Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn tân hoàng ngọc – quận 1 – tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 48 trang )





TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾBIẾN
KHOA CHẾBIẾN
ÑEÀ TAØI:
ÑEÀ TAØI:


THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO KHÁCH SẠN
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO KHÁCH SẠN
TÂN HOÀNG NGỌC – QUẬN 1 – TP.HCM
TÂN HOÀNG NGỌC – QUẬN 1 – TP.HCM
CBHD : Phạm Ngọc Hồ
SVTH : Lâm Văn Oánh

Mã Sv : 45DC167

NỘI DUNG
NỘI DUNG
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH & CHỌN
Chương 2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH & CHỌN
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ


Chương 3. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT
Chương 3. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT
Chương 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
Chương 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
Chương 5. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT VÀ
Chương 5. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT VÀ
BẢO DƯỠNG
BẢO DƯỠNG
Chương 6. KẾT LUẬN
Chương 6. KẾT LUẬN

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. Tổng quan về điều hòa không khí.
1.1. Tổng quan về điều hòa không khí.
1.1.1. Định nghĩa về điều hòa không khí.
1.1.1. Định nghĩa về điều hòa không khí.

Điều hoà không khí là một phương tiện phục vụ
Điều hoà không khí là một phương tiện phục vụ
cho con người, tạo ra môi trường thuận lợi mà trong
cho con người, tạo ra môi trường thuận lợi mà trong
đó có sự thay đổi của các thông số:
đó có sự thay đổi của các thông số:



- Nhiệt độ
- Nhiệt độ



- Độ ẩm
- Độ ẩm


- Tốc độ dòng không khí
- Tốc độ dòng không khí

1.1.2. Mục đích và ý nghĩa
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa
Điều hoà không khí là ngành kỹ thuật có khả năng tạo ra bên
Điều hoà không khí là ngành kỹ thuật có khả năng tạo ra bên
trong các công trình kiến trúc một môi trường không khí trong sạch,
trong các công trình kiến trúc một môi trường không khí trong sạch,
có nhiệt độ, độ ẩm và vận tốc gió nằm trong phạm vi ổn định phù hợp
có nhiệt độ, độ ẩm và vận tốc gió nằm trong phạm vi ổn định phù hợp
với thích nghi của cơ thể con người, làm cho con người cảm thấy dễ
với thích nghi của cơ thể con người, làm cho con người cảm thấy dễ
chịu, thoải mái không nóng bức về mùa hè, không rét buốt về mùa
chịu, thoải mái không nóng bức về mùa hè, không rét buốt về mùa
đông, bảo vệ sức khoẻ, phát huy năng suất lao động.
đông, bảo vệ sức khoẻ, phát huy năng suất lao động.
Ngoài mục đích tạo điều kiện tiện nghi cho cơ thể con người,
Ngoài mục đích tạo điều kiện tiện nghi cho cơ thể con người,
điều hoà không khí còn có tác dụng phục vụ cho nhiều quá trình công
điều hoà không khí còn có tác dụng phục vụ cho nhiều quá trình công
nghệ khác nhau mà những quá trình công nghệ đó chỉ có thể được tiến
nghệ khác nhau mà những quá trình công nghệ đó chỉ có thể được tiến
hành tốt trong môi trường không khí có nhiệt độ và độ ẩm nằm trong
hành tốt trong môi trường không khí có nhiệt độ và độ ẩm nằm trong

giới hạn nhất định, ngược lại sản lượng cũng như chất lượng sản
giới hạn nhất định, ngược lại sản lượng cũng như chất lượng sản
phẩm sẽ bị giảm.
phẩm sẽ bị giảm.

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa không khí
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa không khí


- Nhiệt độ: Thực nghiệm cho thấy con người cảm thấy dễ
- Nhiệt độ: Thực nghiệm cho thấy con người cảm thấy dễ
chịu trong khoảng nhiệt độ từ 22 ÷ 27 oC
chịu trong khoảng nhiệt độ từ 22 ÷ 27 oC


- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối của không khí quyết định mức độ
- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối của không khí quyết định mức độ
bay hơi của nước ra ngoài môi trường
bay hơi của nước ra ngoài môi trường



- Dòng không khí chuyển động: Nghiên cứu cho thấy con
- Dòng không khí chuyển động: Nghiên cứu cho thấy con
người cảm thấy dễ chịu trong vùng có vận tốc gió khoảng 0,25
người cảm thấy dễ chịu trong vùng có vận tốc gió khoảng 0,25
m/s. Tuy nhiên, khi chọn tốc độ không khí ta cần chú ý đến sự
m/s. Tuy nhiên, khi chọn tốc độ không khí ta cần chú ý đến sự
tương thích với nhiệt độ không khí xung quanh.Có thể lấy
tương thích với nhiệt độ không khí xung quanh.Có thể lấy

định hướng theo bảng 1.1/ 9 /TL2
định hướng theo bảng 1.1/ 9 /TL2
]
]



- Thông gió.
- Thông gió.


- Độ ồn:Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà độ ồn cho phép sẽ
- Độ ồn:Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà độ ồn cho phép sẽ
khác nhau. Lưu ý rằng nếu độ ồn
khác nhau. Lưu ý rằng nếu độ ồn
>
>
90 dB thì có thể nguy hại
90 dB thì có thể nguy hại
cho thính giác khi tiếp xúc lâu với môi trường đó.
cho thính giác khi tiếp xúc lâu với môi trường đó.

Chương 2. GiỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN
Chương 2. GiỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1. Tổng quan về công trình
2.1. Tổng quan về công trình
Khách sạn
Khách sạn

Tân Hoàng Ngọc
Tân Hoàng Ngọc
toạ lạc ngay trên đường Thủ Khoa
toạ lạc ngay trên đường Thủ Khoa
Huân – Phường Bến Thành - Quận 1 – TPHCM. Mặt chính của khách
Huân – Phường Bến Thành - Quận 1 – TPHCM. Mặt chính của khách
sạn quay hướng Tây – Nam. Toà nhà gồm 11 tầng, được xây dựng
sạn quay hướng Tây – Nam. Toà nhà gồm 11 tầng, được xây dựng
trên diện tích 30,2 x 12,1 m:
trên diện tích 30,2 x 12,1 m:
- Tầng hầm: sâu 3.15 m so với mặt đất, là nơi đậu xe.
- Tầng hầm: sâu 3.15 m so với mặt đất, là nơi đậu xe.
- Tầng trệt: cao 3,5 m là nơi làm sảnh đón khách và nhà hàng
- Tầng trệt: cao 3,5 m là nơi làm sảnh đón khách và nhà hàng
- Tầng 1: cao 3,5 m chủ yếu là các phòng VIP
- Tầng 1: cao 3,5 m chủ yếu là các phòng VIP
- Tầng 2: cao 3.5 m là khu massage
- Tầng 2: cao 3.5 m là khu massage
- Tầng 3 ÷ 11 cao 3,5 m là các phòng ngủ cho khách.
- Tầng 3 ÷ 11 cao 3,5 m là các phòng ngủ cho khách.
- Tầng kỹ thuật cao 3 m, là nơi đặt các cụn dàn nóng và các thiết
- Tầng kỹ thuật cao 3 m, là nơi đặt các cụn dàn nóng và các thiết
bị khác của khách sạn.
bị khác của khách sạn.
Công trình được xây dựng có tường bao che bên ngoài dày 220
Công trình được xây dựng có tường bao che bên ngoài dày 220
mm. Các tường ngăn dày 120 mm. Sàn bằng bê tông dày 300 mm bên
mm. Các tường ngăn dày 120 mm. Sàn bằng bê tông dày 300 mm bên
trên có lát gạch Vinyl 3 mm, cửa kính là kính Spectrafloat 6 mm, màn
trên có lát gạch Vinyl 3 mm, cửa kính là kính Spectrafloat 6 mm, màn

che màu trung bình.
che màu trung bình.

2.2. Các phương án thiết kế điều hòa không khí
2.2. Các phương án thiết kế điều hòa không khí
- Máy điều hòa cửa sổ
- Máy điều hòa cửa sổ
- Máy điều hòa 2 mảng
- Máy điều hòa 2 mảng
- Máy điều hòa kiểu cụm
- Máy điều hòa kiểu cụm
- Máy điều hòa VRV
- Máy điều hòa VRV
- Hệ thống điều hòa trung tâm nước
- Hệ thống điều hòa trung tâm nước
- Hệ thống điều hòa không khí GMV
- Hệ thống điều hòa không khí GMV

2.3. Lựa chọn phương án thiết kế
2.3. Lựa chọn phương án thiết kế
Qua phân tích đánh giá ưu nhược, điểm của các hệ thống điều
Qua phân tích đánh giá ưu nhược, điểm của các hệ thống điều
hoà không khí đã nêu, căn cứ vào tính ưu việt của hệ thống, kết hợp
hoà không khí đã nêu, căn cứ vào tính ưu việt của hệ thống, kết hợp
với các điều kiện về kết cấu công trình, hiệu quả kinh tế mà em chọn
với các điều kiện về kết cấu công trình, hiệu quả kinh tế mà em chọn
hệ thống điều hoà GMV của hãng GREE để thiết kế cho công trình
hệ thống điều hoà GMV của hãng GREE để thiết kế cho công trình
khách sạn Tân Hoàng Ngọc. Bao gồm các thiết bị sau :
khách sạn Tân Hoàng Ngọc. Bao gồm các thiết bị sau :

- Cụm dàn nóng :
- Cụm dàn nóng :
- Các dàn lạnh trong không gian điều hoà:
- Các dàn lạnh trong không gian điều hoà:
- Đường ống gas:
- Đường ống gas:
- Đường ống gió:
- Đường ống gió:
- Trang bị điện.
- Trang bị điện.

Chương 3. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT
Chương 3. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT
t
N

o
C φ
N
(%) d
N
(g/kg.k
3
) I
N
(kj/kg.k
3
) t
S
(

o
C)
34,6 74 26 102 29
3.1. Thông số thiết kế
3.1. Thông số thiết kế
Khách sạn Tân Hoàng Ngọc toạ lạc trên đường Thủ Khoa Huân -
Khách sạn Tân Hoàng Ngọc toạ lạc trên đường Thủ Khoa Huân -
phường Bến Thành - Quận 1 – TPHCM. Nằm ở vĩ độ 10
phường Bến Thành - Quận 1 – TPHCM. Nằm ở vĩ độ 10
o
o
Bắc, độ cao
Bắc, độ cao
ngang mực nước biển.
ngang mực nước biển.
- Độ ồn cực đại cho phép trong không gian điều hoà < 45 dB
- Độ ồn cực đại cho phép trong không gian điều hoà < 45 dB
- Tốc độ không khí trong không gian điều hoà ứng với 24 oC là
- Tốc độ không khí trong không gian điều hoà ứng với 24 oC là
0,3 ÷ 0,35 m/s. Điều kiện khí hậu công trình:
0,3 ÷ 0,35 m/s. Điều kiện khí hậu công trình:
+ Điều kiện ngoài trời:
+ Điều kiện ngoài trời:
+ Điều kiện bên trong:
+ Điều kiện bên trong:
t
T
(
o
C) φ

T
( %) d
T
(g / kg.k
3
) I
T
(kj/kg.k
3
)
24 55 10,4 49

Sơ đồ tính tốn nhiệt theo phương pháp Carrier
Q
0
= Q
t
= ∑Q
ht
+ ∑Q
ât
Nhiệt hiện thừa Q
ht
do:
Nhiệt ẩn thừa Q
ât
do:
Bức xạ
Q
1

Qua
bao
che Q
2
Nhiệt
toả
Q
3
Do
người

Q
4
Do gió
tươi
Q
N

Gió
lọt
Q5
Nguồn
khác
Q6
Qua
kính
Q
11
Trần
(mái)

Q21
vách
Q22
Nền
Q23
Đèn
Q31
Máy
Q32
Ngư
ời
hiện
Q4h
Ngư
ời
ẩn
Q4â
Gió
tươi
hiện
QhN
Gió
tươi
ẩn
QâN
Gió
lọt
hiện
Q5h
Gió

lọt
ẩn
Q5â
Khá
c
Q6
3.2. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp Carrier
3.2. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp Carrier

3.2.1. Nhiệt bức
3.2.1. Nhiệt bức
xạ qua kính Q
xạ qua kính Q
11
11
Q
Q
11
11
= n
= n
t
t
. Q’
. Q’
11
11
3.2.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ do Q
3.2.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ do Q
21

21
Q
Q
21
21
= k.F.
= k.F.
Δ
Δ
t
t
3.2.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q
3.2.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q
22
22
Q
Q
22
22
= ∑Qi = ki.Fi.∆t =
= ∑Qi = ki.Fi.∆t =


Q
Q
22t
22t
+ Q
+ Q
22c

22c
+ Q
+ Q
22k
22k
a. Nhiệt truyền tường, Q
a. Nhiệt truyền tường, Q
22t
22t
b. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, Q
b. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, Q
22k
22k
c
c


. Nhiệt truyền qua cửa ra vào, Q
. Nhiệt truyền qua cửa ra vào, Q
22c
22c


3.2.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q
3.2.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q
23
23
Q
Q
23

23
= k.F.
= k.F.
Δ
Δ
t
t
3.2.5. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q
3.2.5. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q
31
31
Q
Q
31
31
= n
= n
t
t
.n
.n
d
d
.Q
.Q
3.2.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32
3.2.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32
Q
Q
32

32
= N/
= N/
η
η
, W
, W



3.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra, Q4
3.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra, Q4
a. Nhiệt hiện do người toả ra Q4h
a. Nhiệt hiện do người toả ra Q4h
Q
Q
4h
4h
= n.n
= n.n
t
t
.n
.n
đ
đ
q
q
h
h

,W
,W
b. Nhiệt ẩn do người tỏa ra, Q4â
b. Nhiệt ẩn do người tỏa ra, Q4â
Q
Q


= n.q
= n.q
â
â
,W
,W
3.2.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân
3.2.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân
Q
Q
hN
hN
= 1,2.n.l(t
= 1,2.n.l(t
N
N
– t
– t
T
T
), W
), W

Q
Q
âN
âN
= 3,0.n.l(d
= 3,0.n.l(d
N
N
– d
– d
T
T
), W
), W
3.2.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
3.2.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Q
Q
5h
5h
= 0,39.
= 0,39.
ξ
ξ
.V.(t
.V.(t
N
N
– t
– t

T
T
), W
), W
Q
Q


= 0,84.
= 0,84.
ξ
ξ
.V(d
.V(d
N
N
– d
– d
T
T
), W
), W
3.2.10. Các nguồn nhiệt khác, Q
3.2.10. Các nguồn nhiệt khác, Q
6
6
3.2.11. Xác định phụ tải lạnh, Q
3.2.11. Xác định phụ tải lạnh, Q
o
o



Q
Q
o
o
=
=
∑Q
∑Q
ht
ht
+ ∑Q
+ ∑Q
ât
ât

Tầng
Tầng
Q
Q
h
h
(W)
(W)
Q
Q
â
â
(W)

(W)
Q
Q
o
o
(W)
(W)
Trệt
Trệt
38655,76
38655,76
42380,47
42380,47
81036,23
81036,23
1
1
15224,9
15224,9
13989,67
13989,67
29214,57
29214,57
2
2
26411,15
26411,15
20391,93
20391,93
46803,08

46803,08
3
3
÷9
÷9
19774,02
19774,02
9040,1
9040,1
28814,12
28814,12
10
10
21104,93
21104,93
15773,11
15773,11
36878,04
36878,04
11
11
22221,37
22221,37
9040,1
9040,1
31261,47
31261,47
Σ
Σ
Q

Q
0
0
262036,25
262036,25
165323,98
165323,98
426892,23
426892,23
Bảng tổng nhiệt tải:

3.3. Thiết lập tính toán sơ đồ điều hòa không khí
3.3. Thiết lập tính toán sơ đồ điều hòa không khí
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí
Một số sơ đồ điều hòa không khí:
Một số sơ đồ điều hòa không khí:
- Sơ đồ thẳng
- Sơ đồ thẳng
- Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp
- Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp
- Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp
- Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp
- Sơ đồ có phun ẩm bổ sung
- Sơ đồ có phun ẩm bổ sung
Qua phân tích đặc điểm công trình ta thấy đây là công trình điều
Qua phân tích đặc điểm công trình ta thấy đây là công trình điều
hoà không khí thông thường nên ta sử dụng sơ đồ không khí tuần
hoà không khí thông thường nên ta sử dụng sơ đồ không khí tuần
hoàn 1 cấp là đủ đáp ứng yêu cầu đặt ra.

hoàn 1 cấp là đủ đáp ứng yêu cầu đặt ra.



3.3.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp
3.3.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp
1. Cửa lấy gió tươi
1. Cửa lấy gió tươi
5. Quạt hút gió 9. Miệng hút
5. Quạt hút gió 9. Miệng hút
2. Miệng gío hồi
2. Miệng gío hồi
6. Kênh dẫn gió 10. Lọc bụi
6. Kênh dẫn gió 10. Lọc bụi
3. Buồng hòa trộn
3. Buồng hòa trộn
7. Miệng thổi
7. Miệng thổi
11. Quạt hút gió
11. Quạt hút gió
4. TB Xử lí không khí
4. TB Xử lí không khí
8. Phòng điều hòa 12. Miệng hút gió thải
8. Phòng điều hòa 12. Miệng hút gió thải
t
N
T
H
O
ϕ =

100%
d
O
V

3.3.3. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn 1 cấp
3.3.3. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn 1 cấp



Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF(
Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF(
ε
ε
h
h
)
)
Điểm gốc G (t = 24
Điểm gốc G (t = 24
0
0
C,
C,
ϕ
ϕ
= 50%) được xác định trên ẩm
= 50%) được xác định trên ẩm
đồ
đồ




Thang chia hệ số nhiệt hiện
Thang chia hệ số nhiệt hiện
ε
ε
h
h
đặt ở bên phải ẩm đồ.
đặt ở bên phải ẩm đồ.



Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF,
Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF,





Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF,
Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF,



Hệ số đi vòng BYPASS,
Hệ số đi vòng BYPASS,




Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF,
Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF,
âfhf
hf
hf
QQ
Q
+
=
ε
ef
hef
âefhef
hef
ht
Q
Q
QQ
Q
=
+
=
ε
t
h
âh
h
ht
Q

Q
QQ
Q
=
+
=
ε
G
G
GG
G
H
OH
N
BF
=
+
=
ε




Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ
Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ

d

t


1

SHF (
ε
h
)
GSHF(
ε
ht
)
ESHF(
ε
hef
)
RSHF(
ε
hf
)
N
T
S
G
24
o
C
t

s
C
O

V
ϕ = 100%

H
BF
1-BF
1


Bảng các trạng thái của sơ đồ
Bảng các trạng thái của sơ đồ
T ầng Trạng thái nhiệt độ
o
C độ ẩm φ % ẩm dung d g/kg
Entanpy
Kj/kg
Trệt
N 34,6 74 26 102
T 24 55 10,4 49
H 27 65 12,8 56,5
V 14,22 90 9 32
S 12,8 100 8,5 29,3
01
H 27 65 12,8 56,5
V 14,8 90 10,1 42,7
S 13,7 100 9,8 41,16
02
H 27,0 65 12,8 56,5
V 14,4 90 9,4 34,8
S 13 100 9 32,4

03 ÷ 09
H 27,0 65 12,8 56,5
V 15,3 90 10,28 39,58
S 14 100 10 37,7
10
H 27,0 65 12,8 56,5
V 14,85 90 9,92 35,8
S 13,5 100 9,6 33,5
11
H 27,0 65 12,8 56,5
V 15,3 90 10,28 39,58
S 14 100 10 37,7

Tầng Trệt T. 01 T .02 T .03
T04
→09
T. 10 T .11
Q
hf
29818,49 23580,95 16888,69
giống
tầng
03
16471,52 19336,04
Q
âf
10480 2090 627 1188 627
Q
h
38655,76 15224,9 26411,15 19774,02 21104,93 22221,37

Q
â
42380,47 13989,67 20391,93 9040,1 15773,11 9040
Q
hef
30581,69 23863,97 17069,95 16814,96 19517,3
Q
âef
13288 3131,3 1293,9 2451,6 1293,9
ε
hf
0,74 0,92 0,87 0,96 0,93 0,97
ε
ht
0,48 0,52 0,62 0,69 0,57 0,71
ε
BF
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
ε
hef
0,7 0,88 0,92 0,93 0,87 0,94
t
s
12,8 13,7 13 14 13,5 14
Bảng các hệ số tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp

Năng suất lạnh yêu cầu của không gian điều hòa
Năng suất lạnh yêu cầu của không gian điều hòa
Tầng Năng suất lạnh yêu cầu; KW
Trệt 81,6

01 35,5
02 46,9
03 32,1
04 32,1
05 32,1
06 32,1
07 32,1
08 32,1
09 32,1
10 36,83
11 36,68
Σ 462,21




Chọn cụm dàn lạnh:
Chọn cụm dàn lạnh:


GMVL-R□W*/Na-K
GMVL-R□W*/Na-K


DL
DL
Tầng
Tầng
GMVL-
GMVL-

R280P/N
R280P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R224P/N
R224P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R190P/N
R190P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R162P/N
R162P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R140P/N
R140P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-

R112P/N
R112P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R90P/Na
R90P/Na
-K
-K
Trệt
Trệt
03
03
1
1
01
01
01
01
2
2
01
01
04
04
3
3
÷9
÷9

02(x7)
02(x7)
10
10
02
02
11
11
02
02

Chương 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
Chương 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
Từ năng suất lạnh yêu cầu của không gian điều hòa kết hợp
Từ năng suất lạnh yêu cầu của không gian điều hòa kết hợp
với tìm hiểu thực tế trên thị trường, em quyết định chọn máy của
với tìm hiểu thực tế trên thị trường, em quyết định chọn máy của
hãng Gree để thiết kế cho công trình.
hãng Gree để thiết kế cho công trình.
4.1. Chọn máy
4.1. Chọn máy



Chọn cụm dàn nóng:
Chọn cụm dàn nóng:


GMVL-R
GMVL-R

□W*/Na-M
□W*/Na-M
Kết quả chọn máy như sau:
Kết quả chọn máy như sau:
Kí hiệu máy
Kí hiệu máy
Số lượng
Số lượng
R1150W4/Na-M
R1150W4/Na-M
01
01
R1100W4/Na-M
R1100W4/Na-M
02
02
R850W4/Na-M
R850W4/Na-M
02
02




Chọn cụm dàn lạnh:
Chọn cụm dàn lạnh:


GMVL-R□W*/Na-K
GMVL-R□W*/Na-K



DL
DL
Tầng
Tầng
GMVL-
GMVL-
R280P/N
R280P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R224P/N
R224P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R190P/N
R190P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R162P/N
R162P/N
a-K
a-K

GMVL-
GMVL-
R140P/N
R140P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R112P/N
R112P/N
a-K
a-K
GMVL-
GMVL-
R90P/Na
R90P/Na
-K
-K
Trệt
Trệt
03
03
1
1
01
01
01
01
2
2

01
01
04
04
3
3
÷9
÷9
02(x7)
02(x7)
10
10
02
02
11
11
02
02

4.2. Tính toán đường ống phân phối khí
4.2. Tính toán đường ống phân phối khí
Sử dụng phương pháp đồ thị - ma sát đồng đều để tính toán thiết kế
Sử dụng phương pháp đồ thị - ma sát đồng đều để tính toán thiết kế
hệ thống đường phân phối khí. Sau khi biết được lưu lượng tổng, ta tiến
hệ thống đường phân phối khí. Sau khi biết được lưu lượng tổng, ta tiến
hành như sau:
hành như sau:
- Xác định tốc độ khởi đầu, tiết diện, kích cỡ và tổn thất áp suất của
- Xác định tốc độ khởi đầu, tiết diện, kích cỡ và tổn thất áp suất của
đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất.

đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất.
- Xác định kích thước của từng đoạn ống còn lại dựa vào phần trăm
- Xác định kích thước của từng đoạn ống còn lại dựa vào phần trăm
lưu lựơng gió đi qua nó so với tổng lưu lượng gió.
lưu lựơng gió đi qua nó so với tổng lưu lượng gió.
- Xác định tổng chiều dài tương đương với mạng đường ống gió có
- Xác định tổng chiều dài tương đương với mạng đường ống gió có
trở kháng thủy lực lớn nhất.
trở kháng thủy lực lớn nhất.
- Xác định áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.
- Xác định áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.

4.2.1. Chọn miệng thổi
4.2.1. Chọn miệng thổi
4.2.2. Tính chọn đường ống cấp gió tươi
4.2.2. Tính chọn đường ống cấp gió tươi


- Không gian điều hòa cần phải bổ sung 1 lượng gió tươi cần thiết.
- Không gian điều hòa cần phải bổ sung 1 lượng gió tươi cần thiết.
Lượng không khí tươi cần cho 1 người lấy định hướng theo bảng
Lượng không khí tươi cần cho 1 người lấy định hướng theo bảng
[
[
4.19/TL1
4.19/TL1
].
].



- Ta sử dụng đường ống gió dẫn gió tươi từ bên ngoài để cấp vào các
- Ta sử dụng đường ống gió dẫn gió tươi từ bên ngoài để cấp vào các
hộp hòa trộn của các dàn lạnh.
hộp hòa trộn của các dàn lạnh.
4.3.3. Tính chọn đường ống hút gió thải
4.3.3. Tính chọn đường ống hút gió thải


- Để đảm bảo độ thông thoáng, đảm bảo vệ sinh cho không gian điều
- Để đảm bảo độ thông thoáng, đảm bảo vệ sinh cho không gian điều
hòa, ta cần thiết kế hệ thống hút gió thải. Lưu lượng gió thải hút ra tương
hòa, ta cần thiết kế hệ thống hút gió thải. Lưu lượng gió thải hút ra tương
đương với lưu lượng gió tươi cấp vào phòng.
đương với lưu lượng gió tươi cấp vào phòng.
Gió thải được hút ra tại các khu vệ sinh trong không gian điều hòa nhờ
Gió thải được hút ra tại các khu vệ sinh trong không gian điều hòa nhờ
hệ thống miệng hút, đường ống, quạt.
hệ thống miệng hút, đường ống, quạt.


Kết quả tính toán thiết kế đường ống gió được thể hiện chi tiết trên
Kết quả tính toán thiết kế đường ống gió được thể hiện chi tiết trên
bản vẽ thi công.
bản vẽ thi công.

×