Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy đo thính lực MA 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 57 trang )


Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 1 HDSD – MA 33


Nội dung Trang

1 Giới thiệu 3

1.2 Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống máy tính 3

2. Mô tả 4

2.1 Các lưu ý quan trọng về an toàn 4

2.2 Tháo dỡ và kiểm tra máy MA 33 6

2.3 Các phụ kiện chuẩn 6

2.4 Các phụ kiện tùy chọn cho máy MA 33 / MA 33 BC 7

2.5 Kết nối các phụ kiện 7

3. Cài đặt phần mềm 8

3.1 Cài đặt phần mềm cho MA 33 8

3.1.1 Phần mềm GDT hoặc phần mềm NOAH 9


3.1.2 Dữ liệu MAICO 12

3.2 Cài đặt bộ điều vận USB 15

4 Làm việc với máy MA 33 18

4.1 Vận hành con chuột và bàn phím 18

4.1.1 Các chức năng khác nhau của bàn phím 18

5 Đo thính lực âm 21

5.1 Cài đặt 24

5.1.1 Màn hình hiển thị 25

5.1.2 Làm ù 25

5.1.3 Vận hành 25

5.1.4 Phím chức năng 26

5.1.5 Tần số 26

5.1.6 Các cài đặt 27

5.1.7 Các phím chức năng tổng quát 27

5.2 Tiến hành đo thính lực âm đơn 28


5.2.1 Chuẩn bị tâm lý cho bệnh nhân 28

5.2.2 Đo ngưỡng nghe đường khí 29

5.2.2.1 Làm ù 30

5.2.2.2 Chế độ chỉnh sửa: Màn hình đo thính lực âm đơn 31

5.2.3 Đo tầm soát đường khí 32

5.2.4 Ngưỡng đo đường xương (MA 33 BC, Speech ) 33

5.2.4.1 Làm ù 34

5.2.5 Đo ngưỡng nghe 34


Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 2 HDSD – MA 33

5.2.6 Đo vượt ngưỡng 34

5.2.7 Đo SISI (MA 33 SISI, Speech) 35

5.2.7.1 Chuẩn bị đo SISI 36

5.2.7.2 Hướng dẫn bệnh nhân 37


5.2.7.3 Tiến hành đo SISI 37

6 Đo thính lực lời 38

6.2 Cài đặt 42

6.2.1 Hiển thị / Xem 42

6.2.2 Bộ đếm 43

6.2.3 Vận hành 43

6.2.4 Thông tin 43

6.2.5 Chức năng 43

6.2.6 Cài đặt 44

6.2.7 Các phím chức năng tổng quát 44

6.3 Tiến hành đo thính lực lời 44

6.3.1 Chế độ chỉnh sửa: Màn hình đo thính lực lời 45

6.3.1.1 Xóa dữ liệu trên màn hình đo thính lực lời 45

6.3.1.2 Thay đổi dữ liệu được lưu trữ trên màn hình đo thính lực
lời
46


7 Quyền sở hữu, Bảo hành và Chỉ định 46

8 Các quy tắc an toàn 49

9 Thông số kỹ thuật 50

10 Giấy chứng nhận sự phù hợp EC 55
















Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 3 HDSD – MA 33

1 Giới thiệu
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm chất lượng cao từ MAICO. Máy

đo thính lực MA 33 được kiểm định và đóng dấu CE , chứng nhận đạt tiêu
chuẩn về an toàn và chất lượng sản phẩm.
Với cách vận hành đơn giản và dễ hiểu, máy MA 33 được thiết kế với
mục đích tạo ra sản phẩm thân thiện với người sử dụng. Các chức năng của
máy được điều khiển bằng phần mềm, vì vậy rất dễ dàng để nâng cấp máy
hay mở rộng thêm nhiều chức năng mà không tốn nhiều chi phí. Bạn đã có
một sự đầu tư lâu dài khi quyết định chọn mua máy MA 33.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng này được biên soạn theo cách giúp bạn
nhanh chóng và dễ dàng làm quen với các chức năng của máy. Nếu bạn có
vấn đề gì rắc rối về máy hoặc có ý kiến đóng góp, vui lòng liên hệ với chúng
tôi – nhà phân phối chính thức MAICO tại Việt Nam.

Chú ý:

Chúng tôi rất cố gắng để đảm bảo tính chính xác của cuốn hướng dẫn
sử dụng này, tuy nhiên không thể tránh khỏi mắc phải những thiếu sót nhỏ.
Mong quý khách thông cảm và lượng thứ.
Các ứng dụng sử dụng của máy MA 33 được kết nối trực tiếp với hệ
điều hành Window.

1.2 Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống máy tính

Bộ xử lý Intel Pentium 4 / Celeron 1.4 GHz, hoặc tương đương
Bộ nhớ 512 MB
Màn hình thể hiện
thính lực đồ
1280 x 1024, 1024 x 768, 800 x 600

Hệ thống điều hành


Hệ điều hành Window XP (SP 2 hoặc cao hơn)
Kết nối USB 1.1 hoặc 2.0









Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 4 HDSD – MA 33

2. Mô tả
MA 33 là máy đo thính lực nhỏ, nhẹ, kết nối máy tính với các kiểu
máy khác nhau về chức năng.

Máy đo thính lực PC:
• MA 33 (Đo đường khí)
• MA 33 BC, có đo thêm đường xương
• MA 33 SISI
• MA 33 Speech, đo đường xương và đường khí, đo SISI và thính lực lời.

Máy đo thính lực kết nối máy tính MA33 đo thính lực tầm soát nhanh
chóng và đáng tin cậy cho cả trẻ em và người lớn .Với kích thước nhỏ nhẹ,
tính năng linh hoạt, đây là thiết bị lý tưởng cho bác sĩ đa khoa, bác sĩ nhi và
các trung tâm chăm sóc sức khỏe trường học.

Nếu phát hiện có điều gì bất thường trong khi đo đường khí, với MA33
BC, bạn vẫn có thễ tiếp tục tiến hành kiểm tra thính lực đường xương, để
nhận diện các vấn đề xãy ra ở tai giữa.
MA 33 SISI thì đặc biệt thiết kế cho các chuyên gia chăm sóc sức khỏe
bệnh nghề nghiệp, bao gồm cả đo đường khí, đường xương và đo SISI ở 11
tần số.
MA 33 Speech dành cho các nhà thính học trong việc hiệu chỉnh máy trợ
thính hoặc cho các bác sĩ tai mũi họng. Quá trình kiểm tra thính lực lời có
thể thực hiện bằng nguồn nguyên liệu lời thu âm sẵn được tích hợp thành
file ở dạng sóng.
MA 33 sẵn sàng để sử dụng thông qua 1 USB kết nối với máy tính hoặc
máy tính xách tay và có thể vận hành bằng chuột hoặc bàn phím.
Phần mềm của MA 33 có thể giúp người sử dụng dễ dàng lập trình cấu
hình chương trình đo cho từng cá nhân, cũng như hổ trợ đánh giá và so sánh
với các kết quả đo trước đây.
Phần mềm này tương thích với NOAH. Nếu bạn muốn sử dụng chương
trình mà không có NOAH, bạn cũng có thể sử dụng dữ liệu của bệnh nhân
đã được tích hợp để lưu trữ và theo dõi kết quả.

2.1 Lưu ý quan trọng về an toàn
MA 33 nên được vận hành trong môi trường yên tĩnh, giảm thiểu ảnh
hưởng của từ tính ở mức thấp nhất để đảm bảo quá trình đo không bị phân
tán bởi tiếng ồn bên ngoài.

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 5 HDSD – MA 33

Các thiết bị y tế điện tử phát ra điện từ trường mạnh (ví dụ như lò vi

sóng, thiết bị xạ trị) có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy MA 33.
Vì vậy, đừng nên đặt các máy này quá gần MA33 hoặc tránh vận hành
chúng trong khi MA33 đang hoạt động.
Nhiệt độ phòng đo nên ở mức bình thường từ 15°C đến 35°C. Nếu di
chuyển máy ở không khí bên ngoài lạnh hơn, thì cần thời gian cho máy ấm
lại theo nhiệt độ phòng rồi hãy tiến hành đo.

Máy MAICO MA 33 được xác định theo tiêu chuẩn EN 60
601-1.
Cần nối đất để đảm bảo an toàn về điện cho máy
Xin lưu ý:
trong quá trình vận hành, máy phải luôn luôn
được kết nối với một nguồn điện chạy bằng pin hoặc điều
hành bằng máy tính xách tay hợp theo tiêu chuẩn EN 60
601-1 hoặc EN 60 950-1. Không được sử dụng máy trong
các trường hợp như: nguồn dây chính, các chân kết nối
hoặc ổ cắm điện bị hỏng.

Chú ý:
HÃY ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI
VẬN HÀNH MÁY.
Chỉ sử dụng máy như những gì đã được mô tả trong cuốn
hướng dẫn sử dụng này.
Hãy tự làm quen với máy và cách vận hành máy trước khi sử
dụng.
Không được tự mình sửa máy trong bất kỳ trường hợp nào
khi bạn nghi ngờ máy bị hư hỏng hoặc thiệt hại gì.
Hiệu chỉnh máy: Máy đo thính lực và tai nghe (cho cả đường
khí và đường xương) đồng bộ với nhau và có cùng 1 số sê –
ri (7663252).

Vì vậy, khi sử dụng máy với bất kỳ headphone nào
khác, cần hiệu chỉnh lại. Cũng cần phải hiệu chỉnh lại khi
thay thế headphone cũ bị hư.
Máy không được hiệu chỉnh có thể bị lỗi khi đo và đôi khi
gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình nghe của bệnh nhân.

Phải đảm bảo các phụ kiện được kết nối đúng. Chỉ bật máy
tính sau khi đã kết nối với MA33.

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 6 HDSD – MA 33

Để tránh việc lây lan các bệnh truyền nhiễm từ người sang người, nên khử
trùng các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân (đệm tai) bằng thuốc khử
trùng sau mỗi lần sử dụng.
Khách hàng có trách nhiệm xử lý vật liệu thải theo đúng qui định của luật xử
lý rác thải thiết bị điện tử.

2.2 Tháo dỡ và kiểm tra máy MA 33.
Kiểm tra việc đóng gói.
Chú ý xem có các dấu hiệu hư hỏng bên ngoài kiện hàng hay không,
nếu có, thông báo ngay cho người vận chuyển. Nếu phát hiện bao bì bên
trong bị hư hại trong quá trình vận chuyển, phải kiểm tra tiếp xem có máy
vấn đề gì về cơ hoặc điện không.
Khi xác dịnh được bất kỳ lỗi nào, thông báo ngay cho nhà phân phối.
Giữ nguyên hiện trạng đóng gói để dễ dàng cho việc việc khiếu nại đền bù
thiệt hại.
“HÃY GIỮ LẠI TẤT CẢ BAO BÌ ĐÓNG GÓI PHÒNG TRƯỜNG

HỢP CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG SAU NÀY”.
Máy MA 33 được đóng gói trong một cái hộp được thiết kế đặc trưng
cho máy. Cần giữ hộp này để đóng máy gửi đi kiểm tra hàng năm theo qui
định.
Liên hệ với nhà phân phối khi máy cần kiểm tra lại hàng năm.

2.3 Các phụ kiện chuẩn
Các phụ kiện chuẩn của các loại máy đo thính lực kết nối máy tính
như sau:

MA 33
• Tai nghe đường khí
• Nút bấm phản hồi của bệnh nhân
• Đĩa CD với phần mềm đo thính lực đơn âm và dữ liệu của bệnh nhân.
• Dây nguồn kết nối với USB
• Túi đựng

MA 33 BC – giống như MA 33
• Tai nghe đường xương



Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 7 HDSD – MA 33

MA 33 SISI
• Giống như MA 33 BC


MA 33 Speech – máy đo thính lực đơn âm & thính lực lời
• Các phụ kiện giống như máy MA 33 SISI

2.4 Các phụ kiện tùy chọn cho máy MA 33 / MA 33 BC
• Túi đựng đặc biệt
• Tai nghe cho làm ù

2.5 Kết nối các phụ kiên
Các chân kết nối nằm ở mặt sau máy MA 33. Tất cả các dây nguồn và phụ
kiên phải được gắn vào máy trước khi bật máy.



Hình 1

A = Tai nghe đường xương
B = Tai nghe đường khí (Lỗ cắm màu đỏ)
C = Tai nghe đường khí (Lỗ cắm màu xanh)
D = Nút bấm phản hồi của bệnh nhân
E = Chân kết nối với USB
F = Không có chức năng

Đèn LED nằm ở mặt trước:
Đèn LED bên phải báo hiệu tình trạng đang hoạt động, đèn LED trái báo
hiệu đang bắt đầu.



Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33


Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 8 HDSD – MA 33

3. Cài đặt phần mềm
Phần mềm máy MA 33 được cài đặt một cách nhanh chóng và tự
động. Đóng tất cả các chương trình trước khi đặt đĩa CD cài đặt phần mềm
máy MAICO MA 33.




Hình 2

Phần mềm GDT: Nhấp chuột vào GDT để kết nối máy MA 33 với GDT
dựa vào hệ thống OAS.
NOAH: Nhấp chuột vào NOAH để cài đặt phần mềm NOAH cho máy MA
33.
Dữ liệu MAICO: Để sử dụng máy MA 33 ở chế độ độc lập.

3.1 Cài đặt phần mềm MA 33
Sau khi chọn phần mềm, quá trình cài đặt sẽ tiến hành một cách tự
động.
Thực hiện theo hướng dẫn trên máy trong quá trình cài đặt.
Sau khi cài đặt, để nguyên đĩa CD bên trong CD ROM để tiếp tục cài
đặt bộ điều vận USB.







Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 9 HDSD – MA 33

3.1.1 Phần mềm GDT hoặc phần mềm NOAH:


Hình 3: nhấp chuột GDT

Hình 4: Phần mềm NOAH


Hình 5

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 10 HDSD – MA 33


Hình 6: Chọn tập tin


Hình 7









Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 11 HDSD – MA 33


Hình 8


Hình 9



Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 12 HDSD – MA 33

3.1.2 Dữ liệu MAICO
Máy MA 33 cũng có thể được sử dụng không cần hệ thống OAS hoặc
NOAH. Trong trường hợp này, dữ liệu MAICO sẽ được cài đặt sau khi cài
đặt phần mềm MA 33.

Hình 10

Hình 11



Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 13 HDSD – MA 33


Hình 12


Hình 13

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 14 HDSD – MA 33


Hình 14

Hình 15
3.2 Cài đặt bộ điều vận USB

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 15 HDSD – MA 33

Chú ý: trong cách thức tương tự, cần thiết để tiếp tục cài đặt bộ điều

vận USB.
Kết nối máy MA 33 với máy tính thông qua dây nguồn USB.


Hình 16: Nhận chương trình MA 33


Hình 17

Bảng hướng dẫn cài đặt sẽ xuất hiện trên máy. Thực hiện các bước
như sau:
Chọn, cài đặt phần mềm một cách tự động và nhấn “Next”.


Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 16 HDSD – MA 33


Hình 18

Hình 19

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 17 HDSD – MA 33



Hình 20

Nhấn “finish” để hoàn thành cài đặt. Lúc này, bộ điều vận USB đã
được cài đặt.

Hình 21










Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 18 HDSD – MA 33

4 Làm việc với máy MA 33
Bắt đầu với cơ sở dữ liệu của bệnh nhân, tải dữ liệu bệnh nhân, và sau
đó bắt đầu với phần mềm MA 33.
Màn hình khởi động của chương trình sẽ được hiển thị dưới đây (xem
hình 22). Tùy thuộc vào từng phần mềm cụ thể (MA 33, MA 33 SISI hoặc
MA 33 Speech) mà có sự khác biệt trong cách cài đặt và chức năng.

Hình 22


4.1 Vận hành với chuột và bàn phím
Máy MA 33 được vận hành với chuột một cách đơn giản bằng cách
chỉ và nhấp chuột vào các nút hoặc các khu vực yêu cầu trên màn hình.

4.1.1 Các chức năng khác nhau của bàn phím
Dưới đây là danh sách các kết hợp khác nhau của các phím để thực
hiện thao tác nhanh hơn (các phím tắt):






Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 19 HDSD – MA 33

F1 Giúp đỡ
F2 Chuyển đổi âm/lời
F3 Chuyển đổi trái phải
F4 Bật tắt làm ù tai phải
F5 Đường khí
F6 Đường xương (chỉ có ở máy đo BC, SISI và Specch)
F7 Không sử dụng
F8 Bật tắt âm có nhịp
F9 Bật tắt làm ù tai trái
F10 >100 dB
F11 UCL + MCL (toggeln)
F12 Chế độ hiển thị / tạm ngừng

TAB Chuyển đổi giữa tai trái và tai phải
Ctrl (right)

Kích hoạt chức năng hiển thị / chức năng tạm ngừng cho
kênh bên phải đang hoạt động.
Ctrl (left)

Kích hoạt chức năng hiển thị / chức năng tạm ngừng cho
kênh bên trái đang hoạt động.
Thanh Space Điều chỉnh chức năng hiển thị / chức năng tạm ngừng cho tai
đang đo
Alt+D Xóa kết quả đo
Alt+ L Tải kết quả đo về
Alt+N Mở chương trình NOAH mới
Alt+S Lưu kết quả đo
Alt+X Thoát chương trình
Alt+U Đánh dấu khả năng nghe không chắc chắn
B Đo hai tai
Alt+T Cài đặt
Alt+E Chỉnh sửa
Alt+C Đo tầm soát
L Tai trái
R Tai phải
Alt+R In
? Đánh dấu các đường cong không rõ ràng
↑↓

Điều khiển âm lượng cho tai đang đo
Home Trở về tần số 1 kHz
Page↑↓


Điều khiển âm lượng cho tai đối diện

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 20 HDSD – MA 33

Del Xóa kết quả đo cũ
SISI-Test Đo SISI
S Bắt đầu / kết thúc
P Bắt đầu
E Kết thúc đo SISI
Alt+W Âm điều tần
Alt+P Âm có nhịp

























Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 21 HDSD – MA 33

5 Đo thính lực âm đơn

Hình 23: Màn hình khởi động của chương trình đo thính lực lời MA 33
Các cài đặt dưới đây sẽ được thể hiện sau khi mở màn hình.
Cài đặt mặc định: kênh phải được cài đặt để đo âm đơn đường khí và
kênh trái không hoạt động (Hiển thị chữ “OFF” cho đến khi bật kênh). Tần
số tự động đặt ở 1 kHz. (Có thể thay đổi các cài đặt này bằng cách sử dụng
chuột hoặc các phím tắt trên bàn phím.)
Màn hình bắt đầu hiển thị như mô tả ở trên là một ví dụ của màn hình
đo thính lực âm đơn. Khu vực đổ bóng màu xám nằm phía dưới thính lực đồ,
đánh dấu giới hạn cấp độ của các đầu dò được chọn. Tùy thuộc vào từng loại
máy mà phần mềm máy đo thính lực âm đơn MA 33 hỗ trợ các phương
pháp đo thính lực âm chủ yếu. Các phương pháp đo dưới đây có thể bắt đầu
từ màn hình đo thính lực âm đơn và có thễ lưu trong phần mềm.
Phương pháp Kiểu máy
Đo đường khí Tất cả

Đo đường xương MA 33 BC, SISI, Speech
Đo Ngưỡng nghe Tất cả
Đo vượt ngưỡng Tất cả
Đo Stenger Tất cả
Đo SISI MA 33 SISI, Speech

Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 22 HDSD – MA 33


Nút Chức năng
Client
Tên được chọn từ dữ liệu bệnh nhân được hiển thị ở đây
Examiner
Tên được chọn lúc bắt đầu thực hiện quá trình đo được hiển
thị ở đây và trên bản in
L / B / R
Chọn tai trái, tai phải hoặc cả hai bên
SISI
Chỉ dùng máy MA 33 SISI hoặc Speech. Mở màn hình
khởi động đo SISI
Speech
Chọn màn hình đo thính lực lời.
Status bar
Các thanh menu biểu hiện tín hiệu (âm hoặc tiếng động ),
tần số và cường độ của mỗi bên
Presenter
mode

nhấp chuột ở đây để chuyển từ chế độ hiển thị sang chế độ
tạm ngừng.
>100 dB
Cho phép kích thích trên 100 dB
HL
Phones
Kích thích được hiển thị qua tai nghe.
Bone
Kích thích sẽ được thể hiện qua dao động xương
MCL
Đo ngưỡng nghe dễ chịu nhất, số liệu lưu trữ trong bảng dữ
liệu được hiển thị với ký hiệu là MCL
UCL
Đo ngưỡng nghe khó chịu, số liệu lưu trữ trong bảng dữ
liệu được hiển thị với ký hiệu là UCL
No response
Kích thích mà bệnh nhận không nghe được– Ngưỡng này
được lưu trữ với biểu tượng “No response”
Uncertain
Không chắc chắn là bệnh nhân có nghe được tác nhân kích
thích – ngưỡng nghe được lưu trữ với biểu tượng
“uncertain”
Edit
Chế độ chỉnh sửa
Pulse tone
Nếu cần thiết, có thể tiến hành đo với âm có nhịp.
Warble tone
Nếu cần thiết,có thể tiến hành đo với âm điều tần.
Masking
Kích hoạt chức năng làm ù.



Stenger: Kích hoạt chế độ cả hai tai để tiến
hành thực hiện và lưu trữ kết quả đo Stenger
PTA: Hiển thị độ trung bình của âm đơn từ
màn hình âm đơn.
Track
Kích hoạt làm ù tiếng ồn để tăng và giảm cường độ một
cách tự động trong mối liên hệ với các tín hiệu. Nó cũng có
Hìn
h 24


Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 23 HDSD – MA 33

thể tăng hoặc giảm tai kia, trong chế độ đo 2 tai.
Lock
Khóa hiển thị tín hiệu ở cả hai kênh, do đó tín hiệu ở 2
kênh sẽ hiển thị cùng 1 lúc khi sử dụng chỉ 1 phím hiển thị.


Cường độ và tần số làm ù (phía bên trái hình 25); cường độ và tần số
của đo SISI (phía bên phải hình 25) được lưu trữ và hiển thị trong bảng dưới
đây:

Hình 25



Hình 26

Delete:
Xóa kết quả đo trước
Load:
Tải kết quả đo trước. Phần được tải về sẽ hiển thị màu
khác.
Save:
Lưu kết quả đo hiện hành
Screening: Đo tầm soát ở 20 dB
Settings: Lựa chọn cài đặt khác nhau
Print: In trực tiếp
Exit:
Kết thúc chương trình
Remarks:
Để ghi nhận các đánh giá và lưu ý
Connection
Status:
Cho biết máy có kết nối đúng với máy tính không.











Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 24 HDSD – MA 33

5.1 Cài đặt

Dùng chế độ “Setting” để chọn các chế độ cài đặt khác nhau có sẵn như:
màn hình hiển thị, chế độ làm ù, nút điều khiển, chức năng đo, tần số và các
cài đặt.


Hình 27: Cài đặt màn hình đo thính lực lời

Nhấp chuột vào các tùy chọn cài đặt khác nhau để chọn hoặc thay đổi
chế độ cài đặt. Nhấp “OK” để vào chế độ cài đặt mới.









Hướng dẫn sử dụng máyđo
thính lực MA 33

Công ty TNHH DV trợ thính Quang Đức 25 HDSD – MA 33


5.1.1 Hiển thị

Combined Audio: Thay đổi màn hình hiển
thị. Sử dụng khi đo hai tai trên cùng một thính
lực đồ.
R < > L: Chuyển chế độ hiển thị từ trái sang
phải hoặc ngược lại.
Degrees HL: Mức độ nghe kém: Hiển thị
mức độ nghe kém khác nhau trên thính lực đồ.
Edit: Để kích hoạt nút “hiệu chỉnh” trên màn
hình hiển thị.
Hình 28

5.1.2 Làm ù
Chức năng làm ù được mặc định một cách tự
động.
Các cường độ làm ù khác nhau có thể được
nhập trực tiếp khi kích hoạt chức năng làm ù
“tự động”.
Manually: Cho phép điều chỉnh bằng tay mức
độ làm ù trong quá trình đo.
In Graph: Để xem lại cài đặt làm ù trên thính
lực đồ, nhấp chuột “In Graph”


Hình 29

5.1.3 Vận hành

Mouse (Chuột): Khi đã được kích

hoạt, người dùng có thể điều khiển
âm lượng bằng chuột. Âm lượng
được điều chỉnh bằng cách nhấp
chuột vào cường độ trên thính lực
đồ trái hoặc phải, tùy thuộc vào
kênh được đo.
Hình 30: Các phím chức năng của bàn phím (trái)
Lựa chọn cách cài đặt vận hành (phải)

×