Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Giáo án hóa học 8 trọn bộ CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.17 KB, 159 trang )

Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn: 15/08/11 Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
Ngày dạy: 22/08/11
A.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
+ Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập tìm kiến thức, xử lí thông
tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
2/ Kĩ năng:
- Học sinh bước đầu làm quen với cách làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng.
- Một số kĩ năng cơ bản để học tốt môn hóa học.
3/ Thái độ: Có hứng thú say mê với môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: + Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, dd HCl, đinh Fe.
+ Dụng cụ: Khay nhựa, giá gỗ, ống nghiệm, ống hút hoá chất.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3/ Bài mới: Giới thiệu môn học
- GV: Giới thiệu về bộ môn và cấu trúc chương trình bộ môn hóa 8 ở THCS.
- GV: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể
học tốt môn hóa học? Các em sẽ biết được trong bài đầu tiên : Mở đầu môn hoá học
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm


2. Quan sát
3. Nhận xét:

Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng
dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống chúng ta?
1/ Trả lời câu hỏi:
2/ Nhận xét:
* Hoạt động 1 : Hoá học là gì?
- GV: Để hiểu r hóa học là gì? Chúng ta cùng
tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản sau.
- GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm1
và thí nghiệm 2.
- GV: + Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết: Sự
biến đổi của các chất trong ống nghiệm.
- GV: Qua 2 TN, cho biết hóa học là gì?
- GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần), cho HS
ghi
* Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống chúng ta?
- GV: Hãy kể tên 1 vài đồ dùng, vật dụng sinh
hoạt được sản xuất từ sắt, nhôm, đồng, chất
dẻo?
- GV: Hãy kể tên một vài loại sản phẩm hóa

học được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
- GV: Hãy kể tên những sản phẩm hóa học
HS:Làm theo yêu cầu của
GV
+ Tiến hành TN1, 2
+ Nêu hiện tượng:
TN1:Tạo ra chất mới không
tan trong nước
TN2: Tạo ra chất khí sủi
bọt
- HS: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất.
- HS: Soong, nồi, dao,
cuốc, xẻng, ấm, bát, đĩa,
giầy, dép, xô, chậu …
- HS: Phân đạm, phân lân,
phân kali, thuốc trừ sâu …
- HS: + Sách, vở, bút, cặp
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 1 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
3/ Kết luận
Hóa học có vai trò
rất quan trọng trong cuộc
sống chúng ta.
III. Các em cần phải
làm gì để có thể học tốt
môn hóa học?
1. Khi học tập môn Hóa
học các em cần chú ý

thực hiện các hoạt động
sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến
thức.
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng
- Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập
môn Hóa học như thế
nào là tốt? (sgk)
- Học tốt môn hóa học là
nắm vững và có khả
năng vận dụng thành
thạo kiến thức đã học.
phục vụ cho việc học tập của em và cho việc
bảo vệ sức khỏe của gia đình em?
- GV: Nêu 1 số ứng dụng của 1 số chất cụ thể.
- GV: Hóa học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
GV: Thông báo: Nếu sản xuất và sử dụng các
sản phẩm hóa học không đúng qui trình sẽ
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và ô
nhiễm môi trường.
- GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Gây ô nhiểm môi trường.
- GV: Nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để
có thể học tốt môn hóa học?
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả

lời câu hỏi: Muốn học tốt môn hóa học các
em phải làm gì?
- GV: Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hóa học?
+ Phương pháp học tập môn hóa học như thế
nào là tốt?
- GV: Vậy học thế nào thì được coi là học tốt
môn hóa học?
sách …
+ Các loại thuốc chữa bệnh
- HS: Lắng nghe.
- HS: Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta.
HS: Cho ví dụ.
+ Sản xuất và sử dụng sản
phẩm hóa học làm ảnh
hưởng đến sức khỏe
+ Sản xuất và sử dụng sản
phẩm hóa học gây ô nhiễm
môi trường.
- HS: Thảo luận nhóm và
ghi lại ý kiến của nhóm
mình.
+ Các hoạt động cần chú ý:
Thu thập tìm kiếm kiến
thức, xử lý thông tin, vận
dụng, ghi nhớ.
+ Phương pháp học tốt môn

hóa học: Phải biết làm thí
nghiệm, biết quan sát hiện
tượng, rèn luyện phương
pháp tư duy, óc suy luận
sáng tạo, nhớ một cách
chọn lọc, đọc thêm sách.
- HS: Học tốt môn hóa học
là nắm vững kiến thức và

4/ Củng cố: - Hóa học là gì? - Vai trò của Hóa học trong cuộc sống?
- Các em cần làm gì để học tốt môn Hóa học?
5/ Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học bài theo ghi nhớ, kết hợp SGK và vở ghi
b. Bài sắp học: Tiết 2: Chất
- Chất có ở đâu? Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng: Nhôm, thủy tinh, chất dẻo.
- Lấy ví dụ chứng tỏ rằng mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
D/ Kiểm tra:
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 2 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Chương I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Ngày soạn: 18/8/11 Tiết 2: Bài 2: CHẤT
Ngày dạy: 24/8/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được: Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung
quanh ta)
2/ Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất…rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là
tính chất vật lí của chất)
- Phân biệt được chất và vật thể.

- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
3/ Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: + Hoá chất: Miếng sắt, nhôm, nước cất, muối ăn, cồn.
+ Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, kiềng đun.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ KTM: Hoá học là gì? Các em phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học?
+ Kiểm tra sách, vở học tập của HS.
3/ Bài mới: Giới thiệu chương I: chất - nguyên tử - phân tử, sau đó gọi học sinh đọc những câu hỏi đặt ra ở
đầu chương.
- GV: Môn hoá học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với Chất.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Chất có ở đâu?

Chất có ở khắp nơi, ở đâu
có vật thể là ở đó có chất.
* Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
- GV: Em hãy kể tên một số vật thể ở xung
quanh ta?
- GV: Thông báo: Các vật thể xung quanh ta
được chia làm 2 loại chính: Vật thể
tự nhiên và vật thể nhân tạo
- GV: Yêu cầu HS hãy phân loại các vật thể
trên?
- GV: Tổ chức để HS thảo luận nhóm bài
luyện tập sau:
Tên gọi

Vật thể
Chất
Tự
nhiên
Nhân
tạo
-Không khí
- Ấm đun
nước
- Hộp bút
- Thân cây
mía
x







Nitơ,
oxi



- GV: Qua các ví dụ trên, các em hãy cho
- HS: Bàn ghế, cây, cỏ,
không khí, sông, suối, sách,
vở, bút
- HS: Phân loại.

Vật thể tự nhiên: Cây, cỏ,
kk, sông, suối.
Vật thể nhân tạo: Bàn ghế,
sách, vở, bút.
HS: Thảo luận và làm vào
bảng nhóm
- HS: Nộp bảng và nhận xét
- HS: Chất có trong mọi vật
thể, ở đâu có vật thể là ở đó
có chất.
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 3 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những
tính chất nhất định.
- Mỗi chất có những tính
chất vật lý và tính chất
hoá học nhất định.
- Cách xác định tính chất
của chất:
+ Quan sát .
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này
với chất khác, tức nhận
biết được chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích

hợp trong đời sống và sản
xuất
biết: Chất có ở đâu ?
* Củng cố: Bài tập 3/11 sgk
* Để phân biệt được chất này với chất
khác các em phải dựa vào điều gì?
* Hoạt động 2: Tính chất của chất
- GV: Thông báo: Mỗi chất có những tính
chất nhất định: Tính chất vật lý và tính chất
hoá học.
- GV: + Tính chất vật lý gồm những tính
chất gì?
+ Tính chất hoá học gồm những tính
chất chất gì?
- GV: Làm thế nào để biết được tính chất
của chất?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hướng dẫn HS ghi lại kết quả thí nghiệm
vào bảng
(Tính chất của nhôm và muối ăn)
- GV: Cùng học sinh tổng hợp lại thành
bảng.
- GV: Các em hãy cho biết: Cách để xác
định được tính chất của chất?
* Củng cố: 4,5/11 sgk
- GV: Tại sao chúng ta cần phải biết tính
chất của các chất? Để trả lời, các em làm thí
nghiệm sau: Phân biệt nước và cồn
- GV: Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?

- GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
- HS: Làm bài tập 3/11 sgk.
- HS: Để phân biệt được
chất này với chất khác phải
dựa vào tính chất của chất
- HS: Thảo luận theo nhóm.
+ Tính chất vật lý:
+ Tính chất hoá học:
- HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm.
+ Quan sát
+ Cân, đo

- HS: Hoạt động cùng với
giáo viên
- HS:Cách để xác định:
Quan sát, dùng dụng cụ đo,
làm thí nghiệm.
HS
1
: Chữa BT 4/11 sgk.
HS
2
: Chữa BT 5/11 sgk.
- HS: Làm TN theo nhóm.
- HS: Trả lời:
+ Phân biệt được các chất
+ Biết cách sử dụng chất
+ Biết ứng dụng chất thích
hợp

4/ Củng cố: Từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập: 1, 2, 6/11 sgk
b. Bài sắp học: Tiết 3: Chất (tt)
- Hỗn hợp là gì? Cho ví dụ
- Vì sao nước cất là chất tinh khiết?
- Làm thế nào để tách được muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước và muối?
D/ Kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 4 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn:23/08/11 Tiết 3: CHẤT (tt)
Ngày dạy: 29/08/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2/ Kĩ năng :
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát).
3/ Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác.
B. Chuẩn bị:
* GV: + Hoá chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên.
+ Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, ống nghiệm, kiềng sắt, ống hút, tấm kính.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :

1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ KTM: Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
Làm BT2/ SGK
+ Kiểm tra vở bài tập, bài soạn của HS.
3/ Bài mới: Như các em đã biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Vậy chất như thế nào thì mới có
những tính chất nhất định?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III. Chất tinh khiết.
1/ Hỗn
hợp
2/ Chất tinh
khiết
- Gồm
nhiều chất
trộn lẫn
với nhau
Ví dụ:
nước tự
nhiên
- Có tính
chất thay
đổi
- Chỉ gồm 1
chất
Ví dụ: nước
cất
- Có tính
chất nhất
định

* Hoạt động 1: Hỗn hợp - chất tinh
khiết
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát các
chai nước khoáng, nước cất, nước tự
nhiên.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm: dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính,
đặt các tấm kính lên ngọn lứa đèn cồn.
- GV: Yêu cầu HS: quan sát các tấm
kính, ghi lại hiện tượng.
- GV: Từ kết quả thí nghiệm, các em có
nhận xét gì về thành phần của nước cất,
nước khoáng, nước tự nhiên.
- GV: Thông báo:
+ Nước cất là chất tinh khiết.
+ Nước tự nhiên là hỗn hợp.
- GV: Em hãy cho biết: Chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như thế nào?
- GV: Dùng hình vẽ để giới thiệu về cách
chưng cất nước tự nhiên thành nước cất.
- GV: Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi
- HS: Quan sát.
- HS: làm thí nghiệm theo
nhóm.
- HS: Ghi kết quả của thí
nghiệm.
+ Tấm kính 1: không có vết
cặn.
+ Tấm kính 2: Có vết cặn.
+ Tấm kính 3: Có vết cặn

mờ.
- HS: Nhận xét.
+ Nước cất: Không có lẫn
chất khác.
+ Nước khoáng, nước tự
nhiên: Có lẫn một số chất
tan.
- HS: + Hỗn hợp gồm nhiều
chất trộn lẫn
+ Chất tinh khiết
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 5 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
3. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
* Nguyên tắc: Dựa vào sự
khác nhau về tính chất vật
lý để có thể tách 1 chất ra
khỏi hỗn hợp.
* Ví dụ:
+ Tách muối ra khỏi hỗn
hợp nước biển.
+ Tách đường ra khỏi hỗn
hợp đường và cát.
của.
+Nước cất (100
0
C )
+ Rượu 90
0
( 78,3

0
C )
+ Rượu 30
0
( 87,6
0
C).
- GV: Yêu cầu học sinh cho biết sự khác
nhau về tính chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp.
- Chất như thế nào mới có những tính chất
nhất đinh?
* Như các em đã biết trong hỗn hợp có
nhiều chất. Vậy làm thế nào để tách một
chất ra khỏi hỗn hợp.
* Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
- GV: Trong thành phần nước biển có
chứa 3% đến 5% muối ăn. Muốn tách
riêng muối ăn ra khỏi nước biển ta làm thế
nào?
- GV: Để tách được muối ăn ra khỏi nước
muối các em phải dựa vào tính chất vật lý
khác nhau nào của nước và muối?
- GV: Tổ chức cho từng nhóm học sinh
làm thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi:
Làm thế nào để tách được đường tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp đường và cát. Gợi ý:
Dựa vào tính chất vật lý khác nhau của

đường và cát.
- GV: Qua 2 thí nghiệm trên hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp.
chỉ gồm một chất.
- HS: Quan sát, lắng nghe.
- HS: Nhận xét.
+ Chất tinh khiết: Có tính
chất nhất định
+ Hỗn hợp: Có tính chất
thay đổi (phụ thuộc vào
thành phần hỗn hợp).
HS: - Chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định
- HS: Nêu cách làm.
+ Đun nóng nước muối,
nước sôi bay hơi cho đến
hết.
+ Muối ăn kết tinh lại.
- HS: Dựa vào tính chất vật
lý khác nhau
+ t
0
muối
= 1450
0
C
+ t
0
nước

= 100
0
C
- HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm.
- HS: Nêu cách làm.
+ Cho hỗn hợp vào
nước
+ Dùng giấy lọc
+ Đun sôi  nước bay hơi
 đường tinh khiết.
- HS: Nguyên tắc: Dựa vào
sự khác nhau về tính chất vật
lý.
4/ Củng cố: + Lấy 5 ví dụ về hỗn hợp, 2 ví dụ về chất tinh khiết.
+ Bài 7/ 11 sgk.
5/ Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: Học bài theo vở ghi + sgk và làm bài tập 8 /11 sgk
* Bài sắp học: Tiết 4: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp
Chuẩn bị : - Mỗi nhóm: 100g muối, 100g cát.
- Mỗi học sinh: 1 bảng tường trình theo mẫu ( Ghi bảng phụ)
D/ Kiểm tra:
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 6 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn 25/08/11 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT
Ngày dạy: 31/08/11 NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; cách sử dụng một số dụng cụ,
hóa chất trong phòng thí nghiệm.

- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2/ Kĩ năng :
- Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3/ Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác với tập thể.

B.Chuẩn bị :
* GV : + Hóa chất: Parafin, lưu huỳnh.
+ Dụng cụ : Giá TN , ống nghiệm,cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, đèn cồn.
* HS : Mỗi nhóm: 100g muối, 100g cát ; Từng học sinh chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu.
C.Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
+ Nêu nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
3/ Bài mới: Các chất khác nhau có những tính chất vật lý khác nhau. Tiết thực hành hôm nay các em sẽ
kiểm tra sự khác nhau này của một số chất.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Một số qui tắc an
toàn trong phòng thí
nghiệm và cách sử
dụng hóa chất, dụng
cụ.
(154 – 155 SGK)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn một số quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng
hóa chất, dụng cụ.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV: + Nêu mục tiêu của bài thực hành.
+ Nêu các hoạt động trong 1 tiết thực hành
mà các em phải làm.
* Làm thí nghiệm theo nhóm.
* Báo cáo kết quả thí nghiệm.
* Viết bảng tường trình.
* Vệ sinh phòng và rửa dụng cụ.
- GV: Giới thiệu: Một số qui tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm
+ Cách sử dụng hóa chất.
+ Tên và cách sử dụng một số dụng cụ đơn
giản
* Các em đã biết được một số quy tắc an toàn
- HS: Chuẩn bị: 100g
muối, 100g cát.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhận.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 7 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
II. Tiến hành thí
nghiệm.
1.Thí nghiệm 1: Theo
dõi sự nóng chảy của
các chất parafin và
lưu huỳnh.
2. Thí nghiệm 2: Tách
riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát.

III. Tường trình
trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa
chất, dụng cụ. Bây giờ các em tiến hành làm
những thí nghiệm sau
* Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
- GV: Gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm
- GV: Qua thí nghiệm, các em rút ra nhận xét gì
về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
- GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm
2
- GV: Gọi học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống
nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bảng tường
trình.
- GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo
mẫu.
Số
TT
Tên thí
nghiệm
Cách tiến
hành thí
nghiệm
Hiện
tượng
quan sát
Giải
thích,

viết
PTHH
1
2
3
- GV: Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hóa
chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
- HS: Làm TN1 theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS: Kết quả thí nghiệm
+ t
o
nc(parafin)
= 42
o
C
+ t
o
nc(lưu huỳnh)
> 100
o
C
- HS: Nhận xét: Các chất
khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau
- HS:Làm TN2 theo hướng
dẫn của giáo viên.
- HS: Kết quả thí nghiệm
+ Chất trên giấy lọc: Cát
+Chất trong ống nghiêm:

Muối ăn sạch
- HS: Chất rắn thu được:
Muối ăn sạch (chất tinh
khiết)
- HS: Viết bản tường trình.
- HS: Làm theo yêu cầu
của giáo viên.
- HS: Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
4/ Củng cố: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
5. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
* Bài sắp học: Tiết 5: Nguyên tử
- Nguyên tử là hạt như thế nào? Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào?
- Dựa vào sơ đồ minh họa: Nguyên tử Hiđro, nguyên tử Oxi, nguyên tử Natri. Xác định số
lớp electron.
D/ Kiểm tra
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 8 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn: 30/08/11 Tiết 5: NGUYÊN TỬ
Ngày dạy: 05/09/11
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nowtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp
thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p= số e, điện tích của 1p= điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,
nên nguyên tử trung hòa về điện.
2/ Kĩ năng Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào
sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3/ Thái độ HS thấy được sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, có niềm tin vào khoa học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, Natri; Phiếu học tập.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
- Vật thể được tạo ra từ đâu?
- Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày
nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này. “Nguyên tử”.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.
- Electron , kí hiệu : e, mang
điện tích âm (-)

* Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?
- GV: Thông báo: Các chất đều được tạo
nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là
gì?
- GV: Thông báo: Có hàng chục triệu chất
khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loại
nguyên tử.
Nguyên tử  Chất  Vật thể.
- GV: Dùng sơ đồ nguyên tử Hiđrô và
nguyên tử Oxi để giới thiệu về cấu tạo bên
trong của nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo
bên trong như thế nào?
- GV: Hạt electron có đặc điểm như thế
nào? ( Bổ sung m
e
= 9,1095.10
-28
gam)
* Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp
vỏ được cấu tạo như thế nào?
- HS: Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hòa về
điện.
- HS: Lắng nghe, ghi nhận.
- HS: Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương
và vỏ tạo bởi 1 hoặc nhiều
electron mang điện tích âm.
HS: + Kí hiệu : e

+ Điện tích : -

Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 9 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
2. Hạt nhân nguyên tử.
- Hạt nhân tạo bởi: Proton (p,
+) và nơtron(n, không mang
điện)
- Các nguyên tử cùng loại
đều có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Trong một nguyên tử thì số
p = số e
- Khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của
nguyên tử (vì m
e
rất bé).
3. Lớp electron.
- Electron luôn chuyển động
quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp, mỗi lớp có 1
số electron nhất đinh.
* Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
- GV: Giới thiệu: Hạt nhân được tạo bởi 2
loại hạt proton và nơtron.
- GV: Em hãy cho biết đặc điểm của 2 loại
hạt này ?
(Bổ sung: m
p

= 1,6726.10
-24
g, m
n
=
1,6748.10
-24
g)
- GV: Giới thiệu: Khái niệm “nguyên tử
cùng loại”.
- GV: Vì nguyên tử trung hòa về điện nên
em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử?
- GV: Hãy so sánh khối lượng 1 hạt e với
1 hạt p và 1 hạt n
- GV: Có kết luận gì về m
hạt nhân
với m
nguyên
tử
* Để biết đươc lớp e có đặc điểm gì
chúng ta cùng nghiên cứu phần 3
* Hoạt động 3: Lớp electron.
- GV:Thông báo: Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất
định.
- GV: Giới thiệu sơ đồ nguyên tử Hiđrô,
Oxi, Natri. Yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành bảng sau:

Ng/ tử Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ng/ tử
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
cùng
Hiđro
Oxi
Nhôm
- GV:Vì sao các ngtử có khả năng liên kết
được với nhau?
Proton(p,+)
- Hạt nhân
Nơtron(n)
- HS: Lắng nghe và ghi
nhận: Các nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân…
nguyên tử cùng loại.
- HS: Số p = Số e
- m
p
= m

n
= 1,67.10
-24
g
m
e
= 9,10.10
-28
g
⇒ m
e
= 0,0005 m
p
- HS: m
ngtử
≈ m
hạt nhân
(vì m
e
rất bé)
- HS: Lắng nghe và ghi vào
vở.
- HS: Ghi vào bảng các kết
quả.
- HS: Các nguyên tử có khả
năng liên kết được với nhau
là nhờ e luôn chuyển động
quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
4/ Củng cố: Giải bài tập 1, 2, 4/15, 16SGK

5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập 3, 5 /15, 16 sgk
b/ Bài sắp học: Tiết 6: Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là? Kí hiệu hóa học dùng để làm gì?
- Cho biết cách viết kí hiêu hoá học như thế nào là đúng.? Xem cách viết kí hiệu hoá học
của một nguyên tố ở bảng 1 trang 42 sgk.
D/ Kiểm tra:
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 10 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn: 01/09/11
T
iết 6

: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày dạy: 7/09/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
2/ Kĩ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3/ Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng ghi một số nguyên tố hóa học; hình vẽ 1.8 SGK
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ KTM: - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
- Bài tập áp dụng: Cho sơ đồ nguyên tử Mg. Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử Mg.

+ Kiểm tra vở BT, bài soạn.
3/ Bài mới: - Yêu cầu HS xác định hàm lượng Canxi có trên hộp sữa.
 Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên
tố hoá học: “Nguyên tố hoá học”
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa: (SGK.)
*Chú ý: Những nguyên tử có
số p bằng nhau thì chúng
thuộc cùng một nguyên tố
hóa học.
2. Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học biểu diễn
nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử
* Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là
gì?
- GV: Chất được tạo ra từ đâu?
- GV: Thông báo: Nước được tạo nên từ
nguyên tử H và nguyên tử O
1g nước…3.10
22
nguyên tử O và
6.10
22
nguyên tử H.
⇒ Khi nói đến những lượng nguyên tử
vô cùng lớn người ta nói “nguyên tố hóa
học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”.
- GV: Vậy nguyên tố hóa học là gì?
- GV: Theo định nghĩa cái gì đặc trưng

cho một nguyên tố hóa học.
⇒ Những nguyên tử có số p bằng nhau thì
chúng thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- GV: Thông báo: Những nguyên tử thuộc
cùng một nguyên tố hóa học có tính chất
hoá học giống nhau.
* Biểu diễn nguyên tố hóa học như thế
nào?
- GV: Giới thiệu kí hiệu của một số
nguyên tố có trong bảng 1 trang 42 SGK
- HS: Chất được tạo ra từ
nguyên tử.
- HS: Hình thành.
Nguyên tố hóa học = loại
nguyên tử = những nguyên
tử cùng loại.
- HS: Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số p
trong hạt nhân.
- HS: Đó là số p trong hạt
nhân.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ
- HS: Dùng kí hiệu hóa học.
- HS: Theo dõi.
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 11 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
của nguyên tố.
- Kí hiệu hoá học được biểu
diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,

trong đó chữ cái đầu viết
bằng chữ in hoa.
Ví dụ: Kí hiệu hoá học của
nguyên tố oxi là O, của natri
là Na…
II. Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học?
- Có trên 110 nguyên tố (92
nguyên tố có trong tự nhiên).
- Oxi là nguyên tố chiếm gần
nửa (49,4%) khối lượng vỏ
Trái đất.
- GV: Gọi HS viết kí hiệu của 1 số nguyên
tố thường gặp như Oxi, Cacbon, Natri…
- GV: Lưu ý cho học sinh về cách viết kí
hiệu hoá học đúng, chính xác.
- GV: Thông báo: Kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: H : chỉ 1 nguyên tử Hiđro
Fe : chỉ 1 nguyên tử sắt;
3Cu : chỉ 3 nguyên tử đồng.
- GV: Cho học sinh luyện tập.
- GV: Thông báo: Kí hiệu hoá học của các
nguyên tố được dùng thống nhất trên toàn
thế giới.
* Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- GV: Cho đến nay loài người đã biết được
bao nhiêu nguyên tố? và bao nhiêu nguyên

tố có trong tự nhiên?
- GV: Treo hình 1.8 sgk.
- Gọi HS nêu tên 4 nguyên tố chiếm nhiều
nhất trong vỏ Trái đất
- HS: Làm theo yêu cầu của
GV
- HS: Luyện tập:
+ 2 nguyên tử Natri :
2Na
+ 3 nguyên tử lưu huỳnh:
3S
+ 1 nguyên tử photpho : P
+ 5 nguyên tử bạc :
5Ag
+ 1 nguyên tử Kali : K
- HS: Đọc thông tin sgk
- HS: Có trên 110 nguyên tố
( 92 nguyên tố có trong tự
nhiên).
- HS: Oxi(49,4%); Silic
(25,8%); Nhôm(7,5%);
Sắt(4,7%)
4/ Củng cố: Giải bài tập 1, 8/20 SGK.
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài sắp học: - Học bài theo vở ghi + sgk.
- Học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố): H, O, C, P, S,
Na, K, Ca, Mg, Al, Fe, Cu, Zn, Ag, Pb
- Làm các bài tập 2, 3/20 sgk.
b/ Bài sắp học: Tiết 7: Nguyên tố hóa học (T
2

)
- Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? g
- Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? đvC
- Nguyên tử khối là gì?
- Xem (cột 4) bảng 1 trang 42 sgk.
D/ Kiểm tra:






Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 12 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn:08/09/11 Tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Ngày dạy: 14/09/11
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: HS biết được: Nguyên tử khối: khái niện, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
2/ Kĩ năng : Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3/ Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
* GV: Bảng 1 trang 42 sgk.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra 15

:

Câu 1: (4đ) Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Cacbon, photpho, lưu huỳnh, oxi, kali, sắt,
kẽm, canxi.
Câu 2: (4đ) Các cách viết H, 3Na, 4O, 5Cu lần lượt chỉ ý gì?
Câu 3: (2đ) Vẽ sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử kali ( biết số p trong hạt nhân là 19).
3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: Như các em đã biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ. Vậy nguyên tử có khối
lượng như thế nào? Dùng đơn vị nào để làm đơn vị khối lượng nguyên tử. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
giải đáp các thắc mắc đó.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III. Nguyên tử khối.
* Quy ước: 1đvC =
12
1
khối lượng của
nguyên tử C.
* Ví dụ: Khối lượng
tính bằng đvC của một
số nguyên tử
H = 1đvC.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
* Khái niệm: Nguyên
* Hoạt động 1: Nguyên tử khối.
- GV:Thông báo: Nguyên tử có khối lượng vô
cùng bé, khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính
bằng gam là 1,9926.10
-23
g
- GV: Nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện
sử dụng. Do đó trong khoa học đã dùng cách tính

nào khác?
- GV: Thông báo:
Qui ước: 1đvC = 1/12 khối lượng của ng/ tử C
- GV: Lấy ví dụ :
+ Khối lượng của 1 nguyên tử hiđrô bằng 1đvC
thì có thể viết H = 1đvC.
+ Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng
12đvC thì có thể viết C = 12 đvC.
- GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang 42 sgk.
- GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự
nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong các nguyên tử trên ng/tử nào nhẹ nhất.
+ Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử H.
+ Nguyên tử Fe nặng gấp bao nhiêu lần ng/ tử Al.

- HS: Khối lượng của 1
nguyên tử cacbon
m
C
= 1,9926.10
-23
g
- HS: Dùng cách tính: Đơn
vị cacbon.
- HS: Ghi vào vở.
- HS: Lắng nghe, ghi nhận.
- HS: Làm theo yêu cầu của
GV
- HS: Thảo luận

+ Nguyên tử H nhẹ nhất.
+ Nguyên tử Cacbon nặng
gấp
1
12
= 12 lần nguyên tử
H.
+ Nguyên tử Fe nặng gấp
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 13 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.
* Bài tập:
BT5a/sgk
Mg=24đvC, C=12đvC
Nguyên tử magiê nặng
hơn nguyên tử cacbon:
24:12=2(lần)
BT6/sgk
N=14đvC
X=2.14=28đvC
Vậy X là nguyên tố
Silic, kí hiệu là Si.
- GV: Thông báo:
+ Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên tử. Gọi khối lượng
này là nguyên tử khối. Nguyên tử khối là gì?
- GV: Hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42 để
biết nguyên tử khối của các nguyên tố.

- GV: Thông báo: Thường có thể bỏ bớt các chữ
đvC sau các số trị nguyên tử khối.
Ví dụ: H = 1 đvC = 1
C = 12 đvC = 12
- GV: Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có nhận xét
gì về nguyên tử khối của các nguyên tố.
- GV: Yêu cầu HS đọc nguyên tử khối, học sinh
khác xác định tên nguyên tố, kí hiệu hoá học
(dựa vào bảng 1).
- GV: Như vậy khi biết nguyên tử khối của một
nguyên tố ta có thể xác định được điều gì?
- GV: Dựa vào bảng 1, ta biết được những thông
tin gì?
* Hoạt động 2: Giải bài tập
- Bài 5a /20 sgk
- Bài 6/ 20 sgk
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
27
56
≈ 2,07 lần nguyên tử Al
- HS: Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon
- HS: Làm theo y/c của GV
- HS: Nhận xét: mỗi nguyên
tố có 1 ng/tử khối riêng biệt.
- HS: Làm theo y/c của GV
- HS: Dựa vào nguyên tử
khối của 1 nguyên tố ta xác

định được đó là nguyên tố
nào.
- HS: Dựa vào bảng 1 ta biết
được số p, tên nguyên tố, kí
hiệu hoá học, nguyên tử
khối.
- HS1: Làm bài tập 5a/20
sgk
- HS
2
: Làm bài tập 6/20 sgk
- HS: Nhận xét
4/ Củng cố:
+ Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?
+ Nguyên tử khối là gì?
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Học theo vở ghi + sgk . Học thuộc nguyên tử khối của 15 nguyên tố thường gặp: H, C,
O, S, P, Na, K, Ca, Mg, Fe, Cu, Al, Zn, Ag, Pb
- Làm các bài tập 5bc, 7/20 sgk
* Hướng dẫn 7/20 sgk. a, Ta có: 1đvC =
12
1
khối lượng của nguyên tử C
1đvC =
12
1
x 1,9926.10
-23
g = 0,166.10
-23

g
b, Khối lượng của nguyên tử nhôm: 27 đvC = 27x 0,166.10
-23
g = 4,482.10
-23
g.
b/ Bài sắp học: Tiết 8: Đơn chất và hợp chất – Phân tử.
+ Đơn chất là gì? Có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
+ Hợp chất là gì? Có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
D/ Kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 14 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn: 11/9/11 Tiết 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Ngày dạy: 17/9/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2/ Kĩ năng : Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay
hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3/ Thái độ : Có niềm tin vào khoa học.
B. Chuẩn bị :
* GV: Hình vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13
* HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
C. Tiến trình giảng dạy
1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:
* KTM: : - Nguyên tử khối là gì? Cho biết nguyên tử khối của 10 nguyên tố sau: C, O, S, P, K,
Na, Ca, Fe, Al, Cu.
- Làm bài tập 5/20sgk.
* Kiểm tra vở bài tập, bài soạn.
3/ Bài mới: Như các em đã biết có trên 110 nguyên tố nhưng lại có hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy
làm thế nào để có thể nghiên cứu được các chất? Bài học này sẽ giúp các em hiểu rỏ hơn về chất và sự
phân loại chất: “Đơn chất và hợp chất – Phân tử”
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Đơn chất.
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất
được tạo nên từ 1 nguyên
tố hoá học.
Ví dụ: Khí hiđrô, khí
oxi, lưu huỳnh, natri,
nhôm …
- Phân loại: 2 loại:
+ Đơn chất kim loại :
sắt, đồng, kẽm,…
+ Đơn chất phi kim:
cacbon, lưu huỳnh, khí
hiđro, khí oxi,…
2. Đặc điểm cấu tạo:
Hoạt động 1: Đơn chất
- GV: Yêu cầu học sinh cho biết nguyên tố
hóa học nào tạo nên các chất sau: khí hiđrô,
lưu huỳnh, natri, nhôm.
- GV: Thông báo những chất trên được gọi
là đơn chất. Vậy đơn chất là những chất

được tạo nên từ mấy nguyên tố?
- GV: Các em có nhận xét gì về tên của
đơn chất với tên của nguyên tố.
- GV: Dùng hình 1.9 giới thiệu 2 đơn chất
Than chì và Kim cương. Sau đó yêu cầu
HS cho biết nguyên tố nào tạo nên 2 chất
đó?
⇒ Có 1 số nguyên tố có thể tạo nên 2, 3
đơn chất.
- GV: Đơn chất được phân loại như thế
nào?
- GV: Dựa vào đâu để phân loại đơn chất?

- HS: Làm theo yêu cầu của
GV
Chất Nguyên tố hóa
học
Khí hiđrô
Lưu huỳnh
Natri
Nhôm
H
S
Na
Al
- HS: Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố.
- HS: Nhận xét.Tên đơn chất
trùng tên nguyên tố
- HS: Hai đơn chất đó do

nguyên tố Cacbon tạo nên.
- HS:
Đơn chất Đơn chất kim loại
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 15 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
(sgk)
II. Hợp chất.
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những chất
được tạo nên từ 2 nguyên
tố hóa học trở lên.
Ví dụ: Nước, muối ăn,
đường, rượu etylic…
- Phân loại: 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ: nước,
muối ăn,…
+ Hợp chất hữu cơ:
đường, rượu etylic…
2. Đặc điểm cấu tạo:
(sgk)
* Bài tập:
2a/ …tạo nên từ ng/tố
đồng, sắt.
3a/ hợp chất vì tạo nên từ
2 ng/tố N và H.
b/ đơn chất vì tạo nên từ
1 ng/tố P.
* Đơn chất có đặc điểm cấu tạo như thế
nào?
- GV:Y/c HS dựa vào H1.10 cho biết trong

đ/chất đồng các ng/tử sắp xếp như thế nào?
⇒ Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác
định.
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào hình 1.11
cho biết khí hiđrô và khí oxi các nguyên tử
liên kết với nhau như thế nào?
⇒ Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
liên kết với nhau theo một số nhất định và
thường là 2.
* Chất như thế nào thì được gọi là hợp
chất?
Hoạt động 2: Hợp chất.
- GV: Yêu cầu học sinh cho biết nguyên tố
hóa học nào tạo nên các chất sau: Nước,
muối ăn, axit sunfuric, khí mê tan, đường.
- GV: Thông báo:Các chất trên là hợp chất.
Vậy hợp chất là những chất được tạo nên
từ mấy nguyên tố hoá học?
- GV: Hợp chất được phân làm mấy loại?
* Hợp chất có đặc điểm cấu tạo như thế
nào?
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào hình 1.12
và 1.13 cho biết trong hợp chất Nước và
Muối ăn nguyên tử của các nguyên tố liên
kết với nhau như thế nào?
⇒ Trong hợp chất nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau như thế nào?
* Để hiểu rỏ hơn kiến thức trên các em
làm các bài tập sau:

Hoạt động 3: Giải bài tập .
Bài 2a/25sgk
Bài ab/25sgk
Đơn chất phi kim
- HS Dựa vào tính chất vật lý
chung của đơn chất kim loại
và phi kim
- HS: Các ng/tử sắp xếp khít
nhau và theo 1 trật tự xác định
- HS: Các nguyên tử liên kết
với nhau theo một số nhất
định và thường là 2 nguyên tử.
- HS: Làm theo y/cầu của GV
Chất Nguyên tố
hóa học
Nước
Muối ăn
Axit sunfuric
Khí mê tan
Đường
H và O
Na và Cl
H, S và O
C và H
C, H và O
- HS: trả lời
- HS: Gồm 2 loại: Hợp chất vô
cơ và hợp chất hữu cơ
- HS
1

: Trong hợp chất Nước: 2
nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử O
- HS
2
: Trong hợp chất Muối
ăn: 1 nguyên tử Na liên kết
với 1 nguyên tử Cl
- HS: Ng/tử của các nguyên tố
liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ
và 1 thứ tự nhất đinh
HS: Làm bài tập
4/ C ủng cố: Bài tập 1/ 25 sgk
+ đơn chất…hợp chất…nguyên tố hoá học…hợp chất…
+ Đơn chất kim loại…đơn chất phi kim…phi kim…
+ Vô cơ…hữu cơ.
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập 2b, 3cdef/ 25, 26 sgk
b/ Bài sắp học: Tiết 9: Đơn chất và hợp chất – Phân tử (tt)
1. Phân tử là gì? Cho ví dụ
2. Tính phân tử khối của: a. Khí oxi (gồm 2 nguyên tử O)
b. Nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O)
c. Muối ăn ( gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl)
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 16 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
D. Kiểm tra
Ngày soạn: 15/9/11 Tiết 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
Ngày dạy: 21/9/11
A. Mục tiêu :

1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các
tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2/ Kĩ năng :
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3/ Thái độ : Có niềm tin vào khoa học
B. Chuẩn bị :
* GV : Hình vẽ :1.11, 1.12, 1.13, 1.14 SGK
* HS : Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu điểm khác nhau giữa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ minh hoạ?
+ Giải bài tập 3/ 26sgk.
3/ Bài mới: Như các em đã biết chất được phân làm 2 loại: đơn chất và hợp chất. Vậy các hạt trong đơn
chất và hợp chất được gọi là gì? (hình vẽ). Nó có tính chất gì?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III. Phân tử.
1. Định nghĩa: (sgk)
2. Phân tử khối
- Là khối lượng của phân
tử tính bằng đvC, bằng
Hoạt động 1: Định nghĩa phân tử.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát các
hình 1.11, 1.12 và 1.13 SGK.
- GV: Giới thiệu:

+ Các hạt trong một mẫu khí hiđrô.
+ Các hạt trong một mẫu khí oxi.
+ Các hạt trong một mẫu nước.
- GV: Em hãy nhận xét về thành phần,
hình dạng, kích thước của các hạt hợp
thành trong các mẫu chất trên.
- GV: Thông báo: Đó là các hạt đại diện
cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất
và được gọi là phân tử. Vậy phân tử là
gì?
- GV: Thông báo: Với đơn chất kim loại
nguyên tử có vai trò như phân tử.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát các
HS: Quan sát các hình vẽ.
HS: Theo dõi.
- HS
1
: Các hạt hợp thành trong
mẫu khí hiđrô đều giống nhau:
+ Có 2 nguyên tử H . + Về
hình dạng và kích thước.
- HS
2
: Các hạt hợp thành trong
mẫu khí oxi đều giống nhau: +
Có 2 nguyên tử O
+ Về hình dạng và kích
thước
- HS3: Các hạt hợp thành
trong mẫu nước đều giống

nhau: + Có 2H và 1O. + Về
hình dạng và kích thước
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 17 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân
tử.
*Ví dụ1 : Tính phân tử
khối của khí oxi, biết
phân tử gồm 2O.
Giải: Phân tử khối của
khí oxi là: 2 x 16 = 32
(đvC)
*Ví dụ2: Tính phân tử
khối của axit sunfuric biết
phân tử gồm 2H, S, 4O.
Giải: Phân tử khối của
axit sufuric là:
2x1+32 + 4x16=98 (đvC)
IV. Trạng thái của chất
Tùy điều kiện, 1 chất có
thể ở ba trạng thái rắn,
lỏng và khí (hay hơi). Ở
trạng thái khí các hạt rất
xa nhau.
phân tử trong hình 1.11(đơn chất), 1.12
và 1.13 (hợp chất). Cho biết các nguyên
tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có
gì khác nhau?
* Khối lượng của phân tử được tính

như thế nào?
Hoạt động 2: Phân tử khối.
- GV: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa
nguyên tử khối.
- GV: Tương tự như vậy, em hãy nêu
định nghĩa phân tử khối.
- GV: Hướng dẫn học sinh tính PTK của
1 số chất.
Ví dụ 1: Tính phân tử khối (PTK) của
a.Khí oxi, PTK = 2x16 = 32(đvC).
b.Khí hiđrô, PTK=?
c.Nước, PTK = 2 x 1+16 = 18(đvC)
d.Muối ăn, PTK=?
e.Axit sunfuric, biết phân tử gồm 2H, S,
4O.PTK=?
- GV: Gọi HS làm câu b, d, e
* Chất tồn tại ở những trạng thái nào?
Hoạt động 3: Trạng thái của chất
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
1.14 sơ đồ ba trạng thái của chất: rắn,
lỏng, khí.
 Các em có nhận xét gì về khoảng
cách giữa các phân tử.
- HS: Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm 1 số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của
chất.
- HS:+ Các nguyên tử trong
phân tử đơn chất: Nguyên tử

cùng loại ( cùng là H hoặc
cùng là O).
+ Các nguyên tử trong
phân tử hợp chất: Nguyên tử
khác loại ( H và O hoặc Na và
Cl)
- HS: Định nghĩa nguyên tử
khối
- HS: Phân tử khối là khối
lượng của phân tử tính bằng
đvC.
- HS: + Ở trạng thái rắn các
hạt sắp xép khít nhau và dao
động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng các
hạt ở gần sát nhau và chuyển
động trượt lên nhau.
+ Ở trạng thái khí các hạt
ở rất xa nhau và chuyển động
nhanh hơn về mọi phía.
4/ Củng cố:
+ Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất khác phân tử của hợp chất như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?
+ Giải BT 6a/ 26 Phân tử khối của cacbonđioxit là: 12+2.16= 44đvC.
+ Giải BT 8/26sgk.
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk + Đọc phần em có biết
- Làm bài tập: 5,6bcd, 7/26 sgk.
HD BT7: + Tính phân tử khối của các chất.
+ Dựa vào phân tử khối để so sánh.
b/ Bài sắp học: Tiết 10: Bài thực hành 2: Sự lan tỏa của chất.

1. Ghi nhớ 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
2. Dụng cụ và hoá chất của thí nghiệm 1 và 2 ?
3. Các thao tác chính khi làm thí nghiệm 1 và 2 ?
4. Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu (ghi bảng phụ)
D/ Kiểm tra:
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 18 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn:18/9/11 Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
Ngày dạy: 24/9/11
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh biết được:
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
+ Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số
phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ Có hứng thú say mê môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ , cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
+ Hoá chất: Dung dịch amoniac (đặc), giấy quỳ, thuốc tím (kali pemanganat)
* HS: Nội dung của bài thực hành.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiêm tra bài cũ:
- Hãy nêu các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Hãy nêu cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
3/ Bài mới: GV: Dùng lọ nước hoa xịt ở bàn giáo viên  các em có ngửi thấy mùi gì không? Vì sao?

- GV: Ta không nhìn thấy vì đây là các phân tử chất thơm chuyển động trong không khí.
⇒ Để hiểu rõ hơn các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa của chất để biết được phân tử là hạt hợp thành
của hợp chất.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Tiến hành thí
nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Sự
lan tỏa của amoniac.
2. Thí nghiệm 2: Sự
lan toả của thuốc tím
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo
các bước.
+ Nhỏ 1 giọt amoniac vào giấy quỳ.
+ Đặt 1 mẫu giấy quỳ tẩm nước vào đáy ống
nghiệm, đặt 1 miếng bông dd NH
3
miệng ống
nghiệm
+ Đậy nút ống nghiệm
+ Quan sát mẫu giấy quỳ ( ghi vào bảng tường
trình).
+ Rút ra kết luận và giải thích (ghi vào bảng
tường trình).
- HS: Các nhóm học sinh
làm theo hướng dẫn của
GV.
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Nhóm 3.

- Nhóm 4.
HS: Nhận xét: Giấy quỳ
(màu tím)  màu xanh.
- HS: Giải thích: Khí NH
3
đã khuếch tán từ miếng
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 19 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
(kali pemanganat)
trong nước.
II. Tường trình
- GV: Theo dõi, sửa sai các thao tác thí nghiệm
cho HS
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN
+ Lấy 2 cốc nước.
+ Bỏ 1 hạt thuốc tím vào cốc1, khuấy đều cho tan
hết.
+ Bỏ 1 hạt thuốc tím vào cốc 2, cho rơi từ từ, để
cốc lặng yên.
+ Quan sát sự đổi màu của nước ở cốc 2.
+ So sánh màu của nước ở cốc 1 và cốc 2. (ghi
vào bảng tường trình).
- GV: Theo dõi, sửa sai (nếu có)
Hoạt động 3: Viết bảng tường trình
- GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo
mẫu.
SốTT Tên thí
nghiệm
Cách

tiến hành
thí
nghiệm
Hiện
tượng
quan sát
Giải
thích,
viết
PTHH
1
2
- GV: Hướng dẫn học sinh để các em ghi đúng
theo các cột
- GV: Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hoá
chất, vệ sinh phòng.
- GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
bông ở miệng ống nghiệm
đến đáy ống nghiệm.
- HS: Các nhóm làm thí
nghiệm theo hướng dẫn
của GV
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Nhóm 3.
- Nhóm 4.
HS: Nhận xét:
+ Màu tím của thuốc
tím lan toả rộng ra.
+ Màu của nước ở cốc

1 và cốc 2 như nhau.
- HS: Viết tường trình.
- HS: Ghi đúng nội dung
các cột
- HS: Thu dọn dụng cụ,
hoá chất, vệ sinh phòng
đúng qui định.
- HS: Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

4/ Củng cố:
+ Các quy tắc an toàn khi làm TN?
+ Các bước tiến hành TN là gì?
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
b/ Bài sắp học : Tiết 11: Bài luyện tập 1.
1. Ôn lại các khái niệm cơ bản: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất.
2. Ghi nhớ kí hiệu hoá học của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố).
3. Ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố).
4. Làm các bài tập 1, 2, 4/30 - 31 sgk.
D. Kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 20 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn:23/9/11 Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1

Ngày dạy: 29/9/11
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Ôn lại các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất và phân tử.
- Hiểu thêm phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim loại.
2/ Kĩ năng :- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối.
- Tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3/ Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập, hệ thống bài tập, tấm bìa.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Nhằm giúp các em nắm vững mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất
và phân tử. Đồng thời vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa
các khái niệm.
Vật thể
(tự nhiên và nhân tạo)

Chất

Đơnchất Hợp chất
(tạo nên (tạo nên từ
từ 1 ng/tố) 2 n/tố trở lên)

Kim Phi Vô Hữu
loại kim cơ cơ
(Hạt hợp thành (Hạt hợp
là n/tử, p/tử) thành là p/tử)
Hoạt động 1: Sơ đồ về mối quan hệ
giữa các khái niệm.
- GV: Phát cho mỗi nhóm các tấm
bìa. Yêu cầu các nhóm thảo luận:
ghép các tấm bìa để có được sơ đồ.
- GV: Tổ chức trò chơi cho các nhóm:
nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ
được phần thưởng.
- GV: Đưa bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ
 cho học sinh đối chiếu nhận xét.
- GV: Nhận xét và kết thúc trò chơi.
* Chất, nguyên tử và phân tử quan
hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động 2: Tổng kết về chất,
nguyên tử và phân tử.
- GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập lại
các khái niệm bằng cách tổ chức cho
các em chơi: trò chơi ô chữ.
- Giới thiệu ô chữ trên màn hình.
- Phổ biến luật chơi.
(1) Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ và trung
- HS: Thảo luận theo nhóm: Các
tấm bìa có ghi: Vật thể, chất,
đơn chất, hợp chất, kim loại, phi
kim, hợp chất vô cơ, hợp chất
hữu cơ, các ví dụ.

- HS: Làm theo yêu cầu của
giáo viên.
HS: Nhận xét.
HS: Ghi sơ đồ vào vở
(1) Nguyên tử.
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 21 N¨m häc : 2011- 2012
N
G U Y Ê N
T Ử
H Ỗ N H Ợ
P
H Ạ T N H
Â
N
E L E C T R
O N
P R O T O
N
N G U Y Ê N
T Ố
1
2
3
4
5
6
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
2. Tổng kết về chất, nguyên tử
và phân tử
(sgk)

II. Bài tập
* Bài 1b/30 sgk Bài giải:
- Dùng nam châm hút Fe.
- Cho hỗn hợp còn lại vào nước
Gỗ (nổi lên)
Nhôm (chìm xuống)
* Bài 2/31 sgk
a. + số p = số e = 12
+ số lớp e = 3 lớp
+ số e lớp ngoài cùng = 2e
b. - Khác nhau: số p, số e
-Giống:: số e lớp ngoài cùng.
* Bài 3/ 31 sgk
- Phân tử khối của hiđrô: 2x1 =
2 (đvC)
a. PTK của hợp chất: 31x2 = 62
(đvC)
b. PTK = 2X + 16 = 62
⇒ 2X = 46 ⇒ X = 23(đvC)
Vậy X là Natri (Na)
* Bài 5/31sgk Chọn D
hòa về điện.
(2) Khái niệm được định nghĩa: gồm
nhiều chất trộn lẫn với nhau.
(3) Khối lượng nguyên tử tập trung ở
hầu hết phần này.
(4) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang
điện tích bằng -1.
(5) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên
tử mang điện tích +1

(6) Từ chỉ tập hợp những nguyên tử
cùng loại.
GV: Các chữ cái trong từ chìa khóa
gồm:Ư, H,Â, N, P, T
* Các em vận dụng những kiến thức
trên để giải các bài tập sau:
Hoạt động 3: Bài tập.
- GV: Hướng dẫn học sinh bài
3/31sgk.
+ Phân tử khối của hiđrô = ?
+ Phân tử khối của hợp chất = ?
+ PTK của hợp chất = 2X + 16  X =
?
+ X là nguyên tố nào? Có KHHH là
gì ?
- GV: Gọi 2 học sinh lên bảng giải
các bài 1/30 và 2/31 sgk.
- GV: Gọi học sinh nhận xét
- GV: Nhận xét, ghi điểm
- GV: Gọi học sinh giải bài 5/ 31 sgk
(2) Hỗn hợp.
(3) Hạt nhân.
(4) Electron.
(5) Proton
(6) Nguyên tố.
HS: Đoán: Phân tử.
- HS: Làm theo yêu cầu của
giáo viên.
+PTKcủahiđrô: 2x1 = 2(đvC)
+ PTK của hợp chất: 31x2 =

62(đvC)
+PTK của hợp chất:
2X + 16 = 62
 2X = 46  X = 23(đvC)
+ Vậy X là Natri (Na)
- HS
1
: Giải bài 1/30sgk
- HS
2
: Giải bài 2/31sgk
- HS: Nhận xét.
- HS: Lần lượt làm các câu
4a,b,c,d,e
- học sinh giải bài 5/ 31 sgk:
Chọn câu 5D “ Cả 2 ý đều đúng
nhưng ý 2 không giải thích cho
ý 1”
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn tự học
a/ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập sau: Cho sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố, hoàn thành bảng sau.
-

đồ
Số
p
Số
e
Số

lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
Tên
nguyên tố
KHHH NTK
a
b
b/ Bài sắp học: Tiết 12: Công thức hóa học
1. Viết công thức hóa học của vài đơn chất mà em biết ?
2. Viết công thức hoá học của vài hợp chất mà em biết ?
3. Công thức hoá học có ý nghĩa gì?
D. Kiểm tra:
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 22 N¨m häc : 2011- 2012
15+
7+
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
Ngày soạn:25/9/11 Tiết 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ngày dạy: 1/10/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên
tử nếu có)
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
- Công thức hóa học cho biết: nguyên tố nào tao ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
một phân tử và phân tử khối của chất.
2/ Kĩ năng :

- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn
chất và hợp chất.
- Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể.
3/ Thái độ : Thấy được vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, hình vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
* KTM: - Định nghĩa đơn chất, hợp chất và phân tử.
- Tính PTK của khí oxi, nước và muối ăn.
* Kiểm tra vở bài tập, bài soạn.
3/ Bài mới: Như các em đã biết, chất được tạo nên từ các nguyên tố. Do đó ta có thể dùng kí hiệu của
nguyên tố để viết thành CTHH biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của CTHH.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Công thức hoá học của
đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu
hoá học
* Công thức chung: A
n
Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố
+ n là chỉ số (số nguyên tử
của nguyên tố có trong một
Hoạt động 1: CTHH của đơn chất.
- GV: Treo hình 1.10, 1.11. Y/ cầu HS
cho biết số ng/tử có trong 1 phân tử.

- GV: Em hãy nhắc lại ĐN đơn chất?
- Trong công thức của đơn chất có
mấy loại kí hiệu hóa học?
- Công thức chung của đơn chất: A
n
.
Gọi học sinh giải thích các chữ A, n.
- GV: Giải thích:
+ n = 1 đối với k/loại và một số p/kim
- HS: + Đơn chất Đồng: hạt
hợp thành là nguyên tử Cu
+ Đơn chất Khí hiđro: hạt
hợp thành là 2 nguyên tử H
+ Đơn chất Khí oxi: hạt
hợp thành là 2 nguyên tử O
- HS: Định nghĩa đơn chất
- Chỉ có 1 KHHH
- A : là KHHH của ng/tố
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 23 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
phân tử đơn chất)
* Ví dụ:
CTHH của đồng: Cu
CTHH của lưu huỳnh: S
CTHH của Khí hiđro : H
2
CTHH của Khí oxi : O
2

II. Công thức hoá học của

hợp chất
* CTHH của hợp chất gồm 2
hay 3 kí hiệu hoá học trở lên
* Công thức chung : A
x
B
y
,
A
x
B
y
C
z

Trong đó:
+ A,B,C… là KHHH của
các n/tố
+ x, y, z… : là chỉ số
Ví dụ:
CTHH của nước : H
2
O
CTHH của Muối ăn :NaCl
CTHH của khí cacbonicCO
2
III. Ý nghĩa của CTHH
- Mỗi CTHH còn chỉ một
phân tử của chất.
VD: O

2
chỉ một phân tử oxi.
5 H
2
O: chỉ 5 phân tử nước.
- CTHH của một chất cho
biết những ý sau:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
+ n = 2,3 đối với phi kim
- GV: Y/cầu HS thảo luận theo nhóm:
Đơn chất CTHH
Đồng
Lưu huỳnh
Khí hiđro
Khí oxi




* Công thức hoá học của hợp chất
được viết như thế nào?
Hoạt động 2: CTHH của hợp chất
- GV: Em hãy nhắc lại ĐN hợp chất.
- Trong CTHHcủa hợp chất có bao
nhiêu loại kí hiệu hoá học?
- Công thức chung của hợp chất A
x

B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
Gọi HS giải thích các chữ
A, B, C, x, y, z
- GVY/cầu HS dựa vào hình vẽ 1.12;
1,13; 1.15. Hoàn thành bảng sau:
Hợp chất CTHH
Nước
Muối ăn
Khí
cacbonic



* Công thức hoá học của chất cho
biết điều gì?
Hoạt động 3:Ý nghĩa của CTHH
- GV: + Nhìn vào công thức hoá học
của nước H
2
O biết được điều gì ?
+ Nhìn vào công thức hoá học
của khí oxi O
2

biết được điều gì?
- GV: Dựa vào công thức hoá học của
một chất biết được điều gì?
- GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của
công thức H
2
SO
4
và P
2
O
5
- GV: Gọi HS đọc phần lưu ý sgk
- n : là chỉ số (số nguyên tử
của nguyên tố có trong một
phân tử đơn chất)
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ
- HS: Làm theo y/c của GV
Đơn chất CTHH
Đồng
Lưu huỳnh
Khí hiđro
Khí oxi
Cu
S
H
2
O
2
- HS: Định nghĩa hợp chất

- A, B, C: là KHHH của các
nguyên tố
- x, y, z : là chỉ số
- HS: Làm theo yêu cầu của
GV
Hợp chất CTHH
Nước
Muối ăn
Khí cacbonic
H
2
O
NaCl
CO
2
- HS: Trả lời
+ H
2
O do 2 nguyên tố H và
O tạo ra
+ Có 2 nguyên tử H và 1
nguyên tử O trong phân tử.
+ PTK: 1x2 + 16 = 18 đvC
- HS: Dựa vào CTHH của 1
chất biết được:
+ Ng/tố nào tạo nên chất
+Số ng/tử của mỗi ng/tố
+ PTK của chất
4. Củng cố:
* BT1/33sgk nguyên tố hoá học…kí hiệu hoá học…hợp chất…nguyên tố hoá học…kí hiệu hoá học…

nguyên tử…phân tử.
* BT2/33sgk Khí Clo Cl
2
cho biết: + Khí clo do nguyên tố clo tạo nên.
+ Có 2 nguyên tử trong phân tử. + Phân tử khối là: 2.35,5=71đvC.
* BT3a/34sgk CTHH là CaO. Phân tử khối là: 40+16=56đvC.
5. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk + Đọc phần đọc thêm
- Làm các bài tập 2bcd, 3bc, 4/ 33- 34 sgk
b/ Bài sắp học: Tiết 13: Hoá trị
- Hoá trị là gì? Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố nào?
- Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất ( dựa vào hoá trị của H và O ) a.
HCl, H
2
O, NH
3
b. Na
2
O, CaO, CO
2
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 24 N¨m häc : 2011- 2012
Tr ường THCS Phạm Đình Quy GV: Mai Thị Thuý Oanh
D. Kiểm tra:
Ngày soạn: 29/9/11 Tiết 13: HÓA TRỊ
Ngày dạy: 5/10/11
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức : HS biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay
với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hóa trị của H là I, của O là II; hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác

định theo hóa trị của H và O.
- Quy tắc hóa trị: trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì: x.a= y.b ( a, b là hóa trị tương ứng của 2
nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
2/ Kĩ năng : Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể.
3/ Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất. Cho biết các đại lượng có trong công thức.
- Nêu ý nghĩa của công thức hoá học, làm BT 2ad/33sgk
- Bài 3/34 sgk.
3/ Bài mới: Như các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả
năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng CTHH của hợp chất.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Hoá trị của một nguyên
tố được xác định bằng cách
nào?
1. Cách xác định.
- Qui ước: gán cho H hoá trị I
Ví dụ1: Xác định hoá trị của
Cl, N, C


HCl, H
2
S NH
3
, CH
4
- Qui ước: O hoá trị II.
Ví dụ 2: Xác định hoá trị của
K, Zn, S
K
2
O, ZnO, SO
2

Ví dụ 3: Xác định hoá trị của
nhóm SO
4
, PO
4
.
Hoạt động 1: Hoá trị của một nguyên
tố được xác định bằng cách nào?
- GV: Thông báo: Người ta qui ước gán
cho H hoá trị I, một nguyên tử nguyên tố
khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H
thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.
- GV: Em hãy xác định hoá trị của C l,S,
N, C trong các hợp chất HCl, H
2
S, NH

3
,
CH
4
? giải thích.
- GV: Thông báo: Người ta còn dựa vào
khả năng liên kết của n/tử n/tố khác với
oxi, hoá trị của O bằng hai đơn vị.
- GV: Em hãy xác định hoá trị của K,
Zn, S trong các hợp chất K
2
O, ZnO, SO
2
và giải thích.
- GV: Giới thiệu: Cách xác định hoá trị
của một nhóm ng tử.
* HCl: Vì 1 nguyên tử Cl
liên kết 1 nguyên tử H
* H
2
S vì nguyên tử S liên
kết với 2 nguyên tử H
* NH
3
: Vì 1 nguyên tử N
liên kết 3 nguyên tử H

* CH
4
: Vì 1 nguyên tử C

liên kết 4 nguyên tử H
- HS: K
2
O: Vì 2 nguyên tử K
liên kết 1 nguyên tử O

Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8 25 N¨m häc : 2011- 2012
I III IV
I
II
IV
II
III
I
III
IV
I
II
II
II

×