Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

báo cáo kế toán vốn bằng tiền tại công ty viễn thông hai kết nối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.77 KB, 41 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM DV
VIỄN THÔNG HAI KẾT NỐI
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN;
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Hai Kết Nối là một công ty cung cấp thiết bị, tư vấn, thiết kế giải pháp
trong các lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và an ninh điện tử toàn diện.
Có các dịch vụ sau bán hàng tốt nhất hiện nay. Được thành lập năm 2004, bằng
những công nghệ hiện đại và dich vụ mang tính chuyên nghiệp, Hai Kết Nối đã
thành công trong việc thực hiện các giải pháp ứng dụng toàn diện đã mang lại
hiệu quả cho doanh nghiệp và ngày càng chinh phục được sự tín nhiệm của khách
hàng.
Trụ sở chính: U8 Bạch Mã, Phường 5, Quận 10, TPHCM
Văn phòng giao dịch: D2 Thất Sơn, Phường 5, Quận 10, TPHCM
Điện thoại: ( +84 8) 3970 2213
Fax: ( +84 8) 3970 7639
Email: ;
Website: www.2connecting.com ; www.haiketnoi.vn
1.1.2 Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công Ty TNHH TMDVT Hai Kết
Nối:
Tư vấn, thi công các công trình viễn thông, hệ thống cáp truyền hình, tổng
đài điện thoại, cáp mạng máy tính, hệ thống ghép kênh, truyền hình anten chung
(SMATV), truyền hình internet (1PTV), xậy dựng giải pháp quản lý tích hợp trên
nền mạng IP….
Hệ thống camera quan sát chống trộm (CCTV)
1
Hệ thống liên lạc vô tuyến bộ đàm
Hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ (PAPX)
Hệ thống báo trộm, báo cháy tự động (FIRE ALARM )
Hệ thống chống sét công trình ( LIGHT PROTECT )
Hệ thống thông tin thông báo, hội họp, âm thanh công cộng (PA)


Hệ thống interphone, intercome, Video door phone.
Hệ thống mạng máy tính công nghệ thông tin, cáp quang, phụ kiện và tủ rack
Ngoài ra Hai Kết Nối còn cung cấp các dịch vụ cho thuê thiết bị viễn thông
như máy bộ đàm; thiết bị tin học; bảo trì hệ thống máy tính, hệ thống mạng văn
phòng, hệ thống tổng đài nội bộ, hệ thống camera an ninh; cài đặt lắp ráp khắc
phục sự cố máy bộ đàm, máy tính….
1.1.3 Những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi:
- Công Ty sở hữu một đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, nhân lực trình độ cao (Cử
nhân, kỹ sư…)
- Nguồn nhân lực trẻ, năng động, sáng tạo, đầy nhiệt huyết với công việc
- Môi trường làm việc thân thiện, tạo điều kiện tốt nhất để mỗi nhân viên tự phát
huy mọi thế mạnh của mình.
- Thường xuyên cho nhân viên tham gia các buổi tập huấn, training để nâng cao
trình độ tay nghề
- Đội ngũ lãnh đạo có tầm nhìn.
- Hiện tại công ty đã thiết lập được một hệ thống những nhà phân phối có doanh
số bán hàng tương đối khả quan, ổn định và lâu dài
- Tạo lập được mối quan hệ tốt với các đối tác cùng ngành, với các chủ đầu tư
cũng như các khách hàng thân thuộc
- Uy tín của công ty trên thương trường đang dần được khẳng định
- Dự đoán về triển vọng phát triển ngành tương đối khả quan
+ Khó khăn:
2
- Trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2007, những lĩnh vực trước đây từng là
nguồn thu nhập đáng kể của Công Ty như (Hệ thống liên lạc bộ đàm, tổng đài điện
thoại) thì hiện nay chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong doanh số của công ty, do sự
cạnh tranh gay gắt từ đại lý cấp trên, các đại lý ngang hàng, các đại lý phân phối
hàng có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc
- Trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012, những mặt hàng mà công ty mới

mở rộng, chuyển hướng kinh doanh trong năm năm gần dây gần đây như: Camera
an ninh, Thiết bị ghi hình mang thương hiệu Hàn Quốc (LAICE, 3S Vision,
Flexwatch, …) cũng vấp phải sự canh tranh gay gắt từ những nguồn hàng gian,
hàng nhái thương hiệu, hàng có xuất xứ từ Trung Quốc.
- Vốn lưu động cũng là một trong những khó khăn đối với công ty, nhất là khi
tham gia ký kết thực hiện những hợp đồng có giá trị lớn
- Thị trường ngày càng xuất hiện nhiều nhà cung cấp hơn, do đó công ty cũng rất
khó khăn trong việc tiềm kiếm khách hàng cũng như giành thị phần
- Do công ty hiện đang là nhà phân phối độc quyền một số thương hiệu camera
như LAICE, 3S Vision, Flexwatch Do đó, áp lực về doanh số hàng năm là rất
lớn, bên cạnh đó là sự gia tăng chi phí lưu kho, chi phí thuê mướn mặt bằng kho
bãi, giá trị hàng hóa tồn kho cao, chi phí lãi vay, vốn lưu động…
- Kinh tế thế giới đang khủng hoảng ảnh hưởng ít nhiều đến thị trường trong nước,
tổng đầu tư trong toàn nền kinh tế cũng giảm đáng kể
- Môi trường kinh tế vĩ mô chưa được ổn định lắm, điển hình như sự biến động tỷ
giá, lãi suất ngân hàng trong giai đoạn từ 2008 đến 2010
1.2. Đặc điểm hoạt động và quản lý:
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty được chia làm ba phần chính: Tư vấn, thi
công, lắp đặt; Bán buôn; Bán lẻ.
1.2.2 Đặc điểm quản lý:
- Sơ đồ bộ máy của tổ chức:
3
4
5
- BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC : 2 người
- BỘ PHẬN DỰ ÁN : 3 người
- BỘ PHẬN PHÂN PHỐI : 3 người
- PHÒNG KẾ TOÁN : 3 người
- PHÒNG KỸ THUẬT : 8 người

- BỘ PHẬN KHO : 2 người
- PHÒNG HÀNH CHÁNH : 2 người
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
+ Phòng Giám Đốc:
- Định hướng chiến lược cho toàn công ty nên phát triển theo lĩnh vực nào, sản
phẩm nào, phân khúc thị trường nào.
- Ban hành các chính sách giá cả chung cho toàn công ty.
- Đề xuất các chính sách hậu mãi nhằm đưa ra các dịch vụ làm vừa lòng khách
hàng nhất.
- Định hướng các công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân phụ trách để từ đó
bộ máy sẽ làm việc hiệu quả hơn, chuyên môn hóa hơn.
- Trực tiếp đàm phán, thương lương khi ký kết những hợp đồng có giá trị lớn.
- Tìm kiếm, hợp tác với tất cả các đối tác trong và ngoài nước có cùng lĩnh vực
hoạt động.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động của từng phòng ban để ra quyết định kịp thời.
+ Phòng kinh doanh:
- Chăm sóc thật sự chu đáo danh sách các khách hàng thân thuộc với phương
châm “Khách hàng cũ cũng như khách hàng mới”.
- Không ngừng tìm kiếm, mở rộng hệ thống khách hàng mới bằng tất cả các
phương tiện như: điện thoại, internet, báo chí, danh bạ điện thoại, thương mại điện
tử, tham gia diễn đàn, câu lạc bộ, hiệp hội ngành nghề….
6
- Áp dụng một chính sách giá bán thống nhất đối với tất cả khách hàng nhằm ổn
định giá bán ra của sản phẩm, góp phần xây dựng hình ảnh của công ty trong mắt
khách hàng.
- Tư vấn về tính năng, công dụng của sản phẩm cho khách hàng khi cần thiết.
- Thiết kế các giải pháp công nghệ tối ưu nhất theo nhu cầu của khách hàng, tránh
gây lãng phí cho khách hàng .
- Tổ chức các kế hoạch để thực hiện các chỉ tiêu doanh số mà cấp trên giao phó.
- Lập dự báo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, dự đoán về triển vọng phát triển

ngành, mặt hàng cụ thể. Báo cáo kịp thời cho Ban Giám Đốc, Bộ Phận Kho, Bộ
Phận Kế Toán…từ đó có kế hoạch thu mua, tích trữ hợp lý tránh tình trạng đứt
hàng, ngắt quãng trong kinh doanh
- Theo dõi doanh số bán hàng của từng đại lý mà mình phụ trách, theo dõi công nợ
bán hàng kịp thời
- Tiếp nhận thông tin, xử lý, phản hồi kịp thời cho khách hàng
- Kích cầu thông qua các chương trình khuyến mãi, chiết khấu thanh toán, chiết
khấu bán hàng, chính sách công nợ…hỗ trợ tối đa nhà phân phối sản phẩm của
công ty
+ Phòng kế toán:
- Thực hiện các công việc theo chuyên môn kế toán (Quản lý tài sản, công nợ,
doanh số, chi phí, kết quả kinh doanh, tính lương, hoa hồng nhân viên kinh doanh
và các phòng ban khác…).
- Kịp thời báo cáo nội dung, tiến độ, kết quả công việc của từng phòng ban với
Ban Giám Đốc.
- Theo dõi, giám sát quá trình thu mua, cung cấp vật tư của công ty để tránh tiêu
cực
- Theo dõi thời gian thực hiện các đơn hàng, hợp đồng.
- Cân đối, tham mưu và báo cáo kịp thời tình hình tài chính cho Ban Giám Đốc để
người lãnh đạo chủ động trong các chiến lược kinh doanh của mình.
7
- Định kỳ lập các Báo cáo tài chính theo yêu cầu của Nhà nước, nghiêm chỉnh
chấp hành Pháp Luật về thuế, về chuẩn mực kế toán
+ Phòng kỹ thuật:
- Khảo sát thực tế nhu cầu của khách hàng
- Trực tiếp thi công các công trình, dự án mà cấp trên giao phó
- Theo dõi tiến độ công trình, chịu trách nhiệm về tiến độ dự án.
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc thiết kế các giải pháp công nghệ cho khách
hàng theo hướng tối ưu nhất và tiết kiệm nhất
- Sữa chữa, bảo trì hệ thống, chăm sóc khách hàng khi có yêu cầu

- Quản lý tốt tài sản của Công Ty, theo dõi chính xác tiến độ sửa chữa, bảo hành
và trả lại hàng hóa đã được bảo hành xong cho khách hàng theo đúng tiến độ
- Kiểm tra tất cả các hàng hóa trước khi nhập và sau khi xuất kho
+ Bộ phận kho vận:
- Quản lý chặt chẽ, tránh làm thất thoát hư hỏng hàng hóa của công ty cũng như
của khách hàng
- Theo dõi, báo cáo kịp thời số lương hàng hóa nhập, xuất, tồn cho bộ phận kế
toán và Ban Giám Đốc
- Chuẩn bị hàng hóa đúng và đủ theo yêu cầu của phòng kinh doanh
- Giao hàng theo đúng địa chỉ khách hàng, số lượng, quy cách hàng hóa theo yêu
cầu của Phòng Kinh Doanh
+ Phòng nhân sự:
- Theo dõi chặt chẽ, tham mưu kịp thời cho Ban Giám Đốc về tình hình nhân sự.
- Thấu hiểu những tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
- Bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động cũng như của Công Ty.
- Bố trí công việc hợp lý, tránh lãng phí nguồn nhân lực của công ty.
8
BAN GIÁM ĐỐC
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG K.DOANH
PHÒNG K.DOANH
K.TOÁN
TỔNG HỢP
K.TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
K.TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
K.TOÁN TIỀN LƯƠNG
K.TOÁN CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH
K.TOÁN KHO
K.TOÁN BÁN HÀNG
- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự khi có nhu cầu của Ban Giám Đốc và của

các bộ phận, phòng ban khác.
- Theo dõi chấm công, giờ làm việc, bắt buộc nhân viên chấp hành các quy định
của công ty.
- Theo dõi chính xác, kịp thời tình hình tăng giảm lao động trong tháng.
- Lập các báo cáo cần thiết, tính lương và trích lập các khoản BHYT, BHXH,
KPCD, BHTN theo quy định của Pháp luật
- Quyết toán thuế TNCN cho người lao động
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng bộ máy kế toán:
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
- Theo dõi chính xác, kịp thời, kiểm tra, đối chiếu số dư tiền mặt với thũ quỹ vào
cuối mỗi ngày. Nếu có chênh lệch thì sẽ xử lý ngay và báo cáo với Ban Giám Đốc.
9
- Theo dõi chính xác, kịp thời, đối chiếu số dư tiền gửi tại tất cả các tài khoàn ngân
hàng của công ty với sổ phụ ngân hàng nếu có phát sinh nghiệp vụ. Nếu có chênh
lệch thì sẽ xử lý ngay và báo cáo với Ban Giám Đốc.
- Theo dõi thời gian đáo hạn của từng Khế ước nhận nợ. Báo cáo với Ban Giám
Đốc trước một tháng đối với những Khế ước sắp đáo hạn.
- Theo dõi sự biến động lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, tỷ giá hối đoái. Báo cáo
với Ban Giám Đốc mỗi khi có sự biến động lớn.
- Thực hiện các thủ tục ngân hàng liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu như:
Thanh toán chuyển tiền T/T, Mở LC….
+ Kế toán các khoản phải thu, phải trả: (bao gồm cả kế toán tiền lương và kế
toán các khỏan phải trả, phải nộp Ngân Sách Nhà Nước)
- Theo dõi tình hình, tiến độ công tác thu hồi nợ phải thu.
- Phân tích tuổi nợ, dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Giám sát hoạt động mua hàng, bán hàng.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán, tiến độ, thời gian đến hạn của các khoản
phải trả nhà cung cấp.

- Định kỳ đối chiếu số liệu nợ phải thu, phải trả với các khách hàng và nhà cung
cấp. Nếu có chênh lệch thì sẽ xử lý ngay và báo cáo với cấp trên
- Tiếp nhận bảng chấm công, bảng lương từ phòng nhân sự, thanh toán lương cho
nhân viên, hoa hồng bán hàng và các khoản khác cho toàn công ty.
- Thanh toán các khoản (BHXH, BHYT, BHTN) theo luật định.
- Đóng đầy đủ, kịp thời các khoản thuế do Nhà Nước quy định
+ Kế toán kho:
- Theo dõi chính xác, kịp thời tình hình biến động hàng hóa theo giá trị, số lượng,
quy cách, chủng loại
- Kiểm kê, đối chiếu số liệu hàng hóa trên sổ kế toán và thực tế tồn kho
10
+ Kế toán bán hàng:
- Theo dõi, thống kê tình hình thực hiện các đơn hàng bán ra về các mặt như: tên
hàng, số lượng, đơn giá, chất lượng, điều kiện giao nhận, chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán….
- Theo dõi, thống kê doanh số từng mặt hàng, khách hàng, lĩnh vực hoạt động của
công ty. Tham mưu cho Ban Giám Đốc, để người lãnh đạo có cái nhìn tổng quát
về thị trường.
- Theo dõi doanh số, doanh thu của từng nhân viên kinh doanh.
- Theo dõi doanh số, doanh thu của từng đại lý bán hàng
- Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra, công khai mọi
thông .tin, chỉ tiêu, tiến độ để các phòng ban phấn đấu đạt chỉ tiêu được giao.
+ Kế toán tổng hợp:
- Giám sát chặt chẽ hoạt động của bộ máy kế toán
- Định kỳ lập các báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan thuế
- Xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi lỗ báo cáo với cấp trên kịp thời
1.3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Hệ thống taì khoản đang sử dụng:
- Tai công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. Tài khoản được

chia thành 9 loại.
Nhận xét:
Tùy theo đăc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà lựa chọn các tài
khoản kế toán phù hợp trong hệ thống tài khoản kế toán , để phản ánh đầy đủ mọi
hoạt động của công ty. Khi vận dụng thì cần có những qui định:
- Số lượng tài khoản cần sử dụng trong hạch toán tài khoản ở doanh nghiệp.
- Quy định các tài khoản cần thiết theo đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp.
- Quy trình về trình tự ghi chép vào các sổ kế toán tổng hợp, và sổ chi tiết.
11
Hình thức kế toán Công Ty đang sử dụng:
-Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông Hai Kết Nối áp dụng hình
thức kế toán: Nhật ký chung. Hạch toán trên phần mềm kế toán Misa 7.9
-Kê khai hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
-Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
-Đơn vị tiền tệ: VNĐ
-Hoạt động tài chính chọn năm dương lịch từ ngày 01/1 đến 31/12.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đầu kì
Quan hệ đối chiếu
12
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Sổ chi tiếtNhật ký đặc biệt Chứng từ gốc
Sơ đồ hạch toán trên Misa 7.9:

Chứng từ gốc: hóa đơn mua vào,
Hóa đơn bán ra, GBN, GBC, tờ khai HQ
13
Phần mềm Misa 7.9
Sổ chi tiết TK
Sổ cái TK
Nhật ký chung Báo cáo tài chính
Các báo cáo có liên quan
Phân bổ chi phí, cập nhật giá xuất kho,
kết chuyển chi phí, xác định lãi lỗ.
Phân hệ
mua hàng
Phân hệ
bán hàng
Phân hệ
ngân hàng
Phân hệ
quản lý
quỹ
Phân hệ
khác: quản
lý khi, giá
thành, tiền
lương,
TSCĐ, sổ
cái(chứng
từ chung…)
- Những phân hệ kế toán trên phần mềm Misa 7.9
Trình tự ghi chép
- Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã được phản ảnh

trên các chứng từ, kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ để hạch
toán vào phần mềm kế toán Misa. Kế toán phân loại chứng từ để đưa vào các phận
hệ trên phần mềm
Ví dụ: Hóa đơn mua vào được hạch toán vào phân hệ Mua hàng
Hóa đơn bán ra được hạch toán vào phân hệ Bán hàng
Phiếu thu, Phiếu chi được hạch toán vào phân hệ Quản lý quỹ
Ủy nhiệm chi, Giấy báo có, Giấy báo nợ được hạch toán vào phân hệ Ngân
hàng
Ngoài ra các nhiệp vụ khác, phân bổ chi phí, kết chuyển chi phí, kết chuyển
lãi lổ được hạch toán vào phân hệ Sổ sách (Chứng từ chung)
- Khi kế toán hạch toán các chứng từ vào các phân hệ kế toán tương ứng, số liệu sẽ
được đẩy vào các sổ cái tài khoản, sổ chi tiết, các báo cáo liên quan. Nếu cần, kế
toán có thể vào thẻ Báo cáo, chọn loại báo cáo cần xem, chọn kỳ kế toán tương
ứng…
14
- Cuối tháng, sau khi thực hiện xong các bút toán phân bổ chi phí, cập nhật giá
xuất kho đầy đủ, kế toán vào phân hệ Sổ cái, thiết lập các bút toán, tài khoản cần
kết chuyển để kết chuyển lãi lổ, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nhận xét
- Không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng lựa chọn hình thức nhật ký chung,
việc lựa chọn là tùy thuộc vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Tuy nhiên ta cũng biết việc lựa chọn hình thức kế toán cũng là một điều kiện cần
thiết đối với một công ty hay một doanh nghiệp và cũng tùy vào quy mô hoạt động
của công ty, mà ta lựa chọn sao cho phù hợp với tình hình chung của công ty.
1.4. Phương tiện tính toán và xử lý số liệu:
- Tố chức trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý kế toán.
- Tại công ty xử lý thông tin bằng máy tính, tên và tính chất của phần mềm kế toán
mà công ty đang sử dụng là MISA- SME version 7.9
- Ngoài ra còn có các thiết bị hỗ trợ như: Máy in, kết nối mạng nội bộ, mạng

internet và trang web…
- Sau khi tìm hiểu ta thấy công ty chỉ mua hàng hóa chứ không mua nguyên vật
liệu.
Phương pháp tính giá xuất kho:
- Công ty áp dụng theo phương pháp bình quân cố định cuối kỳ.
- Vào cuối kỳ, kế toán chỉ cần vào phần Nghiệp vụ, chọn mục Quản Lý Kho, tiếp
tục chọn mục Cập Nhật Giá Xuất Kho, chọn thời điểm cập nhật từ ngày đến ngày.
Phần mềm tự động xác định đơn giá xuất kho bình quân, xác định giá vốn hàng
bán
15


Trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ + Tri giá vật liệu nhập trong kỳ
Đơn giá
bình quân =
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng VL nhập
Trị giá vật liệu xuất trong kỳ = Số lượng VL xuất trong kỳ * ĐGBQ
Phương pháp tính khấu hao: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thuộc Hệ
Thống Chế Độ Kế Toán Việt Nam ban hành theo Quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006:
Ngày 25-4-2013, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 45 (có hiệu lực thi hành từ
ngày 10-6-2013 và áp dụng từ năm tài chính 2013) hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng, trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) hạch toán vào chi phí trước khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp (DN).
- Tại công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
- Công thức tính khấu hao TSCĐ theo công thức:
Nguyên giá TSCĐ
- Mức khấu hao trung bình =
12 x (Thời gian sử dụng)

Phương pháp tính thuế GTGT:
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Mặt hàng mà công ty hiện đang kinh doanh chịu thuế suất thuế GTGT 10%
- Thuế TNDN tính đến ngày 31-12-2012 là 25% trên lợi nhuận trước thuế
- Thuế suất thuế nhập khẩu phụ thuộc vào từng mặt hàng cụ thể
16
CHƯƠNG 2: THỰC TIẾN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG HAI KẾT NỐI.
2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng. Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để mua sắm hoặc trang
trải chi phí.
2.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ.
2.2.1 Nội dung:
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ. Mọi
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của doanh nghiệp thực
hiện.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng
ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ.
- Thủ quỹ hằng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ
phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch.
2.2.2 Chứng từ và thủ tục:
- Phiếu thu (01.TT)
- Phiếu chi (02.TT)
- Biên lai thu tiền (06.TT)
- Bảng kiểm kê quỹ (08a.TT)
 Thu tiền mặt:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như “ Biên lai thu tiền”, “Hóa đơn bán

hàng”, “Hóa đơn giá trị gia tăng”, “Giấy thanh toán tiền tạm ứng”… kế toán lập
phiếu thu thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và kí vào phiếu thu, sau
đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ. Sau đó khi đã nhận đầy đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực
tế nhập quỹ ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ
lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu.
Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ
Kế toán
17
 Chi tiền mặt:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như: “
Giấy đề nghị tạm ứng”, “Hóa đơn bán hàng”, “Hóa đơn giá trị gia tăng”, của bên
bán… kế toán lập phiếu chi gồm 3 liên. Sau khi có đầy đủ chữ ký ( ký theo từng
liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc thì thủ quỹ xuất quỹ. Sau khi
đã nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi
rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1 lưu nơi lập phiếu. Thủ quỹ giứ liên 2 để ghi sổ quỹ
và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3 giao cho
người nhận tiền. Tương tự như khi thu tiền, tùy theo hình thức ké toán áp dụng tại
công ty phiếu chi sẽ được ghi nhận vào các sổ kế toàn tổng hợp liên quan và sổ chi
tiết quỹ tiền mặt.
2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp thu-chi tiền mặt, kế toán sử dụng Tk 111 “ Tiền mặt”. Kết
cấu TK111 như sau:
TK 111 – Tiền mặt
SDĐK: Tiền mặt tồn đầu kỳ
• Tiền mặt tăng
• Kiểm kê phát hiện thừa tiền mặt
• Tiền mặt giảm
• Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt
SDCK: Tiền mặt tồn cuối kỳ

Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1111 – Tiền Việt Nam.
 TK 1112 – Ngoại tệ
 TK 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
18
2.2.4 Trình tự hạch toán
Ghi chú:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu
19
Chứng từ
gốc
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái
Sổ Nhật kí
chung
Bảng kê thu, chi
chứng từ
• Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt trong tháng 3/2013
1/Ngày 7/3/2013 Khu Di Tích Lịch Sử Địa Đạo Củ Chi mua pin BĐ Icom
BP2009 2.400.000 và Phí sửa máy BĐ Icom thuế suất 10% thanh toán bằng
tiền mặt
Định khoản:
Nợ 1111 : 2.871.000
Có 511 : 2.610.000
Có 3331 : 261.000
20
Công ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối Mẫu số: 01-TT

U4 Bạch Mã CX Bắc Hải. P15 Q10.TpHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 7 tháng 3 năm 2013

Số: PT006/2013-03
Nợ: 111
Có: 511
Họ và tên người nôp tiền: Khu Du Lịch Sử Địa Đạo Củ Chi
Địa chỉ: ấp Phú Hiệp, X. Phú Mỹ Hưng, H. Củ Chi
Lý do nộp: Thu tiền HD 258, 6-3-2013
Số tiền: 2.871.000
Viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu tám trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn
2/ Ngày 08/04/2013 thu tiền bán 2 camera quan sát màu Laice LID-271B
giá 1.100.000/cái thuế suất 10%.
Định khoản:
Nợ 1111: 2.420.000
Có 131: 2.420.000

21
Công ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối Mẫu số: 01-TT
U4 Bạch Mã CX Bắc Hải. P15 Q10.TpHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 8 tháng 4 năm 2013

Số: PT003/2013-03
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nôp tiền: Công ty TNHH MTV Thiết bị An Bảo Minh
Địa chỉ: số 75 đường Quân Sự, Q10, TpHCM
Lý do nộp: Thu tiền HD 264, 13-3-2013
Số tiền: 2.420.000
Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm hai muoi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
• Một số nghiệp vụ làm giảm tiền mặt trong tháng 3/2013 tạo doanh nghiệp:
1/ Ngày 21/03/2013 thanh toán cước ADSl tháng 2-2013 cho Viettel 350.000
VND thuế GTGT 10%

Định khoản:
Nợ 6427: 350.000
Nợ 133 : 35.000
Có 1111: 385.000
22
Công ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối Mẫu số: 01-TT
U4 Bạch Mã CX Bắc Hải. P15 Q10.TpHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 3 năm 2013 Số: PC029/2013-03
Nợ: 6427
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nhung
Địa chỉ:
Lý do chi: thanh toán cước ADSL tháng 2-2013, Viettel
Số tiền: 385.000 VND
(Viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 21 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn
2/ Ngày 31/3/2013 Công ty thanh toán cước điện thoại di động cho nhân viên
Học 383.733,64 VND thuế GTGT 10%
Định khoản:
Nợ 6427: 383.733,64
Nợ 133 : 38.373,36
Có 1111: 422.107
23
Công ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối Mẫu số: 01-TT
U4 Bạch Mã CX Bắc Hải. P15 Q10.TpHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Số: PC050/2013-03
Nợ: 6427
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thái Học
Địa chỉ:
Lý do chi: cước DTDD tháng 2-2013, Học
Số tiền: 422.107 VND
(Viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươ I hai nghìn một trăm linh bảy đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, đóng
dấu)
Kế toán

trưởng
(Ký, họ
tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươ I hai nghìn một trăm linh bảy đồng chẵn
3/ Ngày 21/03/2013 công ty thanh toán cước tháng 2-2013 cho công ty cổ phần
bưu chính TP (TP. Hà Nội) 489.222 VND thuế GTGT 10%
Định khoản:
Nợ 6427 : 489.222
Nợ 133 : 48.922
Có 1111: 538.144
24
Công ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối Mẫu số: 01-TT
U4 Bạch Mã CX Bắc Hải. P15 Q10.TpHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 3 năm 2013 Số: PC028/2013-03
Nợ: 6427
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: CN Công Ty CP Bưu Chính TP (TP. Hà Nội)
Địa chỉ: 22 Sầm Sơn, P4, Q.Tân Bình, TPHCM
Lý do chi: thanh toán cước tháng 2-2013, Citypost
Số tiền: 538.144 VND

(Viết bằng chữ): Năm trăm ba mươi tám nghìn một trăm bốn mươi bốn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm trăm ba mươi tám nghìn một trăm bốn mươi bốn đồng chẵn
Căn cứ vào phiếu thu, chi trong tháng, kế toán lập sổ chi tiết tiền mặt
Công Ty TNHH TMDV VT Hai Kết Nối
U4 Bạch Mã, CX Bắc Hải, P.15, Q10, TP HCM
Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày 10/03/2013 đến ngày 18/09/2013
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Ngày tháng
ghi sổ
Ngày tháng
chứng từ
Số phiếu Diến giải Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3
09/03/2013 09/033/2013 Số dư đầu kì 2.158.969.417
11/03/2013 11/03/2013 PT007/2013-
03
Thu tiền hàng
NLM
10.000.000 2.168.969.417
12/03/2013 12/03/2013 PC010/2013-03 Thanh toán 3
DVR, Cty Hitech
7.234.650 2.161.734.767
13/03/2013 13/03/2013 PC011/2013-03 Cước VNPT tính
đến 31-1-2013,
Học
1.882.000 2.159.852.767
13/03/2013 13/03/2013 PC012/2013-03 Chi sao y hồ sơ
nhà Hóc Môn
( ACB Tân Bình)
600.000 2.159.252.767
14/03/2013 14/03/2013 PC013/2013-03 Tạm ứng lương
tháng 3-2013,
Hiếu
1.500.000 2.157.752.767
15/03/2013 15/03/2013 PC014/2013-03 Tiếp khách Đồng
Tháp (Nhung)
939.000 2.156.813.767
18/03/2013 18/03/2013 PT008/2013-
03
Thu tiền 1 DVR
HD-4016, Cty

Hồng Thắng
13.000.000 2.169.813.767
18/03/2013 18/03/2013 PT009/2013-
03
Thu tiền 1 LNS-
473A,Cty Phú
Hưng
2.000.000 2.171.813.767
18/03/2013 18/03/2013 PT010/1013-
03
Thu tiền 2 LDP-
402BF-30, Habico
3.707.000 2.175.520.767
18/03/2013 18/03/2013 PC015/2013-03 Thanh toán tiền 6
máy V80, Cty
Cường Diễm
7.280.000 2.168.240.767
18/03/2013 18/03/2013 PC016/2013-03 Chi CK2% TT
TM, 2 LDP-
402BF-30, Habico
70.000 2.168.170.767
Tổng cộng 28.707.000 19.505.65
0
2.163.970.767
Tài khoản: 111 Loại tiền: VND

Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày mở sổ:
Ngày…tháng… năm 201
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
25

×