Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Đồ án tốt nghiệp về nhiên liệu sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 82 trang )



 
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG

Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng truyền thống và cồn sinh học (bio-ethanol),
được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe gắn máy, ô tô. Xăng
E5 được bán trên thị trường hiện nay là hỗn hợp của 95% xăng không chì A92 với 5%
etanol, nồng độ 99,7%.

_Làm giảm ô nhiễm môi trường và CO
2
- khí gây hiệu ứng nhà kính.
Phát triển kinh tế nông nghiệp.
 !"
 !"#
_Đốt xăng sinh học sa thải 18-30% khí nhà kính ít hơn đốt xăng cổ sinh. Ngoài ra, số khí
CO
2
sa thải này được cây hấp thụ lại để tái tạo xăng sinh học, như vậy coi như không có
làm gia tăng khí CO
2
trong khí quyển.
_Sử dụng xăng E5 giúp giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ, điều này có ý nghĩ với người sử
dụng về mặt kinh tế, đặc biệt là những đơn vị vận tải các mức độ tiêu thụ lớn.
_Thí nghiệm tại trường ĐH Bách Khoa Hà Nội cho thấy thành phần CO và HC giảm
đáng kể, khả năng tăng tốc của xe tốt hơn. Xăng E5 có trị số chống khả năng khích nổ
của động cơ cao hơn ( trị số octan), thải ít khí động và sản phẩm của hỗn hợp đốt chạy là
CO
2
và H


2
O giảm sự ăn mòn máy móc.
_Ngoài ra, đây cũng là cơ hội giúp khoa học tiến nhanh, tiến mạnh trong nghiên cứu đi
tìm năng lượng xanh hiệu quả cho toàn cầu, thay thế năng lượng từ nhiên liệu cổ sinh sẽ
kiệt quệ vào cuối thế kỷ này.
$ % !"#
_Xăng chứa ethanol chứa nhiều octan hơn xăng thường nên động cơ mau nóng hơn, máy
cũng mau hao mòn hơn, nhất là các vòng đệm cao su.
 ! "#$%
&'() "#$%


1.2 Nhà máy nhiên liệu sinh học.
 &'()
 &'*+ ()#
Nhà máy NLSH Phương Đông được khởi công xây dựng vào tháng 3/2010. Dự án
được PVN giao cho Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PV Oil), đơn vị thành viên của PVN,
hợp tác cùng Tập đoàn Itochu – Nhật Bản và Công ty LICOGI 16. Đây là một dự án được
bà con nông dân kỳ vọng và được các chuyên gia đánh giá là dự án thể hiện sức mạnh
công nghệ, năng lực và tầm nhìn chiến lược của PVN đối với việc phát triển ngành năng
lượng sinh học. Nhà máy khi đi vào hoạt động sẽ giúp bảo đảm an ninh năng lượng, bảo
vệ môi trường cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn tại các vùng sâu, vùng xa.
Nhà máy có công suất thiết kế là 100 triệu lít/năm, tiêu thụ khoảng 240.000 tấn
sắn lát khô/năm. Sản phẩm của nhà máy là ethanol biến tính sẽ được pha trộn với xăng
của nhà máy lọc dầu Dung Quất để phân phối trên thị trường cả nước. Hỗn hợp xăng pha
ethanol sẽ tăng tính năng hoạt động và tuổi thọ của động cơ, giảm khí thải góp phần cải
thiện môi trường đô thị và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Các sản phẩm phụ của
nhà máy gồm: khí CO2 và phân vi sinh.
Nhà máy sẽ đạt doanh thu hơn 1 ngàn tỉ đồng/năm khi hoạt động với 100% công
suất vào năm 2013, tạo ra thị trường ổn định cho khoảng 15 ngàn hộ nông dân trồng sắn

trong khu vực tỉnh Bình Phước và Đắk Nông, làm thay đổi căn bản bộ mặt kinh tế huyện
Bù Đăng, đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế nông thôn và chuyển đổi cơ cấu kinh
tế.
$ ,*!-./01)#
Sơ đồ 1
 ! "#$*
&'() "#$*

 !"#$%&'
()*"+,
()"%'
()'"/
()012
 Tổ trưởng
 Nhân viên vận hành phân xưởng
 Nhân viên phụ việc


 2134567
_Quản lý và điều hành, vận hành phân xưởng sản xuất, đảm bảo đạt các yêu cầu về kỹ
thuật, yêu cầu sản xuất và kinh doanh của công ty.
_Tối ưu hóa nhân lực, nguyên liệu, hóa chất để tham gia sản xuất ethanol nhiên liệu và
sản phẩm phụ đạt chất lượng, số lượng theo đúng các chỉ tiêu yêu cầu, để phục vụ cho
các mục tiêu và chính sách của công ty.
_Vận hành các phân xưởng đạt hiệu quả sản xuất tối ưu và đảm bảo hiệu quả kinh tế có
lợi cho nhà máy và công ty.
_Đào tạo và duy trì đội ngũ cán bộ lao động năng động, có chuyên môn tốt, nhân cách
tốt.
_Quản lý, bảo quản vật tư, phụ tùng thay thế, trang thiết bị máy móc, nguyên vật liệu( trừ
sắn), nhiên liệu, hóa chất,… cấp phát theo như yêu cầu sản xuất và kinh doanh của công

ty.
_Thống kê, ghi chép ( số lượng sản xuất, nguyên liệu nhập, biên bản bàn giao ca, thiết bị,
…) theo quy định của công ty, báo cáo số lượng nhập, tồn theo tháng, quý, năm.
 289567
_Tham gia tìm hiểu quy trình công nghệ, quy trình vận hành, vận hành thiết bị của phân
xưởng.
_Thu thập tài liệu, xây dựng các quy trình công nghệ, quy trình vận hành…
_Đóng góp ý kiến, kinh nghiệm trong việc khắc phục các sự cố thường gặp trong quá
trình vận hành.
_Vận hành thành thạo tất cả các thiết bị, máy móc tại phân xưởng.
 28!:;<=9
> %)?+!@:<5A
_Nguyên liệu:
_Sắn lát: 729 tấn/ngày.
 ! "#$+
&'() "#$+
'3045
678
9:;"<'"/
,"=<-
%>'"=<
02
"%'
"%?
@."+4"045


_Các phụ gia, hóa chất.
_Sản phẩm chính:
_Ethanol nhiên liệu: 300 m

3
/ngày.
_Sản phẩm phụ:
_Fusel oil: 0.96 m
3
/ngày.
_Cồn kỹ thuật: 8.16 m
3
/ngày.
_CO
2
: 232 tấn/ngày.
_Bã ẩm: 429 tấn/ngày.
$> ,*!-./8!:;#
 ! "#$,
&'() "#$,


Sơ đồ 2
> %498!:;#
_Làm sạch- Nghiền:
_Phá vỡ cấu trúc màng tế bào.
_Nước thẩm thấu vào tinh bột tốt.
_Hồ hóa nấu:
_Tinh bột hòa tan trong nước.
_Chuyển hóa tinh bột thành dextrin.
_Đường hóa, lên men:
_Chuyển hóa dextrin đường đơn thành ethanol.
_Có sản phẩm phụ là CO
2.

_Chưng cất :
_Loại bỏ nước và các tạp chất khác khỏi Bioethanol.
_ Sản phẩm của quá trình này là : ethanol 95 – 96%.
_Tách nước :
_Tách nước triệt để.
_Sản phẩm chính : ethanol 99,7%.
 ! "#$-
&'() "#$-


B> CD$EF)#
GH
 ! "#$.
&'() "#$.


I> ,*!-./(<=)
Sơ đồ 3
 ! "#$/
&'() "#$/
Xử lý nước cấp
Nhiên liệu:
Gỗ dăm, vỏ
hạt điều
Làm sạch, nghiền,
hồ hóa sơ bộ
Tạp chất, cát sỏi đá,
kim loại, bã ẩm
Kho chứa nguyên liệu
Xử lý nước thải

Khí biogas
Nước cấp
Tách nước
Lò hơi
Ethanol
Chưng cấtNước giải nhiệt
Men chất
dinh dưỡng
Lên men
Thu hồi CO
2
Enzyme hóa chất
Hồ hóa – nấu –
đường hóa
Khí nén
Tiếp nhận nguyên liệu


 AB1*CD*EFGHIJKGH
2.1 Phân xưởng hồ hóa-dịch hoá.
214567-JKBLJ
_Công đoạn hồ hóa-dịch hóa là một trong những khâu quan trọng trong toàn bộ dây
truyền sản xuất của nhà máy. Đi kèm với việc tách cát, rữa sạch bã giúp tăng hiệu suất
cho quá trình hồ hóa, lên men. Quá trình lên men sẽ được rút ngắn thời gian tối đa. Khâu
chuẩn bị bùn nằm trong quá trình hồ hóa dịch hóa.
Nhiệm vụ : dịch hóa, tách cát, nấu chín dịch để đưa sang khu lên men.
M)H8
_Nguyên liệu và sản phẩm Lên men:
_Nguyên liệu : 750 tấn tinh bột/ngày.
_Lượng hơi sử dụng cho chưng cất: 270 tấn/ngày.

_Enzyme dịch hóa : 317kg/ngày.
_Sản phẩm:
_ Dịch sau nấu : 105 mᶾ/giờ
_Bã ẩm : 215 tấn/ngày
Cấu tạo của tinh bột:
_Tinh bột là một polymer của các đơn vị glucose. Nó chứa hai thành phần chính là
amylose và amylopectin.
_Amylose: amylose là một polymer gồm 500-1500 đơn vị glucose liên kết với nhau bằng
liên kết α-1,4 dạng mạch thẳng.
_Amylopectin: amylopectin là polymer mạch nhánh gồm các đơn vị glucose liên kết với
nhau bằng liên kết α-1,4 ở phần mạch thẳng và liên kết nhánh bằng liên kết α-1,6.
_Một phân tử amylopectin thường chứa chủ yếu từ 500-40,000 đơn vị glucose.
 ! "#$0
&'() "#$0


 MH-JKBLJ
> %)?+N
_Ethanol được sản xuất từ nguyên liệu tinh bột như sắn , ngô, bột mì, khoai tây…Hàm
lượng tinh bột trong củ sắn khô chiếm 63- 67%.
_Dịch hóa: Là quá trình phân cắt tinh bột thành các mạch ngắn hơn gọi là dextrin.
_Enzyme dịch hóa: Là chất xúc tác thúc đẩy tốc độ phản ứng dịch hóa.
_Tách cát: quá trình sử dụng các sàn rung để tách cát nhằm loại bỏ tạp chất cho dịch.
_Nấu: Là quá trình dùng nhiệt độ cao và áp suất cao để phá vỡ mạch tinh bột còn sót.
Quá trình hồ hóa tinh bột:
• Trong dung dịch, hạt tinh bột tương tự những lỗ thẩm thấu, trong đó amylopectin
đóng vai trò màng bán thấm.
• Khi tăng nhiệt độ thì áp suất thẩm thấu và độ trương nở tăng, hạt tinh bột sẽ hút
nước khoảng 25-30 lần so với thể tích hạt.
• Amylose dễ hòa tan trong nước nóng và bắt đầu khuếch tán ra môi trường xung

quanh.
• Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ tới giới hạn xác định thì tác dụng của lực thẩm thấu
( lực trương nở) các hạt tinh bột sẽ hút nước và tăng thể tích từ 50-1000 lần
• Do đó các mối liên kết giữa phân tử sẽ yếu dần và bị đứt, lúc đó hạt tinh bột sẽ
được giải phóng và sẽ xảy ra hiện tượng hồ hóa.
• Nhiệt độ hồ hóa phụ thuộc vào:
+ Nguyên liệu và kích thước hạt tinh bột.
+ Chất điện giải phóng trong dung dịch. Các muối kiềm và muối trung tính làm
giảm nhiệt độ hồ hóa, các chất đường làm tăng nhiệt độ hồ hóa.
+ Nồng độ tinh bột và tốc độ tăng nhiệt.
• Cơ sở lý thuyết:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch hóa:
+ Nồng độ Enzyme
+ Nồng độ cơ chất
+ Nhiệt độ
 ! "#$1
&'() "#$1


+ph
+ Thời gian lưu
+ Cánh khuấy
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nấu:
+ Thời gian lưu
+ Nhiệt độ
+ Áp suất
$> ,*!-./OH-JKBLJ
Sơ đồ 4
 ! "#$%2
&'() "#$%2

Dịch nấu sơ bộ
được đưa đến khu


_Bột sắn sau khi được phơi khô, giã thành bột, tách cát đá sơ bộ và đưa vào bồn khấy
trộn cùng với nước công nghệ ở nhiệt độ 53
0
C, độ Ph 5,3. Chuẩn bị bùn sơ bộ.
_Bùn ở bồn khấy trộn được nấu bằng dòng hơi nước áp suất thấp thông qua hệ thống gia
nhiệt (khoảng 90
0
C). Sau đó được chứa ở bồn gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 83
0
C trong
khoảng hai giờ.
_Dịch được nấu sơ bộ và chuyển đến khu tách bã, cát gồm hệ thống máy khấy cát và sàn
rung.
Sơ đồ 5
_Dịch nấu sơ bộ được đưa tới hệ thống sàn rung 1 để tách dịch và bã. Dịch tách được đưa
tới bồn chứa để kiểm tra mẩu thử. Nếu m†u thử có nồng độ Na đạt chuẩn(>10%) thì
chuyển qua khu hóa lỏng. Nếu không đạt thì trả về tiếp tục bổ sung kiềm.
 ! "#$%%
&'() "#$%%
Dịch đạt
chuẩn đưa
tới khu
liquefaction
> ,*!-./OH$P



_Hệ thống gia nhiệt dùng dòng hơi áp suất thấp có nhiệm vụ gia nhiệt cho nước công
nghệ vào hệ thống máy khấy cát và bồn để nấu lại bã. Đảm bảo nhiệt độ nước vào luôn
duy trì ổn định ở 90
0
C.
_Bã sau tách được thu hồi và tiếp tục đưa vào thiết bị rữa bã sau khi đã qua hệ thống
khấy cát. Dịch từ thiết bị rữa bã tiếp tục được đưa đến hệ thống sàn rung 2 để thu hồi tối
đa lượng tinh bột còn sót lại trong bã.
_Hệ thống máy trộn giúp tăng quá trình tạo kiểm và điều hóa nồng độ. Hệ thống máy
bơm giúp vận chuyển bã đến hệ thống sàn rung tăng quá trình tuần hoàn bã vào bồn
_Dịch từ bộ sàn rung được chứa trong bồn giữ và được đưa tới khâu liquefaction nếu
nồng độ Na trong m†u thử đạt chuẩn (>10%). Nếu không đạt chuẩn thì dịch được trả về
bồn khuấy trộn.
 ! "#$%*
&'() "#$%*


 ! "#$%+
&'() "#$%+


,*!-Q#*!-RSTFOH-JKBLJ
 ! "#$%,
&'() "#$%,


 ! "#$%-
&'() "#$%-



LMNOAPO1QHFRSH
3.1 Bồn rữa bã.
2=;:
 ! "#$%.
&'() "#$%.


Sơ đồ 7
Hệ thống gồm có bồn rữa bã và hai máy bơm tuần hoàn. Ngoài ra còn có:
_Nhóm Y-1162 : hệ thống làm sạch bồn T-1162.
_Nhóm A-1162: hệ thống máy trộn tuần hoàn. Giúp tăng quá trình rữa bã, làm sạch bã và
tách bã.
_Nhóm N-1162: hệ thống gia nhiệt cho nước công nghệ. Bã trong bồn bắc buộc phải duy
trì ở nhiệt độ 85
0
C. Muốn vậy, hệ thống gia nhiệt cho nước công nghệ phải tạo được dòng
nước công nghệ có nhiệt độ 90
0
C.
_Nhóm CSTA-115301 có nhiệm vụ xã nước ngưng tụ cho đường ống chứa dòng hơi áp
suất thấp.
_Bộ hiển thị PI-115703 đo và hiển thị áp suất đầu ra của đường ống chứa dòng hơi áp
suất thấp vào hệ thống gia nhiệt.
_Bộ PG-115701 và PG-115702 đo và hiển thị áp suất đầu ra của hai máy bơm tuần hoàn.
_Nhóm LT-115701 và LI-115701 có nhiệm vụ đo và hiển thị mức của hợp chất trong
bồn.
_Nhóm TT-115702 và TI-115702 đo và hiển thị nhiệt độ trong bồn T-1162.
_Bộ FT-115101 và FIQ-115701 có nhiệm vụ đo và hiển thị mức lưu lượng dòng hơi áp
suất thấp ở đầu vào của van FCV-115701
%)?+N+

_Bã và nước công nghệ sau khi được gia nhiệt đủ tiêu chuẩn (90
0
C) thì được đưa vào bồn
T-1162. Hệ thống gia nhiệt cho nước công nghệ lấy nhiệt độ từ dòng hơi nước áp suất
thấp để cung cấp nhiệt độ cho nước công nghệ. Nhiệt độ được kiểm soát thông qua bộ
TT-115701 và TCV-115701.
_Lưu lượng nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt cũng được kiểm soát thông qua bộ đo
lưu lượng FT-115702 và van điều khiển lưu lượng FCV-115702.
 ! "#$%/
&'() "#$%/


_ Máy trộn và máy bơm tuần hoàn luôn luôn được khởi động trong suốt quá trình rữa và
tách bã. Máy bơm tuần hoàn được kiểm soát tốc độ nhờ hệ thống đo lưu lượng MG và bộ
VFD.
_Thiết bị đo và hiển thị mức trong bồn luôn luôn làm việc trong suốt quá trình trộn và sẽ
báo cảnh nếu mức nguyên liệu trong bồn quá cao hoặc quá thấp so với setpoint.
_Thiết bị đo và hiển thị nhiệt độ cũng liên tục cập nhật nhiệt độ trong bồn và hiển thị trên
màn hình giám sát. Đồng thời sẽ cảnh báo mức cao hay thấp của nhiệt độ trong bồn.
_Hệ thống làm việc liên tục cho tới khi bã từ sàn rung 1 không còn và nguyên liệu trong
bồn được xã hết hoàn toàn.
 2OHJ!(."U!V
> MH!'8:/
Sơ đồ 8
_Yêu cầu kĩ thuật là phải duy trì ổn định mức lưu lượng nước công nghệ vào hệ thống gia
nhiệt trong khoảng setpoint 23m
3
/h.
_Kiểm soát lưu lượng nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt thông qua bộ đo, hiển thị
và bộ điều khiển lưu lượng.

 ! "#$%0
&'() "#$%0


_Bộ đo lưu lượng FT-115702 có nhiệm vụ liên tục kiểm tra lưu lượng nước công nghệ và
chuẩn hóa thành tín hiệu điện 0-20mA để chuyển đến bộ điều khiển và hiển thị FIQC-
115702.
_Bộ FIQC-115702 có nhiệm vụ hiển thị mức lưu lượng hiện tại và cảnh báo mức cao hay
mức thấp đồng thời chuyển tín hiệu đến bộ FY-115702.
_Bộ FY-115702 có nhiệm vụ chuyển lưu lượng dòng thành áp để điều khiển van khí nén
FCV-115702.
_Van FCV-115702 có làm nhiệm vụ tăng hoặc giảm dòng lưu lượng sao cho phù hợp với
yêu cầu kĩ thuật.
 ! "#$%1
&'() "#$%1


$> MH!B*5==5:/
Sơ đồ 9
_Yêu cầu kĩ thuật là nhiệt độ đầu ra hệ thống gia nhiệt của nước công nghệ phải ổn định
ở mức 85
0
C.
_Nhiệt độ được kiểm soát thông qua việc điều khiển tăng giảm lưu lượng của dòng hơi áp
suất thấp.
_Bộ TT-115701 có nhiệm vụ liên tục kiểm tra nhiệt độ nước công nghệ đầu ra của hệ
thống gia nhiệt và chuyển tín hiệu đến bộ điều khiển và hiển thị.
 ! "#$*2
&'() "#$*2



_Bộ TIC-115701 giúp hiển thị mức nhiệt độ hiện tại đồng thời cảnh báo mức cao hoặc
thấp.
_Bộ FY-115701 chuyển tín hiệu dòng thành áp ra điều khiển van FCV-115701
_Van FCV-115701 làm nhiệm vụ trực tiếp tăng hoặc giảm lưu lượng dòng hơi áp suất
tháp sao cho luôn duy trì ở mức setpoint.
 1TUVRWGAX*YQH*EF
GHIJKGH
4.1 Phân tích yêu cầu điều khiển
WMH!'8:/
_Lưu lượng của nước công nghệ theo yêu cầu kĩ thuật bắt buộc phải dao động trong giới
hạn 22-23m
3
/h.
_Bộ đo lưu lượng FT-115702 có nhiệm vụ liên tục kiểm tra lưu lượng nước công nghệ và
chuẩn hóa thành tín hiệu điện 4-20mA để chuyển đến bộ điều khiển và hiển thị FIQC-
115702.
_Bộ FY-115702 có nhiệm vụ chuyển lưu lượng dòng thành áp để điều khiển van khí nén
FCV-115702.
 ! "#$*%
&'() "#$*%


_Van FCV-115702 có làm nhiệm vụ tăng hoặc giảm dòng lưu lượng sao cho phù hợp với
yêu cầu kĩ thuật
_Nhóm N-1162 : gia nhiệt cho nước công nghệ, nước trộn. Nhiệm vụ phải làm là duy trì
lưu lượng của nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt luôn ổn định ở mức 23m
3
/h. Thông
qua bộ FT-115702 đo lưu lượng nước công nghệ vào trong đường ống L115720. Lưu

lượng nước sẽ được hiển thị và cảnh báo thông qua bộ FIQC 115702 đồng thời mức lưu
lượng sẽ được bộ FY 115702 chuyển dòng thành áp để điều khiển van khí nén FCV-
115702
_Khi lưu lượng nước vào tăng quá setpoint thì bộ FIQC 115702 cảnh báo và điều khiển
van FCV-115702 đóng lại.
_Khi lưu lượng nước vào thấp hơn giá trị setpoint thì bộ FIQC 115702 cảnh báo và điều
khiển van FCV-115702 mở ra.
Danh sách I/O:
3 4 5678 9:;9<
% 5=;>?>?@# AB?@;;9C9D"79E97F9:B: :G7
* :H79I>?>?@# :H79IJ=;>?>?@#9:79K: 37G7
+ LJMN"
)O%%-/2*
P#:Q7RI7S979T#B:UV9:H 37G7
Bảng 1
 ! "#$**
&'() "#$**


WMH!B*5==5:/
CSTA-115301: hệ thống dùng để xã nước ngưng tụ.
_Nhiệm vụ phải làm là duy trì nhiệt độ của nước công nghệ vào hệ thống rữa bã luôn ổn
định ở mức 85
0
C. Thông qua bộ TT-115701 đo nhiệt độ nước công nghệ vào bồn T-
1162. Nhiệt độ nước sẽ được hiển thị và cảnh báo thông qua bộ TIC 115701 đồng thời
mức nhiệt sẽ được bộ TY 115702 chuyển dòng thành áp để điều khiển van khí nén TCV-
115701
_Khi nhiệt độ nước vào tăng quá setpoint thì bộ TIC 115701 cảnh báo và điều khiển van
TCV-115701 giảm dần độ mở van

_Khi nhiệt độ nước vào thấp hơn giá trị setpoint thì bộ TIC 115701 cảnh báo và điều
khiển van TCV-115701 tăng dần độ mở van .
_Bộ PI-115703 hiển thị áp suất hơi trong đường ống L115720.
 ! "#$*+
&'() "#$*+


Danh sách I/O:
3 4 5678 9:;9<
% 5=;>?>?@# WLO%%-/2%B3B?@;MBXNE3;Y"N"
)O%%-/2%
:G7
* :H79I>?>?@# :Q7RIB?@;;ZG9Z7>:47[;7S\LB3O
%%-/2%
37G7
+ :Q7RI9:7BL WLO%%-/2%B3B?@;7:BXR";Y"?];
;6##9
:G7
, :H79I9:7BL 96#  ^"  \L  9:H  79I  NE  B:U  V9:H  )O
%%-/2%
37G7
- LJMN"
)O%%-/2%
F9:B?@;;ZG9Z7>:47[;7S979T#
B:UV9:H
37G7
Bảng 2
4.2 Lập lưu đồ điều khiển
WMH!'8:/
> 7!V

start=1
_Hệ thống cấp nước công nghệ luôn hoạt động trong suốt quá trình làm việc của nhà
máy.
_Van nhập liệu mở trong suốt quá trình trộn: VLS=1
_Bộ đo lưu lượng bắt đầu làm việc: FT2=1
_Bộ điều khiển và hiển thị lưu lượng cũng bắt đầu làm việc: FIQC2=1
_Bộ chuyển đổi tín hiệu lưu lượng thành áp cũng làm việc: FY1=1
_Van FCV đang tăng dần độ mở van: FCV=1
$> X(."
_Mức lưu lượng nước vào liên tục được so sánh với mức setpoint: LF=?SPF
 ! "#$*,
&'() "#$*,
Start=1
VLS=1;FT=1;FIQC2=1; FY1=1;FCV=1;%FCV tăng
LF=?SPF
FT=1,FIQC2=1
FY1=1,%FCV tăng
VLS=1, %FCV1 tăng
LF<?SPF
LF>?SPF
FT=1,FIQC2=1
FY=1,%FCV giảm
VLS=1%FCV1 giảm
T
F
F
T
T
VLS=?0
T

FT=0,FIQC2=0
FY1=0,FCV=0
%FCV1=0
F


_Khi lưu lượng nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt nhỏ hơn mức setpoint thì van
FCV tăng dần độ mở van: LF<?SPF thì %FCV tăng
_Khi mức lưu lượng nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt lớn hơn mức setpoint thì van
FCV giảm dần dộ mở van: LF>?SPF thì %FCV giảm
_Van nhập liệu v†n đang mở: VLS=1
> YZ
Stop=1
_Khi không còn nhiên liệu nhập vào bồn: VLS=0
Sơ đồ khối quá trình điều khiển đưa nước công nghệ vào hệ thống gia nhiệt
 ! "#$*-
&'() "#$*-

×