Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phần mềm hổ trợ ôn thi tnpt môn hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Báo cáo lần 3
Đề tài luận văn:

Giáo viên hướng dẫn
Thầy Nguyễn Tiến Huy
Sinh viên thực hiện
Vũ Văn Thông 0112403
Nguyễn Thị Thơm 0112200
Tháng 7 / 2005
Mục Lục
Mục Lục
Mục Lục 2
I ) Hiện trạng và yêu cầu 4
I.A Hiện trạng 4
I.B Các sản phẩm phần mềm hỗ trợ trên thị trường hiện nay 5
I.C Đề nghị yêu cầu chức năng 8
I.C.1 Module dành cho học sinh : 8
I.C.1.a Chức năng tự ôn luyện cho học sinh : 8
I.C.1.b Chức năng nhập xuất dữ liệu 11
I.C.1.c Các công cụ hỗ trợ khác : 11
I.C.2 Module dành cho giáo viên : 11
I.C.2.a Soạn thi trắc nghiệm : 11
I.C.2.b Chức năng soạn đề thi : 12
I.C.2.c Chức năng nhập xuất dữ liệu 12
I.C.2.d Chức năng hỗ trợ khác : 12
II ) Mô hình hóa 13
II.A Sơ đồ sử dụng 13


II.B Sơ đồ luồng dữ liệu 15
II.B.1 Nghiệp vụ “Ôn tập theo lớp” 15
II.B.2 Nghiệp vụ “Luyện giải đề thi” 15
II.B.3 Nghiệp vụ “Trắc nghiệm khách quan” 16
II.C Lớp đối tượng 17
II.C.1 Quan hệ thừa kế : 19
II.C.1.a Nguyên tố : 19
II.C.1.b Oxit : 20
II.C.1.c RH 20
II.C.1.d Bazo : 21
II.C.1.e Ion Nguyên tố : 21
II.C.2 Quan hệ bao gồm : 22
II.C.2.a Oxit : 22
II.C.2.b RH : 22
II.C.2.c Bazo : 23
II.C.2.d Axit : 23
II.C.2.e Muối : 23
III ) Thiết kế 32
III.A Kiến trúc logic đa tầng 32
III.B Kiến trúc triển khai 33
III.C Thiết kế dữ liệu 34
III.C.1 Sơ đồ logic dữ liệu 34
III.C.2 Danh sách các thành phần của sơ đồ 34
III.C.3 Danh sách các thuộc tính của từng thành phần ở dạng quan hệ 35
III.C.4 Danh sách các thuộc tính của từng thành phần 36
III.C.4.a Tên : LOP 36
III.C.4.b Tên : CHUONG 36
III.C.4.c Tên : LOP_CHUONG 36
III.C.4.d Tên : BAILYTHUYET 36
III.C.4.e Tên : LOP_CHUONG_BAILYTHUYET 36

III.C.4.f Tên : BAITAPSGK 37
III.C.4.g Tên : TUKHOABAILYTHUYET 37
III.C.4.h Tên : LOAIDETHI 38
III.C.4.i Tên : DETHI 38
III.D Thiết kế xử lý 38
III.E Thiết kế giao diện 74
III.E.1 Thiết kế thực đơn 74
III.E.2 Sơ đồ các màn hình 78
III.E.3 Danh sách các thành phần trên sơ đồ 78
IV ) Thực hiện và thử nghiệm 78
IV.A Thực hiện 78
IV.B Thử nghiệm 78
V ) Tổng kết 78
V.A Các kết quả đạt được 79
V.B Đánh giá ưu khuyết điểm 79
V.C Hướng mở rộng tương lai 79
I )
I )
Hiện trạng và yêu cầu
Hiện trạng và yêu cầu


I.A
I.A
Hiện trạng
Hiện trạng


Hiện nay , Công nghệ Thông tin đã có những đóng góp to lớn trong
cuộc sống , đặc biệt là các ứng dụng của phần mềm máy tính . Hầu hết tất

cả các ngành nghề đều cần có sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng nhằm
hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả , giúp nâng cao
hiệu suất làm việc . Có thể nói công nghệ thông tin đã trở thành chất xúc tác
không thể thiếu trong toàn bộ các hoạt động của đời sống , của nền kinh tế
tri thức , của nền văn minh đương đại . Trong công tác giảng dạy và học tập
cũng vậy , nếu có được các sản phẩm phần mềm hỗ trợ tốt sẽ đem lại những
ích lợi vô cùng to lớn cho cả học sinh lẫn giáo viên . Nhiệm vụ của các
phần mềm trong lĩnh vực giáo dục là phải hệ thống hóa toàn bộ kiến thức
một cách rỏ ràng , qui củ , mạch lạc . Nó phải cho phép học sinh ôn bài một
cách hiệu quả , dễ học , dễ hiểu , dễ nhớ và rút ngắn thời gian ôn luyện . Nó
giúp học sinh ôn luyện một cách độc lập , nâng cao khả năng tự học và
giảm đi sự phụ thuộc quá nhiều của học sinh vào giáo viên Vậy hiện trạng
của việc ôn luyện môn Hoá phục vụ cho kì thi tốt nghiệp phổ thông như thế
nào cùng với sự hỗ trợ của các chương trình phần mềm đang có trên thị
trường ?
Trước hết trong việc học tập, học sinh làm các bài tập dưới sự hướng
dẫn của thầy cô và các sách tham khảo có bán trên thị trường . Vấn đề phát
sinh là học sinh không quản lý được lượng bài tập đã làm , không sắp xếp
được các bài tập đó một cách hệ thống nhất . Do vậy, trong một số trường
hợp học sinh không có đủ điều kiện làm đủ các dạng bài tập cần thiết và có
thể tham khảo các đề thi tốt nghiệp của các năm trước. Ngoài ra, trong quá
trình làm bài, học sinh phải tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài, điều
này rất mất thời gian do lượng kiến thức môn Hoá ở cấp 3 rất lớn. Thêm
vào đó, sự liên lạc giữa học sinh với giáo viên không được thường xuyên ,
phần nhiều là ở trên lớp. Do đó, khi gặp một bài toàn khó học sinh không
biết lời giải hoặc có lời giải mà không biết đúng sai , họ gặp khó khăn để
liên lạc với thầy cô nhờ giúp đỡ. Ngoài ra, học sinh rất cần đến một công cụ
trợ giúp , ở đó như là phòng thi ảo (có bấm giờ làm bài , có đề thi…) để rèn
luyện trước khi vào phòng thi chính thức. Điều này có tác dụng rất lớn giúp
họ làm quen với thi cử một cách thường xuyên , do đó cải thiện tâm lý khi

đi thi thật.
Về phần giáo viên, trong khi soạn bài tập cho học sinh họ rất cần đến
một công cụ hỗ trợ tính toán , đưa ra trước các phương trình phản ứng , tự
phát sinh phương pháp và lời giải cho một vài dạng toán đặc thù … giúp
giảm thời gian soạn bài cho học sinh . Ngoài ra, việc quản lý các bài tập,
các dạng bài đã soạn cũng là một vấn đề khó khăn khi giáo viên cần tra
cứu, tìm kiếm. Không chỉ soạn bài, họ còn giúp học sinh sửa bài. Do đó, họ
cũng cần một công cụ hỗ trợ sửa bài , tìm ra lỗi sai của học sinh một cách
nhanh nhất mà không mất thời gian dò thủ công.
I.B
I.B
Các sản phẩm phần mềm hỗ trợ trên thị trường hiện nay
Các sản phẩm phần mềm hỗ trợ trên thị trường hiện nay


Để giúp đỡ phần nào công việc học tập và giảng dạy của giáo viên và học sinh,
trên thị trường đã xuất hiện một số các phần mềm hỗ trợ rất hữu ích. Tuy nhiên,
chúng chỉ dừng lại ở việc hỗ trợ giảng dạy cho học sinh và đưa ra một số các bài
tập dưới dạng thi trắc nghiệm giúp học sinh nắm được lý thuyết mà chưa có các
chức năng tra cứu kiến thức, hỗ trợ giải bài tập (ví dụ đưa ra các hướng dẫn giải )
hay cho học sinh làm trực tiếp trên máy vi tính nên chưa có chức năng chấm bài
cho học sinh . Ngoài ra chúng còn thiếu hoặc thậm chí không có các hình ảnh , các
thí nghiệm minh họa trực quan bằng các đoạn video clip ngắn làm sinh động bài
học cho học sinh và gợi nhớ lại những gì mà học sinh đã học . Học sinh khi sử
dụng các phần mềm này chỉ đơn thuần làm các bài mà phần mềm đưa ra chứ
không được hỗ trợ chức năng soạn thảo bài mới. Và các phần mềm này mới chỉ
bắt đầu hỗ trợ cho học sinh trong việc ôn luyện môn hoá chứ chưa phục vụ cho đối
tượng là giáo viên trong qúa trình soạn bài tập, đề thi, sửa bài cho học sinh . Tuy
nhiên các phần mềm cũng đã giúp học sinh tiếp cận và giải các đề thi tốt nghiệp
phổ thông các năm trước nên học sinh có thể làm quen , nắm bắt được cách thức

thi cử , các dạng bài tập thường ra và phân bổ thời gian làm bài sao cho tối ưu nhất
để có thể làm kịp giờ .
Đơn cử , phần mềm Hổ trợ ôn thi môn Hoá học của Công ty Tư vấn và Tin
học 99 ADCOM . Các tính năng chính của phần mềm này như sau :
 Cho phép ôn luyện theo lớp ( lớp 10, lớp 11 , lớp 12 ) : học sinh ôn lại kiến
thức lý thuyết của chương trình cấp III .
 Phân hoạch các dạng bài và làm bài theo các dạng đó , không hổ trợ giải bài
.
 Tấc cả các bài làm đều là bài trắc nghiệm , có tính giờ và nhắc nhở trong
quá trình làm bài .
 Có thống kê kết quả làm bài dưới dạng biểu đồ và báo biểu
 Cho phép luyện giải đề thi các năm trước và đề thi mẩu
 Có hổ trợ lời giải trong quá trình làm bài
 Cho phép thêm đề thi , bài tập
I.C
I.C
Đề nghị yêu cầu chức năng
Đề nghị yêu cầu chức năng


Trước các hiện trạng của quá trình học tập, rèn luyện của học sinh ,
soạn giáo án và sửa bài của giáo viên, nhóm đề nghị yêu cầu chức năng cho
phần mềm sẽ xây dựng như sau : Hệ thống gồm có 2 module
I.C.1 Module dành cho học sinh :
Các chức năng của chương trình hỗ trợ cho module này bao gồm :
• Chức năng tự ôn luyện cho học sinh :
- Ôn luyện theo lớp 10, 11,12
- Hổ trợ học sinh ôn tập theo dạng bài , bao gồm :
o Bổ túc và cân bằng hoàn thành phương trình
phản ứng

o Định lượng dựa vào phương trình phản ứng
- Ôn luyện làm đề thi thử các năm trước.
- Ôn luyện theo bài tự do : học sinh tự soạn thảo , sưu
tập bài (từ bạn bè hoặc thầy cô ) cho mình và làm tự
chọn .
- Làm các bài tập trắc nghiệm.
- Nhập xuất dữ liệu
• Chức năng hỗ trợ khác :
- Bảng tuần hoàn
- Nháp
- Bảng tính tan
- Bảng kết tủa.
- Bảng các chất bay hơi
- Máy tính.
- Hỗ trợ chức năng khác như : Bảng tuần hoàn, bảng
tính tan, bảng kết tủa, máy tính, nháp, giúp trí nhớ hoá học cả 3
lớp 10,11,12.
I.C.1.a Chức năng tự ôn luyện cho học sinh :
• Ôn luyện theo lớp 10, 11,12 :
Hệ thống sẽ hệ thống hoá kiến thức 3 lớp 10,11,12, đối với từng
bài cụ thể sẽ có các bài tập tương ứng giúp học sinh củng cố kiến
thức phần lý thuyết vừa học. Hệ thống cho phép học sinh giải bài tập
trên máy và sau khi giải xong có thể xem lời giải do hệ thống đưa ra.
Trong qúa trình giải xem nhanh các hướng dẫn để có ý tưởng làm
bài. Hệ thống hỗ trợ chức năng in ấn đối với bài lý thuyết và lưu bài
giải của học sinh.
Sau khi học xong phần lý thuyết ứng với mỗi bài, hệ thống sẽ
đưa ra các hỗ trợ về hình ảnh hay phim minh hoạ. Ví dụ : khi học
sinh học xong các tính chất hoá học của rượu, người dùng có thể
được xem các thí nghiệm minh hoạ trên phim. Hay đối với bài thành

phần cấu tạo của nguyên tử, học sinh có thể được xem các hình ảnh
về lớp vỏ electron, hạt nhân (proton, notron )…
• Hệ thống hổ trợ ôn luyện các dạng bài sau :
 Bổ túc và cân bằng hoàn thành phương trình phản ứng
 Định lượng dựa vào phương trình phản ứng
• Ôn luyện theo các câu hỏi trắc nghiệm :
Ngoài 2 hỗ trợ tự ôn luyện theo lớp (phần cơ bản) và ôn luyện
theo dạng bài (phần nâng cao), chương trình còn giúp cho học sinh
tự củng cố kiến thức của mình bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
Các câu hỏi của phần thi trắc nghiệm giúp học sinh có phản xạ
nhanh khi làm bài, ngoài ra nó còn là sự kết hợp các kiến thức khác
nhau do đó học sinh sẽ nhớ lý thuyết hơn.
Hệ thống sẽ hỗ trợ chức năng tuỳ chọn gồm :
Nếu học sinh chỉ muốn ôn luyện thì hệ thống sẽ không hiển thị
đồng hồ tính giờ mà hiển thị hướng dẫn và lời giải đối với từng bài
cho học sinh . Còn ngược lại nếu họ muốn làm một phần thi thử thì
hệ thống sẽ hiển thị đồng hồ và cho ngừng các hướng dẫn và lời giải
đối với các bài thi .
• Giải đề thi :
Sau qúa trình ôn luyện học sinh có thể làm quen với việc giải các
đề thi của các năm trước. Chức năng này cho phép học sinh kiểm tra
lại khả năng của mình và có tâm lý quen với việc thi cử. Sau khi học
sinh làm xong, hệ thống sẽ chấm điểm cho học sinh và đưa ra lời
giải đối với từng bài.
I.C.1.b Chức năng nhập xuất dữ liệu
Chức năng này hổ trợ học sinh trao đổi dữ liệu ( bài tập , đề thi
…) với nhau và với thầy cô .
I.C.1.c Các công cụ hỗ trợ khác :
Trong quá trình làm bài , học sinh có thể sử dụng các công cụ hỗ
trợ từ hệ thống đó là : bảng hệ thống tuần hoàn, bảng tính tan, bảng

kết tủa, bảng các chất bay hơi , máy tính , nháp…
I.C.2 Module dành cho giáo viên :
Đối tượng giáo viên thì không giống với đối tượng học sinh, vì
công việc của họ là soạn các bài tập theo dạng, soạn thi trắc nghiệm
và soạn các đề thi mẫu.
Do đó, hệ thống hỗ trợ giáo viên cần có các chức năng sau :
- Chức năng soạn bài : giáo viên có khả năng soạn bài theo dạng,
soạn thi trắc nghiệm và đề thi.
- Hỗ trợ chức năng khác như : Bảng tuần hoàn, bảng tính tan, bảng
kết tủa, máy tính, nháp, giúp trí nhớ hoá học cả 3 lớp 10,11,12.
I.C.2.a Soạn thi trắc nghiệm :
I.C.2.b Chức năng soạn đề thi :
Giáo viên tập hợp lại tất cả các bài đã soạn để tạo ra đề thi cho
học sinh, trong đó có quy định thời gian làm bài cách tính điểm cho
mỗi câu…
I.C.2.c Chức năng nhập xuất dữ liệu
Giáo viên có thể giao bài tập , đề thi , trắc nghiệm , trao đổi với
học sinh thông qua chức năng này .
I.C.2.d Chức năng hỗ trợ khác :
Trong qúa trình soạn bài, giáo viên có thể nhờ sự hỗ trợ của các
công cụ máy tính, bảng tuần hoàn, bảng tính tan, sổ tay giúp trí nhớ
hóa học, nháp…
II )
II )
Mô hình hóa
Mô hình hóa


II.A
II.A

Sơ đồ sử dụng
Sơ đồ sử dụng


On tap theo lop
On tap theo dang
Luyen giai de thi
Lam bai tu chon
Xem thi nghiem minh hoa
Trac nghiem khach quan
Hoc Sinh
Nhap xuat du lieu
Soan de thi
Soan bai tap
Giao Vien
Soan bai trac nghiem
 Danh sách các người dùng của sơ đồ sử dụng
STT Người dùng Diễn giải Ghi chú
1 Hoc sinh Học sinh
2 Giao vien Giáo viên
 Danh sách các nghiệp vụ của sơ đồ sử dụng
II.B
II.B
Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu


II.B.1 Nghiệp vụ “Ôn tập theo lớp”
 Diễn giải
D2 : Các thông tin về bài học : Lớp , Chương , Lý thuyết , Bài tập

SGK áp dụng .
D3 : Như D2
 Xử lý
Đọc D3
Xuất D2
II.B.2 Nghiệp vụ “Luyện giải đề thi”
STT Nghiệp vụ Ghi chú
1 Ôn tập theo lớp
2 Luyện giải đề thi
3 Trắc nghiệm khách quan
4 Nhập xuất dữ liệu
5 Soạn đề thi
6 Soạn bài tập
7 Soạn bài trắc nghiệm
Ôn tập theo lớp
Học sinh
D2
D3
 Diễn giải
D1 : Mã số đề thi
D2 : Kết quả làm bài
D3 : Đề thi
D4 : Bài làm
 Xử lý
Nhập D1
Đọc D3
Lưu D4
Xuất D2
II.B.3 Nghiệp vụ “Trắc nghiệm khách quan”
Luyện giải đề thi

Học sinh
D2
D3
D1
D4
 Diễn giải
D1 : Số bài tập
D2 : Kết quả làm bài
D3 : Bài trắc nghiệm
D4 : Bài làm
 Xử lý
Nhập D1
Đọc D3
Lưu D4
Xuất D2
II.C
II.C
Lớp đối tượng
Lớp đối tượng


A. Các chức năng mà hệ thống hỗ trợ
1) Viết phương trình phản ứng hoá học và cân bằng phương trình.
2) Khi biết các thông số định lượng của một chất trong phương trình
phản ứng (ví dụ : số mol n, khối lượng phân tử m) -> có thể suy ra
được thông số định lượng của các chất còn lại dựa vào phương trình
phản ứng.
B. Hệ thống mới chỉ hỗ trợ :
Nếu chất là nguyên tố hoá học, thì hệ thống sẽ xác định được chất là kim loại
hay phi kim :

 Đối với kim loại thì gồm 4 nhóm :
Trắc nghiệm
Học sinh
D2
D3
D1
D4
 Nhóm kim loại nhóm 1 (nhóm kim loại kiềm)
 Nhóm kim loại nhóm 2 (nhóm kim loại kiềm thổ)
 Nhóm kim loại nhóm 3 ( nhóm kim loại lưỡng tính)
 Nhóm kim loại nhóm phụ (các kim loại thuộc phân nhóm phụ)
 Đối với phi kim thì gồm 4 nhóm :
 Nhóm phi kim nhóm 4 (phi kim phân nhóm chính nhóm 4)
 Nhóm phi kim nhóm 5 (phi kim phân nhóm chính nhóm 5)
 Nhóm phi kim nhóm 6 (phi kim phân nhóm chính nhóm 6)
 Nhóm phi kim nhóm 7 (phi kim phân nhóm chính nhóm 7 hay
halogen)
1) Nếu chất là Oxit, thì hệ thống sẽ xác định chất là Oxit kim loại hay
Oxit phi kim :
 Đối với Oxit kim loại gồm 4 nhóm :
 Oxit kim loại nhóm 1
 Oxit kim loại nhóm 2
 Oxit kim loại nhóm 3
 Oxit kim loại nhóm phụ
 Đối với Oxit phi kim gồm 4 nhóm :
 Oxit phi kim nhóm 4
 Oxit phi kim nhóm 5
 Oxit phi kim nhóm 6
 Oxit phi kim nhóm 7
2) Nếu chất là RH (hợp chất của nguyên tố phi kim với H) thì hệ thống

sẽ xác định RH đó sẽ thuộc 1 trong các nhóm sau :
 RH nhóm 4
 RH nhóm 5
 RH nhóm 6
 RH nhóm 7
3) Nếu chất là Bazo thì hệ thống sẽ xác định chất đó thuộc 1 trong các
lọai bazơ sau :
 Bazo kim lọai kiềm
 Bazo kim lọai kiềm thổ
 Bazo lưỡng tính
 Bazo kim lọai nhóm phụ
4) Chất chỉ còn có thể là axit hay muối
Sau khi xác định được lọai chất thì tùy vào yêu cầu của người dùng thì hệ thống
sẽ hỗ trợ các chức năng tiếp theo.
C. Phân tích các lớp đối tượng :
Do sự khác nhau giữa tính chất hóa học của các nguyên tố ở các phân nhóm
chính khác nhau trong bảng hệ thống tuần hòan mà ta phải phân lọai chất như trên.
Do đó các bố cục của các lớp đối tượng được xây dựng trong hệ thống sẽ
có dạng như sau :
II.C.1 Quan hệ thừa kế :
II.C.1.a Nguyên tố :
Nguyên tố
Chất vô cơ
Oxit RH
Bazo AxitMuối
Ion
Dương
Ion
Âm
II.C.1.b Oxit :

II.C.1.c RH
Nguyên tố
Kim loại Phi kim
KL
nhóm
1
PK
nhóm
4
PK
nhóm
5
PK
nhóm
6
PK
nhóm
7
KL
nhóm
2
KL
nhóm
3
KL
nhóm
phụ
Oxit
Oxit Bazo Oxit Axit
OB

nhóm
1
OA
nhóm
4
OA
nhóm
5
OA
nhóm
6
OA
nhóm
7
OB
nhóm
2
OB
nhóm
3
OB
nhóm
phụ
II.C.1.d Bazo :
II.C.1.e Ion Nguyên tố :
Hợp chất là sự kết hợp của nhiều đơn chất. Ví dụ : Oxit là sự kết hợp giữa 1
nguyên tố không phải Oxi và nguyên tố Oxi … Tuy nhiên, trong hợp chất khi
nguyên tố này kết hợp với nguyên tố kia sẽ xuất hiện một khái niệm mới mà khi
nguyên tố đứng một mình khái niệm này mặc định là bằng 0, đó chính là số oxi
hóa. Do đó trong hệ thống các lớp đối tượng sẽ xuất hiện thêm một nhóm các đối

tượng khác được thừa kế từ lớp đối tượng Nguyên tố đó chính là ion Nguyên tố
với sơ đồ như sau :
RH
RH
nhóm
4
RH
nhóm
5
RH
nhóm
6
RH
nhóm
7
Bazo
Bazo
nhóm
1
Bazo
nhóm
1
Bazo
nhóm
1
Bazo
nhóm
1

II.C.2 Quan hệ bao gồm :

II.C.2.a Oxit :
Oxit là sự kết hợp của nguyên tố kim loại hay phi kim (không phải O) với
nguyên tố O. Do đó ta có quan hệ sau :
II.C.2.b RH :
RH là sự kết hợp của nguyên tố phi kim với nguyên tố H. Do đó ta có quan
hệ sau
Ion Nguyên tố
Ion Kim loại Ion Phi kim
Ion
KL
nhóm
1
Nguyên tố
Ion
KL
nhóm
1
Ion
KL
nhóm
1
Ion
KL
nhóm
1
Ion
PK
nhóm
4
Ion

PK
nhóm
4
Ion
PK
nhóm
4
Ion
PK
nhóm
4
Oxit Ion
NguyenTo
II.C.2.c Bazo :
Bazo là sự kết hợp của Ion Am (Ion Kim lọai, ion NH
4
+
) với Ion Am (OH)
-
:
II.C.2.d Axit :
Axit là sự kết hợp của Ion Dương (H
+
) với các Ion Am gốc Axit :
II.C.2.e Muối :
Muối là sự kết hợp của Ion Am (ngọai trừ H
+
) và các Ion Am :
D. Thiết kế các lớp đối tượng : (Đối với chức năng nhận diện chất do người
dùng nhập vào)

1. Lớp ChatVoCo : lớp cơ sở của mọi lớp
ChatVoCo
RH Ion Phi Kim
Bazo
Ion Am
Ion Am
Axit
Ion Am
Ion Am
Muối
Ion Am
Ion Am
+
+
2. Lớp Nguyên tố : kế thừa từ lớp ChatVoCo
NguyenTo : ChatVoCo
+ SoHieuNguyenTu : A_int
+ TenNguyenTo : A_String
+ KyHieuNguyenTo : A_String
+KhoiLuong : A_float
+CauHinhElectron : A_String
+DoAmDien : A_float
+TapHopSoOxiHoa : A_int[]
+db : DataBase (Lớp DataBase có nhiệm vụ lưu trữ các thông số của 1
nguyên tố)
+ LaNguyenTo(A_String tenChat) : bool (hàm static)
+ XacDinhNguyenTo(A_String tenChat) : NguyenTo //(hàm static)
//(Hàm này trả về chính xác nguyên tố đã cho là kim lọai hay phi kim
nhóm mấy.)
3. Lớp KimLoai : thừa kế từ lớp NguyenTo

KimLoai : NguyenTo
+ LaKimLoai (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là kim lọai không
4. Lớp KLNhomI : thừa kế từ lớp KimLoai
KLNhomI : KimLoai
+ LaKLNhomI (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là kim lọai nhóm 1 không
5. Lớp KLNhomII : thừa kế từ lớp KimLoai
KLNhomII: KimLoai
+ LaKLNhomII (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là kim lọai nhóm 2 không
6. Lớp KLNhomIII : thừa kế từ lớp KimLoai
KLNhomIII: KimLoai
+ LaKLNhomIII (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là kim lọai nhóm 3 không
7. Lớp KLNhomPhu : thừa kế từ lớp KimLoai
KLNhomPhu: KimLoai
+ LaKLNhomPhu (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là kim lọai nhóm phụ không
8. Lớp PhiKim : thừa kế từ lớp NguyenTo
PhiKim : NguyenTo
+ LaPhiKim (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là phi kim không
9. Lớp PKNhomIV : thừa kế từ lớp PhiKim
PKNhomIV: PhiKim
+ LaPKNhomIV (A_string tenChat) : bool //hàm static
// hàm này kiểm tra xem tenChat có phải là phi kim nhóm 4 không
10.Lớp PKNhomV : thừa kế từ lớp PhiKim

×