ÔN TẬP SINH HỌC 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A. Lý thuyết:
I- Gen, mã di truyền, quá trình nhân đôi ADN
1- Khái niệm gen: gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN.
2- Mã di truyền:trình tự sắp xếp các nu trong gen qui định trình tự các axit amin trong prôtêin
a) Mã di truyền là mã bộ ba vì: có 4 loại nuclêôtit mà cấu trúc của prôtêin có 20 loại axit amin.
- Mã DT là trình tự các nu trong gen quy định trình tự axit amin.
- mã DT được đọc theo chiều 5’ - 3’. (trên mARN)
- Có 64 bộ ba: + Mã mở đầu AUG quy định điểm khởi đầu dịch mã.
+Mã kết thúc UAA, UAG, UGA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dich mã.
b) Đặc điểm mã DT là :
- Mã bộ ba: cứ 3 nu đứng kế tiếp mã hoá 1 axit amin.
- Mã DT được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba không gối nhau.
- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin.
- Tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin
- Tính phổ biến: tất cả các loài đều cùng có chung 1 bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ.
3- QT nhân đôi của ADN:
a) Nguyên tắc: bổ sung , bán bảo toàn, nửa gián đoạn, khuôn mẫu
b) Qt nhân đôi : SGK ( tháo xoắn, tổng hợp mạch ADN mới, 2 ADN con tạo thành)
Chú ý:
- Nơi diễn ra: Nhân ( Tế bào nhân thực), Vùng nhân ( TBC - Tế bào nhân sơ)
- Thời điểm: Pha S kì trung gian giữa 2 lần phân bào bào
- Nguyên liệu ( đơn phân) A,T,G, X
- enzim chính:
+ Helicaza: tháo xoắn
+ Ligaza: nối các đoạn okazaki
+ ADN polimeraza: lắp các nucleotit tự do vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) theo chiều 3’-5’
trên mạch gốc( tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’) nên 1 mạch được tổng hợp liên tục và 1 mạch gián đoạn tạo
thành các đoạn okazaki)
+ Kết quả: 1ADN mẹ tạo thành 2ADN con giống nhau và giống mẹ
II- Phiên mã, dịch mã:
1- Phiên mã:
a) - Khái niệm : là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc ADN (3’ - 5’)
b) Các loại ARN: + ARN thông tin( mARN) : cấu tạo mạch thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu để Ribôxoom
nhận biết và gắn vào. Dùng làm khuôn cho qt dịch mã.
+ ARN vận chuyển(tARN) mang bộ ba đối mã đặc hiệu có chức năng vận chuyển axit
amin đến ribôxôm và đóng vai trò như người phiên dịch.
+ ARN ribôxôm (rARN): kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
c) Cơ chế : SGK (Mở đâu, Kéo dài, Kết thúc)
2- Dịch mã:là qt tổng hợp prôtêin, gồm 2 giai đoạn.
a) hoạt hoá axit amin: a.a + ATP + tARN aa - tARN
b) Tổng hợp chuỗi polipeptit: SGK (Mở đâu, Kéo dài, Kết thúc)
- các bộ ba trên mARN gọi là các cođôn.
- bộ ba trên tARN gọi là anticođôn(bộ ba đối mã)
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 côđôn.
c) Pôlixôm: trên mARN thường có 1 nhóm ribôxôm gọi là pôlixôm.
d) Mối liên hệ ADN- ARN- prôtêin
nhân đôi ADN phiên mã mARN dịch mã prôtêin tính trạng.
III- Điều hoà hoạt động gen:
1- Khái niệm: là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
2- Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ.
a) cấu tạo ôpêrôn: + gen cấu trúc: gồm gen Z,Y,A.
+ Gen vận hành (O): Nơi protein ức chế bám vào, điều khiển quá trình phiên mã
Enzim
+ vùng khởi động(P): Nơi ARN polimeraza bám vào khởi động phiên mã
b) Cơ chế: 1 operôn hoạt động chịu sự điều khiển của gen điều hòa R
- Bình thường: gen R tổng hợp chất ức chế gắn với vùng vận hành gen cấu trúc bị ức chế không hoạt
động.( Môi trường không có lactozo- chất cảm ứng)
- Khi có chất cảm ứng(lactozơ)tác dụng lên chất ức chế chất ức chế bị bất hoạt không kết hợp
vùng vận hành vùng vận hành đkhiển qtrình phiên mã, dịch mã.
IV- Đột biến
A- Khái niệm:- đột biến: Biến đổi vật chất dtruyền xảy ra ở cấp độ phân tử(ADN), cấp độ tế bào(NST)
- thể ĐB: cơ thể mang ĐB được biểu hiện thành kiểu hình
- ĐB gồm ĐB gen và ĐB NST.
B- ĐB gen:
1) Khái niệm: là những biến đổi trong cấu trúc của gen., ĐB thường liên quan đến 1 cặp nu (ĐB điểm)
2) các dạng:
- thay thế: hậu quả ít nghiêm trọng hơn do có thể chỉ ảnh hưởng đến 1 aa hoặc không
- thêm hoặc mất 1 hoặc 1 số cặp Nu: hậu quả nghiêm trọng hơn do làm thay đổi thành phần và trình tự các aa
từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gen
3) Nguyên nhân:tác nhân lí(tia tử ngoại ), hoá (5BU), sinh học( virut).SHD
4) Nơi xảy ra: tế bào sinh dưỡng và tb sinh dục.
5) cơ chế phát sinh: - ĐB điểm thường xảy ra trên 1 mạch dưới dạng tiền ĐB. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành ĐB qua các lần nhân đôi tiếp theo. Gen
→
tiền ĐB gen
→
ĐB
gen
-VD : + Bazơ nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hyđrô thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng
→
ĐB gen: “ G*-X
→
G*-T
→
T-A
- Tác động của các tác nhân gây đột biến:
+ Vật lí(tia tử ngoại) làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch ADN lkết nhau.
+ hoá học (5- brôm uraxin) thay thế A- T bằng G-X.
+ sinh học: (virut) gây đột biến.
6) Hậu quả: - có hại, có lợi hoặc trung tính.
- Phần lớn ĐB điểm thường vô hại.
- Mức độ gây hại của ĐB gen phụ thuộc và đkiện môi trường và tuỳ tổ hợp gen.
7)Ý nghĩa : ĐB gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
C- ĐB NST:
1) Hình thái NST:
* Ở svật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép vòng không lkết với prôtêin histô
* Ở svật nhân thực : NST gồm 2 crômtit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), 1 số NST còn có eo thứ
2(tổng hợp rARN), NST có hình dạng : que, hạt, V Đường kính : 0,2 - 2
µ
m ; dài 0,2 - 50
µ
m
- Hình dạng, k/thước, số lượng đặc trưng cho loài.
- nhìn rõ ở kì giữa nguyên phân khi NST co xoắn cực đại.
- TB sinh dưỡng, bộ NST tồn tại từng cặp
→
bộ NST lưỡng bội 2n.
2) Cấu trúc : gồm ADN +prôtêin loại histon.
- Ptử ADNquấn quanh các khối cầu prôtêin
→
chuỗi nuclêôxom(1 nuclêôxom gồm 8 ptử histon + 1 đoạn
AND 146 cặp nu quấn quanh 1 ¾ vòng)
→
sơi cơ bản(đk 11n.m) xoắn bậc 2
→
sợi nhiễm sắc(ĐK 30n.m) , xoắn
tiếp
→
Ống siêu xoắn (ĐK 300n.m) xoắn tiếp
→
crômatit (ĐK 700n.m)
→
NST
3) Phân loại :
a. Đột biến cấu trúc :
* Khái niệm: là những biến đổi trong cấu trúc NST làm thay đổi hình dạng, cấu trúc NST.
* Các dạng:
Các dạng Cơ chế, ứng dụng hậu quả, ví dụ
mất đoạn mất 1 đoạn của NST làm giảm số lượng gen trên
NST. Gây ĐB mất đoạn nhỏ để bỏ các gen
không mong muốn
Gây chết.VD mất đoạn NST 22 gây ung
thư máu ác tính
lặp đoạn 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần làm
tăng slượng gen. Đại mạch đb lặp đoạn làm tăng
hoạt tính enzim amilaza để sx bia
it ảnh hưởng, tạo nên các gen mới trong qt
tiến hoá.
đảo đoạn đoạn NST đảo ngược 180
0
làm thay đổi vị trí
gen trên NST
Ít ảnh hưởng tới sức sống.
chuyển đoạn chuyển đoạn trên cùng 1 NST hoặc giữa 2 NST
không tương đồng làm thay đổi nhóm gen lkết.
gây chết, giảm khả năng sinh sản.
Dùng côn trùng đb chuyển đoạn làm công cụ
phòng trừ sâu hại
b. Đột biến số lượng NST: - sự biến đổi slượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp tạo thể lệch bội
- biến đổi toàn bộ các cặp NST tạo thể đa bội.
* Lệch bội(dị bội) :
- Cơ chế:
+ Cơ chế hình thành thể dị bội. + Cơ chế hình thành bệnh đao
+ Cơ chế hình thành thể lệch bội NST giới tính:
- Hậu quả, ý nghĩa: chết, mất sức sống, mất khả năng sinh sản- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá, sử dụng ĐB
lệch bội để xác định gen trên NST.
* Đa bội:
- Tự đa bội:là dạng làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Đa bội lẻ: 3n, 5n. . . .
Đa bội chẵn: 4n, 6n . . . .
+ Cơ chế:
P : 2n X 2n
G/p 2n n
F1 3n thể tam bội
P: 2n X 2n
G/p 2n 2n
F1 4n thể tứ bội
Hợp tử 2n NST nhân đôi 4n
Thoi vô sắc K
0
h/ thành
- Dị đa bội:là dạng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào
( do lai xa kèm đa bội hoá)
Ví dụ: p : cải củ (Raphanus) x cải bắp (Brassica)
2n = 18 R 2n = 18B
Gp : n = 9R n = 9B
F
1
: n + n = 9R + 9B (bất thụ)
↓ (Đa bội hóa)
2n + 2n = 18R + 18B (sinh sản được)
* Hậu quả : - vai trò : tế bào có hàm lượng ADN tăng gấp bội → tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, cơ quan
sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
- Đa bội lẻ : không có khả năng sinh giao tử.
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế xác định giới tính rối loạn, ảnh hưởng đến
sinh sản.
Bài tập: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao
nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối,
enzim nối đó là
A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza
Câu 3: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá. D. Tính bán bảo tồn.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN
A. theo chiều từ 5’ đến 3’.
B. theo chiều từ 3’ đến 5’.
C. di chuyển một cách ngẫu nhiên.
D. theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.
Câu6: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T =
30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110. B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = T = 200, G = X = 90.
Câu 7: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần
cung cấp là
A. 1,02
×
10
5
. B. 6
×
10
5
. C. 6
×
10
6
. D. 3
×
10
6
.
Câu 8: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu9: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.
Câu 10: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 11: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 12: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành.
Câu 13: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?
A. mARN. B. tARN. C. Ribôxôm. D. ADN.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Câu 15: Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là
AGX TTA GXA?
A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU.
C. AGX TTA GXA. D. AGX UUA GXA.
Câu 16: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức
chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 18: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở
vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn B. động vật nguyên sinh C. 5BU D. virut hecpet
Câu 20: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 21: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
*Câu 22: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit
này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc)
mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2
lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179. B. 359. C. 718. D. 539.
*Câu 23: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134
tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình
thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45. B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44. D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 24: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?
I - Mất một cặp nuclêôtit.
II - Mất đoạn làm giảm số gen.
III - Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi.
IV - Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
V - Thêm một cặp nuclêôtit.
VI - Lặp đoạn làm tăng số gen.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V.
Câu 25: Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3
đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số
nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit. C. 800 nuclêôtit. D. 200 nuclêôtit.
Câu 26: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể
phát hiện ở tế bào
A. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh
Câu 27: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 28: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi.
Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là
ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 30: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống
cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 31: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 32: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân
cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F
1
sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 34: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 35: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp
nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt
trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F
1
đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa
* Câu 37: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong
phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Lý thuyết:
A- Quy luật phân ly:
I- Nội dung:
+ Đối tượng : chọn đậu Hà Lan vì dễ trồng, tính trạng tương phản rõ, tự thụ phấn nghiêm ngặt, dễ tạo dòng thuần.
+ Nội dung định luật: mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen
của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các
thành viên của 1 cặp alen phân li động đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa
alen kia.
II- Cơ sở tế bào học: trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại từng cặp → gen cũng tồn tại từng cặp alen chúng phân ly
trong giảm phân để hình thành giao tử và tổ hợp trong thụ tinh.
p :
A
||
A
x
a
||
a
đỏ trắng
B- Quy luật phân ly độc lập:
I- Nội dung:
1. Thí nghiệm: p (t/c) : hạt vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: vàng trơn
F
2
:
16
9
V - T :
16
3
V - N :
16
3
X - T :
16
1
X - N
Xét từng cặp tính trạng :
xanh
vàng
=
1
3
;
nhăh
tron
=
1
3
⇒ Màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
2. Nội dung định luật: khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không
phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia (các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao
tử).
II- Cơ sở tế bào học: có sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
hình thành giao tử
→
sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
III- Công thức tổng quát:SGK
* Ý nghĩa: sự phân li độc lập của các NSt trong qt giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử
trong qt thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp
C- Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen:
I- Tác động của nhiều gen lên 1 tính trạng:
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen: là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác
nhau → xuất hiện tính trạng mới.
- Các gen không alen : là các gen không nằm trên cùng 1 vị trí (lôcut) của cặp NST tương đồng. Ví dụ ở đậu
Hà Lan gen quy định màu sắc và hình dạng hạt là các gen không alen.
- các loại tỉ lệ biến dạng của 9;3;3;1 là: 9:7, 9 : 3 : 4, 12 : 3 : 1, 9 : 6 : 1 hoặc 13 : 3
2. Tác động cộng gộp : là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự phát
triển của tính trạng.
F
2
: 15 đỏ : 1 trắng
(Biến thiên từ đỏ thẫm → đỏ rất nhạt)
VD 2:Màu da người do 3 gen không alen (A,B,C) cùng qui định tổng hợp sắc tố mêlanin và nằm trên các
NST tương đồng khác nhau.
II-Tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng (tính đa hiệu của gen) :là trường hợp 1 gen chi phối nhiều tính trạng
Ví dụ 1: Moocgan đã phát hiện ở ruồi giấm có gen cánh cụt, đồng thời đốt thân cũng ngắn, lông cứng, hình
dạng cơ quan sinh dục thay đổi, đẻ trứng ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu.
VD 2 :Gen HbA qui định hồng cầu hình cầu ĐB HbS qui định hồng cầu hình liềm làm xuất hiện
hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
D- Di truyền liên kết:
I- Di truyền liên kết hoàn toàn:
- Các gen nằm trên 1 NST cùng phân ly, tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh → di truyền đồng
thời của nhóm tính trạng.
- Các gen trên 1 NST tạo thành nhóm liên kết.
+ Số nhóm gen liên kết = Số NST đơn bội (n)
+ Số nhóm tính trạng = Số nhóm gen liên kết
II- Di truyền liên kết không hoàn toàn( hoán vị gen)
1. Thí nghiệm: giống như trên nhưng lần này lấy :
Pa : ♀F
1
xám dài x ♂đen cụt
Fa : 0,415 xám dài : 0,415 đen cụt : 0,085 xám cụt : 0,085 đen dài
Như vậy trong quá trình phát sinh giao tử cái xảy ra sự HVG giữa các alen V và v → xuất hiện 2 loại giao
tử Bv và bV ⇒ có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ là thân đen, cánh dài và thân xám, cánh cụt.
2. Cơ sở tế bào học: do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 1
trong quá trình phát sinh giao tử (sơ đồ trang 55)
3. Đặc điểm của hoán vị gen:
Số cá thể HVG
- Tần số HVG = x 100%
Tổng số cá thể thu được
Ở ví dụ trên, tần số HVG là : 0,085 + 0,085 = 0,17 hoặc 17%
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách giữa 2 gen : khoảng cách càng lớn thì tần số HVG càng lớn. Tần số
HVG không vượt quá 50%.
- HVG phụ thuộc giới tính : đa số HVG xảy ra ở con cái, một số ít xảy ra ở con đực.
- HVG xảy ra trong giảm phân, đôi khi trong nguyên phân.
- HVG làm tăng biến dị tổ hợp.
4. Bản đồ di truyền:
a. Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của 1 loài.
b. Cách lập bản đồ di truyền:
- Xác định số nhóm gen liên kết, thứ tự và khoảng cách của các gen trong nhóm liên kết.
- Dựa vào việc xác định tần số, người ta xác lập được thứ tự và khoảng cách của các gen trên NST.
- Các nhóm gen liên kết được đánh số theo thứ tự theo bộ đơn bội của loài (I, II, III )
- Khoảng cách giữa các gen được tính bằng đơn vị bản đồ = 1% HVG; 1% HVG = 1cM.
c. Ý nghĩa:
+ Dự đoán sự di truyền các tính trạng do gen nằm trên bản đồ. Dự đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các
phép lai.
+ Trong công tác giống, giảm thời gian chọn đôi giao phối 1 cách mò mẫm.
5. Ý nghĩa của di truyền liên kết:
- Di truyền liên kết hoàn toàn: hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính
trạng, người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
- Di truyền liên kết không hoàn toàn : làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để
lập bản đồ di truyền.
6. Cách phát hiện hiện tượng di truyền liên kết:
+ Dùng phép lai phân tích : là lai với cơ thể đồng hợp lặn.
Nếu : Fa : tỉ lệ 1 : 1 ⇒ liên kết hoàn toàn
Fa : xuất hiện 4 kiểu hình, tỉ lệ không bằng nhau
⇒ Liên kết không hoàn toàn (HVG)
+ Làm tiêu bản tế sinh dục (chín) ở kỳ trước giảm phân I để phát hiện.
E- Di truyền liên kết với giới tính:
I- NST giới tính:
- Giới tính của một cá thể của loài phụ thuộc sự có mặt NST giới tính.
Ví dụ: + XX : cái, XY : đực (ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai ).
+ XX : cái, X0 : đực (châu chấu)
+ XX : đực, XY : cái (chim, ếch, bò sát, bướm, dâu tây).
- Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường → di truyền
liên kết với giới tính.
- Khi tiếp hợp trong giảm phân, đoạn mà NST X và Y bắt cặp với nhau ⇒ đoạn tương đồng. Đoạn không
bắt cặp → đoạn không tương đồng.
II- Gen trên NST X:
- Các gen nằm trên NST X có hiện tượng di truyền chéo (mẹ truyền con trai, bố truyền con gái).
- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở F
2
trong 2 giới (phép lai thuận) và đồng đều ở 2 giới (phép lai
nghịch).
- Cơ sở tế bào học của phép lai chính là sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp của
chúng qua thụ tinh để đưa đến sự phân ly và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt.
- NST Y không mang gen quy định màu mắt, vì vậy ruồi đực chỉ cần NST X mang 1 gen w (X
w
Y) → mắt
trắng, còn ruồi cái XX mang đồng hợp gen lặn (X
w
X
w
) mới biểu hiện bệnh. Vì vậy ruồi cái mắt trắng rất hiếm.
- Một số bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên X → bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam.
III- Gen trên NST Y:
Có hiện tượng di truyền thẳng (bố → con trai → cháu trai) truyền trực tiếp cho thể dị giao tử (XY).
Ví dụ : người tật dính ngón 2, 3 ; túm lông trên tai.
IV- Ý nghĩa: giúp cho con người phát hiện sớm con đực, cái để điều chỉnh tỉ lệ, ♂,♀theo ý muốn.
- Ở gà : gen A quy định lông vằn. Khi mới nở gà trống X
A
X
A
vằn rõ hơn gà mái X
A
Y.
- Ở tằm : tằm đực cho tơ nhiều hơn tằm cái : gen A : màu sáng
gen a : màu sẫm
Bằng phương pháp lai Tằm : ♂X
A
X
a
→ trứng màu sáng
người ta chủ động Tằm : ♀ X
a
Y → trứng màu sẫm
F- Di truyền ngoài NST:
I- Di truyền theo dòng mẹ : ở thể lưỡng bội - giao tử đực (tinh trùng), giao tử cái (trứng) mang bộ NST đơn bội
(n). Tế bào chất trong giao tử cái lớn hơn nhiều giao tử đực → ảnh hưởng sự di truyền một số tính trạng.
- Trong di truyền tế bào chất : kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau, trong đó con lai thường mang tính
trạng của mẹ. Trong sự di truyền này, vai trò chủ yếu thuộc giao tử cái, do vậy di truyền tế bào chất thuộc dạng di
truyền theo dòng mẹ.
II- Di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp:
Ngoài các gen trong tế bào chất thì ti thể, lục lạp cũng mang gen.TB chứa nhiều ti thể, nhiều lục lạp, một ti
thể, 1lục lạp chứa nhiều ADN nên chứa nhiều bản sao khác nhau.
G- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen:
I- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
Ví dụ : Cây hoa Anh thảo có giống hoa đỏ (AA), hoa trắng (aa).
Hoa đỏ AA
→
C
o
35
Hoa trắng (Hạt)
→
C
o
20
Hoa đỏ
Hoa trắng aa
→
C
o
35
Hoa trắng
20
o
C
⇒ Kết luận:
+ Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng sẵn có mà di truyền kiểu gen.
+ Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
+ Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu nhiều tác động khác nhau của môi trường bên trong
và bên ngoài cơ thể.
- Các yếu tố môi trường có tác động đến sự biểu hiện tính trạng . Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen,
ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
II- Thường biến(sự mềm dẻo kiểu hình)
1. Ví dụ: thỏ sống ở vùng ôn đới : mùa hè lông vàng xám, mùa đông lông trắng như tuyết.
2. Định nghĩa : biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi
trường.
3. Nguyên nhân : do môi trường tác động.
4. Đặc điểm:
- Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định tương ứng điều kiện môi trường.
- Biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen → không di truyền.
- Có lợi cho bản thân sinh vật.
- Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.
III- Mức phản ứng:
1. Ví dụ : Ở gà chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng thể trọng, ít ảnh hưởng màu lông.
gà nuôi không tốt → 1kg, vàng Thường biến có giới
gà nuôi bình thường → 2kg, vàng hạn đó là mức phản
gà nuôi tốt → 3kg, vàng ứng
2. Khái niệm : M.trường 1 → kiểu hình 1
Kiểu gen I M.trường 2 → kiểu hình 2
M.trường 3 → kiểu hình 3
M.trường n → kiểu hình n
Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3…n của cùng 1 kiểu gen tương ứng với n đk môi trường gọi là mức phản ứng của
kiểu gen 1.
3. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong 1 kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
- Mức phản ứng di truyền được, mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của từng cá thể.
4. Vai trò của giống và kỹ thuật trong việc tăng năng suất cây trồng:
Giống kỹ thuật năng suất
- Đẩy mạnh công tác giống : chọn, cải tạo, lai tạo.
- Tăng cường các biện pháp kỹ thuật : xử lý, chăm sóc, phòng trừ bệnh.
- Xác định đúng thời gian thu hoạch.
Bài tập: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
Câu 2: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F
1
. Tính trạng
biểu hiện ở F
1
gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn
Câu 3: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 4: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F
1
100% lúa hạt dài. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Trong số lúa hạt dài F
2
,
tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F
3
toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 5: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ
cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có
kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 6: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ
cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2
người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
Câu 7: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F
1
. Xác
suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F
1
là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Câu 8: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V. B. I, III . C. II, III. D. I, V.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với
cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F
1
sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 10: Khi cho thế hệ lai F
1
tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F
1
: 1/4 giống mẹ đời P.
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P.
C. 3/4 giống mẹ đời P : 1/4 giống bố đời P.
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F
1
: 1/4 giống bên còn lại đời P.
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
thân đỏ thẫm
×
thân đỏ thẫm
→
F
1
: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như
thế nào?
A. AA
×
AA. B. AA
×
Aa. C. Aa
×
Aa. D. Aa
×
aa.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí
thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F
1
là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8.
Câu 13: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 14: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính
trội và 2 tính lặn ở F
1
là
A. 12/16 B. 9/16 C. 6/16 D. 3/16
Câu 15: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 16: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F
1
thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. ¼
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh,
nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
Câu 18: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 19: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen
BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, B, D, d, E, e, F, f. B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff. D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
Câu 20: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P:
♀ AaBbCcDd
×
♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 7/128. B. 3/128. C. 5/128. D. 9/128.
Câu 21: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1
đều có quả dẹt. Cho F
1
lai với bí
quả tròn được F
2
: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F
1
là
A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 22: Lai phân tích F
1
dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này
phù hợp với kiểu tương tác bổ trợ (bổ sung) nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 6 : 1. C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 4.
Câu 23: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A
1
a
1
,
A
2
a
2
, A
3
a
3
).
Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm.
Chiều cao của cây thấp nhất là
A. 90 cm. B. 120 cm. D. 80 cm. D. 60 cm.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ
đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 25: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F
1
100% tính trạng của 1
bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F
1
tự thụ phấn, được F
2
tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen. D. hoán vị gen.
Câu 26: Cho cá thể có kiểu gen
AB
ab
(các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F
1
thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
Câu 27: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
Ab
aB
(hoán vị gen với tần
số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
Ab
aB
được hình thành ở F
1
.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%
Câu 28: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả
bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?
A.
aB
Ab
aB
Ab
×
. B.
ab
Ab
aB
Ab
×
. C.
ab
AB
ab
AB
×
. D.
ab
Ab
ab
AB
×
.
Câu 29: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
Kiểu gen
bd
BD
Aa
khi lai phân tích sẽ cho thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 2 : 1. D. 3 : 1.
Câu 30: Một tế bào có kiểu gen
Dd
ab
AB
khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16
Câu 31: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con
gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%
Câu 32: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X
m
), gen trội M tương
ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu
gen của cặp vợ chồng này là
A. X
M
X
m
x X
m
Y. B. X
M
X
M
x X
M
Y. C. X
M
X
m
x X
M
Y. D. X
M
X
M
x X
m
Y.
Câu 33: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 34: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu
khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
*Câu 35: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà
trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. X
A
X
a
x X
a
Y B. X
a
X
a
x X
A
Y C. X
A
X
A
x X
a
Y D. X
A
X
a
x X
A
Y
Câu 36: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 37: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F
1
. Cho F
1
tiếp tục giao phối với nhau được F
2
có tỉ lệ
3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F
1
lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình
như thế nào?
A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
Câu 38: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♂AA
×
♀aa và ♀Aa
×
♂Aa. B. ♂Aa
×
♀Aa và ♀aa
×
♂AA.
C. ♂AA
×
♀AA và ♀ aa
×
♂aa. D. ♂AA
×
♀aa và ♀AA
×
♂aa.
Câu 39: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 40: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội