Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ôn tập vật lý lớp 12 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.9 KB, 22 trang )

ÔN TẬP HỌC KÌ I
Chủ đề I: DAO ĐỘNG CƠ
A. CÂU HỎI CẤP ĐỘ 1, 2
1.1. Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà.
1.1.1. Phát biểu định nghĩa dao động điều hịa. Viết phương trình, giải thich các đại lượng có trong
phương trình.
1.1.2. Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa dao động điều hòa và dao động tuần hồn.
1.1.3. Phương trình tổng qt của dao động điều hồ có dạng là
A. x = Acotg(ωt + φ).

B. x = Atg(ωt + φ).

C. x = Acos(ωt + φ).

D. x = Acos(ωt2 + φ).

1.1.4. Dao động thẳng điều hòa có
A. quỹ đạo là một đoạn thẳng.
B. tốc độ thay đổi đều theo thời gian.
C. gia tốc tỉ lệ với thời gian.
D. quỹ đạo là một đường hình sin.
1.2. Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.
1.2.1. Trình bày về li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.
1.2.2. Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
A. cùng pha với li độ.
C. lệch pha

π
so với li độ.
2


B. ngược pha với li độ.
D. lệch pha π/4 so với li độ.

1.2.3. Vận tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
A. cùng pha với li độ.

B. ngược pha với li độ.

C. lệch pha vng góc so với li độ.

D. lệch pha π/4 so với li độ.

1.3. Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hồ.
1.3.1. Nêu q trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
1.3.2. Nếu khối lượng tăng 4 lần và biên độ giảm 2 lần thì cơ năng con lắc lò xo thay đổi như thế nào?
1.3.3. Khảo sát định tính sự biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc lò xo?
1.3.4. Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với
A. li độ dao động.

B. biên độ dao động.

C. bình phương biên độ dao động.

D. tần số dao động.

1.3.5. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.

1.4. Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hồ của con lắc lị xo
và con lắc đơn.


1.4.1. Thiết lập phương trình dao động của con lắc lò xo dao động theo phương ngang.
1.4.2. Thiết lập phương trình dao động của con lắc đơn.
1.4.3. Nghiệm nào sau đây khơng phải là nghiệm của phương trình x” + ω2x = 0?
A. x = Asin(ωt + φ).

B. x = Acos(ωt + φ).

C. x = A1sinωt + A2cosωt.

D. x = Atsin(ωt + φ).
π
2

1.4.4. Một vật dao động điều hồ có phương trình: x = Acos(ωt + )cm thì gốc thời gian chọn là
A. Lúc vật có li độ x = −A.

B. Lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.

C. Lúc vật có li độ x = A.

D. Lúc vật đi qua VTCB theo chiều âm.

1.4.5. Chọn câu phát biểu sai.
A. Chu kì dao động điều hịa của con lắc lị xo tỉ lệ với căn bậc hai của khối lượng.
B. Chu kì dao động điều hịa của con lắc lị xo không phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Chu kì dao động điều hịa của con lắc đơn tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài dây treo.

D. Con lắc đơn dao động điều hòa nếu bỏ qua ma sát và lực cản môi trường.
1.4.6. Con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi nhiệt độ mơi trường tăng thì chu kỳ dao động của
con lắc sẽ
A. tăng vì chiều dài dây treo tăng.
B. giảm vì chiều dài dây treo giảm.
C. khơng xác định được vì thiếu dữ kiện.
D. khơng đổi vì chu kỳ con lắc không phụ thuộc nhiệt độ.
1.4.7. Chu kỳ dao động con lắc lò xo tăng 2 lần khi
A. biên độ tăng 2 lần.
B. độ cứng lò xo giảm 2 lần.
C. khối lượng vật nặng tăng 4 lần.
D. khối lượng vật nặng giảm 2 lần.
1.5. Viết được cơng thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo và con lắc
đơn. Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
1.5.1. Viết cơng thức tính chu kì và tần số dao động của cơn lắc đơn.
1.5.2. Viết công thức tính chu kì và tần số dao động của cơn lắc lò xo.
1.5.3. Nêu ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
1.5.4. Chọn câu phát biểu sai.
A. Chu kì dao động điều hịa của con lắc lò xo tỉ lệ với căn bậc hai của khối lượng.
B. Chu kì dao động điều hịa của con lắc lị xo khơng phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Chu kì dao động điều hịa của con lắc đơn tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài dây treo.
D. Con lắc đơn dao động điều hịa nếu bỏ qua ma sát và lực cản mơi trường.
1.5.5. Con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi nhiệt độ mơi trường tăng thì chu kỳ dao động của
con lắc sẽ
A. tăng vì chiều dài dây treo tăng.
B. giảm vì chiều dài dây treo giảm.
C. khơng xác định được vì thiếu dữ kiện.
D. khơng đổi vì chu kỳ con lắc không phụ thuộc nhiệt độ.
1.5.6. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
A. khối lượng của con lắc

B. điều kiện kích thích ban đầu cho con lắc dao động


C. biên độ dao động của con lắc
D. chiều dài dây treo con lắc
1.5.7. Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T, khi chiều dài con lắc
tăng 4 lần thì chu kỳ con lắc
A. không đổi.

B. tăng 16 lần.

C. tăng 2 lần.

D. tăng 4 lần.

1.6. Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen.
1.6.1. Trình bày phương pháp giản đồ Fre-nen.
1.6.2. Lấy một ví dụ và biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
1.7. Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà
cùng tần số và cùng phương dao động.
1.7.1. Tổng hợp hai dao dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số bằng phương pháp vectơ quay.
1.7.2. Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, cùng pha có biên độ là A 1 và A2
với A2 = 3A1. Tính biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên.
1.7.3. Cho hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = A1co s(ω.t + ϕ1 ) ,
x2 = A2co s(ω.t + ϕ 2 ) . Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực đại khi độ lệch của hai dao động thành
phần có giá trị là
A. ϕ 2 − ϕ1 = (2k + 1)π .

B. ϕ1 − ϕ 2 = kπ .


C. ϕ2 − ϕ1 = kπ .

D. ϕ1 − ϕ2 = 2kπ hoặc ϕ2 − ϕ1 = 2kπ .

1.8. Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì.
1.8.1. Phát biểu các định nghĩa: dao động riêng, dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng
bức.
1.8.2. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong khơng khí là
A. do trọng lực tác dụng lên vật. B. do lực căng dây treo.
C. do lực cản môi trường.

D. do dây treo có khối lượng đáng kể.

1.8.3. Chọn phát sai?
A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và
tần số dao động riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng thể hiện rõ nét nhất khi lực ma sát của môi trường ngoài là nhỏ
D. Khi hệ dao động cưỡng bức sẽ dao động với tần số riêng của hệ.
1.8.4. Tìm phát biểu sai. Ở dao động duy trì
A. năng lượng cung cấp được điều khiển bởi chính hệ tắt dần.
B. lực ngồi tác dụng lên hệ là lực khơng đổi.
C. chu kỳ dao động bằng chu kỳ riêng.
D. biên độ dao động khơng đổi.
1.8.5. Dụng cụ (dưới đây) có ứng dụng dao động duy trì là
A. hộp cộng hưởng.
B. bộ giảm xóc.
C. tần số kế.
D. đồng hồ quả lắc.
1.8.6. Con lắc đơn dao động tắt dần trong khơng khí là do

A. lực cản khơng khí.
B. thành phần tiếp tuyến quỹ đạo của trọng lực.


C. nhiệt độ môi trường.
D. lực căng dây.
1.9. Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
1.9.1. Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy một vài ví
dụ về hiện tượng cộng hưởng có lợi và có hại.
1.9.2. Dao động cưỡng bức là dao động của một vật được duy trì với biên độ khơng đổi nhờ tác dụng
của ngoại lực tuần hoàn
A. điều hoà.

B. tự do.

C. tắt dần

D. cưỡng bức.

1.9.3. Phát biểu nào dưới đây về dao động cưỡng bức là sai?
A. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hồn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp
dao động riêng của nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn.
B. Sau một thời gian dao động còn lại chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn
C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.
D. Để trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng lên con lắc dao động một ngoại lực
không đổi.
1.9.4. Các dụng cụ sau đây ký hiệu là : I-Bộ giảm xóc ; II-Tần số kế ; III-Hộp cộng hưởng. Các dụng
cụ đồng thời ứng dụng hiện tượng cộng hưởng là
A. I và III.
B. II và III.

C. I và II.
D. I , II và III.
1.9.5. Ở dao động cưỡng bức tần số dao động
A. bằng tần số ngoại lực, biên độ phụ thuộc biên độ ngoại lực.
B. phụ thuộc tần số ngoại lực, biên độ bằng biên độ ngoại lực.
C. bằng tần số ngoại lực, biên độ bằng biên độ ngoại lực.
D. phụ thuộc tần số ngoại lực, biên độ phụ thuộc biên độ ngoại lực.
1.10. Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.
1.10.1 Nêu đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và dao động duy trì.
1.10.2 Phân biệt dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và dao động duy trì.
1.10.3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do ma sát.
C. Trong dầu, thời gian dao động của vật kéo dài hơn so với khi vật dao động trong khơng khí.
D. Dao động tắt dần có chu kỳ không đổi theo thời gian.
1.10.4. Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có lợi?
A. Quả lắc đồng hồ.
B. Khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường giồng.
C. Con lắc lị xo trong phịng thí nghiệm.
D. Con lắc đơn trong phịng thí nghiệm.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Ở CẤP ĐỘ 3, 4
1.11. Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn.


1.11.1. Một lị xo có độ cứng k = 20N/m, có chiều dài tự nhiên 20cm treo thẳng đứng. Treo vào lị xo
một vật có khối lượng m = 100g. Từ VTCB nâng vật lên một đoạn 5cm rồi buông nhẹ, chọn chiều
dương hướng xuống, lấy g = π 2 = 10m/s2 .
a) Viết phương trình dao động điều hịa của vật.
b) Tính lực hướng về cực đại.
c) Tính chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất khi vật dao động.

d) Tính lực cực đại và cực tiểu tác dụng lên điểm treo lò xo.
1.11.2. Một vật khối lượng m = 100g được gắn vào đầu 1 lò xo nằm ngang. Kéo vật cho lị xo dãn ra
10cm rồi bng nhẹ cho dao động, vật dao động với chu kỳ T = 1(s), lấy π 2 = 10 , chọn chiều dương
ngược chiều lệch vật, gốc thời gian lúc vật bắt đều dao động.
a) Viết biểu thức dao động điều hòa.
b) Tính cơ năng của con lắc.
c) Tính động năng của vật khi có ly độ x = 5cm.
1.11.3. Một con lắc đơn dài 20cm vật nặng 100g dao động tại nơi có g = 9,8m/s 2. Ban đầu người ta lệch
vật khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1rad rồi truyền cho vật một vận tốc 14cm/s về vị trí cân
bằng(VTCB). Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB lần thứ hai, chiều dương là chiều lệch vật.
a) Tính chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn.
b) Viết phương trình dao động của vật lúc đó.
c) Tính cơ năng của con lắc.
1.11.4. Một con lắc đơn có dây dài l = 20cm, vật nặng có khối lượng 50g. Kéo con lắc khỏi phương
thẳng đứng một góc α0 = 60 rồi thả nhẹ. Coi con lắc dao
động điều hoà, Lấy g = 9,8m/s2.
a) Viết phương trình li độ góc của con lắc đơn chọn gốc
thời gian lúc vật bắt đầu dao động, chiều dương là
chiều lệch vật, gốc tọa độ tại VTCB.

α0

b) Tính cơ năng của con lắc.
c) Tính vận tốc và lực căng của dây treo khi con lắc qua
vị trí cân bằng.
1.11.5. Một con lắc lị xo gồm vật nặng m = 100g và lị xo
có độ cứng k = 100N/m. Đưa vật lệch khỏi vị trí cân bằng
một đoạn x0 = 2cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu v0 =
20.π cm/s theo chiều dương trục toạ độ (lấy π 2 = 10).
Phương trình dao động của con lắc là

A. x = 2 2 cos(10πωt - π/4) cm. B.
cos(10πωt + π/4) cm
C. x = 2 cos(10πωt + π/4) cm.
cos(10πωt - π/4) cm.

x

=

r
τ

A

O

r
P

2 2

D. x =

2

1.11.6. Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật
nặng có khối lượng m, lị xo có độ cứng K, khi vật ở vị trí cân bằng thì lị xo giản 4cm. Kéo vật rời
khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng xuống một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc 10 3 π
(cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn gốc thời gian là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB,
chiều dương hướng lên, lấy g = π 2 = 10m / s 2 . Phương trình dao động của vật là



A. x = 4cos(5πt - 2

π
π
) cm. B. x = 4cos(5πt +2 ) cm.
3
3

C. x = 2cos(5πt +2

π
π
) cm. D. x = 2cos(5πt +2 ) cm.
3
3

1.11.7. Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật
nặng có khối lượng m, lị xo có độ cứng K, khi vật ở vị trí cân bằng thì lị xo giản 4cm. Kéo vật rời
khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng xuống một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc 10 3 π
(cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn gốc thời gian là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB,
chiều dương hướng lên, lấy g = π 2 = 10m / s 2 . Khi đi qua vị trí mà lị xo giãn 1 cm thì vận tốc của vật là
A. ± 5π 7 cm/s.

B. ± 5π 7 m/s.

C. ± 7π 5 cm/s.

D. ± 5π 5 cm/s.


1.11.8. Khi treo vật m vào lị xo thì lị xo giãn ra ∆l = 25cm . Từ VTCB O kéo vật xuống theo phương
thẳng đứng một đoạn 20cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ thời gian là lúc
vật qua VTCB theo chiều dương hướng xuống. Lấy g = π 2 m/s 2 . Phương trình chuyển động của vật là
π
2

π
2

B. x = 20co s(2π t − )cm .

π
2

D. x = 10co s(2π t − )cm .

A. x = 20co s(2π t + )cm .
C. x = 10co s(2π t + )cm .

π
2

1.11.9. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250g. Chọn trục tọa độ Ox
thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại VTCB, kéo vật xuống dưới vị trí lị xo dãn
6,5cm thả nhẹ vật dao động điều hòa với năng lượng là 80mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả, g = 10m / s 2 .
Phương trình dao động của vật là
A. x = 6,5co s(20t )cm .

B. x = 6,5co s(5π t )cm .


C. x = 4co s(5π t )cm .

D. x = 4co s(20t )cm .

1.11.10. Một con lắc đơn chiều dài 20cm dao động với biên độ góc 6 0 tại nơi có g = 9,8m/s2. Chọn gốc
thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li giác của vật là
A. α =

π
π
cos(7πt+ ) rad.
30
3

B. α =

π
π
cos(7t− ) rad.
60
3

C. α =

π
π
cos(7t− ) rad.
30
3


D. α =

π
π
sin(7t+ ) rad.
30
6

1.11.11. Một con lắc đơn có  = 61,25cm treo tại nơi có g = 9,8m/s 2. Kéo con lắc khỏi phương thẳng
đứng đoạn 3cm, về phía phải, rồi truyền cho nó vận tốc 16cm/s theo phương vng góc với sợi dây về
vị trí cân bằng. Coi đoạn trên là đoạn thẳng. Vận tốc của con lắc khi vật qua VTCB là
A. 20cm/s.

B. 30cm/s.

C. 40cm/s.

D. 50cm/s.

1.11.12. Một chất điểm dao động điều hồ theo phương trình x = 5cos(2πt)cm, chu kì dao động T của
chất điểm là
A. 1s.

B. 2s.

C. 0,5s.

D. 10s.
π

3

1.11.13. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = −4cos(5πt− )cm. Biên độ dao động và pha
ban đầu của vật là
A. − 4cm và
C. 4cm và

π
rad.
3


rad
3

B. 4cm và
D. 4cm và

π
rad.
3


rad .
3


1.11.14.Hai dao động đồng pha có độ lệch pha bằng bội số
π
A. lẻ của .

B. nguyên của π.
2
C. chẵn của π.
D. lẻ của π.
π
5π 


1.11.15. Cho hai dao động điều hoà : x1 = A1cos  ωt +  , x2 = A2cos  ωt −  . Hai dao động trên
6
6 


A. ngược pha.
B. cùng pha.
π

C. lệch pha nhau .
D. lệch pha nhau
.
2
3
π

1.11.16. Cho hai dao động cùng phương x1 = A1cosωt , x2 = A2cos  ωt +  và x = x1 + x2 thì biên độ
2

của x là
2
A. A = A 1 + A 2 .

B. A = A1 + A2.
2
C. A = A 1 − A 2 .

D. A =

2
A1 − A 2 .
2

1.11.17. Cho hai dao động điều hoà cùng phương : x 1 = A1cosωt, x2 = – A2cosωt, nếu A1 ≠ A2 thì dao
động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. A = A 1 − A 2 .
B. A = A1 + A2.
2
C. A = 0.
D. A = A 1 + A 2 .
2
1.11.18. Hai dao động điều hịa cùng phương và đồng pha có biên độ A 1 = 3 cm và A2 = 4 cm. Dao
động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ bằng
A. 1 cm.
B. 12 cm.
C. 5 cm.
D. 7 cm.
1.11.19. Hai dao động điều hoà x 1 và x2, cùng phương có biên độ A1 = 3 cm và A2 = 4 cm . Dao động
tổng hợp của hai dao động trên có biên độ A = 5 cm , với k ∈ Z , thì độ lệch pha của x1 và x2 là
π
π
A. ( 2 k + 1) .
B. 2kπ.

C. (2k + 1)π.
D. ( 2 k + 1) .
2
4
1.11.20. Cho hai dao động cùng phương : x 1 = A1cosωt và x2 = – A2cosωt, với A1 < A2, dao động tổng
hợp của hai dao động trên có pha ban đầu là
π
π
A. π rad.
B. 0.
C. rad.
D. – rad.
2
2
π
π


1.11.21. Cho x1 = 6cos  ωt +  cm , x2 = 2 3 cos  ωt −  cm và x = x1 + x2 thì
3
2


π
π


A. x = 2 3 cos  ωt −  cm .
B. x = 2 3 cos  ωt +  cm .
6

6


π
π


C. x = 2cos  ωt −  cm .
D. x = 2cos  ωt +  cm .
6
6


1.11.22. Cho hai dao động cùng phương : x 1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2), dao động tổng
hợp của hai dao động là x = x1 + x2 = Acos(ωt + φ). Biểu thức nào dưới đây sai?
A. Asinφ = A1sinφ1 + A2sinφ2 .
B. Acosφ = A1cosφ1 + A2cosφ2 .
C. Atanφ = A1tanφ1 + A2tanφ2 .
D. A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(φ1 – φ2) .
r
r r r
r
A
1.11.23. Cho giản đồ vec tơ như hình vẽ, trong đó các vec tơ A 1 , A 2 , A
A
α r
lần lượt biểu diễn các dao động x 1, x2 và x = x1 + x2. Cho biết x2 =
r
r
A1

4cosωt(cm), α = 300 và A 1 vng góc A 2 thì
2

π

A. x = 4 3 cos  ωt +  cm.
6


π

B. x = 4 3 cos  ωt −  cm.
3



π
π


C. x = 8cos  ωt +  cm.
D. x = 8cos  ωt −  cm.
6
3


1.11.24. Cho dao động điều hịa có phương trình li độ x = 3cost(cm), tại thời điểm t = 0 vectơ Fre-nen
biểu diễn dao động trên, hợp với trục chuẩn Ox một góc bằng

A. 0 rad.


B.

π
rad.
2

C.

π
rad.
6

D. –

π
rad.
2

π
5π 


1.11.25. Cho biết x1 = 4cos  ωt −  cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) và x = x1 + x2 = 6cos  ωt +  cm thì
6
6 


5π 
π



A. x2 = 10cos  ωt +  cm.
B. x2 = 2cos  ωt −  cm.
6 
6


π
5π 


C. x2 = 10cos  ωt −  cm.
D. x2 = 2cos  ωt +  cm.
6
6 



1.12. Biểu diễn được một dao động điều hoà bằng vectơ quay.
1.12.1. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hồ có phương trình: x 1=4cos(100πt+
= 4cos(100πt+ π )cm. Hãy biểu diển dao động tổng hợp bằng phương pháp véctơ quay.

π
)cm, x2
3

π
6


1.12.2. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hồ có phương trình:x 1 = A1cos(20t+ )cm, x2
= 3cos(20t+


)cm.
6

a) Biết vận tốc cực đại của vật là 140cm/s. Tính biên độ A1 của dao động thứ nhất.
b) Hãy biểu diễn dao động tổng hợp bằng phương pháp vectơ quay.
π
6

1.12.3. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hồ có phương trình: x 1 = A1cos(20t+ )cm, x2
= 3cos(20t+


)cm, Biết vận tốc cực đại của vật là 140cm/s. Pha ban đầu của vật là
6

A. 420.

B. 320.

C. 520.

D. 620.
π
6

1.12.4. Hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là x 1 = 5cos( πt − )

π
2

cm; x2 = 5cos( πt − ) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ
A. 5 cm.
B. 5 3 cm.
C. 10cm.
D. 5 2 cm.
1.12.5. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số 50Hz, biên độ và
π
2

pha ban đầu lần lượt là:A1 = 6cm, A2 = 6cm, ϕ1 = 0, ϕ2 = − rad. Phương trình dao động tổng hợp là
π
4

A. x = 6 2 cos(50πt + )cm.
π
4

C. x = 6 2 cos(100πt − )cm.

π
4

B. x = 6cos(100πt + )cm.
π
4

D. x = 6 2 cos(50πt − )cm.


1.12.6. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số f, biên độ và pha
ban đầu lần lượt là:A1 = 5cm, A2 = 5 3 cm, ϕ1 =
π
3

A. x = 15cos(2πft + )cm.

π
rad, ϕ2 = π . Phương trình dao động tổng hợp là
6
π
6

B. x = 10cos(2πft − )cm.


π
3

C. x = 10cos(2πft − )cm.

π
6

D. x = 5cos(2πft +5 )cm.

1.13. Xác định chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm.
1.13.1. Nêu cách xác định chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng phương pháp thí
nghiệm.

1.13.2. Dùng con lắc dài hay ngắn sẽ cho kết qủa chính xác hơn khi xác định gia tốc rơi tự do g tại nơi
làm thí nghiệm.
1.13.3. Khi gắn quả nặng m1 vào một lị xo, nó dao động với chu kì T1 = 1,2s. Khi gắn quả nặng m2 vào
một lị xo, nó dao động với chu kì T 2 = 1,6s. Khi gắn đồng thời m 1 và m2 vào lị xo đó thì chu kì dao
động T của chúng sẽ là
A. 1s.

B. 2s.

C. 3 s.

D. 4s.

1.13.4. Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu kì con lắc đơn có chiều dài 1m tại một nới trên Trái Đất.
Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20s (lấy π = 3,14). Chu kì dao động của con lắc và gia tốc
trọng trường của Trái Đất tại nơi làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86m/s2.

B. 2 s; 9,86m/s2.

C. 2 s; 9,96m/s2.

D. 4s; 9,96m/s2.

Chủ đề II. SÓNG CƠ
A. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CẤP ĐỘ 1, 2.
2.1. Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang và nêu được ví dụ về sóng
dọc, sóng ngang.
2.1.1. Sóng cơ học là gì? Giải thích sự tạo thành sóng trên mặt nước.
2.1.2. Sóng ngang là gì? Sóng dọc là gì? Lấy ví dụ.

2.1.3. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là sai?
A. Sóng cơ là q trình lan truyền dao động cơ trong một mơi trường liên tục.
B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.
C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.
2.2. Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng
và năng lượng sóng.
2.2.1. Nêu các định nghĩa về: biên độ, chu kì, tốc độ truyền sóng, bước sóng. Viết hệ thức liên hệ giữa
chu kì, tần số, tốc độ và bước sóng.
2.2.2. Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong mơi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo cơng thức
A. λ = vf.

B. λ = v/f.

C. λ = 2vf.

D. λ = 2v/f.

2.2.3. Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ là khơng đúng?
A. Chu kì của sóng chính bằng chu kì dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.
2.3. Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì.


2.3.1. Trình bày các khái niệm về sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm. Môi trường truyền âm, môi
trường cách âm là gì.
2.3.2. Chọn phát biểu đúng. Âm thanh
A. chỉ truyền trong chất khí.

B. truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân khơng.
D. khơng truyền được trong chất rắn.
2.3.3. Siêu âm là âm thanh
A. tần số lớn hơn tần số âm thanh thông thường.
B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn.
C. tần số trên 20.000Hz
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm thanh thơng thường.
2.3.4. Chọn phát biểu sai?
A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong mơi trường vật chất, có tần số từ 16Hz đến
20.000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người.
B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm, về phương diện vật lí có cùng bản chất.
C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không.
D. Tốc độ truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí.
2.4. Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức cường độ âm.
2.4.1. Thế nào là cường độ âm, mức cường độ âm?
2.4.2. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt
vng góc với phương truyền âm gọi là
A. cường độ âm.

B. độ to của âm.

C. mức cường độ âm.

D. năng lượng âm.

2.4.3. Cường độ âm được xác định bởi
A. áp suất tại một điểm trong mơi trường khi có sóng âm truyền qua
B. năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích vng góc với phương truyền âm
trong một đơn vị thời gian.

C. bình phương biên độ âm tại một điểm trong mơi trường khi có sóng âm truyền qua.
D. năng lượng sóng âm truyền qua trong một giây.
2.5. Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc. Trình bày được sơ lược về âm cơ bản,
các hoạ âm.
2.5.1. Nêu ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc. Trình bày sơ lược về âm cơ bản, họa âm.
2.5.2. Hai nhạc cụ phát ra hai âm cơ bản có cùng tần số và cùng cường độ âm. Người ta phân biệt được
âm thanh do hai nhạc cụ đó phát ra là nhờ vào đặc tính sính lí của âm đó là
A. mức cường độ âm.
C. độ to của âm.

B. âm sắc.
D. độ cao và độ to của âm.


2.6. Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) và các đặc trưng vật lí (tần số,
mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm.
2.6.1. Trình bày các đặc trưng sinh lý và các đặc trưng vật lí của âm.
2.6.2. Trình bày đồ thị dao động âm là gì.
2.6.3. Âm sắc là
A. màu sắc của âm thanh.
B. một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm.
C. đặc trưng của âm dựa vào tần số và dạng đồ thị của âm
D. một tính chất vật lí của âm.
2.7. Mơ tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự
giao thoa của hai sóng.
2.7.1. Mơ tả và giải thích thí nghiệm hiện tượng giao thoa của hai sóng kết hợp.
2.7.2. Mơ tả hình dạng các vân giao thoa đối với sóng trên mặt chất lỏng.
2.7.3. Nêu điều kiện để có giao thoa sóng nước.
2.7.4. Hai sóng kết hợp là hai sóng
A. có chu kì bằng nhau.

B. có tần số gần bằng nhau.
C. có tần số bằng nhau và độ lệch pha khơng đổi theo thời gian.
D. có bước sóng bằng nhau.
2.7.5. Để hai sóng giao thoa được với nhau thì chúng phải
A. có cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B. có cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha khơng đổi theo thời gian.
C. có cùng tần số và cùng pha.
D. Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
2.8. Mơ tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để khi đó có sóng
dừng.
2.8.1. Mơ tả hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây.
2.8.2. Nêu điều kiện để có sóng dừng trên dây.
2.8.3. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên
đường nối hai tâm sóng bằng
A. hai lần bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

2.8.4. Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong mơi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa
khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k ∈ Z )
A. d 2 − d1 = k

λ
.
2


C. d 2 − d1 = k λ .

B. d 2 − d1 = (2k + 1)

λ
.
2

D. d 2 − d1 = (2k + 1)

λ
.
4


2.8.5. Một sợi dây đàn hồi có đầu A được gắn cố định. Cho đầu dây B dao động với tần số f thì thấy có
sóng truyền trên sợi dây trên dây với tốc độ v. Khi hình ảnh sóng ổn đinh thì xuất hiện những điểm
ln dao động với biên độ cực đại và có những điểm khơng dao động. Nếu coi B dao động với biên độ
rất nhỏ thì chiều dài sợi dây là l ln bằng
v
f

A. k .

B. kvf.

C. k

v
v

với k ∈ N*. D. (2k + 1)
với k ∈ N
2f
4f

2.9. Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm.
2.9.1.Nêu vai trò của bầu đàn và các dây đàn của chiếc đàn ghi – ta.
2.9.2. Nêu tác dụng của hộp cộng hưởng âm.
2.9.3. Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
A. làm tăng độ cao và độ to của âm.
B. giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
C. vừa khuếch đại âm vừa tạo ra âm sắc riêng của nhạc cụ.
D. tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.
B. CÂU HỎI CẤP ĐỘ 3, 4.
2.10. Viết được phương trình sóng.
2.10.1. Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 1m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương
truyền đó là: u 0 =3cos(π.t)cm . Viết phương trình sóng tại điểm M nằm sau O và cách O một đoạn
25cm.
2.10.2. Sóng truyền trên mặt nước với tốc độ 80cm/s. Hai điểm A và B trên phương truyền sóng cách
nhau 10cm, sóng truyền từ A đến M rồi đến B. Điểm M cách A một đoạn 2cm có phương trình sóng là
π
4

uM = 2cos(40 π t +3 )cm. Viết phương trình sóng tại A và B.
2.10.3. Hai điểm A và B (AB = 10cm) trên mặt chất lỏng dao động theo cùng phương trình. u A = uB
= 2cos(100 π t)cm, với tốc độ truyền sóng trên mặt nước 100cm/s. Viết phương trình sóng của điểm
M ở trên đường trung trực của AB.
2.10.4. Một sóng ngang truyền từ M đến O rồi đến N cùng trên một phương truyền sóng với tốc độ
π
6


18m/s, MN = 3m, MO = NO. Phương trình sóng tại O là u O = 5cos(4 π t − )cm thì phương trình sóng
tại M và N là
π
π
)cm và uN = 5cos(4 π t + )cm.
2
6

A. uM = 5cos(4 π t −
π
2

π
6

B. uM = 5cos(4 π t + )cm và uN = 5cos(4 π t − )cm.
π
6

π
)cm.
2

π
6

π
2


C. uM = 5cos(4 π t + )cm và uN = 5cos(4 π t −

D. uM = 5cos(4 π t − )cm và uN = 5cos(4 π t + )cm.
2.10.5. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn sóng A, B giống nhau dao động với phương
trình u = 2cos20 π t (cm). Tốc độ truyền sóng trên sợi dây v = 60cm/s. Khoảng cách hai nguồn là 15cm.
Phương trình sóng tại một điểm M nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn cách hai nguồn những đoạn d 1
và d2 là


A. 4cos π

d 2 + d1
cos(20 π t–2,5 π )cm.
6

B. 2cos π

d 2 − d1
sin(20 π t– 3,75 π )cm.
4

C. 4cos π

d 2 − d1
cos(20 π t–2,5 π )cm.
6

D. 4cos π

d 2 + d1

sin(20 π t–3,75 π )cm.
4

2.11. Giải được các bài tốn đơn giản về giao thoa và sóng dừng.
2.11.1. Một sợi dây đàn hồi dài 2 m có hai đầu cố định. Khi kích thích cho 1 điểm trên sợi dây dao
động với tần số 100Hz thì trên dây có sóng dừng, người ta thấy ngồi 2 đầu dây cố định cịn có 3
điểm khác ln đứng n. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
2.11.2. Trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ học dao động với phương trình u 1 = 5sin(1000 π t+
và u2 = 5sin(1000 π t−5

π
)cm
6

π
)cm. Biết tốc độ truyền sóng bằng 20m/s. Gọi O là trung điểm khoảng cách
6

giữa hai nguồn. Điểm M nằm trên đường thẳng nối hai nguồn cách O đoạn 12cm sẽ dao động thế nào?
2.11.3. Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz,cùng pha cùng
biên độ, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 1m/s. Trên S 1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực
đại và không dao động?
2.11.4. Một sợi dây đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 100Hz,  = 130cm, tốc độ truyền sóng
trên dây là 40m/s. Trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng:
A. 6 nút sóng và 6 bụng sóng.

B. 7 nút sóng và 6 bụng sóng.

C. 7 nút sóng và 7 bụng sóng.


D. 6 nút sóng và 7 bụng sóng.

2.11.5. Một sợi dây đàn hồi dài 2 m có hai đầu cố định. Khi kích thích cho 1 điểm trên sợi dây dao
động với tần số 100Hz thì trên dây có sóng dừng, người ta thấy ngồi 2 đầu dây cố định cịn có 3 điểm
khác ln đứng n. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 100 m/s.

B. 60 m/s.

C. 80 m/s.

D. 40 m/s.

2.11.6. Hai điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số 15Hz, cùng biên độ và ngược pha nhau, tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 22,5cm/s, AB = 9cm. Trên mặt nước số gợn lồi quan sát được trừ A, B
là:
A. có 13 gợn lồi.

B. có 12 gợn lồi.

C. có 10 gợn lồi.

D. có 11 gợn lồi.

2.11.7. Tại hai điểm A và B (AB = 16cm) trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha nhau,
tốc độ truyền sóng trên mặt nước 100cm/s . Số vân cực đại trên mặt chất lỏng có thể quan sát được là
A. 13.

B. 10.


C. 12 .

D. 11.

2.11.8. Hai điểm M và N (MN = 20cm) trên mặt chất lỏng dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên MN số điểm không dao động là:
A. 18 điểm.

B. 19 điểm.

C. 21 điểm.

D. 20 điểm.

2.11.9
Một dây đàn hồi hai đầu cố định có xuất hiện sóng dừng với một bụng sóng. Biết tần số sóng là 440 Hz
và tốc độ truyền sóng trên dây là 264 m/s. Chiều dài sợi dây bằng
A. 0,6 m.
B. 0,3 m.
C. 0,15 m.
D. 0,9 m.
2.11.10. Trong thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây mềm, người ta đo được khoảng cách giữa 4 nút
sóng liên tiếp là 0,6 m khi tần số dao động của dây là 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị
A. 32 m/s.
B. 16 m/s.
C. 12 m/s.
D. 36 m/s.
2.11.11. Trên sợi dây mềm dài 0,8 m có một hệ sóng dừng với 3 nút sóng kể cả hai đầu dây. Biết tốc
độ truyền sóng trên dây là 60 m/s. Tần số dao động của dây là
A. 50 Hz.

B. 112,5 Hz.
C. 75 Hz.
D. 150 Hz.


2.11.12. Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây mềm có hai đầu cố định, người ta thấy có 5 bụng sóng
xuất hiện khi tần số dao động của dây là 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 16 m/s. Chiều dài
sợi dây có giá trị
A. 0,40 m.
B. 0,64 m.
C. 0,60 m.
D. 0,80 m.
2.11.13. Một dây mềm dài 72 cm có một đầu cố định và một đầu tự do. Khi dây dao động với tần số 25
Hz thì xuất hiện sóng dừng. Biết tốc độ truyền sóng là 8 m/s. Nếu không kể

1
bụng ở đầu tự do thì số
2

bụng sóng xuất hiện trên dây là
A. 8.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
2.11.14. Một dây đàn hồi dài 40 cm có hai đầu cố định có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng có
giá trị
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,2 m.
D. 0,6 m.

2.12. Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây.
2.12.1. Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây.
2.12.2. Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng là vì
A. sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng
B. sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của các sóng phản xạ
C. sóng dừng là sự giao thoa một sóng tới và một sóng phản xạ trên cùng phương truyền sóng.
D. sóng dừng là giao thoa của hai sóng có cùng tần số.
2.12.3. Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa 2 nút (hoặc 2 bụng) liên tiếp bằng
A. bước sóng.
B. nửa bước sóng.
C. phần tư bước sóng.
D. hai bước sóng.
2.12.4. Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp bằng
A. phần tư bước sóng.
B. nửa bước sóng.
C. bước sóng.
D. ba phần tư bước sóng.
2.13. Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền âm bằng phương pháp sóng dừng.
2.13.1. Trình bày cách xác định vận tốc truyền sóng bằng hiện tượng sóng dừng.
2.13.2. Nêu cách xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng.
2.13.3. Trong thí nghiệm với con lắc đơn để xác định gia tốc trọng trường, người ta tính g theo cơng

4π 2
(m / s 2 ) . Trong đó đại lượng a là
thức g =
a2

A. hệ số góc của đường biểu diễn T = F(l).
B. gia tốc của vật nặng.
C. khoảng cách của vật nặng đến mặt sàn.

D. hệ số góc của đường biểu diễn T2 = F(l).


Chủ đề III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. C ÂU HỎI CẤP ĐỘ 1,2.
3.1. Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời.
3.1.1. Dòng điện xoay chiều là gì? Viết biểu thức dịng điện và điện áp xoay chiều? Nêu ý nghĩa các
đại lượng.
3.1.2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện áp biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
B. Dịng điện có cường độ biến thiên điều hồ theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Dòng điện và điện áp xoay chiều ln biến thiên điều hồ cùng pha với nhau.
3.1.3. Dịng điện xoay chiều là dịng điện có tính chất nào sau đây?
A. Chiều dịng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
C. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian.
D. Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian.
3.2. Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính giá trị hiệu dụng của cường độ dịng
điện, của điện áp.
3.2.1. Nêu định nghĩa cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Biểu thức điện áp và
suất điện động hiệu dụng?
3.2.2. Vì sao người ta thường sử dụng các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều và hiệu điện
thế xoay chiều?
3.2.3. Chọn một trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống sao cho đúng nghĩa: Cường độ dòng
điện............. của dòng điện xoay chiều là cường độ dịng điện khơng đổi khi qua cùng vật dẫn trong
cùng thời gian làm toả ra cùng nhiệt lượng như nhau.
A. hiệu dụng.

B. tức thời.


C. không đổi.

D. tại thời điểm bất kỳ.

3.2.4. Chọn phát biểu đúng khi nói về cường độ dịng điện hiệu dụng
A. Giá trị của cường độ hiệu dụng được tính bởi cơng thức I =

2 I0

B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dịng điện khơng đổi.
C. Cường độ hiệu dụng không đo được bằng ampe kế.
D. Giá trị của cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế.
3.3. Viết được các cơng thức tính cảm kháng, dung kháng và tổng trở của đoạn mạch có R, L, C
mắc nối tiếp và nêu được đơn vị đo các đại lượng này.
3.3.1. Trình bày mối quan hệ của điện áp và dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trỏ thuần. Viết
biểu thức định luật ôm cho trường hợp này.
3.3.2. Trình bày mối quan hệ của điện áp và dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện. Viết biểu
thức định luật ơm cho trường hợp này.
3.3.3. Trình bày mối quan hệ của điện áp và dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần
cảm. Viết biểu thức định luật ôm cho trường hợp này.


3.3.4. Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở.
A. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở có biểu thức u=U0cos(ω.t+ϕ ) thì biểu thức dòng điện qua
điện trở là i=I0cosωt .
B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng được biểu diễn theo cơng thức U
=

I

.
R

C. Dịng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở cùng pha.
D. Pha của dịng điện qua điện trở ln bằng khơng.
3.3.5. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch sẽ
A. sớm pha
C. trễ pha

π
so với dòng điện.
2

B. trễ pha

π
so với dòng điện.
4

π
π
so với cường độ dòng điện. D. sớm pha so với dịng điện.
2
4

3.3.6. Trong mạch điện xoay chiều khơng phân nhánh RLC thì
A. độ lệch pha của uR và u là

π
.

2

π
2

B. uL nhanh hơn pha của i một góc .
C. uC nhanh hơn pha của i một góc
D. uR nhanh hơn pha của i một góc

π
.
2
π
.
2

3.3.7. Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz, muốn dòng điện trong mạch
sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2 thì
A. phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.
C. phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.
D. phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.
3.4. Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp (đối với giá trị
hiệu dụng và độ lệch pha).
3.4.1. Viết các cơng thức tính cảm kháng, dung kháng và tổng trở của đoạn mạch có R, L, C mắc nối
tiếp và nêu được đơn vị đo các đại lượng.
3.4.2. Trình bày mối quan hệ của điện áp và dòng điện trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Viết biểu
thức định luật ôm cho trường hợp này.
3.4.3. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC. Nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều đặt
vào hai đầu mạch thì

A. dung kháng tăng.

B. cảm kháng tăng.

C. điện trở tăng.

D. dung kháng giảm và cảm kháng tăng.

3.4.4. Trong mạch RLC nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc


A. L, C và ω .

C. R, L, C và ω .

B. R, L, C.

D. ω , R.

3.4.5. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cosωt vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở
thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L mà Z L = 2R và một tụ điện có điện dung ` C =
đó
A. cường độ dịng điện hiệu dụng qua mạch có độ lớn bằng

1
. Khi
2ω R

U
.

2R

B. điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có trị số bằng U.
C. điện áp tức thời hai đầu điện trở thuần luôn bằng điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có trị số bằng U.
3.4.6. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RC mà
A. nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc

= 1. Dịng điện qua mạch

π
.
6

B. nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc

3 RCω

π
.
3

C. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc

π
.
3

D. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc


π
.
6

3.5. Viết được cơng thức tính cơng suất điện và tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối
tiếp.
3.5.1. Viết cơng thức tính cơng suất điện và tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp.
3.5.2. Viết công thức tính hệ số cơng suất của đoạn mạch RLC không phân nhánh. Nêu ý nghĩa của
hệ số công suất.
3.5.3. Công suất toả nhiệt trong một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
A. dung kháng.

B. cảm kháng.

C. điện trở.

D. tổng trở.

3.5.4. Cơng thức nào sau đây dùng để tính hệ số công suất k của đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc
nối tiếp nhau ?
A.

k=

C. k =

R 2 + (ω L −

1 2
)

ωC

B.

R 2 + (ω L −

R

ω L−

1
ωC

D.

R

R

k=

k=

1 2
)
ωC

R

ω L−


1
ωC

3.5.5. Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm RLC không phân nhánh

A. công suất tức thời.

B. P = UIcosϕ.

C. P = RI2.

D. cơng suất trung bình trong một chu kì.

3.5.6. Phát biểu nào là sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất?
A. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, chúng ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất.


B. Hệ số cơng suất càng lớn thì khi U,I không đổi công suất tiêu thụ của mạch điện càng lớn.
C. Trong các thiết bị điện người ta nâng cao hệ số công suất để giảm cường độ chạy trong mạch.
D. Hệ số cơng suất càng lớn thì cơng suất hao phí của mạch điện càng lớn.
3.6. Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện.
3.6.1. Vì sao người ta phải tăng hệ số công suất của mạch điện?
3.6.2. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cos( ω t+ ϕ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C Cho ω biến thiên sao cho LCω 2 = 1 . Ta kết luận
rằng
A. tổng trở của mạch cực đại và bằng điện trở thuần.
U2
.
2R


B. công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại và bằng

C. cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch dạt cực đại và bằng

U
.
ZL − ZC

U2
D. công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại và bằng
.
R

3.6.3. Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở và tụ điện có điện dung C điện áp xoay chiều u =
U0cos( ω t+ ϕ ). Điều chỉnh biến trở có giá trị R sao cho RC ω = 1. Khi đó
A. công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại và bằng
B. dòng điện biến thiên nhanh pha hơn điện áp góc

U2
.
2R

π
.
6

C. điện áp hai đầu tụ điện bằng điện áp hai đầu điện trở thuần.
D. công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại vì khi đó hệ số cơng suất đạt cực đại.
3.7. Nêu được những đặc điểm của đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng

điện.
3.7.1. Nêu đặc điểm của đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
3.7.2. Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay
chiều có biểu thức u = U 0co s ωt . Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là
A. LC = R ω 2 B. LCω 2 = R

C. LCω 2 = 1

D. LC = ω 2

3.7.3. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC với cos ϕ = 1 khi và
chỉ khi:
A.

1
= Cω
ω .L

B. P = U.I

.

C. Z = R.

D. U ≠ U R

B. CÂU HỎI CẤP ĐỘ 3, 4.
3.8. Vẽ được giản đồ Fre-nen cho đoạn mạch RLC nối tiếp.
3.8.1. Vẽ giản đồ vevcto Fre-xnen của mạch RLC mắc nối tiếp? Từ đó viết cơng thức độ lệch pha của
điện áp so với dịng điện và cơng thức tính điện áp hai đầu mạch?



3.8.2. Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với C=

1
(F), đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
1000π

điện thế u = 220 2 cos100 π t (V). Biểu thức của dòng điện i trong mạch là
A. i = 22 2 cos(100 π t +

π
).
2

B. i = 22 2 cos(100 π t −

C. i = 2,2 2 cos(100 π t +

π
).
2

D. i = 2,2 2 cos(100 π t −

π
).
2
π
).

2

3.9. Giải được các bài tập đối với đoạn mạch RLC nối tiếp.
3.9.1. Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. R = 40 Ω ; L =

1
10 −3
H; C =
F. Đặt vào
10π


hai đầu mạch hiệu điện thế có biểu thức u = 120 2 cos100 π t (V). Viết biểu thức dòng điện i chạy
trong mạch.

3.9.2. Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H, tụ
điện có C =

100
µF. Biểu thức biểu thức cường độ dịng điện chạy qua mạch là:i =


2 cos(100πt+

π / 4 ) A. Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch.

3.9.3. Cuộn dây có điện trở trong 40Ω có độ tự cảm

0,4
H. Hai đầu cuộn dây có một điện áp xoay

π

π
6

chiều u = 120 2 cos(100πt− )V. Viết biểu thức dòng điện chạy qua cuộn dây.
3.9.4. Cho mạch điện không phân nhánh RLC. Biết R = 80Ω, cuộn dây có điện trở 20Ω, có độ tự cảm
π
4

L = 0,636H, tụ điện có điện dung C = 31,8µF. Điện áp hai đầu mạch là u = 200cos(100πt− ) V.
a) Tính cảm kháng, dung kháng và tổng trở của mạch.
b) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch điện.
3.9.5. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50
Hz. Biết điện trở thuần R = 25Ω, cuộn dây thuần cảm có L =

1
H.
π

a) Tính cảm kháng của đoạn mạch.
b) Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha

π
so với cường độ dòng điện thì điện dung của tụ điện là
4

bao nhiêu?
3.9.6. Cho cuộn dây có điện trở trong 30Ω độ tự cảm


2
10 −3
H mắc nối tiếp với tụ điện có C =
F. Khi



điện áp hai đầu mạch là: 60 2 cos100πtV.
a) Tính tổng trở của mạch.
b) Tính điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và cuộn dây.
3.9.7. Đặt một điện áp u = 100 sin(100π .t )V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với R,C
không đổi và L =

1
H . Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L, C bằng nhau.
π


a) Tính cảm kháng của đoạn mạch.
b) Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch.
3.9.8. Một bóng đèn nóng sáng có điện trở R được nối vào một mạng điện xoay chiều 220V-50Hz nối
tiếp với một cuộn dây có độ tự cảm L =

3
H và điện trở r = 5 Ω . Biết cường độ dòng điện qua
10π

mạch là 4,4A.
a) Tính điện trở R.
b) Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch.

3.9.9. Mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 80Ω nối tiếp với hộp X. Trong hộp X chỉ
chứa một phần tử là điện trở thuần R’ hoặc cuộn thuần cảm L, hoặc tụ C. Điện áp hai đầu mạch là
u = 100 2co s(120π t +

π
)V . Dịng điện qua R có cường độ hiệu dụng 1 A và trễ pha hơn u AB. Xác định
4

phần tử trong hộp X. Tính giá trị của nó.
3.9.10. Cho mạch điện không phânh nhánh RLC. Biết L =

1
1000
H, C=
µF . Đặt vào hai đầu đoạn
π


mạch một điện áp u = 75 2 sin(100πt )V . Công suất trên toàn đoạn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá
trị bằng bao nhiêu?
3.9.11. Cho mạch như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là

C

R
A

L,r

N

Hình 4 M

B

uAB = 100 2 cos100πt (V); cuộn dây có điện trở trong r = 30Ω;
C = 31,8 μF; L =

14
H. Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại.
10π

a) Tìm R.
b) Tính giá trị cực đại của cơng suất.
3.9.12.

Cường

độ

dịng

điện

π
6

chạy

qua


i = 1,5 sin(100πt + ) (A). Biết tụ điện có điện dung C =

một

tụ

điện



biểu

thức

1, 2.10 −4
(F). Điện áp tức thời giữa hai bản tụ
π

có biểu thức là:
π
) (V).
3
π
C. u =180sin(100πt − ) (V).
6

A. u =150sin(100πt −

π
6


B. u =125sin(100πt + ) (V).
D. u =125sin(100πt −

π
) (V).
3

3.9.13. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng khơng đổi và tần số
f = 60 Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Người ta thay đổi tần số của điện áp tới giá trị f' thì thấy
cường độ dịng điện hiệu dụng qua cuộn cảm giảm đi 3 lần. Tần số f' bằng
A. 20 Hz.
B. 180 Hz.
C. 15 Hz.
D. 240 Hz.
3.9.14. Khi đặt điện áp một chiều 12 V vào hai đầu của một cuộn dây thì có dịng điện cường độ 0,24 A
chạy qua cuộn dây. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 130V vào hai đầu cuộn dây này thì
dịng điện qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng 1 A. Khi đó, cảm kháng cuộn dây có giá trị bằng
A. 130 Ω.
B. 120 Ω.
C. 80 Ω.
D. 180 Ω.


3.9.15. Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L thay đổi được. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở
hai đầu đoạn mạch thì phải điều chỉnh cho L có giá trị là
A.

R

.
ω 3

B.

R 3
.
ω

C.

3
.


D.

R
.
ω

3.9.16. Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và giữa hai đầu tụ điện lần lượt là 34V và 30 V. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu điện trở là
A. 4 V.
B. 16 V.
C. 32 V.
D. 64 V.
3.9.17. Một đèn sợi đốt ghi 24 V− 12 W được mắc vào mạch xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 26
V qua cuộn cảm thuần sao cho đèn sáng bình thường. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và cảm kháng

của nó lần lượt là
A. 2 V ; 4 Ω.
B. 24 V ; 48 Ω.
C. 5 V ; 10 Ω.
D. 10 V; 20 Ω.
3.9.17. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω là các hằng số) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều
có R, L, C mắc nối tiếp. Người ta điều chỉnh điện trở R cho công suất trên điện trở này đạt cực đại. Khi
đó hệ số cơng suất của đoạn mạch có giá trị bằng
A. 0.

B.

2
.
2

C.

3
.
2

D. 1.

3.9.18. Trong mạch điện như Hình 5.7, L là cuộn cảm thuần. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
110 V vào hai đầu đoạn mạch AB. Biết điện áp giữa các điểm AM, MB lần lượt là U1 = 110 V, U2 = 176 V.
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp giữa hai đầu điện trở lần lượt là
A. UR = 66 V ; UL = 88 V.
L
C

R
B. UR = 88 V ; UL = 66 V.
o
o

A
C. UR = 44 V ; UL = 66 V.
B
M
D. UR = 66 V ; UL = 44 V.
Hình 5.7
3.9.19. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50 Ω mắc nối tiếp với một cuộn cảm
thuần và một tụ điện. Biết cường độ dòng điện trên đoạn mạch cùng pha với điện áp u giữa hai đầu
đoạn mạch. Nếu dùng dây dẫn nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dịng điện trong mạch lệch pha

π
so
3

với điện áp u. Tụ điện có dung kháng bằng
A. 25Ω .
B. 50 Ω .
C. 25 2 Ω .
D. 50 3 Ω .
3.9.20. Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Nếu giảm dần
điện trở của đoạn mạch đến 0 thì độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ
dòng điện tiến tới giá trị
A.

π

.
2

π
2

B. − .C. 0.

D. π.

3.9.21. Trong đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, tần số dòng điện bằng 50 Hz, độ tự cảm của cuộn cảm
thuần là 0, 2 H. Muốn có hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra trong đoạn mạch thì điện dung của tụ điện
phải có giá trị là
A.

10− 4
F.


B.

2.10− 4
F.
π2

C.

2.10−3
F.
π


D.

10−3
F.
2π2

3.9.22. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các phần tử trên lần lượt là 30 V ; 90 V ; 50 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,8.
D. 0,71.
3.10. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều, động cơ điện xoay
chiều ba pha và máy biến áp.


3.10.1. Biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vịng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ ở
mạch sơ cấp là 120V, 0,8A. Tính điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp.
3.10.2. Cho một máy biến áp có cuộn sơ cấp có 150 vịng, cuộn thứ cấp có 300 vịng. Hai đầu cuộn
thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 1/π H. Hai đầu cuộn sơ cấp
được đặt ở điện áp xoay chiều có U 1 = 100V có tần số 50Hz. Tính cơng suất ở mạch thứ cấp.
3.10.3. Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất điện là 500kW. Hệ số
công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm cơng suất bị mất mát trên đường dây
do tỏa nhiệt?
3.10.4. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1100 vịng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp
hiệu dụng 220 V. ở mạch thứ cấp mắc với bóng đèn có điện áp định mức 12 V. Bỏ qua hao phí của biến
áp. Để đèn sáng bình thường thì ở cuộn thứ cấp, số vòng dây phải bằng
A. 100 vòng. B. 50 vòng.

C. 60 vòng.
D. 120 vòng.
3.10.5. Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V,
giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện trên cuộn thứ cấp lần lượt là 12 V và 1,65 A. Bỏ
qua mọi mất mát năng lượng trong biến áp. Dịng điện qua cuộn sơ cấp có cường độ hiệu dụng là
A. 0,18 A.
B. 0,09 A.
C. 0,165 A.
D. 30,25 A.
3.10.6. Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dịng điện xoay chiều một pha từ nguồn điện đến nơi tiêu
thụ. Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của nguồn là U = 6 kV, công suất nguồn cung cấp là 510 kW. Hệ số
công suất của mạnh truyền tải điện là 0,85. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện là
A. 40 kW.
B. 4 kW.
C. 16 kW.
D. 1,6 kW.
3.11. Tiến hành được thí nghiệm để khảo sát đoạn mạch RLC nối tiếp.
3.11.1. Trong ảnh chụp đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay để chọn các đại lượng cần đo, các ổ
cắm dây đo và các chữ số chỉ phạm vi đo (H.19.3. trang 101 SGKVL 12 chuẩn). Để đo điện trở cở
2200 k Ω ta cần thực hiện những thao tác nào?
3.11.2. Trong ảnh chụp đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay để chọn các đại lượng cần đo, các ổ
cắm dây đo và các chữ số chỉ phạm vi đo (H.19.3. trang 101 SGKVL 12 chuẩn). Để đo được điện áp
xoay chiều cỡ 12,5 V ta cần thực hiện những thao tác nào?
3.11.3. Trong ảnh chụp đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay để chọn các đại lượng cần đo, các ổ
cắm dây đo và các chữ số chỉ phạm vi đo (H.19.3. trang 101 SGKVL 12 chuẩn). Để đo cường độ
dòng điện cỡ 50 mA ta cần thực hiện những thao tác nào?
3.11.4. Đề xuất phương án tiến hành đo các giá trị R, r, L, C của mạch RLC mắc nối tiếp? Và cách tính
R, r, L, C?
3.11.5. Trong thí nghiệm thực hành với mạch điện RLC nối tiếp, người ta dùng đồng hồ đa năng để đo
các giá trị của điện áp trên từng đoạn phần tử, sau đó biểu diễn chúng bằng các vectơ quay tương ứng

trên giấy là nhằm tính các giá trị nào sau đây?
A. L, C, R, r, cosϕ.

B. L, C, r, cosϕ.

C. L, C, R, r.

D. L, C, cosϕ.



×