Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

quy hoạch tổng mặt bằng khu dân cư – thương mại tân long huyện phụng hiệp - tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.51 KB, 24 trang )

Công ty Ánh Dương - 1 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
KHU DÂN CƯ – THƯƠNG MẠI TÂN LONG
HUYỆN PHỤNG HIỆP - TỈNH HẬU GIANG - TỶ LỆ 1/500.
PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
I. Giới thiệu chủ đầu tư:
1. Tên chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH ĐT-XD- TM-XNK NHƯ MINH.
2. Địa chỉ: 29/1 – Đường Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
3. Ngành nghề kinh doanh: mua bán, nuôi trồng thủy sản. Mua bán nông lâm sản.
Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. Chăn nuôi gia súc, giam cầm. Xây dựng đất
dân dụng, cầu đường, công nghiệp, thủy lợi. Kinh doanh nhà, dịch vụ nhà đất, san
lấp mặt bằng. Mua bán máy móc, thiết bị ngành công nghiệp, xe cơ giới, gắn máy,
ôtô, kim khí điện máy, điện lạnh, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, lương
thực, thực phẩm, vải sợi. Môi giới thương mại. Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu. Kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô, đường thủy. Sản xuất, mua bán, gia
công hàng may mặc. Mua bán phế liệu công nghiệp. Khai thác khoáng sản: đất,
cát, đá, sỏi. Chế biến lâm sản, thực phẩm. Xử lý nước, môi trường, chất thải công
nghiệp. Tái chế chất thải công nghiệp. Mua bán máy móc, thiết bị, nguyên liệu
ngành xử lý chất thải. Sản xuất, mua bán phân hữu cơ vi sinh. Lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường, kiểm soát các công nghệ gây ô nhiễm môi trường. Lắp
đặt hệ thống điện. Xây dựng công trình công ích, công trình viễn thông. Kinh
doanh quán ăn, nhà khách, nhà nghỉ. Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng
cường sức khỏe. Hoạt động các câu lạc bộ thể thao, công viên vui chơi. Bán lẻ
sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm, đồ chơi, cặp, túi, ví da, nước hoa, mỹ phẩm,
vật phẩm vệ sinh, đồng hồ, kính mát, hàng lưu niệm, máy ảnh, phim ảnh, tranh
nghệ thuật.
Công ty Ánh Dương - 2 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
4. Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0303285675 do Sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp.


5. Vốn điều lệ: 20.000.000.000VNĐ ( Hai mươi tỷ Việt Nam đồng ).
6. Người đại diện theo pháp luật.
- Ông: Nguyễn Thanh Trường
- Sinh năm: 1970 ; Dân tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam.
- Chứng minh nhân dân số: 350929312
- Do công an tỉnh An Giang cấp ngày: 03/09/2003.
- Địa chỉ thường trú: ấp Long Hòa 2, xã Long Kiến, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang.
- Chức vụ: Giám đốc.
7. Tên dự án: Khu dân cư – Thương mại Tân Long.
8. Địa điểm thực hiện dự án : xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
9. Quy mô dự án.
- Loại hình dự án: Đầu tư mới ( xây dựng cơ sở hạ tầng, phân lô bán nền0
- Sản phẩm dự án: Khu chợ, các dịch vụ thương mại, Y tế, giáo dục, nền
nhà ở.
- Tổng diện tích đất qui hoạch: 9,7 ha
II . Lý do lập quy hoạch:
1. Sự cần thiết qui hoạch.
1- Đặc điểm về tình hình chung.
1.1.Diện tích chung.
Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm ĐBSCL. Phía Bắc giáp Thành phố Cần Thơ,
phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng, phía Đông giáp sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long, phía
Tây giáp tỉnh Kiên Giang và Bạc Liêu với diện tích 1.608km2 và địa hình khá
bằng phẳng.
Trước đây Hậu Giang bao gồm 3 đơn vị hành chính là thành phố Cần Thơ,
tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang hiện nay. Cuối năm 1991 Hậu Giang được chia
làm 2 tỉnh: Cần Thơ và Sóc Trăng. Ngày 1-1-2004 tỉnh Cần thơ được chia thành
TP Cần Thơ trực thuộc trung ương và tỉnh Hậu Giang ngày nay. Hậu Giang có 7
đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 5 huyện với 71 xã, phường, thị
Công ty Ánh Dương - 3 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long

trấn: Thành phố Vị Thanh tỉnh lỵ, thị xã Ngã Bảy, huyện Châu Thành, Châu Thành
A, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Vị Thủy.
Hậu Giang có 5.003,58 ha diện tích rừng và đất lâm nghiệp, trong đó diện
tích rừng 2510,44 ha ( rừng đặc dụng là 1.355,05ha và rừng sản xuất la 1.155,39
ha). Ngành nông nghiệp Hậu Giang chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Từ xa xưa
vùng đất này đã là một trong những trung tâm lúa gạo miền Tây Nam Bộ. Đất đai
phì nhiêu có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả.
1.2. Dân số:
Dân số toàn tỉnh là 810.000 người, dân số huyện Phụng Hiệp là 205.460
người, mật độ 497 người/km2. Mức tăng từ 1,07-1,11%/năm. Sự gia tăng dân số
chủ yếu là tăng cơ học, dân thành thị là 132,406 người chiếm 17% dân số. Số dân
sống dựa vào nông nghiệp chiếm 41,4%, dân số sống bằng nghề phi nông nghiệp
chiếm 58,6%.
1.3. Đặc thù:
Hậu Giang là tỉnh có đất đai màu mỡ, phì nhiêu, địa chất phù hợp, khí hậu
ôn hòa, có nền sản xuất chủ yếu là nông nghiệp và chế biến hàng nông, lâm sản
xuất khẩu.
1.4. Giao thông:
Giao thông thuỷ, bộ đều thuận lợi nhờ địa hình tỉnh nằm trên trục quốc lộ
1A và quốc lộ 61, đây là 2 trục giao thông huyết mạch quốc gia cùng với kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp và kênh Xà No. Những nhân tố thiên thời, địa lợi đó đã và
đang được chính quyền và nhân dân địa phương khai thác để phát triển kinh tế,
nhằm đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hoá tỉnh nhà.
1.5. Địa bàn hành chánh:
Tỉnh Hậu Giang có 7 đơn vị hành chánh gồm 5 huyện, 01 thành phố,1 thị xã
với 75 xã, phường, thị trấn. Tỉnh có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển
sản xuất nông nghiệp và thuỷ sản cả nước.
Trong những năm qua vận dụng đường lối đổi mới của Đảng, nhân dân tỉnh
Hậu Giang với tinh thần vượt khó,năng động và sáng tạo để vươn lên, kinh tế Hậu
Giang có bước phát triển khá đặc biệt trong lĩnh vực phát triển nuôi trồng và chế

biến lâm, thủy sản. Đây là lĩnh vực mũi nhọn của tỉnh hiện nay và trong thời gian
tới.
Mục tiêu phát triển của Hậu Giang năm 2010 là : Tiếp tục thực hiện quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hoá, tăng
dần tỷ trọng công nghiệp, dịch vu, hội nhập kinh tế với vùng và khu vực biến tiềm
Công ty Ánh Dương - 4 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
năng thành lợi thế thu hút đầu tư , phát triển công nghệ hiện đại, sản xuất ra hàng
hoá có chất lượng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Từng bước nâng
cao vai trò vị trí của tỉnh trong công cuộc phát triển kinh tế của toàn vùng.
Song song với việc tăng trưởng kinh tế, tỉnh còn chú trọng chăm lo đến đời
sống nhân dân. Phát triển kinh tế bền vững nhưng vẫn giữ gìn môi trường sống
trong lành đó là mục tiêu mà các địa phương quan tâm thực hiện.
Từ những lý do nêu trên, dự án khu dân cư – thương mại Tân Long được
hình thành như một sự góp sức nhỏ trước công cuộc phát triển của tỉnh nhà. Qua
khảo sát tình hình nhà ở trên địa bàn tỉnh, Công ty chúng tôi nhận thấy nhu cầu về
nhà ở tại đây là rất lớn. Các hoạt động thuộc về bất động sản trên địa bàn tỉnh chỉ
mang tính đối phó và không chuyên nghiệp. Giá thành của sản phẩm không hợp lý
và thường giao động vì nhà đầu tư đã không chuẩn bị sẵn cho mình một quĩ đất
hợp lý cũng như vốn đầu tư thực tế vào các công trình khu dân cư.
Do vậy, cán cân cung và cầu cho vấn đề nầy nảy sinh điều không hợp lý
(nhà ơ ûcứ tiếp tục xây, người chưa có nhà ở vẫn cứ tiếp tục tăng)
Với mục tiêu trở thành công ty bất động sản chuyên nghiệp, Công ty TNHH
ĐT-SX-XD-TM-XNK Như Minh quyết tâm thực hiện tốt công việc kinh doanh
của đơn vị trên tinh thần đã được định hướng chung và phát triển chung của tỉnh
Hậu Giang.
2. Mục tiêu qui hoạch:
- Để góp phần đáp ứng về cơ sở hạ tầng phục vụ cho các mục tiêu phát triển
nêu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, mục tiêu của dự án là đầu tư XD hoàn chỉnh hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư với nhiều tiện ích: Đường giao thông nội bộ hoà vào hệ
thống giao thông đô thị, cấp điện, cấp thoát nước, vỉa hè, cây xanh và XD nhà theo

mẫu thiết kế đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Hình thành các công trình dịch vụ, nhà trẻ đúng chức năng- phát triển nhà,
tạo thêm chỗ ở đảm bảo vệ sinh môi trường đáp ứng yêu cầu đời sống của nhân
dân.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quan hệ mua bán, sinh hoạt văn hoá của dân cư
trong khu vực và lân cận, tạo việc làm và góp phần phát triển KT-XH, tạo cảnh
quan, môi trường, đô thị hiện đại cho trung tâm thành phố.
- Tạo ra mô hình đầu tư kiểu mẫu để rút kinh nghiệm và phát triển đầu tư
một cách hiệu quả các khu dân cư văn hoá khác trong khu vực.
3. Nhiệm vụ qui hoạch:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh cho khu dân cư.
Công ty Ánh Dương - 5 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
- Kiến trúc phù hợp với qui hoạch chung của thành phố.
- Chất lưọng nhà ở đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Tính toán hợp lý các chỉ tiêu kinh tế để việc kinh doanh đạt hiệu quả
- Nghiên cứu quy hoạch tổng mặt bằng khu đất, bố trí các công trình dịch
vụ- thương mại . . . triển khai lập dự án theo quy hoạch theo từng giai đoạn phân
kỳ đầu tư nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho Chủ Đầu Tư.
II. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH:
1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005, của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008, của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008, của Bộ xây dựng về việc
ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ

án quy họach xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy định hệ thống bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - QCXDVN 01:2008/BXD- ban hành kèm
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03-04-2008, của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”.
2. Các nguồn tài liệu số liệu:
- Niên giám thống kê, các tài liệu số liệu điều tra về kinh tế xã hội, các tài
liệu số liệu địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, chế độ thủy văn, và các tài liệu,
số liệu liên quan khác.
- Các thông số, số liệu, tài liệu chuyên ngành do chủ đầu tư cung cấp.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng, bản đồ đo đạc địa hình.
- Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Hậu Giang (tham khảo).
Công ty Ánh Dương - 6 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Vị trí :
Khu quy hoạch: Khu dân cư - Thương Mại Tân Long, có diện tích 9,7 ha,
có vị trí nằm giáp ba nhánh: Kinh Cầu Trắng, kinh Mương Lộ và Kinh Thủy Lợi,
đối với đường bộ tiếp giáp với quốc lộ 1A.
-Phía Bắc giáp Kinh Thủy Lợi.
-Phía Tây giáp đất của dân hiện hữu.
-Phía Đông Bắc giáp kinh Cầu Trắng.
-Phía Nam giáp Quốc lộ 1A.
2. Địa hình, địa mạo chung vùng qui hoạch:
Địa hình khá bằng phẳng là đặc trưng chung của Đồng bằng sông Cửu
Long . Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Có

thể chia làm 3 vùng như sau:
- Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hướng Tây Bắc. Diện tích
19.200 ha, phát triển mạnh về kinh tế vườn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Vùng úng triều: tiếp giáp với vùng triều. Diện tích khoảng 16.800 ha, phát
triển mạnh cây lúa có tiềm năng công nghiệp và dịch vụ.
- Vùng úng: nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nông nghiệp đa dạng ( lúa,
mía, khóm … ). Có khả năng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ …
3. Chế độ thuỷ văn chung vùng qui hoạch:
Theo tài liệu của trạm khí tượng thủy văn Cần Thơ các số liệu quan trắc
trung bình của khu vực huyện Phụng Hiệp qua các năm như sau:
- Nhiệt độ không khí: trong các năm không khí có nhiệt độ khá cao, trung
bình là 26,65
0
c. Nóng nhất vào tháng 4, nhiệt độ cao nhất trung bình là 32,94
0
c.
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng giêng, nhiệt độ thấp nhất trung bình là 21,99
0
c, nhiệt
độ cao nhất tuyệt đối là 37,6
0
c và thấp nhất tuyệt đối là 17,6
0
c.
- Độ bốc hơi (mm): lượng nước bốc hơi bình quân trong năm là 1.148mm.
- Độ ẩm không khí (%): độ ẩm tương đối trung bình là 81%, tương đối cao
nhất trong năm là 96% và tương đối thấp nhất trong năm là 60%.
- Lượng mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 10, tháng 11
đến tháng 4 là mùa nắng, lượng mưa trung bình trong năm là 234 ngày.
Công ty Ánh Dương - 7 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long

- Nắng: số giờ chiếu nắng trung bình trong ngày là 7,1 giờ, lớn nhất trong
ngày là 11,8 giờ, số giờ chiếu nắng trong năm là 1.900 đến 2.000 giờ.
- Gió: chịu ảnh hưởng tác động của chế độ gió mùa, hướng gió chủ đạo
Đông – Đông Nam vào mùa nắng, Tây – Nam vào mùa mưa, phổ biến là gió Đông
– Nam và Tây – Nam. Đặc biệt giông bão ít xuất hiện khu vực này.
Từ điều kiện thời tiết khí hậu đã phân tích, giải pháp thiết kế và quá trình thi
công cần:
+ Trong thiết kế:
Chọn hướng gió cho công trình kiến trúc, các công trình phúc lợi, các công
trình khác mang tính chất thông thoáng tự nhiên.
+ Biện pháp thi công:
Nên có biện pháp che chắn thích hợp, bảo vệ kết cấu công trình tĩnh với các
tác động của nhiệt độ, mưa, gió, ẩm độ. Lập kế hoạch thi công nên chọn mùa có
thời tiết thích hợp, tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhằm đem lại chất lượng và
hiệu quả cao cho công trình.
Do điều kiện thời tiết khí hậu như đã phân tích ở trên nên trong các giải
pháp thiết kế thi công phải chú ý đến yếu tố thời tiết, phải đảm bảo các phương án
thiết kế cho phù hợp trên cơ sở các nguyên tắc sau:
• Trong thiết kế: chọn hướng gió cho công trình nhằm giải quyết vấn đề
thông thoáng tự nhiên.
• Biện pháp thi công: có biện pháp che chắn thích hợp với ảnh hưởng
mưa nắng, bảo vệ các kết cấu công trình tĩnh với các tác động của:
nhiệt độ, mưa gió, ẩm độ.
4. Khí hậu:
a. Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm, vào mùa mưa nhiệt độ
thường cao hơn, tuy nhiên sự chênh lệch giữa các tháng là không lớn.
- Nhiệt độ trung bình: 26,55
0
c.

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 17,60
0
c.
- Trung bình thấp nhất: 21,99
0
c.
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37,60
0
c.
- Trung bình cao nhất: 32,94
0
c.
Công ty Ánh Dương - 8 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
BẢNG 1: NHIỆT ĐỘ QUA CÁC THÁNG TRONG NĂM
Thaùng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 N
ă
m
T.T.bình
24,80 25,50 27,10 28,40 27,60 27,10 26,70 27,10 26,80 26,50 26,60 24,40
26,55
T.Max
30,50 31,50 34,50 34,50 34,00 34,00 33,70 33,40 32,70 32,70 32,00 31,80
32,94
T.Min
19,70 21,00 21,30 23,10 23,10 23,20 22,50 22,40 22,80 21,50 22,20 21,10
21,99
b. Ẩm độ không khí:
Ẩm độ không khí trung bình năm cao 86,6%, sự chênh lệch ẩm độ các tháng
trong năm không lớn, các tháng có ẩm độ cao từ tháng sáu đến tháng mười. Các

tháng có ẩm độ thấp từ tháng hai đến tháng ba.
BẢNG 2: ẨM ĐỘ QUA CÁC THÁNG TRONG NĂM
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Ẩm độ tương đối (% )
85 81 80 84 88 90 90 90 90 91 88 82 86,58
5. Địa chất công trình
Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, cho nên lịch
sử địa chất của tỉnh cũng mang tính chất chung của lịch sử địa chất Đồng bằng
sông Cửu Long. Qua các kết quả nghiên cứu cho thấy Hậu Giang nằm trong vùng
trũng Đồng bằng sông Cửu Long , chung quanh là các khối nâng Hòn Khoai ở vịnh
Thái Lan, Hà Tiên, Châu Đốc, Sài Gòn. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai cấu
trúc rõ rệt:
a. Tầng cấu trúc dưới gồm:
Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá tinh khiết khác, bên trên là đá
cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa ( sa thạch – diệp thạch – đá vôi …
) và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào. Tỉnh Hậu Giang nằm trong vùng
thuộc cấu trúc nâng tương đối từ hữu ngạn sông Hậu đến vịnh Thái Lan, bề mặt
mỏng hơi dốc về phía biển.
b. Tầng cấu trúc bên trên:
Cùng với sự thay đổi cấu trúc địa chất, sự lún chìm từ từ của vùng trũng nam
bộ tạo điều kiện hình thành các hệ trầm tích với cấu tạo chủ yếu thành phần khô
hạt 65 – 75% cát, hơn 5% sạn, sỏi tròn cạnh và phần còn lại là đất sét ít dẻo,
thường có màu xám, vàng nhạt của môi trường lục địa.
Đầu thế kỷ đệ tứ, phần phía Nam nước ta bị chìm xuống, do đó phù sa sông
Mêkong trải rộng trên vùng thấp này. Một phần phù sa tiến dần ra biển, một phần
phù sa trải rộng ra trên đồng lụt này giúp nâng cao mặt đất của tỉnh, chúng nằm ở
Công ty Ánh Dương - 9 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân Long
độ sâu từ 0 – 5 mét. Lớp phù sa mới có bề dày tăng dần theo chiều Bắc – Nam từ
đất liền ra biển. Qua phân tích cho thấy phù sa mới chứa khoảng 46% cát. Nhưng

phần lớn cát này không làm thành lớp và bị sét, thịt ngăn chặn.
Tóm lại, các loại đất thuộc trầm tích trong tỉnh Hậu Giang đã tạo nên
một tầng đất yếu phủ ngay trên bề mặt dày từ 20 – 30m tùy nơi, phần lớn
chứa chất hữu cơ có độ ẩm tự nhiên cao hơn giới hạn chảy và các chỉ tiêu cơ
học đều có giá trị thấp.
II/ HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng sử dụng đất đai
Dự án khu dân cư thương mại Tân Long tọa lạc tại xã Tân Long huyện
Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang với tổng diện tích quy hoạch: 9,7 ha, gồm các tứ cận
như sau
-Phía Bắc giáp Kinh Thủy Lợi.
-Phía Tây giáp đất của dân hiện hữu.
-Phía Đông Bắc giáp kinh Cầu Trắng.
-Phía Nam giáp Quốc lộ 1A.
2. Hiện trạng XD và dân cư:
Dự án khu dân cư – Thương mại Tân Long được quy hoạch trên vùng đất
canh tác nông nghiệp của người dân địa phương, cách khu dân cư và chợ Cầu
Trắng 200 m, cách UBND xã Tân Long 100 m. Khu vực có một trường THCS,
một trường Tiểu học, một trường Mẫu giáo – Mầm non. Hầu hết cư dân địa
phương sinh sống bằng nông nghiệp và tiểu thương.
3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Hiện trạng giao thông:
a. Về đường bộ: giao thông chính của khu là quốc lộ 1A
b. Về giao thông thuỷ: kinh Cầu Trắng, kinh Mương Lộ và kinh Thủy Lợi.
3.2. Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường
a. Hiện trạng thoát nước:
Trong khu vực Dự án chưa có hệ thống cống thoát nước.
- Nước thoát bao gồm nước mưa và nước sinh hoạt, tất cả đều cho chảy tự
nhiên ra kênh rạch.
Công ty Ánh Dương - 10 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân

Long
b. Hiện trạng vệ sinh môi trường:
Theo kết quả khảo sát đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do Sở Tài
nguyên – Môi trường tỉnh Hậu Giang phối hợp với Trung Tâm Công nghệ môi
trường thuộc Hội Bảo vệ môi trường Việt Nam thực hiện cho thấy, về số lượng,
chủng loại các nguồn thải tại Hậu Giang khá lớn và đa dạng. Trong đó, chất thải
rắn công nghiệp gần 160 tấn/ngày đêm; chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở mức 96
tấn /ngày đêm … Đặc biệt các nguồn chất thải, nước thải có tính độc hại cao nhưng
chưa được xử lý căn cơ, như nước thải từ các bệnh viện và trung tâm y tế ở mức
424 m
3
/ngày; nước thải từ các cơ sở chăn nuôi giết mổ gia súc gia cầm ở mức 315
m
3
/ngày, nước thải từ nước rỉ rác gần 200 m
3
/ngày … Chưa kể lượng nước thải và
rác thải sinh hoạt ở các đô thị, cụm dân cư ngày càng trở nên bức xúc, do chưa
được xử lý triệt để đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn sức khỏe cho người dân.
Dự báo các nguồn thải sẽ tiếp tục tăng nhanh, tùy vào từng nhóm chất thải, như
chất thải rắn tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, chất thải rắn các doanh
nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, chất thải chăn nuôi giết mổ
gia súc, gia cầm, chất thải rắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn cơ sở kinh doanh dịch
vụ, chất thải rắn bệnh viện, chất thải lỏng …
Khu vực thực hiện Dự án cũng nằm trong tình trạng chung của tỉnh,
vẫn còn tình trạng nhà vệ sinh tạm, nước sinh hoạt chưa đạt tiêu chuẩn, bến
sông, rạch thường là nơi tập trung rác theo thói quen của người nông thôn
cho nên, tình trạng vệ sinh – môi trường là vấn đề luôn cần được quan tâm.
3.3. Cấp điện:
Hiện nay, lưới điện 110kv đã đóng điện và đưa vào vận hành 2 trạm 110kv

Vị Thanh (40MVA); trạm 110kv Long Mỹ và nhánh rẽ (40MVA); trạm 110kv
Châu Thành (40MVA) và đường dây 110 kv Cần Thơ – Châu Thành (15km), đảm
bảo nguồn điện phục vụ sự phát triển kinh tế của địa phương. Ngoài ra, Tổng Công
ty Điện lực miền Nam đầu tư hệ thống lưới điện phân phối chủ yếu các công trình
cải tạo, nâng cấp và phát triển mới điện lưới nông thôn. Tỉnh Hậu Giang đang phát
triển thực hiện Dự án lưới điện phân phối nông thôn (RD). Như vậy, tính đến nay
tỷ lệ hộ dân sử dụng trên địa bàn tỉnh đạt 96,7%, trong đó tỷ lệ dân sử dụng điện
khu vực nông thôn đạt 93,2%.
Hiện thời vùng dự án có điện lưới quốc gia đi ngang, nên khi dự án đi
vào hoạt động vấn đề điện để cung cấp cho người dân vùng dự án là điều
không lo lắng.
Công ty Ánh Dương - 11 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. Thuận lợi:
- Vị trí nằm trên tuyến đường bộ quốc lộ 1A.
- Kinh Cầu Trắng đi ngang khu qui hoạch. Kinh cầu Trắng là đường giao
thông thủy nối liền bán đảo Cà Mau – Cần Thơ và các tỉnh thành trong khu vực.
- Là đầu mối giao thương thuận tiện và ổn định của các vùng lân cận.
- Khu vực tập trung dân cư sinh sống với mật độ tương đối cao.
- Được sự hổ trợ tích cực của lãnh đạo địa phương.
- Sự đồng tình của người dân vùng qui hoạch.
II. Khó khăn:
- Khu đất chưa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật nên khi triển khai dự án sẽ tốn
rất nhiều kinh phí.
III. Những vấn đề cần giải quyết:
- Về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: đề xuất các giải pháp tổ chức
không gian kiến trúc, cảnh quan, tầm nhìn tại vị trí quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng, phân chia khu vực chức năng hợp lý, nhằm từng

bước phân kỳ đầu tư xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp kiến trúc, tổ chức không gian cảnh quan, môi trường
cho khu đất quy hoạch.
- Tổ chức giao thông tiếp cận thuận lợi, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động
lưu thông trong khu vực quy hoạch, đảm bảo khả năng kết nối với những qui hoạch
về sau.
Công ty Ánh Dương - 12 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
PHẦN IV
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG:
Chỉ tiêu đất khu dân dụng theo quy chuẩn là 76.0m
2
/người. Tuy nhiên khu
vực dự án là vùng bán nông thôn – thành thị nên dự án quy hoạch trên cơ sở thực
tế của người dân địa phương.
Dự án quy hoạch dân số của khu dân cư là 35m
2
/người. Diện tích khu quy
hoạch là 97.000 m
2
, do đó quy mô dân số tại đây là 2.771 người, mật độ dân số
quy hoạch là 285 người/ha.
1. Cơ cấu quy hoạch:
- Bố trí các dãy nhà liên kế song song với các đường nội bộ hình thành.
- Bố trí các công trình dịch vụ bên trong dự án.
- Quy hoạch công viên cây xanh.
- Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ.
2. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu: 35 m

2
/ người.
Trong đó:
2.1. Đất dân cư, đất ở : (50.184/2.771) người = 18 m
2
/người .
2.2. Đất công trình công cộng :
* Đất cây xanh, công viên TDTT : 1,275m
2
/người.
* Đất giao thông khu dự án : 5,25 m
2
/người .
- Mật độ xây dựng toàn khu: 51,87 %.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu : <=1.
2.3. Tiêu chuẩn cấp nước : 150 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp điện : Là vùng bán nông thôn thành thị như đã nêu ở phần
trên nên sinh hoạt của người địa phương vùng dự án không sử dụng nhiều thiết bị
về điện như: máy lạnh, máy giặt, tủ lạnh… đồng thời áp dụng tinh thần tiết kiệm
điện, dự án tính toán điện sử dụng cho mỗi người là 365kw/năm/người.
Công ty Ánh Dương - 13 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
II- QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN:
1/ Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường,
quản lý xây dựng đối với từng loại công trình kiến trúc hoặc khu phố:
- Trong khu dân cư xây dựng theo thiết kế mẫu và chỉ tiêu được duyệt.
- Khi xây dựng các công trình kiến trúc phải có thiết kế bảo đảm mỹ quan,
hiện đại, khả dụng, phù hợp với điều kiện tự nhiên và phong tục tập quán của
người dân địa phương.
- Đường giao thông được thiết kế theo quy hoạch, vỉa hè phải được lát gạch

đồng bộ, cây xanh vừa tạo bóng mát vừa tạo mỹ quan, các đường dây điện, điện
thoại, bảng quảng cáo, trạm điện thoại công cộng, thùng đựng rác,v.v phải được
thiết kế bảo đảm tiêu chuẩn, không gây cản trở giao thông.
- Đất công viên cây xanh: trong công viên có cây xanh tạo bóng mát, cây tạo
dáng, cây có hoa, thảm cỏ, đường đi bộ, sân tập thể dục, chỗ ngồi nghỉ chân, nơi
che nắng mưa, nhà vệ sinh công cộng phù hợp với cảnh quan công viên trong đó,
diện tích cây xanh có mật độ xây dựng 10%.
- Giải pháp lấy rác: trên vỉa hè có đặt các thùng lấy rác cách nhau từ 50 –
100m, rác trong hộ dân và các khu dịch vụ được đổ vào các thùng rác trên vỉa hè,
hàng ngày có xe lấy rác vận chuyển đến bãi chứa rác.
2/ Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
Để bảo vệ cảnh quan theo quy hoạch cần phải làm một số việc sau:
- Giao cho một nhà đầu tư có năng lực thực hiện đồng bộ, hoàn chỉnh theo
quy hoạch được duyệt. Khi xây dựng phải đúng theo thiết kế thống nhất cho từng ô
phố, không để chủ nhà tự xây dựng theo thiết kế riêng lẻ.
- Cần có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước để bảo đảm xây dựng đúng theo
quy hoạch được duyệt.
- Các công trình xây dựng không được vi phạm lộ giới và chiều cao xây
dựng.
- Mật độ xây dựng tối đa, hệ số sử dụng đất tối đa của nhóm công trình, ô
phố phải thực hiện theo đúng quy định. Tận dụng tối đa các khoảng đất trống để
trồng cây xanh, tạo thông thoáng và cảnh quan chung cho đô thị.
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng.
Chiều rộng lộ giới ( m ) Độ vươn tối đa Amax ( m )
Từ 6 đến 12
Từ 12 đến 16
0,9
1,2
Cơng ty Ánh Dương - 14 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long

trên 16 1,4
- Các bộ phận nhà được phép nhơ ra:
Độ cao với
Mặt hè (m)
Bộ phận được nhơ ra
Độ vươn
tối đa
(m
)
Cách mép vỉa

tối thiểu
0 Bậc thềm, vệt dắt xe 0,3
0-1,0 Ống đứng thốt nước mưa 0,2
>=1,0 Ống đứng thốt nước mưa
Bậu cửa, gờ chỉ, trang trí
0,2
>=2,4 Kết cấu di động:mái dù, cánh
cửa
1,0m
- Ống khói và ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà kế bên.
- Không bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà. Các bộ phận
trang trí, bảng hiệu mặt tiền sử dụng vật liệu có độ phản quang nhỏ hơn 70%.
Màu sắc của mỗi căn nhà phải sử dụng tông màu sáng, không phô trương loè
loẹt, căn nhà nào xây dựng sau yêu cầu phải hợp tông màu với căn nhà xây
dựng trước lân cận, liền kề.
- Khoảng lùi công trình là 2 - 4m ( từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây
dựng ) trong đó bố trí trồng cây xanh , thảm cỏ để tạo cảnh quan và cải thiện
khí hậu.
- Hàng rào phải xây dựng tường rào hở, không xây tường kín hoặc che kín

làm mất tầm nhìn từ ngoài vào hoặc từ trong nhà ra. Màu sắc phải phù hợp với
các công trình bên cạnh.
- Chỉ giới xây dựng các công trình cách lộ giới là 3m.
- Sau mỗi nhà phải thực hiện hành lang kỹ thuật từ 1 – 2m để bảo đảm sự
thông thoáng cũng như giải quyết các vấn đề khi có sự cố xấu.
III/ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
Cơng ty Ánh Dương - 15 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
1/ Quy hoạch giao thông:
Hệ thống giao thông là các đường nội bộ được kiến tạo cơ bản vẫn giữ
theo quy hoạch chung.
Mặt đường làm bằng bêtông nhựa nóng, bán kín bó vỉa R= 8m, độ dốc
ngang vỉa hè i = 2%, vỉa hè lát gạch tự chèn, gờ bó vỉa hè bằng bêtông có tạo
dốc 60
0
cho xe 2 bánh lên vỉa hè dễ dàng, đỉnh bó vỉa hè cao hơn mép đường
15cm. Trên vỉa hè có trồng cây xanh tạo bóng mát.
* Tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô ( TCVN – 4054 – 98 ).
- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, quãng trường ( 20 TCN104-83).
- Quy trình thiết kế mặt đường mềm( 22 TCN 221 – 2006 ).
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 1983.
- Cao trình nền cát: thiết kế san lắp chung các trục đường là + 1,80m
- Cao trình thiết kế: cao trình mép đường thiết kế chung cho các trục
đường là + 2,25 m (hệ cao độ Mũi Nai).
Đường đối ngoại :
- Loại 1: 16.0m ( đường số 1)
Đường đối nội :
-Loại 2: 12m ( đường số 2 )
-Loại 3: 8m ( đường số 3,7 )

-Loại 4: 6m (đường số 4,5,6,8,9,10,11,12)
Mặt đường bê tông nhựa dầy 7cm, lớp nhựa lót tiêu chuẩn 1kg/m
2
, cấp
phối đá dăm loại 1 dầy tb=0.20m cấp phối đá dăm loại 2 dầy tb=0.15m.
2/. Quy hoạch san lấp:
- Theo quy hoạch đã được duyệt: cao độ san lắp toàn khu lấy bằng + 1,8m
(hệ cao độ hòn dấu).
- Cao độ mép đường + 1,95m.
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa hè + 2,10m.
Cơng ty Ánh Dương - 16 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
- Cao độ nền nhà cao hơn vỉa hè + 0,3m (nếu có khoảng lùi ) và + 0,15m
(nếu không có khoảng lùi).
- Khối lượng cát san lắp 17.460 m
3
.
3/- Quy hoạch cấp điện:
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thò
( QCVN 07: 2010/BXD).
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn Việt Nam về Công tác đất – Quy phạm thi công
và nghiệm thu TCVN 4447:1987.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn về Hoàn thiện mặt bằng – Quy phạm thi công
nghiệm thu TCVN 4516:1988.
- Căn cứ vào Quy phạm Việt Nam về Thiết kế đập đất đầm nén
QPVNII:1977.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình giao
thông đường bộ 22-TCN 02-71 V/V kiểm tra và nghiệm thu độ chặt của nền đất.
- Các tài liệu, số liệu về hiện trạng, điều kiện tự nhiên tại khu vực thiết

kế.
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Quy chuẩn XDVN 1996.
- Các chỉ tiêu cấp điện trong đô thò.
- Quy đònh về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
Chỉ tiêu kỹ thuật :
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng
1 Dân số người 2.771
2 Tiêu chuẩn cấp điện kWh/ng.năm 365
3 Phụ tải bình qn kW/người 0.5
4 T.g sử dụng cơng suất cực đại h/năm 2.000
5 Điện năng dân dụng Triệu kWh/năm 0.7
6 Cơng suất điện dân dụng kW 350
Cơng ty Ánh Dương - 17 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
7 Điện CT cơng cộng 10% sh kW 54
8 Điện dự phòng 20% sh kW 108
9 Cơng suất tiêu thụ kW 702
10 Hệ số cơng suất 0,86
11 Hệ số khơng đồng thời 0.8
Tổng CS u cầu có tổn hao 10% kW 402.5
Tổng điện năng có tổn hao 10% Triệu kWh/năm 0.805
b. Nguồn điện: lấy trực tiếp từ nguồn lưới điện hạ thế khu vực gần nhất
dẫn về theo các trục đường chính trung tâm.
c. Lưới điện trung thế 22kw:
- Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông
và kết nối thành mạch vòng với nhau.
- Đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các quy chuẩn
ngành.
- Các tuyến dây điện 22kw đi ngầm dưới vỉa hè theo trục đường bao

quanh khu quy hoạch, đường dây trung thế 22kw đi ngầm được gắn các mốc
đường vẫn trên vỉa hè để dễ dàng quản lý.
- Chiều dài tuyến trung thế xây mới : 2.664 m.
Dùng dây cáp 3 pha ( 3 x 120 + 1 x 70 )xlpe/dta/pcv-24.
d. Tuyến hạ thế 0,4kv:
- Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các quy chuẩn
ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường dây kỹ thuật.
- Mạng điện hạ thế 0.4 KV đi dọc theo các trục đường có các công trình
công cộng được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè của các công trình. Hệ thống điện hạ
thế 3 pha 4 dây được cấp vào các tủ phân phối hạ thế trước khi đưa vào các công
trình.
Cơng ty Ánh Dương - 18 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
- Các trục đường có khu nhà ở liên kết có hẻm kỹ thuật sau nhà, thì bố trí
tuyến hạ thế đi nổi dọc theo hẻm kỹ thuật sau nhà ( cách mặt đất tối thiểu là
6m ), từ đây cung cấp điện cho 2 dãy nhà thông qua các tủ phân phối hạ thế đặt
trên hẻm kỹ thuật. Đối với những trục đường có khu nhà ở liên kế không có hẻm
kỹ thuật sau nhà thì bố trí tuyến hạ thế đi ngầm dưới vỉa hè, từ đây cung cấp
điện cho các nhà ở thông qua các tủ phân phối hạ thế đặt trên vỉa hè.
- Mỗi tủ hạ thế cung cấp từ 6 - 9 hộ, các tủ điện phải được tiếp đất trước
khi dẫn dây hạ thế 220v vào các hộ dân cư. Dùng lưới điện 3 pha 4 dây, từ
đường dây hạ thế chia các pha đấu vào các tủ phân phối hạ thế.
Dùng cáp xoắn M ( 3 x 95 + 1 x 50 ), 3 x 120 + 1 x 170 ), M 3 x 185 + 1 x
120 ), cách điện XLPE/DTA/VPC – 0,4 kv .
e. Tuyến chiếu sáng:
* Tuyến đường dây chiếu sáng được tổ chức theo các trục như sau:
- Tuyến các đường được bố trí tuyến chiếu sáng đi ngầm. Sử dụng bóng
đèn cao áp SODIUM có công suất từ 250w, dùng trục bát giác STK hình côn
khoảng cách các trụ chiếu sáng là 30m. Các tuyến chiếu sáng được rẽ các nhánh
từ 3 - 4 nhánh tuỳ theo khu vực. Hệ thống chiếu sáng đóng cắt tự động ở 2 chế

độ ( có thể điều chỉnh theo mùa ).
- Từ 200 – 250 m tại mỗi trụ được bố trí tiếp đòa lặp lại.
f- Trạm biến áp:
- Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm được cấp điện từ ít nhất 2 tuyến và
các trạm được đặt tại trung độ phụ tải.
- Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông
và kết nối thành mạch vòng với nhau. Đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và
tuân thủ theo các quy chuẩn ngành.
- Trạm được thiết kế theo kiểu treo ngoài trời, không có tường rào, máy
biến áp đặt trên trụ sắt 10,7 m với giá đỡ bằng thép, tủ điện hạ áp đặt cách mặt
đất 1,2 ( 1,5 mm ).Vò trí trạm biến áp trống trãi thuận lợi cho các xuất tuyến và
vận hành soda chữa.
- Dung lượng và loại trạm:
* Công suất: kVA
* Cấp điện áp: 15 ( 22 )/0.4kv, nấc phân áp ( 2 x 5 % ).
Cơng ty Ánh Dương - 19 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
* Máy biến áp 3 pha có: tổ đấu dây ( A/YO – 11 ).
* Bảo vệ ngắn mạch và quá tải phía trung thế bằng cầu chì tự rơi đặt
ngoài trời FCO – 22 kV.
* Bảo vệ sóng quá điện áp truyền từ đường dây vào trạm biến áp bằng
chống sét van 22 kV.
* Bảo vệ ngắn mạch và quá tải phía hạ thế: đặt áptômát tổng và các tômát
cho các xuất tuyến.
* Hệ thống xà, giá đỡ máy biến áp, giá đỡ thiết bò đóng cắt, bảo vệ được
chế tạo bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
* Tiếp đòa: tất cả các kết cấu bằng thép, vỏ tủ điện và vỏ thiết bò của TBA
phải nối đất chung vào hệ thống có điện trở nối đất Rc 4 với bất cứ mùa nào
trong năm.
Chọn 2 biến thế tổng: TBA ( 22 )/ 0,4 kV- 750 kVA.

4. Quy hoạch cấp nước:
4.1. Xác đònh tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
- Tổng diện tích quy hoạch : 9,7ha.
- Tổng số dân dự kiến trong khu quy hoạch: 2.771 người
- Tiêu chuẩn dùng nước của người dân: = 150 lít/ người/ngày đêm.
- Lưu lượng nước phục vụ chữa cháy: 15% sinh hoạt.
- Lưu lượng nước tưới cây xanh: 5% nước sinh hoạt.
- Lưu lượng nước rò rỉ: 20% nước sinh hoạt.
Tổng nhu cầu cung cấp nước là : 504 m
3
/ngày
- Thiết kế cấp nước phải bảo đảm tiêu chuẩn về cung cấp nước sạch đã
qua xử lý.
4.2. Xác đònh lưu thông cần thiết, tính toán thuỷ lực hệ thống đường ống :
- Lượng nước cho số người trong khu quy hoạch khoảng 2.771 người , nhu
cầu dùng nước phục vụ cho sinh hoạt của người dân, khu vệ sinh công cộng và
lượng tưới cây là 504 m
3
/ngày.
+ Lưu lượng nước sinh hoạt:
Cơng ty Ánh Dương - 20 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
q
sh
= q
i
. N.K
ngđ
/1000 = [150*2.771*0,8]/1.000 = 332,52 ( m3/ngđ )
K

ngđ
là hệ số điều hoà ngày đêm.
+ Lưu lượng nước tưới cây xanh:
q
t
= F.q
t
= [7,5*(3.534+ 1.517,379)]/1.000 = 37,885 ( m3/ngđ )
q
t
: là lượng nước tưới cây xanh 5%*150 nước tiêu chuẩn sinh hoạt.
F: diện tích cần tưới (m2 ) 3.534m
2
+ 1.517,379 (= 10% x diện tích đất vỉa
hè cây xanh )
+ Lưu lượng nước phục vụ công cộng:
q
c
= 5% xq
sh
= 5% x 332,52 = 16,626 ( m3/ngđ )
+ Lưu lượng nước chữa cháy:
q
cc
= 15% xq
sh
= 15% x 332,25 = 49,878 ( m3/ngđ )
+ Lưu lượng rò rỉ:
q
r

= 10% xq
sh
= 10% x 332,52 = 33,252 ( m3/ngđ )
+ Lưu lượng nước dự phòng:
q
dp
= 10% xq
sh
= 33,252 ( m3ngđ )
Tổng lưu lượng nước Q
t
: ≈ 504 (m3ngđ )
Q
T
: 0.0058 (m3/s )
4.3. Giải pháp cấp nước:
- Tổng nhu cầu nước là 504 m
3
/ngày.
- Nguồn nước phục vụ khu quy hoạch lấy từ nhà máy nước nằm trên đòa
bàn thực hiện dự án . Nước cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng
và đảm bảo theo đúng quy đònh hiện hành.
5. Quy hoạch thoát nước mưa:
5.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán:
- Cường độ mưa q = 450,4 lít/s.ha.
- Hệ số dòng chảy= 0,6 phụ thuộc vào các loại mặt phủ (tính trung bình)
- Vận tốc vòng chảy trong ống Vmin = 1/D ( D đường kính ống mm ).
Cơng ty Ánh Dương - 21 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm hiện hành.

5.2. Giải pháp thoát nước:
Nước mưa từ công trình và nước mặt được thu gom vào hố ga và ống cống
BTCT đặt dưới vỉa hè, từ hệ thống ống phụ dẫn vào hệ thống ống chính.
5.3. Xác đònh lưu lượng cần thiết:
- Lưu lượng tính toán nước mưa Q ( l/s ) xác đònh theo phương pháp cường
độ giới hạn và tính theo công suất sau:
Q = q.F ( l/s )
= 450,4 x 0,6 x 8.433 ( l/s )
= 2.276,9 ( l/s )
* Trong đó:
Q: Cường độ mưa tính toán ( l/s.ha )
Hệ số dòng chảy lấy bằng 0,6
F: Diện tích thu nước tính toán ( ha )
- Lưu lượng tính toán nước sinh hoạt Q ( l/s )
Q = qcn 75% ( l/s )
5.4. Phương án thiết kế:
Dùng phương pháp phân chia khu vực để tính toán cho từng đoạn cống,
từng tuyến cống và cả hệ thống, từ hệ thống ống phụ dẫn vào hệ thống ống
chính.
Hình thức hố ga, cửa thu nước:
- Trên tuyến ống có đặt các hố ga theo cự ly tập trung nước thích hợp,
nhằm thu hết nước bề mặt. Khoảng cách từ 20- 30 m có một hố ga để nạo vét
cặn bã trong ống. Hố ga có ống BTCT đậy kín từ hệ cống thoát 500-600.
6. Quy hoạch thoát nước bẩn:
6.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải và nước mưa riêng/
- Tiêu chuẩn thoát nước = 135 lít (người/ngày- đêm )/
Cơng ty Ánh Dương - 22 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
- Hệ số không đồng đều = 1,45.

Lượng nước thải trong ngày : 1.117.267,2 m
3
/ngày
6.2. Xác đònh lưu thông cần thiết:
- Lưu thông tính toán nước sinh hoạt Q ( l/s )
Q = qcn 75% ( l/s )
6.3. Giải pháp thoát nước:
Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính tốn cho từng đoạn cống, từng
tuyến cống và cả hệ thống. Tuyến chính và tuyến nhánh thốt nước sử dụng cống
bê tơng cốt thép ly tâm được bố trí dạng mạng nằm dưới vỉa hè dọc theo các trục
đường giao thơng. Trên từng tuyến cống có đặt những hố ga nhằm thu hết nước bề
mặt trong lưu vực tính tốn, đồng thời phục vụ cơng tác quản lý và sửa chữa sau
này.
Hệ thống thốt nước cơng cộng được thiết kế theo giải pháp thốt nước
chung cho nước mưa và nước thải sinh hoạt, dẫn theo hướng xả ra mương, rạch
trong thời gian chờ hệ thống thốt nước chung của khu vực hồn chỉnh.
Nước thải khu vệ sinh phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi
thốt ra hệ thống thốt nước chung. Q trình vận chuyển, nước thải được xử lý
lắng cặn thơng qua các hố ga trung gian, đồng thời có thể lợi dụng nước thủy triều
để rửa trơi và hòa tan nước thải, hướng thốt ra kênh Cầu Trắng và kênh Thủy Lợi.
Mạng lưới thốt nước được thiết kế theo ngun lý tự chảy (chảy khơng áp),
có độ dốc i=i
min
= 1/Ф (với Ф đường kính cống).
7. Quy hoạch vệ sinh mơi trường:
- Thu gom rác: trên vỉa hè có đặt thùng rác cơng cộng cách nhau khoảng 50
m, hộ gia đình cho rác vào bọc và bỏ vào thùng rác cơng cộng. Hằng ngày, có xe
vào lấy rác tại thùng rác cơng cộng và chuyển đến bãi rác tập trung.
Xử lý nước thải: nước thải từ hộ gia đình được xử lý bằng hầm phân tự hoại
sau đó được dẫn ra hệ thống đường ống thốt nước mưa. Trong lúc khơng có khu

Công ty Ánh Dương - 23 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
xử lý nước thải của khu vực, tạm thời nước thải từ hầm phân tự hoại dẫn ra đi
chung với hệ thống thoát nước mưa dẫn xuống sông rạch. Khi nào có hệ thống xử
lý nước thải tập trung sẽ tách hệ thống nước thải riêng với hệ thống nước mưa.
8. Phòng cháy chữa cháy:
Trên vỉa hè có bố trí họng cứu hoả tại vị trí thuận lợi để xe cứu hoả đến lấy
nước chữa cháy, các họng cứu hoả cách nhau không quá 150 m. Trong phần quy
hoạch cấp nước đã có tính toán nước chữa cháy và bố trí họng cứu hoả.
Hệ thống giao thông đồng bộ của khu dân cư đảm bảo cho xe cứu hoả hoạt
động khi xảy ra sự cố.
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qui hoạch mặt Khu dân cư và Thương mại Tân Long của Công ty Như Minh
làm chủ đầu tư được thiết lập trên cơ sở nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng. Đồ án quy hoạch đã đề xuất các
giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, quy hoạch sử dụng đất, phân
chia các khu vực chức năng và kế hoạch phân kỳ đầu tư xây dựng hợp lý. Đồ án
quy hoạch cũng đề xuất các giải pháp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, bảo
vệ môi trường cảnh quan của khu vực, nâng cao chất lượng mạng lưới cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cảnh quan, môi trường.
Công ty Ánh Dương - 24 - QH Tổng Mặt Bằng Khu Dân cư – Thương mại Tân
Long
Đề nghị chủ đầu tư tổ chức lập các dự án đầu tư, theo phân kỳ đầu tư, trình
các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, để từng bước xây dựng hoàn chỉnh các hạng
mục công trình theo quy hoạch được duyệt.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2011.
VIẾT THUYẾT MINH Công ty CP ĐTXD Ánh Dương
GIÁM ĐỐC

Lê Thanh Dũng

×