Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

báo cáo thực tập thiết kế web code ASP và access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 39 trang )

Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
********0000********
BÁO CÁO:
THỰC TẬP TỐT NGHỆP TCCN
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ WEB GIỚI THIỆU VÀ ĐẶT HÀNG
BẰNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.
Giáo Viên Hướng Dẫn: TRẦN THANH ĐIỆP
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN LƯƠNG
Mã số sinh viên: 09T0025
Lớp: 09T2
Khóa: 2009 - 2011
Ngày giao nhiệm vụ: 10/04/2011
Ngày hoàn thành:
Đà Nẵng:Ngày Tháng Năm
Giáo viên hướng dẫn:
(ký tên )
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 1
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
LỜI NÓI ĐẦU
______
0
0
0
______
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo
cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý
hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng
của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.


Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức
và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống
thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải
thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương
mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ
dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những
thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình
cần mà không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ
thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà
dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại
hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông
chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ
biến nên chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng
thông qua web.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở
Việt Nam, em đã tìm hiểu và cài đặt “Website giới thiệu và bán máy tính qua
mạng” cho công ty Máy Tính HỮU PHONG.
Với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Thanh Điệp, và nơi thực tập –
công ty Máy Tính HỮU PHONG em đã hoàn thành cuốn báo cáo đồ án tốt
nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ
thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy,
cô bộ môn Ngành CNTT. Đặc biệt là thầy Trần Thanh Điệp, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này,
em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy.
Sinh viên thực hiện


GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 2
Nguyễn Văn Lương
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
MỤC LỤC
Ch ng I: PHÂN TÍCH YÊU C U TÀIươ Ầ ĐỀ 6
I.1. CH C N NGỨ Ă 6
Adobe Photoshop CS4 7
Flash 7
Ngôn Ng ASP.ữ 7
JaVaScript 7
Ch ng II: PHÂN TÍCH VÀ THI T K H TH NGươ Ế Ế Ệ Ố 9
“ Ki m tra khách hàng ”ể 14
“ C p nh t ”ậ ậ 16
I.3. C U TRÚC C A M T FILE ASPẤ Ủ Ộ 22
Ch ng II: NGÔN NG L P TRÌNH VBSCRIPTươ Ữ Ậ 24
II.2. CÁC KI U D LI U C A VBSCRIPTỂ Ữ Ệ Ủ 25
VBScript ch có m t ki u d li u duy nh t là Variant. Variant là m t ki u d ỉ ộ ể ữ ệ ấ ộ ể ữ
li u đ c bi t có th ch a các lo i d li u khác nhau t nh ng ki u d li u đ nệ ặ ệ ể ứ ạ ữ ệ ừ ữ ể ữ ệ ơ
gi n nh ki u s cho đ n các ki u d li u ph c t p nh ki u b n ghi. Vì ả ư ể ố ế ể ữ ệ ứ ạ ư ể ả
Variant là ki u d li u duy nh t c a VBScript nên đây c ng là ki u d li u tr ể ữ ệ ấ ủ ũ ể ữ ệ ả
v t các hàm/th t c vi t b ng VBScript.ề ừ ủ ụ ế ằ 25
Nói m t cách d hi u h n là: N u trong Pascal b n ph i l u tr d li u s ộ ễ ể ơ ế ạ ả ư ữ ữ ệ ố
trong ki u d li u Interger, d li u chu i trong ki u String thì trong ể ữ ệ ữ ệ ỗ ể
VBScript b n có th v a l u tr d li u s v a l u tr d li u chu i (hay ạ ể ừ ư ữ ữ ệ ố ừ ư ữ ữ ệ ỗ
b t k ki u d li u nào khác) trong ki u d li u Variant. Vi c xem m t bi n ấ ỳ ể ữ ệ ể ữ ệ ệ ộ ế
Variant là s hay chu i tùy vào ng c nh s d ng.ố ỗ ữ ả ử ụ 25
chuy n d li u t ki u này sang ki u khác ta dùng các hàm chuy n nh : Để ể ữ ệ ừ ể ể ể ư
CBool, CByte, CInt, CStr, CDate,… 25
bi t m t bi n Variant đang l u tr ki u d li u nào, ta dùng hàm VarType.Để ế ộ ế ư ữ ể ữ ệ

25
II.3. BI N TRONG VBSCRIPTẾ 25
Bi n là m t tên tham chi u đ n m t vùng nh , là n i ch a thông tin c a ế ộ ế ế ộ ớ ơ ứ ủ
ch ng trình mà thông tin này có th đ c thay đ i trong th i gian script ch y. ươ ể ượ ổ ờ ạ
Cách khai báo bi n: Dim <tên bi n>ế ế 25
Tên bi n ph i b t đ u b ng m t kí t ch , trong tên bi n không ch a d u ế ả ắ ầ ằ ộ ự ữ ế ứ ấ
ch m, chi u dài t i đa là 255 kí t và m t bi n ph i là duy nh t trong t m v c ấ ề ố ự ộ ế ả ấ ầ ự
mà nó đ c đ nh ngh a.ượ ị ĩ 25
Bi n trong VBScript có th là bi n đ n hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10) thì ế ể ế ơ
VBScript t o ra m t dãy có 11 ph n t . Có th thay đ i kích th c m t dãy ạ ộ ầ ử ể ổ ướ ộ
trong th i gian ch y b ng cách dùng ReDim.ờ ạ ằ 25
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 3
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.4. H NG TRONG VBSCRIPTẰ 25
H ng là m t tên có ngh a đ i di n cho m t s hay m t chu i và không th thayằ ộ ĩ ạ ệ ộ ố ộ ỗ ể
đ i trong quá trình ch y.ổ ạ 25
Cách khai báo h ng s gi ng nh là khai báo bi n, ch c n thay Dim b ng ằ ố ố ư ế ỉ ầ ằ
Const 25
Ví d : Const MyString = “This is my string”ụ 25
II.5. CÁC TOÁN T TRONG VBSCRIPTỬ 25
VBScript có các toán t khác nhau nh s h c, lu n lý, so sánh. N u mu n ch ử ư ố ọ ậ ế ố ỉ
đ nh th t u tiên c a toán t m t cách rõ ràng thì dùng d u ( ), th t u tiên c a ị ứ ự ư ủ ử ộ ấ ứ ự ư ủ
các toán t nh sau (t trên xu ng d i, t trái sang ph i).ử ư ừ ố ướ ừ ả 25
- S h c: ^, -(âm), *, /, mod, +, -, &, \ (chia l y nguyên).ố ọ ấ 25
- So sánh: =, <>, <, >, <=, >=, Is 25
- Lu n lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp.ậ 25
Toán t * và /, + và – có cùng đ u tiên và đ c th c hi n t trái sang ph i.ử ộ ư ượ ự ệ ừ ả 25
II.6. CÁC HÀM CÓ S N VÀ THÔNG D NG C A VBSCRIPTẴ Ụ Ủ 25
Các hàm toán h c:ọ 25

Hàm ATN, Cos, Sin, Tan, Exp, Log, Sqr,… 25
Các hàm thao tác trên chu iỗ 25
Hàm Instr, Len, Lcase, Ucase, Trim,… 26
Các hàm x lý ngày giử ờ 26
Hàm Date, Time, Now, Year, Month, Day, Hour, Minute, Second,… 26
Các hàm chuy n đ iể ổ 26
Hàm Abs, Cbool, Cbyte, Cint, Cdate,… 26
5. Các hàm ki m traể 26
Hàm IsArray, IsDate, IsEmpty, IsNull, IsNumeric,… 26
Ph n 3: CÀI Tầ ĐẶ 27
Ch ng I: YÊU C U H TH NG VÀ CÀI Tươ Ầ Ệ Ố ĐẶ 27
CH NG TRÌNHƯƠ 27
VII.1 ÁNH GIÁĐ 37
“Xây d ng website bán hàng máy tính” không ph i là m t v n đ m i m , nh ng nó ự ả ộ ấ ề ớ ẻ ư
mang tính th c t cao, nh t là trong giai đo n hi n nay – khi nhu c u khách hàng ự ế ấ ạ ệ ầ
mu n tìm hi u các s n ph m mu n mua,và tìm 1 n i tin c y đ mua hàng. D i s ố ể ả ẩ ố ơ ậ ể ướ ự
h ng d n và g i ý c a th y Tr n Thanh i p, em th c hi n đ tài này nh m đ a ướ ẫ ợ ủ ầ ầ Đ ệ ự ệ ề ằ ư
ra m t gi i pháp qu n lý phù h p cho các website c a công ty. Do s h n h p c vộ ả ả ợ ủ ự ạ ẹ ả ề
th i gian và trình đ nên website em xây d ng đ c trong đ án này ch m i đáp ng ờ ộ ự ượ ồ ỉ ớ ứ
đ c nh ng yêu c u c b n, n u đ a vào th c t s d ng thì ch c ch n ph i c n ượ ữ ầ ơ ả ế ư ự ế ử ụ ắ ắ ả ầ
nâng c p theo các đ nh h ng mà em s nêu ph n sau.ấ ị ướ ẽ ở ầ 37
Tuy nhiên, v i đ án này, em đã hoàn thành các yêu c u đ t ra, bao g m:ớ ồ ầ ặ ồ 37
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 4
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Giao di n: thi t k trên Photoshop và s d ng k thu t t o hình nh đ ngệ ế ế ử ụ ỹ ậ ạ ả ộ 37
Flash cho trang ch , t ng tính th m m và t o tính s ng đ ng, thu hút khách đ n ủ ă ẩ ỹ ạ ố ộ ế
th m trang web.ă 37
Khách hàng có th đ ng kí thành viên, và đ ng nh p đ mua hàngể ă ă ậ ể 37
L p trình t o ch c n ng gi hàng o.ậ ạ ứ ă ỏ ả 37

L y l i m t kh u khi khách hàng quên m t m t kh u c a mình.ấ ạ ậ ẩ ấ ậ ẩ ủ 37
Khách hàng có th liên h ho c ph n h i t i công tyể ệ ặ ả ồ ớ 37
Hi n th n i dung các danh m c s n ph m,tin t c,giao d ch…ể ị ộ ụ ả ẩ ứ ị 37
Xây d ng ch c n ng tìm ki m.ự ứ ă ế 37
L p trình qu n tr cho phép vi c thêm m i, hi u ch nh, xóa b các s n ph m,tin ậ ả ị ệ ớ ệ ỉ ỏ ả ẩ
t c,giao d ch…ứ ị 37
L p trình qu n lý đ n đ t ch (bao g m các ph n xóa, th c hi n giao d ch theo đ n ậ ả ơ ặ ỗ ồ ầ ự ệ ị ơ
đ t hàng c a khách hàng).ặ ủ 37
Th c hi n thành công vi c upload nh.ự ệ ệ ả 37
T t c các form nh p li u đ u đ c b y l i cho các tr ng.ấ ả ậ ệ ề ượ ẫ ỗ ườ 37
Qu n lý thông tin khách hàng (thêm, xóa, s a)ả ử 37
+ Qu n lý ch ng trình khuy n mãi c a công ty đ i trong t ng th i đi m đ thông ả ươ ế ủ ố ừ ờ ể ể
báo k p th i, chính xác đ n khách hàngị ờ ế 37
- VD2J_ASP_Ebook – Ebook v Asp c a nhóm VD2J.ề ủ 39
- JavaScript framework : Jquery - Mootools 39
- FCKeditor 39
- DHTML 39
- Và 1 s tài li u s u t m trên m ngố ệ ư ầ ạ 39
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 5
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
Chương I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI
I.1. CHỨC NĂNG
Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty
đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính
xác. Có những chức năng sau:
- Cho phép nhập hàng vào CSDL.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá cả,

thời gian bảo hành, mô tả chức năng).
- Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
- Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm
xem mặt hàng đặt mua.
- Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
- Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, tin tức.
- Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng.
- Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
I.2. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG
I.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 6
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
- Một máy làm Web Server.
- Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows XP SP2.
- Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là Access 2003.
- Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web
o Dreamweaver CS5
Adobe Photoshop CS4.
Flash.
Ngôn Ngữ ASP.
JaVaScript.
VBScript
I.2.2. Yêu cầu trang Web
Hệ thống gồm có hai phần:
a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu
cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt
mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau:
Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể

xem và lựa chọn.
Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử
dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và
muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý định
mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách
hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm.
Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ
thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông
tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía
khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
Ngoài ra, còn có một số chức năng như: đăng kí, đăng nhập. Khách hàng có thể
thay đổi mật khẩu của mình. Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như: tin tức
hay giá cả. Bạn có thể nhập địa chỉ email của bạn vào. Lúc đó bạn có thể nhận được
thông tin cập nhật từ site.
b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có
quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và
password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức năng
sau:
Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên
trang web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác.
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt
hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng.
Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh
thu.
Ngoài các chức năng nêu trên thì trang web phải được trình bày sao cho dễ
hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 7
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng

những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm
thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội sẽ có nhiều người tham khảo
nhiều hơn.
Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an toàn
tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua hay
thanh toán.
Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ
sung, cập nhật những tính năng mới.
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 8
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ,
tên, địa chỉ, email, số điện thoại. tên đăng nhập, mật khẩu.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt hàng,
đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng
cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin
cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán
hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ
phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, có yêu cầu
đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu
thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra
hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng
cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các
đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt

và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp được
thực hiện thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax.
Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty, nhà cung
cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt
hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng
hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy
móc, thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả
đó.
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền cho
từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số và được
cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập
kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng cho
bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản lý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc đặt
hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng
bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và
phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt
động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng
thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn giá,
mô tả, và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 9
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và
hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.
Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng
cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy chọn đặt
hay không.
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động

của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào
hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện
những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng,
kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng bán trong
tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh
thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiến hành liên lạc với nhà
cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu,
II.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 10
TK khách
hàng
TK mặt
hàng
TK doanh
thu
TK
ĐĐH
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Đặt hàng Cập nhật
Thống kêLập HĐ
Nhập hàng
CN khách
hàng
CN mặt
hàng
CN nhà
cung cấp
CN đơn

đặt hàng
TC theo tên
MH
TC theo tên
LMH
Kiểm
tra KH
Tiếp nhận
ĐĐH
Trả
tiền
Giao
hàng
Tra cứu
MH
Xử lý
MH
KT đặt
hàng
Ghi nhận
KH
Đăng
nhập
Đăng

Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 11
HỆ

THỐNG
QUẢN
LÝ BÁN
HÀNG
QUA
MẠNG
Yêu cầu đặt hàng
Chấp nhận
hoặc không
Y/c lập hóa đơn
Hóa đơn được lập
Y/c nhập mặt
hàng
Y/c cung cấp mặt hàng
Mặt hàng được cung cấp
Kết quả yêu cầu
Y/c cập nhật
Y/c thống kê
kết quả cập nhật
thống kê
KHÁCH
HÀNG
NHÀ
QUẢN

NHÀ CUNG CẤP
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 12

Y/c thống kê
Kết quả thống kê
Y/c cập nhật
KQ cập nhật
Nhập tên và MK
TT sai nhập lại
Yêc cầu nhập MH
KQ yêu cầu
Yêc cầu cung cấp MH
Chấp nhận cung cấp
Yêu cầu lập hóa
đ nơ
Hóa đơn được lập
Yêu cầu lập hóa
đ nơ
Hóa đơn được lập
Y/c đặt hàng
chấp nhận
hoặc từ chối
Thông tin Admin
Khách
hàng
Nhà
cung
cấp
Nhà quản lý
2. Lập
hóa
đơn
Mặt hàng

1. Đặt
hàng
Đơn đặt hàng
5. Nhập
hàng
Đăng
nhập
HTQL
3. Cập
nhật
4.
Thống

Thông tin KH
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1
“ Đặt hàng ”
ĐĐHCT: Đơn đặt hàng chi tiết
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 13
Thông tin sai, nhập lại
Y/c đặt hàng
Khách
hàng
1.1
Kiểm
tra KH
1.3 Tra
cứu MH

1.5 KT
đặt
hàng
1.4
Xử lý
MH
Thông tin KH
1.2 Ghi
nhận
KH
ĐĐHCT
Mặt hàng
Đơn đặt hàng
Tên đăng nhập, mật khẩu
Tên đăng nhập, mật khẩu
Danh sách MH
Thông tin các MH đặt mua
Mặt hàng lựa
chọn
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.1
“ Kiểm tra khách hàng ”
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.3
“ Tra cứu mặt hàng ”
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 14
Tên và mật khẩu đăng nhập
TT sai, nhập lại
Khách
hàng

1.1.1
Đăng
nhập
1.1.2
Đăng ký
Thông tin KH
Yêu cầu đăng ký
DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy
Y/c tc theo tên LMH
DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy
Khách
hàng
1.3.1 Tra
cứu theo
tên MH
1.3.2 Tra
cứu theo
tên LMH
Loại mặt hàng
Mặt hàng
Y/c tra cứu theo tên MH
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.5
“ Kiểm tra đặt hàng ”
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 15
Thông tin đơn đặt hàng
Khách

hàng
1.5.1 Tiếp
nhận đơn
đặt hàng
1.5.2
Trả
tiền
1.5.3
Giao hàng
Đơn đặt hàng
Thông tin sai
Phương thức thanh
toán
Thời gian giao
hàng
TT giao hàng cho quí
khách
ĐĐHCT
Mặt hàng
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 3
“ Cập nhật ”
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 16
Y/c cập nhật MH
Y/c cập nhật NCC
Nhà
quản lý
3.1 Cập
nhật

KH
Đăng
nhập
HTQL
Thông tin Admin
3.2 Cập
nhật
MH
3.3 Cập
nhật
NCC
3.4 Cập
nhật ĐĐH
Tên và mật khẩu
TT nhập
sai
TT cập nhật khách
hàng
Y/c cập nhật KH
TT cập nhật
MH
TT cập nhật nhà cung cấp
TT cập nhật đơn đặt hàng
Y/c cập nhật DDH
Thông tin KH
Mặt hàng
Thông tin NCC
Đơn đặt hàng
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 4

“ Thống kê ”
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 17
Y/c thống kê DDH
Nhà
quản

4.1
Thống kê
KH
Đăng
nhập
HTQL
Thông tin Admin
4.2
Thống
kê MH
4.3
Thống kê
doanh
thu
4.4
Thống

ĐĐH
Tên và mật khẩu
TT nhập
sai
Kết quả thống kê KH
Y/c thống kê KH

Y/c thống kê MH
Kq thống kê
MH
Y/c thống kê doanh
thu
Kq thống kê doanh thu
Thông tin KH
Mặt hàng
Kq thống kê đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.7. DANH SÁCH CÁC BẢNG DỮ LIỆU
Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt
thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ
liệu, phần ràng buộc dữ liệu
Bảng 1: Thực Thể: [tblGroup] [Bảng Nhóm] gồm: GroupID, Caption.
Bảng 2: [tblDetailGroup] [Bảng Detailgroup]
tblDetailGroup
NewsID
GroupID
Title
Images
CreateDate
Bảng 3: [tblSanpham] [Bảng Sản Phẩm]
tblSanpham
SanPham_ID
NewsID
SanPham_Name
HangSanXuat_ID
Price

BaoHanh
TinhTrang
Mota
Chitiet
KhuyenMai
CreateDate
Images
Bảng 4: [tblUser] [Bảng User]
tblUser
User_ID
username
password
email
address
Bảng 5: [tblTinTuc] [Bảng Tin Tức]
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 18
tblGroup
GroupID
Caption
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
tblTintuc
TinTuc_ID
TinTuc_Name
TinTuc_MoTa
TinTuc_ChiTiet
Images
CreateDate
Bảng 6: [tblCongNghe] [Bảng Công Nghệ]
tblCongNghe

Cong_Nghe_ID
Cong_Nghe_Name
Cong_Nghe_MoTa
Cong_Nghe_ChiTiet
Images
CreateDate
Bảng 7: [tblHangSanXuat] [Bảng Hàng Sản Xuất]
tblHangSanXuat
HangSanXuat_ID
HangSanXuat_Name
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 19
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Bảng 8: [tblGiaoDich] [Bảng Giao Dịch]
tblGiaoDich
GiaoDich_ID
User_ID
username
address
DienThoai
email
PhuongThucThanhToan
YeuCauThem
DiaChiNhanHang
TRANGTHAI
ThoiGianGiaoHang
NgayDatHang
Bảng 9: : [tblGiaoDichChiTiet] [Bảng Giao Dịch Chi Tiết]
tblGiaoDichChiTiet
DonDatHang_ID

GiaoDich_ID
SanPham_ID
SoLuong
Bảng 10: [tblBaoGia] [Bảng Báo Giá]
tblBaoGia
BaoGia_ID
BaoGia_Name
BaoGia_Link
Bảng 11: [tblLienHe][Bảng Liên Hệ]
tblLienHe
LienHe_ID
username
email
DienThoai
address
NoiDung
CreateDate
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 20
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Bảng 12: [tblLuotTruyCap] [Bảng Lượt Truy Cập]
tblLuotTruyCap
ID
SO_LAN_XEM
Bảng 13: [tblAdmin] [Bảng Admin]
tblAdmin
Admin_ID
Admin_Name
Admin_Password
Admin_Adress

Admin_Email
Hình 1/ Mô Hình Dữ Liệu Chi Tiết:
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 21
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Phần 2: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ
LẬP TRÌNH
Chương I: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ASP
I.1. ASP LÀ GÌ ?
ASP (Active Server Page) là môi trường kịch bản trên máy chủ (Server-side
Scripting Environment) dùng để tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và
có hiệu quả cao. Nhờ tập các đối tượng có sẵn (Built-in Object) với nhiều tính năng
phong phú và khả năng hỗ trợ các ngôn ngữ Script như VBScript, Jscript cùng một
số thành phần ActiveX khác kèm theo, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh và dễ
dàng trong việc triển khai ứng dụng trên Web.
Trang ASP có thể chạy trong các môi trường sau đây:
- IIS (Internet Information Server) trên Windows NT Server, Windows
2000.
- PWS (Personal Web Server) trên Windows 95/98 và Windows NT
Workstation.
I.2. MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ASP
Khi một Browser thông qua trình duyệt Web gửi yêu cầu đến một tập tin .asp
nào đó thì kịch bản chứa trong tập tin sẽ được chạy và trả kết quả về cho Browser
đó. Khi Server nhận yêu cầu tới một tập tin .asp thì nó sẽ đọc từ đầu đến cuối tập tin
đó, thực hiện các câu lệnh kịch bản và trả kết quả về cho Browser. Kết quả trả về là
một trang HTML.
I.3. CẤU TRÚC CỦA MỘT FILE ASP
Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau:
+ Dữ liệu văn bản.
+ Các thẻ HTML.

+ Các đoạn mã chương trình phía Client đặt trong cặp thẻ <SCRIPT> và
</SCRIPT>.
+ Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ <% và %>.
I.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP
ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo các
instance. Chúng được gọi là các Built-in Object.
I.4.1. Đối tượng Request
Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP.
Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một
form, lấy giá trị cookies lưu trữ trên máy Client.
I.4.2. Đối tượng Response
Khác với đối tượng Request, Response là chìa khóa để gửi thông tin tới user, là
đại diện cho phần thông tin do Server trả về cho Web browser.
I.4.3. Đối tượng Server
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 22
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và
thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server.CreateObject để khởi
tạo instance của một ActiveX Object trên trang ASP.
I.4.4. Đối tượng Application
Sử dụng đối tượng Application chúng ta có thể điều khiển các đặc tính liên
quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, cũng như việc lưu trữ các thông tin có
thể được truy nhập bởi các ứng dụng nói chung.
I.4.5. Đối tượng Session
Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên làm
việc của user. Những thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi user di
chuyển qua các trang của ứng dụng.
I.5. CÁC COMPONENT CỦA ASP
ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm:

- Advertisement Rotator Component
- Browser Capabilities Component
- Database Access Component
- Content Linking Component
- TextStream Component
I.6. ASP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I.6.1. Cấu hình DSN (Data Source Name)
Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:
• Tên của DSN
• Drive kết nối với cơ sở dữ liệu
• User ID và Password để truy cập cơ sở dữ liệu
• Các thông tin cần thiết khác
I.6.2. ADO (Active Data Object)
1. ADO là gì ?
Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của
Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy
cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng
cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của
Microsoft.
2. Các đối tượng của ADO
Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter,
Record, Field, Stream, Error. Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử
dụng đó là: Connection, Recordset và Command.
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 23
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
Chương II: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VBSCRIPT
II.1. GIỚI THIỆU VỀ VBSCRIPT
VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngôn ngữ lập trình Visual
Basic, cho phép tạo ra những script sử dụng được trên nhiều môi trường khác nhau

như các script chạy trên Browser của client (Ms Internet Explorer 3.0) hay trên Web
server (Ms Internet Information Server 3.0).
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 24
Đồ án tốt nghiệp TTPT Phần Mềm – ĐH Đà Nẵng
II.2. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CỦA VBSCRIPT
VBScript chỉ có một kiểu dữ liệu duy nhất là Variant. Variant là một kiểu dữ
liệu đặc biệt có thể chứa các loại dữ liệu khác nhau từ những kiểu dữ liệu đơn
giản như kiểu số cho đến các kiểu dữ liệu phức tạp như kiểu bản ghi. Vì
Variant là kiểu dữ liệu duy nhất của VBScript nên đây cũng là kiểu dữ liệu
trả về từ các hàm/thủ tục viết bằng VBScript.
Nói một cách dễ hiểu hơn là: Nếu trong Pascal bạn phải lưu trữ dữ liệu số
trong kiểu dữ liệu Interger, dữ liệu chuỗi trong kiểu String thì trong VBScript
bạn có thể vừa lưu trữ dữ liệu số vừa lưu trữ dữ liệu chuỗi (hay bất kỳ kiểu
dữ liệu nào khác) trong kiểu dữ liệu Variant. Việc xem một biến Variant là số
hay chuỗi tùy vào ngữ cảnh sử dụng.
Để chuyển dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác ta dùng các hàm chuyển như:
CBool, CByte, CInt, CStr, CDate,…
Để biết một biến Variant đang lưu trữ kiểu dữ liệu nào, ta dùng hàm
VarType.
II.3. BIẾN TRONG VBSCRIPT
Biến là một tên tham chiếu đến một vùng nhớ, là nơi chứa thông tin của
chương trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian script
chạy. Cách khai báo biến: Dim <tên biến>
Tên biến phải bắt đầu bằng một kí tự chữ, trong tên biến không chứa dấu
chấm, chiều dài tối đa là 255 kí tự và một biến phải là duy nhất trong tầm vực
mà nó được định nghĩa.
Biến trong VBScript có thể là biến đơn hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10)
thì VBScript tạo ra một dãy có 11 phần tử. Có thể thay đổi kích thước một
dãy trong thời gian chạy bằng cách dùng ReDim.

II.4. HẰNG TRONG VBSCRIPT
Hằng là một tên có nghĩa đại diện cho một số hay một chuỗi và không thể
thay đổi trong quá trình chạy.
Cách khai báo hằng số giống như là khai báo biến, chỉ cần thay Dim bằng
Const.
Ví dụ: Const MyString = “This is my string”
II.5. CÁC TOÁN TỬ TRONG VBSCRIPT
VBScript có các toán tử khác nhau như số học, luận lý, so sánh. Nếu muốn
chỉ định thứ tự ưu tiên của toán tử một cách rõ ràng thì dùng dấu ( ), thứ tự ưu
tiên của các toán tử như sau (từ trên xuống dưới, từ trái sang phải).
- Số học: ^, -(âm), *, /, mod, +, -, &, \ (chia lấy nguyên).
- So sánh: =, <>, <, >, <=, >=, Is.
- Luận lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp.
Toán tử * và /, + và – có cùng độ ưu tiên và được thực hiện từ trái sang phải.
II.6. CÁC HÀM CÓ SẴN VÀ THÔNG DỤNG CỦA VBSCRIPT
Các hàm toán học:
Hàm ATN, Cos, Sin, Tan, Exp, Log, Sqr,…
Các hàm thao tác trên chuỗi
GVHD: Trần Thanh Điệp SVTH: Nguyễn Văn Lương
Trang: 25

×