Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HSG TIN 9 VĨNH PHÚC 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.21 KB, 2 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TÍNH NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang )
Tổng quan về đề thi
Tên bài Chương trình Dữ liệu Kết quả Giới hạn Điểm
Tiền xu COINS.PAS COINS.INP COINS.OUT 1s/test 40
Bậc đối xứng PALINDEG.PAS PALINDEG.INP PALINDEG.OUT 1s/test 40
Dãy con CONLFICH.PAS CONLFICH.INP CONLFICH.OUT 1s/test 20
Lập chương trình giải các bài toán sau:
Bài 1. TIỀN XU
Bờm có rất nhiều đồng tiền xu, chúng có một trong hai mệnh giá: A đồng hoặc B đồng. Việc bảo
quản tiền xu rất phiền phức, vì vậy, Bờm muốn tiêu hết chúng thật nhanh. Cụ thể hơn, mỗi khi mua một
món hàng giá trị C đồng, Bờm chỉ muốn thanh toán bằng tiền xu và sử dụng cách dùng nhiều đồng xu
nhất.
Chẳng hạn, Nếu bờm có hai loại tiền xu mệnh giá 3 đồng và 5 đồng, khi phải thanh toán lượng
tiền 32 đồng, Bờm có hai cách trả: Cách thứ nhất sử dụng 9 xu mệnh giá 3 đồng và 1 xu mệnh giá 5
đồng, cách còn lại sử dụng 4 xu mệnh giá 3 đồng và 4 xu mệnh giá 5 đồng. Cách thức nhất sẽ được Bờm
lựa chọn vì giúp bờm tiêu nhiều đồng xu hơn.
Cho A, B, C, hãy xác định số lượng đồng xu nhiều nhất có thể sử dụng đề thanh toán chính xác
số tiền C đồng hoặc chỉ ra rằng không có cách thanh toán chỉ sử dụng hai loại đồng xu mệnh giá A, B.
Dữ liệu (COINS.INP)
• Dòng 1: ba số nguyên A, B, C (1 ≤ A, B ≤ 5000; 1 ≤ C ≤ 10
6
).
Kết quả (COINS.OUT)
• Dòng 1: số nguyên là tổng số đồng xu nhiều nhất có thể sử dụng để thanh toán, số này bằng
-1 nếu không có cách thanh toán.
Ví dụ:
COINS.INP COINS.OUT
3 5 32 10


Bài 2. BẬC ĐỐI XỨNG
Xâu đối xứng là xâu đọc từ trái qua phải giống như đọc từ phải qua trái, chẳng hạn các xâu
‘abba’, ‘madam’ là các xâu đối xứng.
Người ta định nghĩa bậc đối xứng của xâu S, kí hiệu deg(S), như sau:
• Nếu S không phải là xâu đối xứng hoặc S có độ dài bằng 1 thì bậc đối xứng của S bằng 0
(viết là: deg(S)=0).
• Nếu xâu S là xâu đối xứng có độ dài lớn hơn 1, giả sử S=S
1
S
2
…S
N
(N > 1), thì bậc đối xứng
của S được tính theo công thức: deg(S)= 1+ deg(T), trong đó xâu T là nửa trái của S theo
nghĩa: T = S
1
S
2
…S
k
với k = (N + 1) div 2.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Chẳng hạn:
• deg(‘x’) = 0 vì ‘x’ có độ dài bằng 1.
• deg(‘x0’) = 0 vì ‘x0’ không đối xứng.
• deg(‘x0x’) = 1 vì deg(‘xox’) = 1 + deg(‘xo’).
• deg(‘xoxxox’) =2 vì deg(‘xoxxox’)=1+deg(‘xox’)
Cho xâu S độ dài không vượt quá 200 chỉ gồm các chữ cái latin thường, hãy xác định bậc đối
xứng của S.
Dữ liệu (PALINDEG.INP)

• Dòng 1: xâu S.
Kết quả (PALINDEG.OUT)
• Dòng 1: số nguyên là bậc đối xứng của xâu S.
Ví dụ
PALINDEG.INP PALINDEG.OUT
Bobobbobob 3
Bài 3. DÃY CON
Cho dãy N số nguyên A= (a
1
, a
2
, …, a
N
) và số nguyên dương M. Hãy tìm cách xóa bỏ trong dãy
A một số phần tử sao cho dãy con thu được có nhiều phần tử nhất đồng thời trong dãy con này không có
2 phần tử nào có tổng chia hết cho M.
Chẳng hạn, với N = 5, M = 3, A = (1, 2, 3, 4, 5), dãy con dài nhất thu được có độ dài 3, có 4 dãy
con như vậy, đó là (1, 2, 3); (1, 3, 4); (2, 3, 5); (3, 4, 5).
Dữ liệu (CONFLICT.INP)
• Dòng 1: hai số nguyên N, M (1 ≤ N ≤ 10
5
; 2 ≤ M ≤ 10
5
).
• Dòng 2: N số nguyên a
1
, a
2
, …., a
N

(|ai| ≤ 10
9


i = 1
÷
N).
Kết quả (CONFLICT.OUT)
• Dòng 1: số nguyên K là số phần tử của dãy con thu được.
• Dòng 2: K số nguyên là chỉ số trong dãy ban đầu của các phần tử dãy cont hu được, các số
đưa theo trật tự tăng. Nếu có nhiều cách xóa cho dãy con độ dài K thỏa mãn yêu cầu bài toán
thì chỉ cần đưa ra 1 cách.
Ví dụ
CONFLICT.INP CONFLICT.OUT
3 2
1 100 10
2
1 2
HẾT
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:

×