Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo xả nước thải vào nguồn tiếp nhận của nhà máy thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.92 KB, 50 trang )

Báo cáo hện trạng xả thải
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 3
DANH MỤC HÌNH 3
MỞ ĐẦU 4
1. Giới thiệu sơ lược về đơn vị xả nước thải 4
1.1. Chủ nguồn thải 4
1.3. Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất 6
2.Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải 6
3. Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nước thải 8
a.Sơ đồ hiện trạng hệ thống xử lý nước thải 8
TƯỜNG CÁCH ÂM: Cho 02 máy thổi khí hiện hữu 15
GIÁ THỂ DÍNH BÁM: 144 m3 15
MÔTƠ CÁNH GẠT: 15
MÁY OZON T6 15
BƠM BÙN T3 15
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ 15
HỆ THỐNG ĐIỆN KỸ THUẬT VÀ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 16
c. Hiệu quả xử lý : 16
4. Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng xây dựng báo cáo 17
5. Tài liệu để xây dựng báo cáo 19
6. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo 19
1.1.ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI 21
1.1.1 Nước mưa chảy tràn 21
1.1.2 Nước thải sinh hoạt 21
1.1.3 Nước thải sản xuất 22
1.1.4 Đánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành 25
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 25
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải 25
1.3 MÔ TẢ CÔNG TRÌNH XẢ THẢI 26


-Trang 1-
Báo cáo hện trạng xả thải
1.3.1 Mô tả hệ thống công trình xả nước thải 26
1.3.2 Phương thức xả thải 26
1.3.3 Chế độ xả nước thải 26
CHƯƠNG II: 27
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI 27
2.1 MÔ TẢ NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI 27
2.1.1. Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải 27
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên 27
2.1.4. Mô tả các nguồn thải lân cận 37
2.2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN TIẾP NHẬN 40
2.2.1. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải 40
2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận nước thải 41
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI ĐẾN
NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN 41
3.1. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA NGUỒN NƯỚC 41
3.1.1 Tác hại của các chất hữu cơ 42
3.1.2 Tác hại của các chất dinh dưỡng 42
3.1.3 Tác hại của các chất lơ lửng 43
3.1.4 Tác hại của các vi trùng bệnh 43
3.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp 43
3.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI THỦY SINH 43
3.3. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẾ ĐỘ THỦY VĂN DÒNG CHẢY 44
Chế độ thủy văn của Sông Rạch Ván mang tính chất nhật triều không đều, do đó việc
xả thải của Nhà máy chế biến hải sản Hoàng Khang có những tác động nhất định đến
chế độ thủy văn của dòng chảy Sông Rạch Ván, cụ thể sẽ làm mực nước tăng cao lúc
triều cường và gây xáo trộn dòng chảy. Tuy nhiên do lưu lượng của Công ty không lớn
( 6,25m3/h) nên các ảnh hưởng này là không đáng kể. Do vậy việc tiếp nhận thêm
nguồn nước thải của Nhà máy chế biến hải sản Hoàng Khang không làm vượt khả năng

tiếp nhận cũng như gây tác động đến chế độ dòng chảy của sông Rạch Ván 44
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP 44
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô
NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƯỚC THẢI 46
-Trang 2-
Báo cáo hện trạng xả thải
4.1. KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô NHIỄM
NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI 46
4.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ KIỂM SOÁT NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
TIẾP NHẬN. 47
4.2.1 Quan trắc quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải 47
4.2.2 Quan trắc chất lượng nước trước và sau khi xử lý 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 49
I.KẾT LUẬN 49
Công ty TNHH Phước An cam kết sẽ vận hành hệ thống xử lý theo đúng quy trình kỹ
thuật đảm bảo các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường đầu ra đạt các tiêu chuẩn quy định hiện
hành góp phần bảo vệ môi trường và ổn định các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm
bảo hệ thống xử lý hoạt động thường xuyên, nước thải sau xử lý các tiêu chuẩn môi
trường đạt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành 49
II.KIẾN NGHỊ 49
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước 7
Bảng 1.1. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn 21
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt 21
Bảng 1.3 : Kết quả phân tích mẫu nước thải của nhà máy 23
Bảng 2.1: Tọa độ các vị trí tiếp nhận nước thải 27
Bảng 2.10: Kết quả phân tích mẫu nước của nguồn tiếp nhận 40
DANH MỤC HÌNH
-Trang 3-
Báo cáo hện trạng xả thải

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu sơ lược về đơn vị xả nước thải
1.1. Chủ nguồn thải

Cơ sở đề nghị xả thải: Nhà máy chế biến hải sản Hồng Khang - Cơng ty TNHH
Phước An.

Địa chỉ cơ sở: Thơn Láng Cát, xã Tân Hải, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.

Điện thoại: 064.848490 – 064.859686 Fax: 064.621758

Người đại diện : ơng DỖN VĂN Q Chức vụ: Giám đốc

Cơng ty TNHH Phước An, Giấy đăng ký kinh doanh số 070475 đăng ký lần đầu
ngày 24 tháng 4 năm 1999. Đăng ký thay đởi lần thứ 2 ngày 04 tháng 8 năm 2005
do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Ròa- Vũng Tàu cấp

Mục tiêu và quy mơ của dự án: Xây dựng và vận hành một nhà máy kinh doanh
hải sản, gia cơng, chế biến thủy hải sản các loại. Nhu cầu ngun liệu tiêu thụ:
2.500 đến 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm là:
 Mực đơng lạnh : 200 tấn/năm
 Chả cá đơng lạnh : 700 tấn/năm
 Hải sản khác : 80 tấn/năm
1.2. Cơng nghệ sản xuất
-Trang 4-
Báo cáo hện trạng xả thải
* Quy trình công nghệ sản xuất chả cá Surimi
Hình 0-1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất chả cá Surimi
Tóm tắt quy trình sản xuất cá Surimi:

- Tuyển chọn cá ngon và cắt đầu bỏ nội tạng bằng tay.
- Tách thịt cá ra khỏi da và xương bằng máy.
- Qua các bồn đảo, bồn tách mỡ và ống lăn để tách mỡ và khử mùi cá.
- Tách xương, da, vảy cá nhỏ lần 2 bằng máy căng (Reefinner)
- Ép để giảm trọng lượng nước còn trong thịt cá xuống quy cách yêu cầu.
- Trộn phụ liệu (đường sacaroz, sobital và sodium triphophate để bảo vệ các phân tử
protein trong sản phẩm)
- Cấp đông theo khối 10kg ở nhiệt độ -20
0
C đến -18
0
C trong 4 giờ.
- Đóng gói 2 khối trong một thùng và bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt độ -18
0
C đến
-25
0
C.
-Trang 5-
Tuyển chọn
cá ngon
Cắt đầu bỏ
nội tạng
Tách thịt khỏi
xương và da
Bồn đảo 1
Bồn tách mỡ Bồn đảo 2 Ống lăn 1
Bồn đảo 3
Ống lăn 2 Tách xương,
da, nhỏ lần 2

Ép giảm trọng
lượng
Trộn phụ liệu
Định hình theo
khối 10kg
Cấp đông Đóng gói 2
khối một
Bảo quản trong
kho lạnh
Báo cáo hện trạng xả thải
• Quy trình chế biến hải sản đông lạnh
Hình 0-2: Sơ đồ quy trình chế biến hải sản đông lạnh
Tóm tắt quy trình chế biến hải sản đông lạnh:
Nguyên liệu (tôm, cá, mực,…) các loại được thu mua, rửa sạch, sơ chế sau đó được
phân loại, tuyển lựa rồi đưa khử trùng, tạo hình xếp vào các khuôn khay, sau đó được
chuyển tới hệ thống đông lạnh băng chuyền IQF (theo chế độ liên tục) hoặc đông tiếp
xúc. Sau khi đông lạnh sẽ được đóng gói bao bì thành phẩm và đưa vào bảo quản trong
kho lạnh.
1.3. Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Nguyên liệu chính để sản xuất chủ yếu là các loại hải sản được thu mua từ các tàu
đánh bắt thủy sản, hải sản nuôi ở khu vực ven biển trong tỉnh và các vùng lân cận. Nhu
cầu nguyên liệu tiêu thụ: 2.500 dến 4.000 tấn sản phẩm/năm.
2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
Nguồn nước cấp cho hoạt động của nhà máy chế biến hải sản Hoàng Khang được lấy từ
nguồn nước cấp thành phố.Nhu cầu sử dụng nước trong nhà máy chủ yếu là phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của cán bộ nhân viên làm việc trong Công ty.
-Trang 6-
Hải sản tươi
sống sơ chế
Phân loại,

tuyển chọn
Khử trùng
ozone
Tạo hình
Xếp khay Đông lạnh IQF hoặc
đông tiếp xúc
Đóng gói bao bì
Sản phẩm hoàn
chỉnh
Bảo quản trong kho lạnh
để xuất khẩu
Báo cáo hện trạng xả thải
Bảng 1.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước
Tháng/Năm
Mức sử dụng
(m
3
)
Đơn
giá
Thành tiền
Thuế
(5%)
Tổng Cộng
01/2011 3.834 6.000 23.004.000 1.150.200 24.154.200
02/2011 1.913 6.000 11.478.000 573.900 12.051.900
03/2011 4.962 6.000 29.772.000 1.488.600 31.260.600
04/2011 3.217 7.500 24.127.500 1.206.375 25.333.875
05/2011 3.773 7.500 28.297.500 1.414.875 29.712.375
06/2011 3.335 7.500 25.012.500 1.250.625 26.263.125

(Nguồn từ Công ty TNHH Phước An)
Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 01/2011 đến
tháng 06/2011 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại nhà máy tính trung
bình khoảng 3.506 m
3
/tháng ( tương đương khoảng 120 m
3
/ngày), lưu lượng lớn khoảng
4962 m
3
/tháng ~ 170 m
3
/ngày. Trong đó nhu cầu sử dụng nước ước tính như sau:
- Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt :
+ Số lượng nhân viên nhà máy là 150 người.
+ Lượng nước cấp theo quy định là 80 lít/người.ngày.
+ Tổng nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt là :
Q
SH
= 150 × 80 /1000 = 12 m
3
/ngày đêm.
- Nước dùng cho sản xuất : Nhu cầu sử dụng nước thực tế hiện tại được tính bằng tổng
lượng nước sử dụng hàng tháng (theo hóa đơn tiền nước) trừ đi lượng nước sử dụng cho
mục đích sinh hoạt, lượng nước sử dụng cho mục đích sản xuất trung bình là: 120 ~ 170
m
3
/ngày.
- Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sản xuất lớn nhất: 165 ~ 170 m
3

/ngày;
Tổng lượng nước cấp cho toàn bộ nhà máy là
-Trang 7-
Báo cáo hện trạng xả thải
Q
cấp
= 170 + 12 = 182 m
3
/ngày đêm.
Lượng nước thải của Công ty là
Q
thải

= 182 × 80 % = 145,6 m
3
/ngày đêm ~ 150 m
3
/ngày.đêm.
3. Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nước thải
a.Sơ đồ hiện trạng hệ thống xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ
Lưu lượng thiết kế: 250 m
3
/ngày.
-Trang 8-
Báo cáo hện trạng xả thải
BỂ KẾT
HP T4
NƯỚC
THẢI ĐẦU

VÀO
NƯỚC THẢI
SAU XỬ LÝ
ĐẠT QUY CHUẨN
QCVN 11:2008/BTNMT
MỨC B
SAN LẤP HOẶC XỬ LÝ
ĐÚNG QUY ĐINH
MÁY NÉN KHÍ
ĐƯỜNG NƯỚC THẢI
ĐƯỜNG HÓA CHẤT
ĐƯỜNG KHÍ
ĐƯỜNG BÙN
BƠM NƯỚC THẢI, BÙN
VAN ĐIỀU TIẾT
GHI CHÚ 1
BƠM HÓA CHẤT
SONG
CHẮN
RÁC
CR1
BỂ KHỬ
TRÙNG
T7
BỂ CHỨA
BÙN T8
Clo
NƯỚC CẤP
MOTO KHUAY
Vùng

thi
?u
khí
Vùng hiếu khí
MÁY NÉN KHÍ
BÙN DƯ
BỂ
ĐIỀU HÒA
T2
BỂ LẮNG
SƠ BỘ &
TN T3
BƠM HÓA CHẤT
CẶN TƯƠI
GHI CHÚ 2
HẦM BƠM
T1
BÙN TUẦN HOÀN
BỂ LẮNG 2
T5
BỂ SỤT
OZON T6
O1 O2
Clo
NƯỚC CẤP
BƠM HÓA CHẤT
MÁY OZON
RÁC
TH? I
Thuyết minh cơng nghệ

STT BỂ/THIẾT BỊ MƠ TẢ HOẠT ĐỘNG
1.
Song chắn rác thơ
và tinh CR1
Dùng để tách vảy và các mảnh vụn thịt cá có trong nước
thải trước khi đi vào các cơng trình xử lý
Phương pháp tách vảy tốt sẽ hạn chế tối đa việc hư hỏng
bơm, thiết bị xử lý.
2.
Hầm bơm T1 Hầm bơm có chức năng tạo thế năng cho các cơng trình xử
-Trang 9-
Báo cáo hện trạng xả thải
STT BỂ/THIẾT BỊ MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
lý phía sau. Song chắn rác được đặt trong hầm bơm này.
3. Bể điều hòa T2
Bể điều hòa có thể tích 200 m
3
, được thiết kế nhằm điều tiết
lưu lượng và chất lượng nước thải, đảm bảo hệ thống hoạt
động liên tục trong 24h. Tại đây, hệ thống sục khí liên tục
nhằm đảm bảo không xảy ra quá trình lên men yếm khí gây
mùi khó chịu cho nước thải.
4.
Bể lắng sơ bộ kết
hợp tuyển nổi T3
Chức năng nhằm loại bỏ các hạt cặn có kích thước lớn có
thể lắng bằng trọng lực của bản thân. Ngoài ra còn loại bỏ
phần bọt khí và phần chất ô nhiễm (mỡ, thịt cá) nổi lên ra
khỏi nước thải. Phương pháp này đóng vai trò quan trọng
trong công nghệ xử lý nước thải thủy sản.

Để tăng tính hiệu quả cho bể lắng sơ bộ kết hợp tuyển nổi,
hóa chất keo tụ (PAC) và trợ keo tụ (Polymer) được châm
định lượng vào đường ống bơm trước khi đi vào bể lắng. 02
loại hóa chất này sẽ tạo phản ứng hóa lý, tạo bông và kết
chặn các bông cặn lại với nhau, làm cho kích thước bông
cặn to hơn và dễ lắng hơn.
Phần bùn lắng và váng nổi sẽ được bơm về hầm bơm.
5.
Bể sinh học kết
hợp T4
Bể sinh học kết hợp gồm 2 ngăn chính: Ngăn thiếu khí và
ngăn hiếu khí.
- Ngăn thiếu khí được thiết kế đảm bảo thời gian lưu trong
hơn 7 giờ, trong điều kiện thiếu hoặc không có oxy. Tại đây
sẽ xảy ra quá trình lên men kỵ khí nhằm chuyển hóa các
chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản hơn. Đặc biệt quá trình
khử Nito hữu cơ thành khí N
2
tự do xảy ra mạnh mẽ ở đây.
Phương pháp này có hiệu quả xử lý thành phần đạm trong
nước thải rất cao.
- Ngăn hiếu khí với thời gian lưu hơn 23 giờ, chia làm 2
ngăn nhỏ, được cung cấp oxy 24/24 giờ, nhằm tạo điều kiện
-Trang 10-
Báo cáo hện trạng xả thải
STT BỂ/THIẾT BỊ MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
tốt nhất cho vi khuẩn hiếu khí hoạt động, tại đây các chất
hữu cơ sẽ được phân giải hầu như hoàn toàn.
Để bổ sung nguồn cacbon hữu cơ thiết yếu cho quá trình
khử Nitrat giải phóng N

2
, tại ngăn hiếu khí cuối cùng sẽ có
bơm tuần hoàn 200% lưu lượng về ngăn kỵ khí của bể.
Toàn bộ bể sinh học kết hợp được bố trí giá thể cho vi sinh
vật bám vào giúp tăng cường hiệu quả xử lý.
6. Bể lắng 2_T5
Đây còn gọi là bể lắng sinh học. Nhiệm vụ chính là tách
bùn sinh học ra khỏi dòng nước bằng phương pháp lắng
trọng lực. Hầu hết bùn sinh học sẽ được bơm tuần hoàn về
ngăn đầu của bể sinh học kết hợp_T4, một phần ít bùn dư sẽ
được bơm về bể chứa bùn và được bơm hút định kỳ bằng xe
chuyên dụng. Nước thải sau tách bùn sinh học sẽ tiếp tục
dẫn qua bể oxy hóa bậc cao bằng ozon.
7.
Bể oxy hóa bằng
ozon T6
Ozon (O
3
) được cấp vào liên tục 24/24h nhằm oxy hóa toàn
bộ mùi hôi sinh ra từ các sản phẩm trung gian do quá trình
xử lý sinh học không hoàn toàn. Phương pháp này sẽ loại
bỏ hoàn toàn mùi hôi cho hệ thống xử lý và đảm bảo nước
thải đầu ra đạt quy chuẩn.
8. Bể khử trùng T7
Bể khử trùng được thiết kế đủ thời gian lưu và tạo nhiều
vách ngăn để tăng độ xáo trộn giữa nước thải và hóa chất
khử trùng, đảm bảo hiệu quả xử lý vi khuẩn là cao nhất.
9. Bể chứa bùn T8
Nhiệm vụ chủ yếu là chứa các bùn, cặn, váng nổi. Bể được
bơm hút định kỳ bằng xe chuyên dụng.

b. CÁC THÔNG Số KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BỂ ĐIỀU HÒA
-Trang 11-
Báo cáo hện trạng xả thải
Nhiệm vụ = Điều hòa lưu lượng và chất lượng
Lưu lượng tính toán = 250 m
3
/ngày
Thời gian sản xuất = 10 giờ/ngày
Thời gian hoạt động hệ
thống, chọn
= 24 giờ/ ngày
Lưu lượng trung bình = 12 m
3
/ giờ
Thời gian lưu = 17 giờ
Thể tích bể = 200 m
3
Kích thước hữu ích bể (m) =
=
Dài x Rộng x Cao
10.0 x 4.0 x 5.0
Vật liệu
Số lượng (bể)
=
=
Bê tông cốt thép
01
Các thiết bị lắp kèm
+ Bơm nước thải

dạng chìm
= 02 bộ_hiện hữu
BỂ LẮNG SƠ BỘ KẾT HỢP TUYỂN NỔI (T3): Cải tạo từ bể điều hòa hiện hữu
Nhiệm vụ = Loại bỏ cặn và thành phần nổi
Lưu lượng tính toán = 250 m
3
/ngày
Thời gian sản xuất = 10 giờ/ngày
Thời gian hoạt động hệ
thống, chọn
= 24 giờ/ ngày
Lưu lượng trung bình = 12 m
3
/ giờ
Thời gian lưu = 5 giờ
Thể tích bể = 60 m
3
Kích thước hữu ích bể (m) = Hiện hữu
Vật liệu
Số lượng (bể)
=
=
Bê tông cốt thép
01
Các thiết bị lắp kèm
-Trang 12-
Báo cáo hện trạng xả thải
+ Moto và hệ thống
cánh gạt
= 01 bộ_lắp mới

+ Bơm bùn = 02 bộ_lắp mới
+ Máng răng cưa và hệ
thống thu thành phần nổi
= 01 bộ_lắp mới
BỂ SINH HỌC KẾT HỢP (T4): Cải tạo từ bể hiếu khí hiện hữu
Nhiệm vụ = Xử lý nước thải bằng vi sinh thiếu khí và yếm
khí, loại bỏ thành phần đạm trong nước thải.
Lưu lượng tính toán = 250 m
3
/ngày
Thời gian sản xuất = 10 giờ/ngày
Thời gian hoạt động hệ
thống, chọn
= 24 giờ/ ngày
Lưu lượng trung bình = 12 m
3
/ giờ
Thời gian lưu ngăn
thiếu khí
= 7 giờ_tạo vách ngăn mới
Thời gian lưu ngăn
hiếu khí
= 23 giờ_tạo thêm vách ngăn
Thể tích bể = 360 m
3
Kích thước hữu ích bể (m) = Hiện hữu
Vật liệu
Số lượng (bể)
=
=

Bê tông cốt thép
01
Các thiết bị lắp kèm
+ Giá thể dính bám = 01 hệ thống_lắp mới
BỂ OXY HÓA BẰNG OZON (T6): Cải tạo từ bể anoxit
Nhiệm vụ = Oxy hóa thành phần mùi hôi sinh ra trong
nước thải.
Lưu lượng tính toán = 250 m
3
/ngày
Thời gian sản xuất = 10 giờ/ngày
Thời gian hoạt động hệ = 24 giờ/ ngày
-Trang 13-
Báo cáo hện trạng xả thải
thống, chọn
Lưu lượng trung bình = 12 m
3
/ giờ
Thời gian lưu = 5 giờ_tạo vách ngăn mới
Thể tích bể = 58 m
3
Kích thước hữu ích bể (m) = Hiện hữu
Vật liệu
Số lượng (bể)
=
=
Bê tông cốt thép
01
Các thiết bị lắp kèm
+ Máy sụt ozon = 02 bộ_lắp mới

+ Hệ thống cấp khí ozon = 01 hệ thống_lắp mới
BỂ KHỬ TRÙNG (T7): Cải tạo từ bể hiện hữu.
Nhiệm vụ = Khử trùng nước thải.
Lưu lượng tính toán = 250 m
3
/ngày
Thời gian sản xuất = 10 giờ/ngày
Thời gian hoạt động hệ
thống, chọn
= 24 giờ/ ngày
Lưu lượng trung bình = 12 m
3
/ giờ
Thời gian lưu = 0.8 giờ_tạo vách ngăn mới
Thể tích bể = 10 m
3
Kích thước hữu ích bể (m) = Dài x rộng x cao
4.5 x 1.0 x 2.2
Vật liệu
Số lượng (bể)
=
=
Bê tông cốt thép
01
Các thiết bị lắp kèm
+ Bơm hóa chất = 01 bộ_hiện hữu
-Trang 14-
Báo cáo hện trạng xả thải
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ XỬ LÝ MỚI
 TƯỜNG CÁCH ÂM: Cho 02 máy thổi khí hiện hữu

 GIÁ THỂ DÍNH BÁM: 144 m3
 MÔTƠ CÁNH GẠT:
Kí hiệu = M1
Kiểu loại = Trục đứng
Công suất = 7Hp
Điện áp = 3pha/380V, 50hz
Xuất xứ = Đài Loan
Số lượng = 01 bộ
Chế độ vận hành = Theo timer
 MÁY OZON T6
Kí hiệu = O1 & O2
Công suất = 15g/giờ
Điện áp = 3pha/220V, 50hz
Xuất xứ = USA
Số lượng = 02 bộ
Chế độ vận hành = Hoạt động theo timer
 BƠM BÙN T3
Kí hiệu = P1 & P2
Công suất = 3Hp, 10m3/giờ
Điện áp = 3pha/220V, 50hz
Xuất xứ = Ebara
Số lượng = 02 bộ
Chế độ vận hành = Hoạt động theo timer
 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ = Vận chuyển nước, bùn, khí, hóa chất, nước
sạch trong khu vực xử lý
Vật liệu
Hệ thống ống = Ống uPVC – Bình Minh
Hệ thống van = Thép, Gang, uPVC
-Trang 15-

Báo cáo hện trạng xả thải
Xuất xứ = Việt Nam, Đài loan
Số lượng = 01 hệ
 HỆ THỐNG ĐIỆN KỸ THUẬT VÀ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
Nhiệm vụ = Điều khiển va truyền tín hiệu điều khiển, điện
năng từ tủ điều khiển đến các thiết bị trong hệ
xử lý
Xuất xứ = Cáp động lực và điều khiển: Cadivi hay tương
đương
Linh kiện: LG - Hàn quốc hay tương đương
Bộ điều khiển Siemen - Đức
Vật tư phụ: Việt Nam
Số lượng = 01 hệ
c. Hiệu quả xử lý :
Để đánh giá nồng độ ô nhiễm có trong nước thải của nhà máy sau khi xử lý, nhà máy đã
lấy mẫu nước thải sau khi xử lý tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải chung của nhà
máy và phân tích và đánh giá nồng độ ô nhiễm của các chất. Kết quả phân tích mẫu nước
thải được trình bày trong Bảng 1-1:
Vị trí: Đầu ra bể khử trùng của HTXL nước thải – Nhà máy chế biến hải sản Hoàng
Khang – Cty TNHH Phước An.
Số lượng mẫu: 01 mẫu.
Ngày lấy mẫu: 17/06/2011
Thời gian lưu mẫu: 05 ngày kể từ ngày ban hành kết quả.
Người lấy mẫu: Ngô Văn Năm
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 11:2008/BTNMT, cột B.
Bảng1-1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải
sau xử lý
QCVN11:2008 cột B
-Trang 16-

Báo cáo hện trạng xả thải
C C
max
(K
q
=1, K
f
= 1,1)
1 pH - 7,2 5,5-9 5,5-9
2 BOD5 mgO
2
/l 47 50 49,5
3 COD mgO
2
/l 69 80 79
4 TSS mg/l 83 100 99
5 Nito tổng mg/l 24,76 60 59,4
6 Phospho tổng mg/l 1,73 6 5,94
7 Clo dư mg/l 0,89 2 1,98
8 Dầu mỡ mg/l 12 20 19,8
9 Coliform MPN/100
ml
4700 5000 4950
Ghi chú: - QCVN 11:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thủy sản.
4. Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng xây dựng báo cáo
 Cơ sở pháp lý
− Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp
thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2006.
− Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

thông qua ngày 20/05/1998 và được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 01/06/1998.
− Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
-Trang 17-
Báo cáo hện trạng xả thải
− Nghị Định 149/2004/NĐ-CP, ngày 27/7/2004 của Chính phủ “Quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”;
− Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ v/v
qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 117/2009/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chánh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 67/2003/NĐ – CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về “Phí bảo vệ môi
trường”;
− Nghị định số 04/2007/NĐ – CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ – CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
− Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/02/2005 V/v: Quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
− Thông Tư số 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị Định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước”;
− Thông tư 16/2008/ TT–BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Thông tư 07 do Bộ TN&MT ban hành ngày 03/07/2007 hướng dẫn phân loại và quyết
định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý.
− Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngày 16 tháng
11 Năm 2009 về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Quyết định số 23/2006/QĐ – BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
-Trang 18-
Báo cáo hện trạng xả thải
− Quyết định số 15 /2008/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2008 Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
− Thông tư 02/2009/TT – BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
 Quy chuẩn môi trường áp dụng

QCVN 08: 2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

QCVN 11: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
chế biến thủy sản.
5. Tài liệu để xây dựng báo cáo

Tuyển chọn các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước (tập I & II) do Bộ
Tài nguyên và Môi trường giới thiệu – NXB Nông Nghiệp. Năm 2005.

Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau hệ thống xử lý, chất lượng
nước Sông Rạch Ván nơi tiếp nhận nước thải từ nhà máy sau khi đi qua hệ thống
xử lý

Số liệu khảo sát, đo đạc dữ liệu xây dựng hiện trạng môi trường tại khu vực dự án;

Các tài liệu điều tra về xã hội, kinh tế xã hội trong khu vực nhà máy;

Tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tượng khu vực nhà máy;

Các số liệu điều tra, đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực nhà máy;
6. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp khảo sát thực địa và thu thập số liệu.

Phương pháp thu thập số liệu về kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy
văn của khu vực đặt công trình xả thải.

Phương pháp thu mẫu: các mẫu nước thải, nước nguồn tiếp nhận được lấy mẫu và
-Trang 19-
Báo cáo hện trạng xả thải
bảo quản theo tiêu chuẩn Việt Nam và hệ thống quan trắc toàn cầu (GEMS).

Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt
Nam tương ứng với từng chỉ tiêu ô nhiễm

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu thu thập và phân tích, tổng hợp
Bố cục của báo cáo được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và môi
trường theo Thông tư số 02/2005/TT.BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ
quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
-Trang 20-
Báo cáo hện trạng xả thải
CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI & HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
1.1.ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1.1 Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được xem là nước thải quy ước sạch không gây ô nhiễm môi trường.
Tuy nhiên khi chảy qua mái nhà có thể lôi cuốn theo lá cây, cát, đất và các thành phần ô
nhiễm khác từ mặt đất vào nguồn nước mặt gây tác động xấu đến nguồn tài nguyên nước.
Chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, đặc biệt là tình

trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nước.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-1993) thì nồng độ các chất
ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 2.3.
Bảng 1.1. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5
Tổng Phospho (P) 0,004 - 0,03
Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 - 20
Chất rắn lơ lửng (SS) 10 - 20
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
1.1.2 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của nhà máy có chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng, các
chất hữu cơ và vi trùng. Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia, khối lượng chất ô
nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt
-Trang 21-
Báo cáo hện trạng xả thải
Chỉ tiêu
Khối lượng
(Đơn vị/ người.ngày)
Tổng tải lượng ô nhiễm
(Đơn vị/ ngày)
SS 70-145g 21 -25kg
BOD
5
45-54 39-48 kg
COD 72-102g 33-68 kg
Dầu mỡ 10-30g 4,7-14,1kg
Tổng Nitơ 6-12g 2,8 -4,8 kg
Ammonia 2,4-4,8g 1,1-2,2 kg

Tổng phospho 0,8-4,0g 0,4 -8,2kg
Coliform 10
6
– 10
9
MNP/100mL 4,7.10
8
– 4,7.10
11
MNP/100mL
Feacal Coliform 10
5
– 10
6
MNP/100mL 4,7.10
7
– 4,7.10
8
MNP/100mL
Trứng giun sán 1.000 trứng 4,7.10
5
trứng
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
Lực lượng lao động tại nhà máy là 150 người, nước thải sinh ra từ các hoạt động
sinh hoạt như: tắm, vệ sinh, từ khu nhà ăn, nhà bếp được thu gom và xử lý sơ bộ bằng
hệ thống bể tự hoại. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý được dẫn tập trung về hệ
thống xử lý chung của nhà máy và tại đây nước thải tiếp tục được xử lý.
1.1.3 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của nhà máy phát sinh từ các công đoạn nhập nguyên liệu, khu
vực sơ chế, chế biến thành phẩm và khu vực cấp đông. Đặc trưng nước thải của nhà máy

là hàm lượng hữu cơ tương đối cao. Để đánh giá chất lượng của nước thải sản xuất và
hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải, Công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn chuyên
ngành lấy 2 mẫu nước thải, một trước hệ thống xử lý và một sau hệ thống xử lý. Kết quả
phân tích mẫu nước thải tại 2 vị trí trên được trình bày như bảng sau:
-Trang 22-
Báo cáo hện trạng xả thải
Bảng 1.3 : Kết quả phân tích mẫu nước thải của nhà máy
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Nước thải
đầu vào
Nước thải
sau xử lý
QCVN11:2008 cột B
C C
max
(K
q
=1, K
f
=
1,1)
1 pH - 6,3 7,2 5,5-9 5,5-9
2 BOD5 mgO
2
/l 2900 47 50 49,5
3 COD mgO
2
/l 5700 69 80 79
4 TSS mg/l 2674 83 100 99
5 Nito tổng mg/l 159 24,76 60 59,4

6 Phospho tổng mg/l 17,8 1,73 6 5,94
7 Clo dư mg/l - 0,89 2 1,98
8 Dầu mỡ mg/l 58 12 20 19,8
9 Coliform MPN/100
ml
16500 4700 5000 4950
Ghi chú:
− QCVN11:2008 Cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế
biến thủy sản.
− Cột B: quy định giá trị C của các thông số làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải công nghiệp chế biến thủy sản khi thải vào các nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột
-Trang 23-
Báo cáo hện trạng xả thải
B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng
nước biển ven bờ).
− C
max
: Nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản
xuất, chế biến thải ra vực nước, tính bằng mg/l.
C
max
= C x K
q
x K
f
Trong đó:
− C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định trong quy chuẩn.
− Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.
− K

f
: là hệ số theo lưu lượng nguồn thải.
Lựa chọn các thông số:
− Sông Rạch ván không có số liệu về lưu lượng dòng chảy thì áp dụng giá trị hệ số
Kq = 0,9.
− Lưu lượng nước thải là 150 m
3
/ngày đêm ( 50<F< 500), chọn K
f
= 1,1
-Trang 24-
Báo cáo hện trạng xả thải
1.1.4 Đánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành
Qua biểu đồ biễu diễn nồng độ nước thải qua kết quả phân tích mẫu nước thải
trước khi xử lý và sau khi xử lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 11:2008 cột B (K
q
= 0,9,
K
f
= 1,1), nhận thấy:
Chất lượng nước thải của hoạt động sản xuất cao gấp nhiều lần quy chuẩn cho phép, trong
tất cả các chỉ tiêu phân tích có 8/9 chỉ tiêu vượt chuẩn trong đó hàm lượng COD, BOD
5
,
TSS đặc trưng cho nước thải chế biến hải sản vượt nhiều lần quy chuẩn (26-70 lần). Tuy
nhiên, nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu giảm đáng
kể và đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 11:2008 cột B. Điều này cho thấy Hệ thống xử lý
nước thải của Nhà máy làm việc hiệu quả và trong qua trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải, Nhà máy đã tuân thủ đúng quy trình vận hành.
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của Công ty được thiết kế theo hai hệ
thống riêng biệt.
Hệ thống thu gom nước mưa là hệ thống mương hở có bố trí hố ga, trước các hố ga
có đặt song chắn rác để giữ lại những tạp chất có kích thước lớn làm tắc ngẽn đường thoát
nước rồi thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ nước thải sản xuất phát sinh trong Công ty sẽ được thu gom bằng hệ thống
thu gom nước thải có nắp kín, sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung xử lý đạt
tiêu chuẩn quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận là “Đùng” sau đó chảy ra sông
Rạch Ván. Riêng nước thải sinh hoạt được thu gom vào hệ thống xử lý cục bộ bằng bể tự
hoại sau đó sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung , cuối cùng được thải
vào nguồn tiếp nhận là “Đùng” sau đó chảy ra sông Rạch Ván.
1.2.2 Mô tả chi tiết quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp
nhận.
-Trang 25-

×