảm
bảo việc đưa khí đồng hành vào hệ thống gaslift.
* Vị trí:
- Trạm đứng độc lập trong khu vực MSP4 mỏ Bạch Hổ và có quan hệ
công nghệ với MSP4 thông qua OBI cầu nối.
* Công dụng:
- Nén khí
đồng hành khu vực bắc mỏ Bạch Hổ đảm bảo việc chuyển khí
đến hệ thống gaslift cho sử dụng bản thân và trong trường hợp cần thiết đưa
vào bờ.

3. Những yêu cầu đối với việc thiết kế và quy hoạch hệ thống khai thác mỏ.
Thiết kế xây dựng khu mỏ khai thác dầu khí cần được xem như là một
tổ hợp công nghệ đồng nhất đảm b
ảo thu nhận được sản phẩm có chất lượng
đạt yêu cầu với chi phí cho thu gom khai thác, xử lý và vận chuyển là thấp
nhất.
* Hệ thống này bao gồm các quy trình công nghệ.

- Thu gom, vận chuyển sản phẩm từ các giếng khai thác.
- Xử lý dầu
- Tiếp nhận và đo lường dầu.
- Hệ thống phục vụ khai thác thứ cấp.
* Các công trình công nghệ thu gom và vận chuyển sản phẩm của các
giếng dầu cầ
n phải:
- Đo được sản phẩm khai thác.
- Phân bố các dòng dầu, khí theo tính chất lý hóa và theo đường ống
công nghệ.
- Tách các sản phẩm của giếng.
- Tính toán khí theo hướng dẫn.
* Những yêu cầu cơ bản để thiết kế và khai thác hệ thống thu gom bao
gồm.
- Sơ đồ công nghệ khai thác cần phải phù hợp với điều kiện khí hậu, địa
hình, địa vật của vùng mỏ và các tính chất lý hoá củ
a sản phẩm các giếng khai
thác.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 15
- Phương pháp khai thác được lựa chọn nhằm đảm bảo chỉ tiêu thiết kế ,
khai thác mỏ.
- Các thiết bị công nghệ (bơm nén khí, đo, tách) phải có khả năng hóa cải
được.
- Các hệ thống thu gom cần phải có khả năng cho phép tiến hành nhanh

chóng và kinh tế công việc hoà cải, xây dựng lại hay thay đổi hình dạng
những phần riêng biệt, đồng thời thay đổi các thông số quy trình công nghệ
cho phù hợp với các điề
u kiện thay đổi với quy trình khai thác.
- Các hệ thống thu gom cần phải cho phép tiến hành hiệu qủa chống các
sự cố mà không phải sửa chữa đáng kể.
Trong thiết kế hệ thống thu gom cần phải thấy trước khả năng quá tải của
một số đường ống công nghệ ở những giai đoạn khai thác khác nhau mà thiết
kế ống chính với hệ số n=1.5 theo công suất thiết kế
. Đường ống của hệ thống
thu gom cần có những đoạn dự bị, những đường vòng khép kín để thay đổi
dòng đi theo hướng khác.

III.GIỚI THIỆU TUYẾN ỐNG THIẾT KẾ.

Tuyến ống thiết kế lá tuyến ông dẫn nước ép vỉa từ giàn nhẹ BK1 sang
giàn nhẹ BK5 nằm trong khu vực của mỏ Bạch Hổ với các thông số sau:
-Chiều dài tuyến ống là L = 1875 m.
-Đườ
ng kính ống D = 356 mm.
-Áp suất P
d
=310 at.
-Độ sâu nước khu vực tuyến ống đi qua d
0
= 52 m.
-Biên độ triều d
1
=2.05 m, chiều cao nước dâng d
2

= 1.25 m và chiều dày
hà bám là 10.5 cm .
-Nhiệt độ của nước vận chuyển trong ống là 40
0
C.
-Vật liệu làm ống là X46 có SMTS = 434 Mpa, SMYS = 317 Mpa.
-Tuyến ống đặt ở nơi có địa chất là đất sét có sức kháng cắt 6.84 kPa,
hệ số ma sát là 0.3.








Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 16
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TUYẾN ỐNG

I. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO.

1.Số liệu sóng.
Bảng 1.5.a: Chiều cao sóng đáng kể H
s

so với chu kỳ lặp N năm:

Hướng Chu kỳ
lặp

Thông
số
N NE E SE S SW W NW
H
s
(m) 8.6 5.6 7.2 4.5 6.6 7.0 6.0 7.7 100
năm T
z
(m) 9.8 9.3 9.7 9.1 8.9 9.2 9.0 9.4
H
s
(m) 6.5 4.4 5.5 4.8 4.1 5.0 6.1 4.9 10
năm T
z
(m) 8.7 8.1 8.4 8.0 7.6 8.6 8.5 8.0


2. Số liệu dòng chảy.
Bảng1.5.b: Vận tốc dòng chảy đáy (cách đáy 1 m),m/s.

Hướng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc(cm/s)
Chu kỳ lặp 100 năm
0.51 0.75 0.73 0.93 0.89 0.65 0.70 0.85

Vận tốc(cm/s)
Chu kỳ lặp 10 năm
0.76 0.86 0.65 0.99 0.84 0.72 0.58 0.60
3. Các thông số về độ sâu nước, biên độ triều, nước dâng, chiều dày hà
bám và nhiệt độ chất vận chuyển.
Phụ lục 2
Bảng 2. Các thông số về độ sâu nướ
c, biên độ triều, nước dâng,
chiều dày hàbám và nhiệt độ chất vận chuyển
B2.1
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8
9 10
Độ sâu nước
(m)
34 36 40 42 44 48 50 52
54 56
Biên độ triều
(m)
1.15 2.14 1.42 2.55 1.67 1.8 1.95 2.05
1.1 1.25
Nước
dâng(m)
1.8 1.93 2.15 1.15 1.42 1.3 1.55 1.25
2.05 1.95
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1


Trang 17
Hà bám (cm) 4.5 7.0 5.5 8.4 3.0 6.2 9.4 10.5
12 7.7
Nhiệt độ (
0
C)
45 160 75 80 55 115 30 40
25 195

3.Địa chất công trình.
Phụ lục 3 Địa chất công trình

+A : Cát hạt mịn : cỡ hạt d50 = 0.135(mm);
+ B : Sét mềm: Kháng cắt 6.84 kPa

Hệ số ma sát 0.3

+ C : Sét cứng: Kháng cắt 8.00kPa
Hệ số ma sát 0.22

4.Các thông số khác.
Phụ lục 4 Các thông số khác
+ Trọng lượng riêng của khí : 148 kG/m
3

+ Trọng lượng riêng của dầu : 890 kG/m
3

+ Trọng lượng riêng của nước biển : 1025 kG/m
3


+ Trọng lượng riêng của bê tông : 3040 kG/m
3

+ Trọng lượng riêng của thép ống : 7850 kG/m
3

+ Trọng lượng riêng của hà bám : 1300 kG/m
3

+ Sai số chiều dày do chế tạo: -5% - 10%

5. Mác vật liệu.
Bảng 4. Mác vật liệu
A B
C D E F
Vật liệu X42
X46

X52 X56 X60 X65


6. Số liệu về tuyến ống.
Phụ lục 5. Số liệu về tuyến ống
B5.1



Tên tuyến ống Loại đường
ống


Chiều
dài (m)

Đường
kính (mm)

áp suất
Pd (at)

1
MSP1 – BK1 Nước ép vỉa
1600 219 270
2
BK2 – BK5 Nước ép vỉa
1947 324 225
3
BK5 – BK4 Nước ép vỉa
2150 356 210
4
MSP11 – MSP9
Gaslift
2760 219.1 188
5
MSP11– MSP9 Nước ép vỉa
2740 273.1 310
6
MSP9 – MSP10 Khí
2340 324 50
Trờng Đhxd đồ án môn học

Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 18
7
RB BK6 Gaslift
1965 219 188
8

BK1-BK5
Nc ộp va
1875
356 310
9
BK8-BK4 Gaslift
3000 325 90

7.Yờu cu bi.
Ph lc 6
M BI
S liu mc nc, h
bỏm, nhit

S liu tuyn
ng

S liu súng,
dũng chy


49CB1
B2.1 B5.1 1.5a, 1.5b
49CB2 B2.1 B5.2 1.1a, 1.1b


S liu tuyn, vt liu, a cht v hiu chnh s liu súng dũng
chy ca mi nhúm nh sau:
Nhúm

Mó tuyn Chiu cao
súng (m)

Dũng chy
(m/s)

Vt liu a cht
1 1 0 0 A A
2 2 +.5 -1 B B
3 3 +.8 2 C C
4 4 +1.1 3 D A
5 5 +1.4 4 E B
6 6 5 +.1 F C
7 7 8 +.2 A A
8
8 -1.1 +.3 B B
9 9 -1.4 +.4 C C


II. TNH TON BN NG NG CHU P LC TRONG

Theo DNV, Submarine pipeline systems 2000.

1.Cụng thc tớnh toỏn.
- Theo DnV2000 bn ca ng chu ỏp lc c kim tra bi cụng
thc 5.14:
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 19

mSC
b
eli
tP
PP

.
)(
1


* Cỏc i lng trong cụng thc 5.14 c xỏc inh theo DnV nh sau:
-
SC
: L h s an ton ph thuc vo cp an ton ly theo bng 5-5.
-
m

: L h an ton theo cp c ly theo bng 5-4.
- P
li
: p lc cc b trong iu kin cú s c ti im tớnh toỏn
P
li
= P
inc
+
cont
.g.h = P
d
.
inc
+
cont
.g.h
Trong ú:
- P
d
: L ỏp lc thit k. P
d
=310(at)
-
inc
: L h s ỏp lc s c. Theo DnV 2000
inc
=1.05ữ1.10. ỏn ny
ta ly
inc

=1.10 cho tt c cỏc trng hp

-h = do
h : chiu cao ct cht lng vn chuyn tớnh t im tớnh toỏn n
im quy c xỏc inh Pd, khụng liờn quan n mc nc
-
cont
: L mt cht cha trong ng. Nh vy trong ỏn ny

cont
=1025kG/m
3
( mt ca nc bin).
- g: l gia tc trng trng. g = 9.81(m/s
2
).
- P
e
: L ỏp lc ngoi ( Trong trng hp ny tớnh vi P
min
) c xỏc nh
theo cụng thc:
P
e
= . h.
- : L trng lng riờng ca nc bin. =1025kG/m3
- h: l chiu cao mc nc thp nht :
+ Th ỏp lc :
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa



Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 20
h = d
0
–d
1
- η.H
max
= 52-2.05- 0.5*5.4 = 47.25 (m)
+Vận hành :
h = d
0
–d
1
- η.H
max
= 52-2.05- 0.5*7.5 = 46.2 (m)
- P
b
(t
1
): Là áp lực phục hồi được xác định theo công thức :
P
b
(x)=Min[P
b,s
(x);P

b,u
(x)].
Trong đó:
+P
b,s
(x): Đặc trưng cho khả năng chống áp lực trong của đường ống theo
TTGH chảy dẻo,được xác định theo công thức :
P
b,s
(x)=
3
2
.
.2
y
f
xD
x

.
+P
b,u
(x): Đặc trưng cho khả năng chống áp lực trong của đường ống
theo TTGH phá vỡ,được xác định theo công :

,
22
() * *
1.15
3

u
bu
f
x
Px
Dx
=


Trong đó:
ƒ
y
: Ứng suất chảy dẻo của vật liệu ống
ƒ
u
: Ứng suất kéo của vật liệu ống
Được xác định theo bảng 5-2:
- f
y
=(SMYS –f
y,temp
).α
U

- f
u
=(SMTS –f
u,temp
).α
U

α
A

- f
y,temp
, f
u,temp
: Là các giá trị giảm ứng suất chảy dẻo và giá trị
giảm ứng suất kéo do nhiệt độ.
- SMYS : Ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất của vật liệu
Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 21
- SMTS : ng sut kộo nh nht ca thộp ng
c tra trong bng 12-4 tng ng vi thộp API X46
-
U
: L h s cng vt liu ly trong iu kin thụng thng.
U
=
0.96
-
A
: L h s k n s lm vic khụng ng hng ca vt liu( õy
ta coi nh vt liu lm vic ng hng).
A

= 1
- x: Chiu dy t
1
hoc t
2
(Tu vo cỏc trng hp lm vic c th ca
tuyn ng).
n nh tng th Mt n nh cc b

t
1
t
2
Th ỏp lc t
1
= t- t
fab
t
2
= t
Vn hnh t
1
= t t
fab
- t
corr
t
2
= t - t
corr


2. Tớnh toỏn.
* Tớnh ỏp lc ngoi

Th ỏp lc Vn hnh
P
e
(KG/cm
2
) 0 4.74

* Tớnh ỏp lc cc b trong iu kin cú s c

Th ỏp lc P
li
(KG/cm
2
)
356.47578
Vựng 1
339.75
Vn hnh P
li
(KG/cm
2
)

Vựng 2 339.75
* Tớnh cỏc h s c trng ca vt liu


Cỏc giỏ tr c tớnh trong bng sau

Thộp API X46
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 22
SMYS
(KG/cm
2
)
SMTS
(KG/cm
2
)
f
temp
((KG/cm
2
)
f
y

(KG/cm
2
)
f

u

(KG/cm
2
)
3170 4340 0 3043.2 4166.4

* So sánh P
b,s
(x) và P
b,u
(x) :
Đặt
2
.
3
y
f
A=

2
.
1.15
3
u
f
B
=
P
b,s

(x)=
2.
.
x
A
Dx−

P
b,u
(x)=
2.
.
x
B
Dx−

Bảng tính hệ số A và B
A B Min(A,B)
3513.9847 4183.4298 3513.9847
3513.9847 4183.4298 3513.9847
3513.9847 4183.4298 3513.9847

Suy ra Min(P
b,x
(x);P
b,u
(x)) = P
b,s
(x) = 3513.98*
2.

x
Dx



* γ
m
= 1.15 cho các trạng thái SLS, ULS, ALS (Trạng thái giới hạn ,cực hạn
và khi xảy ra sự cố).
* Xác định hệ số γ
sc
:
Bảng 5-5

γ
sc

Cấp an toàn Thấp Vừa Cao
Áp lực trong 1,046

1,138 1,308
Trường hợp
khác
1,04 1,14 1,26

Để biết được đoạn đường ống ta đang thiết kế thuộc loại cấp an toàn
nào, chủ yếu dựa vào vị trí đoạn ống và chất vận chuyển bên trong. Ta xác
định cấp an toàn từ các bảng 2-1, bảng 2-2, bảng 2-3 và bảng 2-4.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa



Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 23
Đối với đồ án đang thiết kế, chất vận chuyển là chất lỏng. Thuộc loại
chất không cháy. Nó thuộc nhóm A trong bảng 2-1.
Đối với đồ án đang thiết kế tuyến ống nằm ở cả vùng 1 và vùng 2. Ta
phải tính cho cả 2 vùng riêng rẽ.
Vùng 1: Là vùng không có sự hoạt động thường xuyên của con người.
Vùng 2: Là vùng Riser, vùng gần dàn, có sự hoạt động thường xuyên
của con người. Căn cứ vào mức độ
phân tích về rủi ro có thể xẩy ra mà vùng
2 được tính kéo dài ra khỏi dàn đoạn bao nhiêu. Trong đồ án đang thiết kế
vùng 2 được xác định là vùng Riser và vùng ống ngầm từ dàn trở ra 500m.
* Phân loại cấp an toàn:
Bảng 2-3:
Cấp an toàn Định nghĩa.
Thấp
Khi xẩy ra rủi ro mức độ ảnh hưởng tới con người ít, ảnh
hưởng môi trường không nghiêm trọng, ảnh hưởng thấp
đối với kinh tế. Thường phân loại cho trạng thái lắp đặt
Trung Bình
Khi xẩy ra rủi ro mức độ ảnh hưởng tới con người lớn, ảnh
hưởng tới môi trường nghiêm trọng, rất ảnh hưởng đối với
kinh tế hoặc hậu quả chính trị. Thường phân loại cho trạng
thái vận hành đối với vùng bên ngoài dàn.
Cao
Khi xẩy ra rủi ro mức độ ảnh hưởng tới con người lớn, ảnh
hưởng tới môi trường nghiêm trọng, hậu quả to lớn đối với

kinh tế hoặc chính trị. Thường phân loại cho trạng thái vận
hành đối với vùng 2.

* Phân loại cấp an toàn :
Bảng 2-4:

Loại chất A,C Loại chất B,D và E
Giai đoạn
Loại vị trí Loại vị trí
1 2 1 2
Tạm thời Thấp Thấp Thấp Thấp
Vận hành Thấp Trung Bình Trung Bình Cao
Suy ra trong đồ án này hệ số γ
sc
được lấy theo 4 trường hợp

Lắp đặt Vận hành
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb c«ng tr×nh ®−êng èng- BÓ chøa


Svth: nhãm_8_líp 49cb1

Trang 24
Vùng1. Vùng2 Vùng1 Vùng2
Thấp
1,046
Thấp
1,046
Thấp

1,04
Trung Bình
1,14

Từ công thức kiểm tra:

mSC
b
eli
tP
PP
γγ
.
)(
1
≤− =
3
2
.
.2
1
1
y
f
tD
t

.
mSC
γγ

.
1

2.1 Trong điều kiện thử áp lực tại nhà máy P
e
= 0.
Trong trạng thái thử áp lực, áp lực được thử cao hơn áp lực thiết kế,
phụ thuộc cấp an toàn khi vận hành.
Với cấp an toàn thấp trong khi vận hành bình thường.
P
lt
= 1.03xP
li
Suy ra

2
x
Dx−
*3513.98≥ (351.25-0)*1.046*1.15
=>
2
x
Dx−
≥ 0.1202
=> 17.63349.x
≥ D
=> x
≥ 0.05671D =20.19 (mm)
Chiều dày ống t
1

= t – t
fab

=> t = 20.19 + 20.19*0.05 = 21.20 (mm)

2.2.Trong điều kiện vận hành.
* Đối với vùng 1 :

2
x
Dx−
*3513.98≥ (339.75-4.74)*1.046*1.15
=>
2
x
Dx−
≥ 0.11468
=> 2.11468.x
≥ 0.11468.D
=> x
≥ 0.05423D =19.31 (mm)

Trờng Đhxd đồ án môn học
Viện xây dựng ctb công trình đờng ống- Bể chứa


Svth: nhóm_8_lớp 49cb1

Trang 25
Chiu dy ng t

1
= t t
fab
- t
corr

=> t = 19.31 + 19.31 * 0.05 +2 = 22.28 (mm)

* i vi vựng 2 :

2
x
Dx
*3513.98 (339.75-4.74)*1.138*1.15
=>
2
x
Dx
0.12477
=> 2.12477.x
0.12477.D
=> x
0.0587D =20.90(mm)

Chiu dy ng t
1
= t t
fab
- t
corr


=> t = 20.90 + 20.90 * 0.05 +2 = 23.95 (mm)
=> t
max
= 23.95 (mm)

3. Kt lun.

Chn chiu dy ng l t = 24(mm); D = 356 (mm)

III. KIM TRA N NH N HI NG NG THEO DNV
2000

1. Kim tra mt n nh cc b ca tuyn ng.
1.1.Hin tng.
Mt n nh cc b l hin tng xy ra khi ỏp lc ngoi ln hn ỏp lc
trong ng. Khi ú, trong ng s xut hin ng sut vũng mang d
u õm. Nu
ng sut vũng ln lm cho ng b búp mộo, dn n mt n nh cc b
ca tuyn ng.
1.2.Tớnh toỏn kim tra.
iu kin gõy mt n nh cc b ca tuyn ng theo DnV_2000 l:

SCm
c
e
P
P

1.1



Trong ú:

×