Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.66 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẤM
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN
KHÔNG
Ts : LÊ THANH THANH
NHÓM 2:
PHẠM VĂN HOAN DH11H1
TRẦN QUỐC CƯỜNG DH11H1
PHẠM XUÂN KIM DH11H2
VŨ VĂN PHÚC DH11H2
1
NỘI DUNG
Mục đích, nguyên liệu, sản phẩm chưng cất cặn dầu ở áp suất chân
không.
Đặc điểm, cấu tạo của tháp chưng cất chân không.
Hệ thống tạo chân không.
Sơ đồ cụm công nghệ chưng cất chân không.
Chế độ công nghệ.
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
2
I. Mục đích, nguyên liệu, sản phẩm chưng cất cặn dầu ở áp suất chân không.
I.1 Mục đích :
Chưng cất cặn dầu ở áp suất chân không là quá trình tách cặn ở chưng cất khí quyển thành một số phân đoạn phù hợp cho các quá trình
công nghệ chế biến tiếp theo.
Loại trừ khả năng phân hủy nhiệt cặn mazut và thu được phần cất nhiều nhất.
I.2 Nguyên liệu.
Cặn mazut của quá trình chưng cất khí quyển.
Đặc điểm của cặn mazut :
+ Dễ bị phân hủy bởi nhiệt
+ Chứa nhiều phi Hydrocacbon


+ Thành phần Hydrocacbon > C
20

( ít parafin, chủ yếu là napthalen và
hợp chất thơm đa vòng )
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
3
Sản phẩm
I.3 Sản phẩm
-Khí : hàm lượng ít không đáng kể
-Các phân đoạn gasoil chân không 350 – 500
o
C ( C
20
– C
40
) được gọi là phân đoạn rộng, đây cũng là sản phẩm chính của quá trình
chưng cất chân không làm nguyên liệu cho quá trình cracking xúc tác FCC.
-Cặn Gudron với nhiệt độ sôi lớn hơn > 500
o
C và số HC > C
40
đem sản xuất bitum ( nhựa đường ).
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
4
II. Đặc điểm, cấu tạo của tháp chưng cất chân không.
II.1 Đặc điểm.
+ Làm giảm thời gian lưu mazut trong lò, giảm trở lực của thiết bị ( tránh phân hủy ).
Sử dụng lò nung từ 2 phía.
Giảm khoảng cách giữa cửa nhập liệu và cửa ra lò nung.

Tăng đường kính ống dẫn nguyên liệu.
Đưa nước vào ống xoắn của lò.
+ Tiến hành trong 2 tháp để tăng phần cất và tăng độ phân tách distilas.
r-
dinh
r-day
r-than
r
đỉnh
< r
thân
: do sản phẩm khí ít ( tiết kiệm vật liệu làm tháp)
r
đáy
<r
thân
: giảm thời gian lưu cặn – giảm khả năng phân hủy.
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
5
Hình dạng cấu tạo tháp chưng cất chân không
II.2 Cấu tạo
Tháp chưng cất chân không
Tháp chưng cất khí quyển
Đường kính thân tháp chân không lớn hơn đường kính thân tháp khí quyển mục đích tăng diện tích tiếp xúc.
Số mâm tháp chân không là khoảng 20 – 26 mâm, của tháp chưng cất khí quyển là trên 50 mâm.
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
6
II.2.1 Tháp chưng cất chân không 1 bậc.
Mục đích : Thu phân đoạn rộng.
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG

7
II.2.2 Tháp chưng cất chân không 2 bậc
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
8
Sơ đồ tháp chưng cất chân không 2 bậc (loại 1 )
9
II.2.2 Tháp chưng cất chân không 2 bậc
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
Sơ đồ tháp chưng cất chân không 2 bậc (loại 2 )
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
III. Hệ thống tạo chân không.
III.1 Hệ thống ngưng tụ khí áp - bơm phun.













Sơ đồ công nghệ tạo chân không
bằng hệ thiết bị ngưng tụ khí áp-bơm phun.
1. Tháp chân không; 2. Thiết bị ngưng tụ; 3. Bể chứa chân không;4. Bơm phun hơi tạo chân không;5. Bể lắng; 6. Hộp khí áp; 7. Máy bơm.I- Nước lạnh.II-Hơi
từ bơm phun.III-Sản phẩm dầu.
10

CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
III.2 Hệ thống bơm- thiết bị ngưng tụ khí áp
Trong sơ đồ này hơi từ trên tháp chân không đưa trực tiếp vào bơm phun, còn độ sâu của chân không không phụ thuộc vào
nhiệt độ của nước thoát ra từ thiết bị ngưng tụ khí áp. nhờ đó có thể tạo chân không sâu hơn (áp suất dư đạt 5-10 mmHg ) độ
sâu chân không phụ thuộc vào đối áp tại cửa ra của bơm phun,vì vậy để tạo chân không sâu cần mắc nối tiếp vòi bơm phun
Sơ đồ tạo chân không sâu
1-Tháp chân không; 2-Thiết bị ngưng tụ
3-Bơm chân không; 4-Bơm phun ( ejecter )
I-Mazut; II-Gasoil nặng;
III-Gudron; IV-Hồi lưu;
V-Chân không ngưng tụ
VI-Hơi; VII-Phần ngưng tụ
VIII.Nước
11
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
IV. Sơ đồ cụm công nghệ chưng cất chân không.
Sơ đồ nguyên tắc cụm chưng cất chân không
K-10-Tháp chân không; T-35-Tháp ngưng tụ; T-1, T-3, T-4, T-16, T-18, T-25, T-34-Thiết bị trao đổi nhiệt; T-25a-Thiết bị ngưng tụ bằng không khí; T-24, T-28,
T-30, T-31-Máy lạnh; H-1-Bơm chân không phun hơi; H- Máy bơm; E-Bể chứa; L-3-Lò lung dạng ống; B-Bể chứa nước
12
LẠnh
H-40
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
V. Chế độ công nghệ.
Sơ đồ công nghệ cụm chưng cất chân không được thiết kế với mục đích nhận được phân đoạn 350 – 500
o
C ( nguyên liệu cho cracking
xúc tác ) và nhựa đường ( gudron ).
Tháp chân không được trang bị mâm van. Tất cả các mâm đều dạng hai dòng. Tổng số mâm là 18. Trên mâm nạp liệu và dưới mâm suất
dòng hồi lưu giữa có lắp đặt lưới chặn. Dưới đây là chế độ công nghệ cụm chân không :


Nhiệt độ
o
C
Chế độ tối ưu Ngưỡng cho phép
-Mazut tại cửa ra lò L-3 400 ≤ 420
-Vách ngăn lò L-3 700 ≤ 450
-Đỉnh tháp K-10 90 ≤ 100
-Đáy tháp 345 ≤ 350
-Hơi quá nhiệt 420 ≤ 440
-Áp suất dư trong tháp K-10, mmHg 60 ≥ 50
-Áp suất hơi vào máy phun chân không, atm 11,0 ≥ 10,0
13
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE
14

×