Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

hệ thống thí nnghiệm hoá học phần vô cơ lớp 12 ban khtn và phương pháp tiến hành thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.64 KB, 45 trang )

Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Chương 2: HỆ THỐNG THÍ NNGHIỆM HOÁ HỌC PHẦN VÔ CƠ LÍP
12 BAN KHTN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ VÔ CƠ LÍP 12 BAN KHTN
1. Nội dung kiến thức phần vô cơ líp 12 ban KHTN
Phần hoá học vô cơ líp 12 ban KHTN có nhiệm vụ phát triển và hoàn chỉnh
những kiến thức hoá học vô cơ ở cấp THCS và ở líp 10, 11 THPT trên cơ sở lí
thuyết chủ đạo của chương trình. Nội dung kiến thức phần vô cơ líp 12 ban
KHTN có thể chia thành hai phần như sau:
- Phần đại cương về kim loại, gồm các kiến thức chung về kim loại như: tính
chất vật lí và hoá học chung của các kim loại và hợp kim, sự ăn mòn kim loại và
điều chế kim loại
- Phần các kim loại cụ thể: Phần này chủ yếu đi sâu vào tìm hiểu một số kim
loại cụ thể quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Như vậy nội dung của phần thứ nhất mang tính định hướng giúp HS có cái
nhìn khái quát về kim loại; có sự kết hợp với lí thuyết chủ đạo của chương trình
để đi sâu nghiên cứu một số kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
Đồng thời phần hoá vô cơ của líp 12 ban KHTN còn được mở rộng thêm một số
vấn đề về ứng dụng và vai trò của các kiến thức hoá học trong đời sống XH.
Vì vậy, phần hoá học vô cơ líp 12 ban KHTN gồm các chương:
Chương 4 : Đại cương về kim loại
Chương 5 : Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Chương 6 : Crom-Sắt-Đồng
Chương 7 : Phân tích hoá học
Chương 8 : Hoá học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
2-Những điểm mới so với chương trình hiện hành
So với chương trình hoá học líp 12 hiện hành, phần hoá học vô cơ líp 12 ban
KHTN có những thay đổi sau:
32


Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

2.1. Sự phân phối số tiết học và cấu trúc các chương
Sù thay đổi về phân phối chương trình hoá vô cơ được thể hiện qua bảng
so
sánh sau:
Tổng số
tiết

thuyết
Luyện
tập
Ôn tập Thực
hành
Kiểm
tra
Chương trình
ban KHTN
(2tiết/tuần)
46 31
(67,4%)
3
(6,5%)
2
(4,4%)
6
(13,0%)
4
(8,7%)

Chương trình
hiện hành
(2tiết/tuần)
33 24
(72,7%)
1
(3,0%)
3
(9,1%)
2
(6,1%)
3
(9,1%)
Từ bảng trên ta thấy có sự thay đổi sau:
- Tổng số tiết dành cho phần hoá vô cơ tăng từ 33 tiết lên 46 tiết, điều này là do
đưa thêm hai chương: Chương 7: “Phân tích hoá học” và chương 8: “Hoá học và
vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường” vào, đồng thời phần hoá hữu cơ chỉ còn 3
chương do đã đẩy lùi ba chương đầu xuống líp 11.
- Số tiết lí thuyết,ôn tập được giảm đi đồng thời tăng số tiết luyện tập, thực
hành, đặc biệt là số tiết thực hành được tăng từ 2 tiết lên 6 tiết.
- Các bài luyện tập, thực hành có nội dung cụ thể, rõ ràng giúp HS dễ theo dõi,
chuẩn bị.
2.2. Những thay đổi về nội dung trong các chương
Nội dung trong các chương có bổ sung những kiến thức mới chuyên sâu hơn
và chú trọng hơn đến TNTH khi nghiên cứu kiến thức mới. Cụ thể:
1. Chương: “Đại cương về kim loại” được bổ sung những nội dung sau:
- Vấn đề “Điện hoá” trong kim loại, bao gồm: Khái niệm về pin điện hoá; thế
điện cực chuẩn của kim loại; dãy điện hoá chuẩn của kim loại và ý nghĩa; sù
điện phân.
- Điều chế kim loại được đề cập một cách hoàn chỉnh hơn, trong phương pháp

điện phân có sử dụng định luật Faraday.
33
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

2. Chương: “Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm” có thêm kiến thức mới nh: Năng
lượng ion hoá; công thức hoá học của muối nhôm aluminat được viết dưới dạng
muối phức Na[Al(OH)
4
].
3. Chương: “Crom-Sắt-Đồng” được bổ sung nghiên cứu mét sè kim loại:
- Tìm hiểu về tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất Cr(II), Cr(III),
Cr(VI).
- Tính chất của Cu và những hợp chất Cu(I), Cu(II).
- Một sè kim loại thông dụng khác nh: Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb về tính chất ,ứng
dụng và điều chế.
4. Chương: “Phân tích hoá học” bao gồm những nội dung chính là:
- Nhận biết một số cation kim loại và một số anion.
- Nhận biết một số hợp chất hữu cơ: ancol, anđehit, axit cacboxylic, glucozơ,
tinh bét.
5. Chương: “Hoá học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường” với những nội dung
tìm hiểu là:
- Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế(vấn đề năng lượng, nhiên liệu, nguyên
vật liệu).
- Hoá học và vấn đề xã hội(vấn đề lương thực, thực phẩm, may mặc và sức
khoẻ con người).
- Hoá học và vấn đề môi trường(vấn đề ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi
trường).
Nhận xét:
- Nội dung kiến thức trong mỗi chương có bổ xung kiến thức mới mang tính

khoa học hiện đại nhằm nâng cao cơ sở lý thuyết để tăng khả năng giải thích, dự
đoán lý thuyết của HS trong quá trình vận dụng kiến thức giúp HS tìm hiểu sâu
sắc bản chất của hiện tượng hoá học. Điều này được thể hiện rõ ở ngay chương
Đại cương về kim loại.
34
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

- Hệ thống kiến thức về chất mang tính toàn diện hơn, đảm bảo cho HS có đủ
dữ kiện để hiểu và vận dụng lý thuyết chủ đạo đồng thời làm phong phú vốn
kiến thức của HS.
- Việc tăng cường sử dụng TN và làm phong phú các dạng bài tập giúp các kĩ
năng hoá học cơ bản của HS(kĩ năng dự đoán, giải thích, thực hành ) được
hoàn thiện.
- Sau một số bài học còn có thêm phần tư liệu đọc thêm giúp HS có thêm
những thông tin khoa học, kiến thức thực tế làm cho hoá học gắn bó với đời
sống thực tế hơn kích thích sù ham học hỏi hiểu biết của HS.
II. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM PHẦN VÔ CƠ LÍP 12 BAN KHTN
Sau khi nghiên cứu SGK, SGV líp 12 ban KHTN(thí điểm) phần hoá vô cơ,
chúng tôi thấy rằng so với chương trình hiện hành số lượng TN trong mỗi tiết
dạy, số bài thực hành tăng lên nhiều. Chất lượng cũng được nâng cao một bước:
tăng cường TN nghiên cứu,TN tạo tình huống có vấn đề và phần lớn các TN có
thể do tù tay HS tiến hành. Các TN cũng đã được hướng dẫn cách tiến hành.
Trong giảng dạy hoá học, việc lùa chọn và xây dựng được mét hệ thống các
TN cho mỗi tiết dạy, cho mỗi chương cũng như cách tiến hành các TN đó để sử
dụng chúng theo hướng dạy học tích cực là rất có Ých cho mỗi GV đứng líp vì
sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức vào việc chuẩn bị các TN. Với mục đích
đó, chúng tôi đã tiến hành lùa chọn các TN dùng để giảng dạy trong từng bài
học của các chương thuộc phần hoá vô cơ líp 12 ban KHTN(thí điểm) và tiến
hành làm các TN đó để xác định các yếu tè đảm bảo thành công, an toàn khi

biểu diễn TN.
Dưới đây là hệ thống các TN cho phần hoá vô cơ líp 12 ban KHTN(thí điểm)
mà chúng tôi đã lùa chọn cụ thể cho từng bài theo các chương và cách tiến hành
các TN đó đÓ đảm bảo thành công và an toàn:
1. Hệ thống các thí nghiệm cần thực hiện
Bài học TN tiến hành Hoá chất,dụng cô
35
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Chương 4: Đại cương kim loại
Bài 15:
(2 tiết)
Kim loại.
Hợp kim
- Zn tác dụng với HCl,
H
2
SO
4
loãng.
- Cu tác dụng với HNO
3
.
- Fe tác dụng với CuSO
4
.
- Hoá chất: Cu lá, Zn hạt, Fe bét hoặc
đinh sắt; các dd :HCl, HNO
3

, CuSO
4
,
bông tẩm xót.
- Dụng cô: ống nghiệm, phễu chiết
,eclen, pipet, nót caosu, đèn cồn,
bông thuỷ tinh, giá để ống nghiệm
,kẹp ống nghiệm.
Bài 16:
(2 tiết)
Dãy điện
hoá của kim
loại.Sự điện
phân.
- Đo suất điện động của
pin điện hoá Zn-Cu .
- Điện phân dd CuSO
4
.
-Hoá chất : các dd:CuSO
4
1M,
ZnSO
4
1M, CuSO
4
0,5M.
-Dụng cô : Cặp điện cực graphit,cặp
điện cực Zn-Cu, cầu muối, ống thuỷ
tinh chữ U, cốc thuỷ tinh, nót cao su.

Nguồn điện một chiều(pin 1,5V), dây
dẫn ,vôn kế.
Bài 17:
(2 tiết)
Sự ăn mòn
kim loại và
chống ăn
mòn kim
loại
- Ăn mòn điện hoá trong
dd axit loãng.
- Chống ăn mòn kim loại
bằng phương pháp điện
hoá.
-Hoá chất: ddH
2
SO
4
loãng, Cu lá, Zn
dây, đinh sắt, ddK
3
[Fe(CN)
6
].
-Dụng cô: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm
loại nhá, dây dẫn nối với bóng đèn
hoặc vôn kế.
Bài 20:
(1 tiết)
Bài thực

hành số 3:
Dãy điện
hoá của kim
loại.Điềuchế
kim loại
- Đo suất điện động của
pin:Zn-Cu; Zn-Pb.
- Điện phân dd CuSO
4
.
-Hoá chất: Cu, Zn, Pb dạng thanh.
Các dd: ZnSO
4
1M, CuSO
4
1M
,Pb(NO
3
)
2
1M, CuSO
4
0,5M.
-Dụng cô(cho một nhóm HS):
Cốc thuỷ tinh:2, vôn kế :1, điện cực
graphit:2, dây dẫn có kẹp:2, cầu muối
KCl:2, bình điện phân:1, pin 1,5V:2.
36
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ


Bài 21:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 4:
Ăn mòn kim
loại. Chống
ăn mòn kim
loại
- Ăn mòn điện hoá Fe-Cu.
- Bảo vệ kim loại bằng
phương pháp điện hoá:
bảo vệ sắt bằng kẽm.
-Hoá chất: Cu lá, Fe đinh, Zn dây,
dd NaCl đặc, dd K
3
[Fe(CN)
6
].
- Dụng cô: Cốc thuỷ tinh loại100ml:
4, dây dẫn có kẹp :1, bìa cứng:2.

Chương 5: Kim loại kiềm- Kiềm thổ- Nhôm
Bài 22:
(1 tiết)
Kim loại
kiềm
- Na tác dụng với H
2
O,

Cl
2
, HCl đậm đặc.
-Hoá chất: Na; Cl
2
chứa trong bình
thuỷ tinh, H
2
O,HClđặc,phenolphtalein.
-Dụng cô:Nót cao su có ống vuốt nhọn
xuyên qua, phễu thuỷ tinh,diêm, muôi
sắt, đèn cồn, pipet, ống nghiệm .
Bài 23:
(1 tiết)
Mét số hợp
chất quan
trọng của
kim loại
kiềm
- NaOH tác dụng với
HCl, CuSO
4
.
- Điều chế NaOH bằng
phương pháp điện phân
dd NaCl.
- NaHCO
3
tác dụng với
NaOH; HCl.

- Na
2
CO
3
tác dụng với
HCl, quì tím.
-Hoá chất: ddNaOH, NaHCO
3
, HCl
Na
2
CO
3
, pp ,CuSO
4
, giấy quì tím.
-Dụng cô: ống nghiệm cỡ nhỏ hoặc đế
sứ, pipet, giá ống nghiệm.
Bài 24:
(1 tiết)
Kim loại
kiềm thổ
- Mg tác dụng với: O
2
,
HCl; H
2
O; CuSO
4
- Mg tác dụng với CO

2
.
- Hoá chất: Mg phoi bào, ddHCl, H
2
O
,CuSO
4
.
- Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
gỗ, kẹp sắt, pipet, giá ống nghiệm.
Bài 25:
(1 tiết)
Một số hợp
chất quan
trọng của
- Ca(OH)
2
tác dông với
HCl,CO
2
,CuCl
2

-CaCO
3
tác dụng với HCl,
CH
3
COOH.
-Hoá chất: các dd Ca(OH)

2
, CuCl
2
,
HCl, CH
3
COOH; CaCO
3
, pp.
-Dụng cô: ống nghiệm hoặc đế sứ,
kẹp gỗ, pipet, giá ống nghiệm, đèn
37
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

kim loại
kiềm thổ
cồn, bình kíp đơn giản.
Bài 26:
(1 tiết)
Nước cứng
- Tác hại của nước cứng.
- Làm mềm nước cứng
tạm thời.
- Làm mềm nước cứng
vĩnh cửu
-Hoá chất: các dd: Ca(HCO
3
)
2

, nước
xà phòng, Na
2
CO
3
, CaCl
2
, nước cất.
-Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
gỗ, pipet, giá ống nghiệm.
Bài 27:
(1 tiết)
Nhôm
- Al tác dụng với O
2
(khôngkhí); NaOH; Fe
2
O
3
; CuSO
4
.
- Hoá chất: Al bét, lá, Mg dây, Fe
2
O
3
bét, các dd:NaOH, CuSO
4
, HgCl
2

.
- Dụng cô: chén sứ, cát, ống nghiệm,
đèn cồn, pipet, búa, giấy lọc, giá ống
nghiệm.
Bài 28:
(1 tiết)
Một số hợp
chất quan
trọng của
nhôm
- Al
2
O
3
tác dụng với :
HCl; NaOH.
- Al(OH)
3
tác dụng với:
HCl, NaOH.
- Hoá chất: Al
2
O
3
(bét), các dd: HCl,
NaOH, AlCl
3
đặc.
-Dụng cô: ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ
,giá ống nghiệm.

Bài 30:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 5:
Tính chất
của KLK,
KT và
nhôm.
- Phản ứng của Na, Mg,
Al với H
2
O.
- Al +CuSO
4
.
- Điều chế và thử tính
chất của Al(OH)
3.
-Hoá chất: các kim loại Na, Mg, Al;
các dd: HCl, CuSO
4
, AlCl
3
đặc, NaOH
đặc.
-Dụng cô: ống nghiệm cỡ nhá và to,
ống vuốt nhọn, chậu thuỷ tinh, kẹp
kim loại, dao, giấy thấm, giấy ráp,
pipet, giá để ống nghiệm,đèn cồn.
Chương 6: Crom - Sắt - Đồng

Bài 32:
(1 tiết)
Một số hợp
chất của
- Cr(OH)
3
tác dụng với
NaOH; HCl.
- Sự chuyển hoá Cr
2
O
7
2-
.
- K
2
Cr
2
O
4
tác dụng với
-Hoá chất: Cr
2
O
3
(bét), các dd: CrCl
3
,
K
2

Cr
2
O
7
, K
2
CrO
4
, NaOH, HCl, KI.
-Dụng cô: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn
cồn, pipet, giá ống nghiệm.
38
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Crom KI.
Bài 33:
(1 tiết)
Sắt
- Fe tác dụng với H
2
SO
4
loãng và đặc.
- Fe HNO
3
loãng và đặc.
-Hoá chất: Fe(phoi bào), ddHNO
3
đặc,

ddH
2
SO
4
đặc,loãng.
-Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, pipet,
kẹp gỗ, diêm, giá ống nghiệm.
Bài 34:
(1 tiết)
Hợp chất
của sắt
- Fe(OH)
2
tác dụng với O
2
Èm.
- Fe
2+
tác dụng với dd
KMnO
4
.
- Fe
3+
tác dụng với Cu, KI.
-Hoá chất: các dd: Fe
2+
, Fe
3+
, KMnO

4
,
KI, H
2
SO
4
l, NaOH, hồ tinh bét; Cu
mảnh.
-Dụng cô: ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ
,giá ống nghiệm.
Bài 36:
(2 tiết)
Đồng. Mét
số hợp chất
của đồng
- Cu tác dụng với H
2
SO
4
,
HNO
3
.
- Cu tác dụng với HCl+O
2
- Cu tác dụng với AgNO
3
-Hoá chất: Cu(mảnh), các dd:H
2
SO

4
đặc và loãng, HNO
3
đặc,loãng,AgNO
3
.
-Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, pipet,
kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
Bài 39:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 6:
Tính chất
hoá học của
Crom,sắt ,
đồng và
những hợp
chất của
chúng
- K
2
Cr
2
O
7
tác dụng với
Fe
2+

- Điều chế và tính chất

của Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
.
- Fe
3+
tác dụng với I
-
.
- Đồng tác dụng với axit:
H
2
SO
4
, HNO
3
.
- Hoá chất: các dd: K
2
Cr
2
O
7
, FeSO
4
,
H
2
SO

4
(loãng và đặc), HCl Fe
2
(SO
4
)
3
,
NaOH, FeCl
3
, HNO
3
loãng ; Cu.
- Dụng cô : ống nghiệm, pipet ,đèn
cồn, đũa thuỷ tinh, kẹp, giá ống
nghiệm.
Chương 7: Phân tích hoá học
Bài 40:
(2 tiết)
Phân tích
định tính
một số ion
vô cơ trong
dung dịch
- Nhận biết các cation:
NH
4
+
,Na
+

, K
+
, Ca
2+
, Ba
2+
,
Al
3+
,Cr
3+
, Fe
3+
, Fe
2+
, Cu
2+
,
Mg
2+
.
- Nhận biết các anion
:NO
3
-
,SO
4
2-
, SO
3

2-
, CO
3
2-
,
- Hoá chất: các dd: NH
4
Cl, CrCl
3
,
Fe
2
(SO
4
)
3
,CuSO
4
, MgSO
4
, KCl,
BaCl
2
,Na
2
SO
4
, Na
2
SO

3
, NaNO
3
, Na
2
CO
3
,
NaCl.
- Các dd thuốc thử: NaOH, Cu, NH
3
39
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Cl
-
. K
2
Cr
2
O
7
, KSCN, Na
2
HPO
4
, H
2
SO

4
l,
H
2
O
2
.
Dụng cô: ống nghiệm nhỏ, kẹp gỗ,
giá ống nghiệm.
Bài 41:
(1 tiết)
Nhận biết
một số hợp
chất hữu cơ
- Nhận biết ancol.
- Nhận biết anđehit.
-Nhận biết axit
cacboxylic.
- Nhận biết glucozơ.
- Nhận biết tinh bét.
-Hoá chất: Rượu etylic, Na,
glixerol ,Cu(OH)
2
, các dd: NaOH,
NH
3
, AgNO
3
, I
2

, Br
2
, anđehit fomic,
axit axetic, glucozơ, tinh bét.
-Dụng cô: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp
gỗ, pipet, giá ống nghiệm.
Bài 43:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 7:
Nhận biết
một số ion
vô cơ
-Nhận biết : NH
4
+
, CO
3
2-
.
-Nhận biết : Fe
2+
; Fe
3+
-Nhận biết : Cu
2+
-Nhận biết: NO
3
-
- Hoá chất: các dd: FeCl

2
,

FeCl
3
,
(NH
4
)
2
CO
3
, CuSO
4
, NaNO
3
, Na
2
CO
3
.
- Các dd thuốc thử: NaOH, K
2
Cr
2
O
7
,
KSCN, NH
3

, H
2
SO
4
l, quì tím.
- Dụng cô: ống nghiệm nhỏ, kẹp gỗ,
đèn cồn, pipet, giá để ống nghiệm.
Bài 44 :
(1 tiết)
Bài thực
hành số 8:
Nhận biết
một số hợp
chất hữu cơ
-Nhận biết etanol
-Nhận biết axit axetic.
-Nhận biết các lọ hoá chất
không nhãn.
- Hoá chất: Rượu etylic, các dd: KI
bão hoà I
2
, NaOH, Na
2
CO
3
FeCl
3
rất
loãng, CH
3

COOH,CH
3
CHO,glucozơ.
-Dụng cô: ống ghiệm, kẹp, pipet, đèn
cồn, giá ống nghiệm.
2-Phương pháp tiến hành TN
 Các TN được chúng tôi trình bày theo các bài học với các nội dung sau:
- Cách tiến hành TN.
- Hiện tượng, giải thích và pthh xảy ra.
40
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

- Những chú ý, gồm: Điều kiện đÓ TN thành công, an toàn, tiết kiệm hoá chất;
những đề xuất cải tiến dụng cụ TN, cách tiến hành một số TN phù hợp với điều
kiện thực tế phổ thông về cơ sở vật chất.
 Với những TN đơn giản có thể cho HS tự tiến hành chúng tôi trình bày theo
cách tiến hành với lượng nhỏ hoá chất. Với những TN GV biểu diễn được tiến
hành với dụng cô, hoá chất đủ để HS cả líp có thể quan sát rõ hiện tượng xảy ra.
Dưới đây là những TN mà chúng tôi đã tiến hành:
Chương 4: Đại cương kim loại
Thí nghiệm 1: Zn tác dụng với dung dịch HCl, H
2
SO
4
loãng
Cách tiến hành: Lấy vào ống nghiệm loại nhỏ khoảng 1ml dd HCl (hoặc H
2
SO
4

)
loãng và bỏ vào đó một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng?
Hiện tượng và giải thích: Có bọt khí H
2
thoát ra, pthh:
2H
+
+ Zn → Zn
2+
+ H
2

Chó ý:
- Nếu Zn nguyên chất thì khí H
2
thoát ra rất chậm, tuy nhiên trong thực tế sau
một thời gian khí H
2
thoát ra rất nhanh(do Zn không nguyên chất) do đó sau khi
HS quan sát hiện tượng xong, cần bá ngay viên kẽm ra, rửa sạch và thu hồi để
tiết kiệm hoá chất và tránh khí H
2
không thoát ra nhiều trong phòng.
- Nếu không có Zn hạt, có thể lấy vỏ pin háng cắt thành các mảnh nhỏ hình
vuông để làm TN sau khi đã đánh sạch chất keo và hoá chất khác bám vào.
Thí nghiệm 2: Cu tác dụng với dung dịch HNO
3
Cách tiến hành: Lấy vào ống nghiệm loại nhỏ khoảng 1ml dd HNO
3
loãng và bỏ

vào đó mét mảnh đồng mỏng(0,5cm
2
). Quan sát hiện tượng? Dùng bông tẩm dd
NaOH đậy kín miệng ống nghiệm khi quan sát xong hiện tượng.
Hiện tượng và giải thích: Cã bọt khí không màu thoát ra trên bề mặt lá đồng và
ở khoảng giữa-gần miệng ống nghiệm khí chuyển sang màu nâu, dd có màu
xanh. Pthh: 3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
loãng
→ 3Cu
2+
xanh
+ 2NO↑+ 4H
2
O
NO
(không màu)
+ O
2
(kk) → NO
2 (màu nâu)
41
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Chó ý:
- Nếu dùng HNO

3
đặc thì phản ứng xảy ra rất nhanh và khí thoát ra là NO
2
rất
độc, do đó chỉ nên lấy lượng Cu đủ để quan sát được hiện tượng xảy ra.
- Nên lấy đồng từ các lá đồng mỏng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- Khi quan sát đủ hiện tượng, cần ngâm ống nghiệm vào chậu đựng nước vôi
trong để khử bỏ HNO
3
dư, NO
2
tạo ra và thu hồi lại Cu( nếu còn dư).
Thí nghiệm 3: Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
Cách tiến hành: Lắp dông cụ như hình 2.1. Cho
vào đáy phễu mét nắm bông thuỷ tinh, dùng đũa thuỷ tinh nén
chặt. Cho một líp sắt(bét hoặc phoi bào) dày 2-3 cm vào
phễu. Rót dd CuSO
4
vào phễu. Mở khoá phễu để dd chảy dần
xuống bình Eclen. Quan sát sự biến đổi màu sắc của các chất? Giải thích
hiện tượng xảy ra và viết pthh?
Hiện tượng và giải thích: Dung dịch CuSO
4
có màu xanh lam chảy qua líp bột sắt(màu đen) xuất
hiện líp Cu màu đỏ bám trên líp bột sắt. Dung dịch chảy xuống bình eclen có
màu lục nhạt của FeSO
4
. Pthh:
Cu

2+
+ Fe → Fe
2+
+ Cu
Chó ý:
- Không dùng quá nhiều dd CuSO
4
hoặc dd đậm đặc và không mở khoá ngay
sau khi rót dd CuSO
4
vào, nên đợi khoảng 1 phót để dd CuSO
4
ngấm vào bột sắt,
nếu không dd chảy xuống sẽ có màu xanh.
- Nếu bột sắt để lâu thì dd chảy xuống eclen sẽ có màu vàng, do đó cần rửa qua
bằng dd HCl loãng và nước cất trước khi làm TN. Có thể dùng phoi bào sắt mới
ở các cửa hàng cắt sắt để làm TN.
- Vì phản ứng xảy ra chậm, nên GV cần chuẩn bị sẵn dụng cụ và hoá chất trước
giê lên líp để đảm bảo thời lượng của tiết học.
42
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

- Nếu cho HS làm, có thể tiến hành như sau: Rót vào ống nghiệm loại nhỏ 2ml
dd CuSO
4
và bá vào mét vài chiếc đinh sắt sạch(dài 3 cm). Quan sát sự thay đổi
màu sắc chung quanh bề mặt đinh sắt và dự đoán sự thay đổi màu của dd?
Thí nghiệm 4: Đo suất điện động của pin điện hoá Zn-Cu
Cách tiến hành: Pha các dd chuẩn: ZnSO

4
1M và CuSO
4
1M, chuẩn bị cầu
muối.
- Lắp pin điện hoá như mô tả ở hình 2.2. Rót vào cốc(1)dd
ZnSO
4
1.M, cốc(2)dd CuSO
4
1.M. Nối hai cốc bằng cầu
muối KCl hoặc NH
4
NO
3
bão hoà. Kẹp hai đầu dây dẫn của
Vôn kế vào hai cực. Ghi suất điện động của pin? Giải
thích?
Hiện tượng và giải thích: SGK trang 79.
Chó ý:
- Cách làm cầu muối: Cho thạch Agar(loại thạch được dùng để nấu ăn có bán
ngoài chợ) vào dd KCl hoặc NH
4
NO
3
bão hoà, đun sôi cho đến trong suốt. Bơm
dd vào ống thuỷ tinh chữ U, để nguội ta được cầu muối. Nếu không có ống chữ
U, có thể thay thế cầu muối bằng cách: dùng giấy thấm cuộn tròn lại(to bằng
điếu thuốc lá),cuốn một lượt băng dính ở ngoài, đem nhóng vào các dd trên.
- Cầu muối chỉ làm nhiệm vụ trung hoà điện của hai dd khi pin hoạt động, tuy

nhiên nếu cầu muối không dẫn điện tốt thì kết quả đo sẽ không chính xác.
- Nếu nồng độ của hai dd không chính xác cũng ảnh hưởng tới kết quả đo nên
khi pha các dd cần chó ý: các muối trên đều ở dạng ngậm nước, do đó cần rang
khô muối để giải phóng hết nước trước khi đem cân.
Thí nghiệm 5: Điện phân dung dịch CuSO
4
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình 2.3. Rót vào ống chữ U
dd CuSO
4
, mặt trên dd cách miệng ống 2cm.Đặt hai
điện cực graphit vào hai đầu ống rồi nối hai điện cực
43
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

với nguồn điện một chiều có hiệu điện thế khoảng 3V(hai quả pin 1,5V loại
trung). Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Tại catot có kim loại đồng bám vào do ion Cu
2+
bị
khử thành Cu: Cu
2+
+ 2e → Cu
- Tại anot có khí O
2
thoát ra do nước bị oxi hoá: 2H
2
O - 4e → O
2
↑+ 4H

+
- Màu xanh của dd nhạt dần.
Chó ý:
- Nếu không có ống chữ U, có thể dùng cốc thuỷ tinh hoặc hai ống nghiệm
thủng đáy được nối với nhau bằng ống nhựa. Nếu không có điện cực graphit, có
thể lấy lõi pin cũ loại 1,5V để làm điện cực.
- Nguồn điện có thể là pin loại 1.5V hoặc acqui hoặc bộ đổi nguồn hiệu chỉnh
được hiệu điện thế và cường độ dòng.
- Chóng tôi đã thử lấy dụng cụ điện phân dd NaCl(trang bị cho THCS) để điện
phân dd CuSO
4
với hiệu điện thế 3V thì thấy cho kết quả rất tốt. Nếu sử dụng
dụng cụ này sẽ tiết kiệm được thời gian chuẩn bị TN và thời gian làm TN trên
líp.
Thí nghiệm 6: Ăn mòn điện hoá Zn-Cu trong dd axit loãng
Cách tiến hành: Lắp dông cụ như hình 2.4. Rót dd H
2
SO
4
loãng vào cốc thuỷ
tinh. Bá hai điện cực Zn và Cu vào cốc. Nối hai điện cực Zn và Cu với một dây
dẫn có mắc một vôn kế hoặc bóng đèn. Quan sát hiện tượng xảy ra khi chưa nối
hai điện cực, sau khi nối hai điện cực và giải thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Khi chưa nối hai điện cực:
+ Thanh đồng không có hiện tượng gì.
+ Thanh kẽm bọt khí thoát ra do có sù ăn mòn hoá học, Zn
bị oxi hoá thành Zn
2+
:

Zn + 2H
+
→ Zn
2+
+ H
2

44
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

nhưng lượng khí H
2
thoát ra rất chậm do Zn
2+
và H
2
cản trở ion H
+
nhận e từ lá
kẽm.
- Khi nối hai điện cực với nhau:
+ Tại thanh kẽm hầu như không có khí thoát ra, khối lượng giảm dần do Zn bị
oxi hoá thành ion Zn
2+
tan vào dd: Zn – 2e → Zn
2+
+ Tại thanh đồng cã khí H
2
thoát ra do ion H

+
trong dd di chuyển về thanh
đồng và bị khử thành H
2
: 2H
+
+ 2e → H
2

+ Bóng đèn sáng(kim vôn kế bị lệch) do các electron di chuyển từ lá kẽm
sang lá đồng qua dây dẫn tạo ra dòng điện.
Chó ý:
- Nếu thanh kẽm không nguyên chất thì có hiện tượng phô là tại lá kẽm cũng
có bọt khí H
2
thoát ra do đã hình thành pin điện Zn-Tạp chất trong thanh kẽm.
- Nếu không có thanh kẽm có thể dùng vỏ quả pin cũ cắt ra.Tuy nhiên sẽ có
hiện tượng phụ như trên khi làm TN.
- Nếu không có đủ dụng cụ, có thể tiến hành TN đơn giản sau: Cho vào hai ống
nghiệm, mỗi ống 2 ml dd H
2
SO
4
loãng và hai viên kẽm. Quan sát thấy khí H
2
thoát ra ở hai ống là như nhau. Nhỏ vào một ống 3-4 giọt dd CuSO
4
. Trên viên
kẽm có một líp Cu màu đỏ bám vào và khí H
2

thoát ra mạnh hơn ống nghiệm
còn lại do tạo ra vô số cặp pin Zn-Cu. Tuy nhiên, tiến hành TN theo cách này
không nhận ra được sự xuất hiện của dòng điện, chỉ xác định được có sù ăn mòn
điện hoá qua hiện tượng tốc độ thoát khí H
2
.
Thí nghiệm 7: Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá.
Cách tiến hành: Lấy vào hai ống nghiệm mỗi ống 4-5ml dd H
2
SO
4
rất loãng.
Cho vào cốc(1) một đinh sắt sạch; cho vào cốc(2) một đinh sắt sạch được quấn
bên ngoài bằng dây kẽm. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 giọt dd K
3
[Fe(CN)
6
] để
nhận ra sự có mặt của ion Fe
2+
. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra?
45
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Hiện tượng và giải thích:
- Èng(1) xuất hiện màu xanh do Fe bị H
+
oxi hoá thành Fe
2+

tạo phức màu xanh
với ion [Fe(CN)
6
]
3-
: 2H
+
+ Fe → Fe
2+
+ H
2

3Fe
2+
+[Fe(CN)
6
]
3-
→ Fe
3
[Fe(CN)
6
]
2

- Èng(2) có xuất hiện màu xanh nhưng chậm và màu nhạt hơn do hình thành
pin điện Zn-Fe và Zn là cực âm bị ăn mòn,còn Fe là cực dương không bị ăn
mòn, nhưng do Fe không nguyên chất(chứa C) nên cũng bị ăn mòn chậm.
Chó ý:
- Đinh sắt phải được thả vào hai ống nghiệm cùng một lúc để đảm bảo thời

gian cùng xảy ra phản ứng.
- Thực tế vì đinh sắt không nguyên chất do đó ở ống (2) vẫn xuất hiện màu
xanh nhưng với tốc độ rất chậm.
Chương 5: Kim loại kiềm- Kiềm thổ- Nhôm
Thí nghiệm 8: Na tác dụng với H
2
O
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình 2.5. Đổ nước vào cốc sao cho nước ngập
cách nót cao su 1- 1,5cm. Cắt một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm sạch dầu, bỏ
vào ống và đậy nhanh nót cao su lại. Đưa que đóm đang cháy lại gần đầu
ống dẫn khí. Sau khi Na phản ứng hết, nhá 1-2 giọt dd
phenolphtalein vào dd thu được. Quan sát hiện tượng và giải
thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Viên Na chạy trên mặt nước(do nhẹ hơn nước) và phản ứng
mãnh liệt với nước tạo ra khí H
2
:
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2

- Khi đưa que đóm lại gần đầu ống dẫn khí tạo ra ngọn lửa do H
2
cháy trong
không khí: 2H
2
+ O
2

→ 2H
2
O
- Nhá phenolphtalein vào dd thu được thì dd có màu hồng.
46
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Chó ý: - Lấy viên Na quá to, mức nước quá thấp đều dễ gây hiện tượng nổ do
tạo ra hỗn hợp khí gây nổ.
- Không đốt khí H
2
ngay sau khi mới bỏ Na vào vì không khí chưa thoát ra hết
sẽ tạo với H
2
hỗn hợp nổ.
- Để đơn giản hơn có thể thực hiện phản ứng trong ống nghiệm như sau: Đặt
ống nghiệm lên giá. Đổ nước ngập khoảng 9/10 ống. Cắt một mẩu Na bằng hạt
đậu tương,thấm sạch dầu. Dùng kẹp sắt bỏ viên Na vào ống nghiệm và đậy
nhanh miệng ống bằng nót cao su có cắm ống vuốt nhọn.Sau đó cũng đốt khí
sinh ra và thử môi trường dd.
Thí nghiệm 9: Na tác dông với HCl đặc
Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 3/4 thể tích dd HCl 26-30% và cặp lên giá
sắt. Cắt một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm sạch dầu vào bỏ vào ống nghiệm.
Đậy ống nghiệm bằng phễu thuỷ tinh cuống nhỏ hoặc nót cao su có ống vuốt
nhọn xuyên qua. Châm lửa đốt khí thoát ra ở cuống phễu. Quan sát hiện tượng
xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích: Viên Na chuyển thành giọt tròn chạy trên mặt dd, có
khí H
2

thoát ra và có các hạt tinh thể muối NaCl màu trắng lắng xuống đáy ống
nghiệm. Pthh: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H
2

Na
+
+ Cl
-
NaCl

tinh thể
Thí nghiệm 10: Na tác dụng với Cl
2
Cách tiến hành: Thu khí Cl
2
vào lọ thuỷ tinh có đổ một líp cát máng, đậy chặt
bằng nót cao su. Cắt lấy một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm khô
dầu bằng giấy lọc. Lấy muôi sắt cắm xuyên qua tấm bìa cứng
sao cho khi đưa vào bình cách đáy 1/3 chiều cao bình. Bá mẫu
Na vào muôi vào đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi Na nóng
chảy hoàn toàn(sáng óng ánh) thì đưa nhanh vào bình khí clo.
Quan sát hiện tượng và viết pthh?
47
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Hiện tượng và giải thích: Viên Na cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu vàng và có
khói trắng(NaCl) sinh ra:
2Na + Cl
2

→ 2NaCl
Chó ý:
- Cần đậy miếng bìa kín miệng lọ khi phản ứng đang xảy ra để khí clo không
thoát ra ngoài gây nhiễm độc không khí líp học. Líp cát để bảo vệ bình phòng
khi Na rớt xuống làm nứt lọ.
Thí nghiệm 11: NaOH tác dụng với HCl, CuSO
4
Cách tiến hành:
- Lấy vào hai ống nghiệm loại nhỏ, mỗi ống 1ml dd NaOH. Nhỏ vào mỗi ống
một giọt dd phenolphtalein. Thêm từ từ từng giọt dd HCl vào ống (1), dd CuSO
4
vào ống (2). Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích: Khi nhá phenolphtalein vào hai ống nghiệm chứa
NaOH thì dd xuất hiện màu hồng.
- Khi nhá dd HCl vào ống (1) thì màu hồng nhạt dần và mất hẳn do phản ứng
trung hoà: OH
-
+ H
+
→ H
2
O
- Khi nhá dd CuSO
4
vào ống (2) thì màu hồng cũng mất và xuất hiện kết tủa
màu xanh nhạt của Cu(OH)
2
: 2OH
-
+ Cu

2+
→ Cu(OH)
2

Thí nghiệm 12: Điều chế NaOH bằng điện phân dung dịch NaCl
Cách tiến hành: Pha dd NaCl bão hoà và đổ vào bình điện phân cách miệng bình
2cm. Lấy hai ống nghiệm, cho một mẩu giấy quì tím Èm
vào đáy của ống nghiệm úp lên cực dương, ống
nghiệm còn lại úp lên cực âm. Mắc nối tiếp 4
quả pin loại 1.5V trong hộp pin.
Bật công tắc để dòng điện chạy qua dd. Nhỏ
vài giọt phenolphtalein vào cực âm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trên hai điện cực?
48
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Hiện tượng và giải thích: Ở cực âm có khí H
2
thoát ra và NaOH tạo thành. Khi
nhá phenolphtalein vào thì có màu hồng quanh cực âm. Ở cực dương có khí Cl
2
thoát ra làm đỏ giấy quì tím Èm và sau đó mất màu.
Chó ý: Có thể thử khí Cl
2
thoát ra bằng cách nhỏ vài giọt dd KI và hồ tinh bét
vào cực dương.
Thí nghiệm 13: NaHCO
3
tác dụng với NaOH; HCl

Cách tiến hành:
- Lấy 2-3 thìa thuỷ tinh bét NaHCO
3
cho vào ống nghiệm. Rãt 4-5 ml nước vào
và lắc mạnh. Quan sát hiện tượng? Chia dd thu được thành hai phần:
- Phần 1: Nhá từng giọt dd HCl vào.
- Phần 2: Nhá 4-5 giọt dd NaOH vào. Sau đó nhỏ vài giọt dd CaCl
2
vào. Quan
sát hiện tượng xảy ra và viết pthh?
Hiện tượng và giải thích:
- Do NaHCO
3
Ýt tan trong nước nên khi lắc lên NaHCO
3
vẫn không tan hết.
- Khi nhá dd HCl vào phần 1 lập tức có bọt khí CO
2
thoát ra, dd trong suốt:
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
↑+ H
2
O
- Khi nhá dd NaOH vào phần 2 thì có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát

được hiện tượng. Do đó ta cã thể dùng dd muối CaCl
2
để nhận
biết sản phẩm sinh ra: HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
CO
3
2-
+ Ca
2+
→ CaCO
3

Chó ý: Có thể thực hiện thêm phản ứng chứng minh NaHCO
3
dễ bị phân huỷ
như sau: Thử môi trường dd NaHCO
3
bằng giấy quì tím(chuyển sang màu
xanh), sau đó nhỏ 2 giọt phenolphtalein vào(dd không chuyển màu hoặc có màu
hồng rất nhạt). Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng

xảy ra và giải thích?
Thí nghiệm 14: Na
2
CO
3
tác dụng với HCl
49
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1-2 thìa thuỷ tinh bét Na
2
CO
3
. Rót 2-3ml
nước vào và lắc mạnh. Dùng ống nhỏ giọt, lấy dd trong ống nghiệm và nhỏ lên
mảnh giấy quì tím; quan sát sự chuyển màu của dd? Nhá tiếp từng giọt dd HCl
vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Na
2
CO
3
dễ tan trong nước. Dung dịch có môi trường kiềm khá mạnh nên làm
chuyển màu quì tím thành xanh do phản ứng thuỷ phân:
Na
2
CO
3
→ 2Na

+
+ CO
3
2-
CO
3
2-
+ H
2
O HCO
3
-
+ OH
-
- Khi nhá từ từ dd HCl vào, ban đầu không có bọt khí thoát ra(hoặc có nhưng
không rõ ràng) do có phản ứng: CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
- Khi CO
3
2-
chuyển hết về HCO
3
-
thì có bọt khí thoát ra mạnh:

HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
↑+ H
2
O
Chó ý: Nếu nhá dd Na
2
CO
3
vào dd HCl thì ngay lập tức có bọt khí thoát ra do
HCl luôn dư.
Thí nghiệm 15: Mg tác dụng với O
2
Cách tiến hành: Cặp một băng magie và đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi magie
cháy sáng, đưa nhanh vào miệng chén sứ khô. MgO tạo ra ở dạng bột màu trắng.
Rót 2-3 ml nước vào chén, lắc đều và nhỏ vào chén vài giọt dd phenolphtalein.
Dung dịch có màu hồng nhạt do MgO tan Ýt trong nước tạo ra Mg(OH)
2
là bazơ
trung bình: Mg(OH)
2
Mg
2+
+ 2OH
-

Thí nghiệm 16: Mg tác dụng với H
2
O; HCl; CuSO
4
:
Cách tiến hành:
- LÊy phoi bào magie làm sạch líp oxit bằng giấy ráp hoặc dd axit và cắt
làm 3 mảnh. Lần lượt rót vào 3 ống nghiệm 1-2 ml các dd H
2
O; HCl; CuSO
4

-
cho vào mỗi ống mét mảnh magie. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Mg tác dụng chậm với nước tạo ra các bọt khí H
2
nhá
li ti trên bề mặt mảnh magie, pthh: Mg + H
2
O → Mg(OH)
2
+ H
2

50
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

- Mg tác dụng rất mạnh với HCl, khí H
2

sinh ra bám vào mảnh Mg làm mảnh
magie nổi trên mặt dd: Mg + 2H
+
→ Mg
2+
+ H
2

- Mg tác dụng với muối CuSO
4
tạo ra Cu màu đỏ bám vào mảnh Mg:
Mg + Cu
2+
→ Mg
2+
+ Cu
(ngoài ra còn có bọt khí H
2
sinh ra do có sự ăn mòn điện hoá- xem TN 24)
Chó ý: Có thể kết hợp phản ứng của Mg với O
2
và H
2
O như sau: Đổ vụn Mg vào
một muôi sắt có cán dài. Đốt vụn Mg cháy chậm trong không khí. Khi tÊt cả líp
Mg trên bề mặt thìa sắt đã cháy đỏ thì nhóng từ từ vào chậu đựng nước. Nhỏ vài
giọt dd phenolphtalein vào dd. Quan sát hiện tượng xảy ra?[16]
Thí nghiệm 17: Ca(OH)
2
tác

dông
với
HCl,
CO
2
, CuCl
2
Cách tiến hành: Cho vào ba ống nghiệm loại nhỏ, mỗi ống 1-2 ml dd
nước vôi trong:
+ Nhá vào ống thứ nhất 1-2 giọt phenolphtalein, sau đó nhỏ từng giọt dd HCl
vào. Quan sát hiện tượng xảy ra?
+ Nhỏ vào ống thứ hai từng giọt dd CuCl
2
. Quan sát hiện tượng xảy ra?
+ Thổi khí CO
2
(từ hơi thở)vào ống thứ ba. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích:
- Khi nhá dd HCl vào ống thứ nhất thì màu hồng nhạt dần và biến mất do có
phản ứng trung hoà: OH
-
+ H
+
→ H
2
O
- Khi nhá dd CuCl
2
vào ống thứ hai thì có kết tủa Cu(OH)
2

màu xanh nhạt xuất
hiện: 2OH
-
+ Cu
2+
→ Cu(OH)
2

- Khi sục khí CO
2
vào ống thứ ba thì dd bị vẩn đục,sau đã lại trong suốt trở lại:
51
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2

O → Ca(HCO
3
)
2
Chó ý:
- Không dùng dd CuSO
4
vì sẽ có CaSO
4
tạo ra và cũng kết tủa màu trắng.
- Có thể cho HS thổi khí CO
2
vào ống thứ hai và dừng lại ở hiện tượng vẩn đục.
Dự đoán hiện tượng xảy ra nếu tiếp tục thổi khí CO
2
vào.
Thí nghiệm 18: CaCO
3
tác dụng với HCl, CH
3
COOH
Cách tiến hành: Lấy vào hai ống nghiệm loại nhỏ, mỗi ống 1-2 ml các dd HCl
và CH
3
COOH. Bỏ vào mỗi ống một mảnh CaCO
3
bằng hạt ngô. Quan sát hiện
tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích :
- Ở ống chứa dd HCl có bọt khí CO

2
thoát ra mạnh:
2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

- Ở ống chứa dd CH
3
COOH có bọt khí CO
2
thoát ra chậm hơn:
CH
3
COOH + CaCO
3
→ (CH
3
COO)
2
Ca + H
2
O + CO
2

Thí nghiệm 19: Tác hại của nước cứng

Cách tiến hành:
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm: Cho vào ống (1) 2-3 ml nước cứng (Ca(HCO
3
)
2
hoặc
CaCl
2
); cho vào ống (2) 2-3 ml nước cất. Cho 1-2 ml dd nước xà phòng vào mỗi
ống nghiệm, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích:
- Ở ống (1) không có bọt và có kết tủa (C
17
H
35
COO)
2
Ca nổi lên:
2C
17
H
35
COO
-
+ Ca
2+
→ (C
17
H
35

COO)
2
Ca↓
- Ở ống (2) có bọt và không có kết tủa.
Chó ý: Có thể sử dụng nước đóng chai tinh khiết hoặc nước đun sôi thay cho
nước cất.
Thí nghiệm 20: Làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp đun sôi
52
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

Cách tiến hành: Lấy vào 2 ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 2-3 ml dd
Ca(HCO
3
)
2
. Đun sôi ống (1) khoảng 1 phót, để nguội. Cho 1ml nước xà phòng
vào ống nghiệm (1) và (2), lắc mạnh. Quan sát hiện tượng ?
Hiện tượng và giải thích: Khi đun sôi ống(1) thì có phản ứng:
Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
↓+ CO
2
↑+ H
2
O

Phản ứng làm tính cứng của nước giảm, nên khi cho xà phòng vào thì có bọt.
Chó ý:
- Cần đun sôi kĩ (khoảng 1 phót) để đảm bảo Ca(HCO
3
)
2
phân huỷ hết.
- Để đảm bảo thời gian làm TN không quá dài, không cần lọc kết tủa vì lượng
kết tủa sinh ra Ýt, không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm tiếp theo.
Thí nghiệm 21: Làm mềm nước tạm thời bằng hoá chất
Cách tiến hành: Lấy vào 2 ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 2-3 ml dd
Ca(HCO
3
)
2
. Nhỏ từ từ dd Na
2
CO
3
vào (1) cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Lọc lấy
nước trong (qua giấy lọc) cho vào ống (3). Cho 1ml nước xà phòng vào (2) và
(3) rồi lắc mạnh. Quan sát hiện tượng ?
Hiện tượng và giải thích: Khi nhá dd Na
2
CO
3
vào ống (1) thì có phản ứng:
CO
3
2-

+ Ca
2+
→ CaCO
3

Phản ứng làm độ cứng của nước giảm, do đó khi nhỏ nước xà phòng vào nước
lọc và lắc lên thì có bọt.Ở ống (2) không có bọt vì nước cứng.
Chó ý: Nếu dùng dd nước vôi trong, để TN thành công nên lấy nước vôi trong
chia là hai phần bằng nhau. Sục khÝ CO
2
vào phần 1 đến khi kết tủa xuất hiện
và tan hết để thu được dd Ca(HCO
3
)
2
có cùng nồng độ với dd nước vôi trong.
Khi làm TN lấy hai dd đó theo tỉ lệ 1:1.
Thí nghiệm 22: Làm mềm nước cứng vĩnh cửu
Cách tiến hành: Cho vào 2 ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 3-4 ml dd
CaCl
2
. Nhỏ từng giọt dd Na
2
CO
3
vào ống (1) đến kết tủa hoàn toàn. Lọc lấy
phần nước trong(qua giấy lọc) sang ống nghiệm (3). Cho 1-2 ml dd xà phòng
vào 2 ống nghiệm (2) và (3) rồi lắc mạnh. Quan sát hiện tượng?
53
Nguyễn Khắc Công Luận

văn thạc sĩ

Hiện tượng và giải thích: Khi nhá dd Na
2
CO
3
vào ống (1) thì có phản ứng :
CO
3
2-
+Ca
2+
→ CaCO
3

Phản ứng làm độ cứng của nước trong ống nghiệm (1) giảm nên khi nhỏ nước xà
phòng vào ống (3) thì có nhiều bọt ;còn khi nhá nước xà phòng vào ống(2) thì
không có bọt mà có kết tủa nổi lên.
Thí nghiệm 23: Al tác dụng với O
2

Cách tiến hành: Lấy một mảnh giấy gấp thành hình chữ V. Đổ một Ýt bột
nhôm
vào và rắc dần lên ngọn lửa đèn cồn(bằng cách dùng ngón tay búng nhẹ lên tờ
giấy).Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích:
- Khi rơi vào ngọn lửa đèn cồn, bột nhôm cháy sáng trong không khí:
4Al + 3O
2
→ 2Al

2
O
3
Chó ý:
- Nếu bột nhôm để lâu(không còn óng ánh khi đưa ra ánh sáng) thì TN không
thành công.
- Cần để tờ giấy cách ngọn lửa đèn cồn khoảng 20cm thì HS quan sát hiện tượng
được rõ ràng và an toàn(vì nếu để quá gần ngọn lửa giấy có thể bắt lửa và cháy).
- Nếu không có bột nhôm, có thể làm TN Nhôm mọc lông tơ như sau: LÊy một
lá nhôm đánh sạch líp oxit bằng giấy ráp hoặc rũa và nhỏ lên bề mặt lá nhôm vài
giọt dd HgCl
2
. Sau khoảng một phót rửa nhẹ lá nhôm bằng nước và thấm khô
bằng giấy thấm. Đặt lá nhôm vào trong một chiếc cốc thuỷ tinh. Sau khoảng 3-5
phót ta quan sát thấy oxit nhôm mọc từ lá nhôm ra trông giống như những sợi
bông. Dung dịch HgCl
2
rất độc, tránh để dây vào cơ thể.
Thí nghiệm 24: Al tác dụng với NaOH
Cách tiến hành: LÊy mét lá nhôm mỏng, đánh sạnh líp oxit bằng giấy ráp. Bá
lá nhôm vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd NaOH. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Khi cho lá nhôm vào dd NaOH thì có khí H
2

54
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

thoát ra trên bề mặt lá nhôm,lá nhôm tan dần:
2Al + 6H

2
O + 2OH
-
→ 2[Al(OH)
4
]
-
+ 3H
2

Chó ý: NÕu không đánh sạch líp oxit nhôm thì sau một thời gian mới có khí H
2
thoát ra, thời gian TN bị kéo dài.
Thí nghiệm 25: Al tác dụng với dung dịch CuSO
4

Cách tiến hành: Lấy một lá nhôm mỏng, đánh sạnh líp oxit bằng giấy ráp. Bỏ
vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd CuSO
4
. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Khi cho lá nhôm vào dd CuSO
4
, một thời gian sau có
kết tủa màu đỏ của đồng bám vào lá nhôm; có bọt khí H
2
thoát ra, Cu giải phóng
càng nhiều thì khí H
2
thoát ra càng mạnh. Các hiện tượng này được giải thích
như sau:

- Vì E
0
Cu
2
+/Cu > E
0
Al
3+
/Al nên có phản ứng: 3Cu
2+
+ 2Al → Al
3+
+ 3Cu
- Khi đồng được giải phóng ra,trong môi trường có tính axit(do Cu
2+
bị thuỷ
phân)hình thành các cặp pin Al-Cu và xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá:
Al( cực âm) nhường electron; Cu(cực dương), tại đây các ion H
+
( do Cu
2+

Al
3+
sinh ra bị thuỷ phân tạo môi trường axit) nhận electron:
2H
+
+ 2e → H
2


Chó ý: NÕu không đánh sạch líp oxit nhôm thì phản ứng với dd CuSO
4
sẽ xảy ra
chậm hơn vì: dd CuSO
4
có môi trường axit( do Cu
2+
bị thuỷ phân) làm líp Al
2
O
3
bị phá bỏ dần, sau đó Al mới tác dụng với Cu
2+
.
- Nếu nhỏ vài giọt dd NaCl vào hoặc dùng dung dịch CuCl
2
thì phản ứng nhanh
hơn rất nhiều.
Thí nghiệm 26: Al tác dụng với Fe
2
O
3
(phản ứng nhiệt nhôm)
Cách tiến hành: Nghiền nhỏ và trộn kĩ trong cối sứ hỗn hợp bột Al
và Fe
2
O
3
theo
tỉ lệ 1:3 về khối lượng. Đổ hỗn hợp vào trong phễu giấy đặt

trong hộp sắt đựng cát khô. Làm một lỗ thủng nhỏ trên mặt
55
Nguyễn Khắc Công Luận
văn thạc sĩ

hỗn hợp và đổ vào một Ýt vôn Mg để làm mồi cho phản ứng. Cho mét Ýt vôn
Mg khác vào muôi sắt và đốt cháy trên ngọn lửa đèn cồn rồi đổ vào líp Mg làm
mồi.
Hiện tượng và giải thích: Hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
bùng cháy mãnh liệt,các tia lửa
sáng chãi bắn lên trên. Phản ứng: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
Khi hỗn hợp nguội, dùng búa loại bỏ xỉ ta được một viên sắt(khoảng bằng hạt
ngô.
Chó ý:
- Khi biểu diễn thÝ nghiệm, GV phải đeo kính và không để HS đứng quá gần.
- Có thể dùng hỗn hợp bột Al và KMnO
4
(hoặc KClO
3

) để khơi mào phản ứng,
khi thực hiện phản ứng chỉ cần nhỏ vào hỗn hợp đó 1-2 giọt H
2
SO
4
đặc.
Thí nghiệm 27: Al
2
O
3
tác dụng với HCl; NaOH
Cách tiến hành: Cho vào 2 ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống một Ýt bét Al
2
O
3
.
Nhá từng giọt dd HCl vào ống (1); nhá từng giọt dd NaOH vào ống (2) và lắc
nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và rót ra kết luận về tính chất của
Al
2
O
3
?
Hiện tượng và giải thích: Khi nhá dd HCl hoặc dd NaOH vào, Al
2
O
3
tan ra tạo
ra dd trong suốt không màu. Phản ứng :
Al

2
O
3
+6H
+
→ 2Al
3+
+3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2OH
-
+ 3H
2
O → 2[Al(OH)
4
]
-
Vậy Al
2
O
3
là một oxit lưỡng tính.
Chó ý: Nếu không có sẵn bột nhôm oxit, có thể lấy Al
2
O

3
tạo ra từ TN Al bị oxi
hoá trong không khí(xem TN 22).
Thí nghiệm 28: Al(OH)
3
tác dụng với HCl, NaOH
Cách tiến hành: Lấy 1-2 ml dd AlCl
3
vào ống nghiệm, nhá từng giọt
dd NaOH loãng vào đến khi thấy kết tủa bắt đầu tan thì dừng lại. Gạn bá nước
lọc và chia kết tủa thành ba phần:
- Nhỏ từ từ dd HCl vào phần 1.
56

×