Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.47 KB, 85 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN

GVHD: PGS.TS. HÀ THỊ NGỌC OANH
SVTH: VŨ VĂN BA
MSSV: 0703920
LỚP: 10QT01
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI THƯƠNG

NIÊN KHÓA: 2007 – 2011
SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đề tài này, trước hết em chân thành biết ơn sâu sắc đến tất


cả quý Thầy Cô Trường Đại Học Bình Dương và nhất là các Thầy Cơ Khoa Quản
Trị Kinh Doanh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
quá trình học tập tại trường. Hơn thế nữa, em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS. Hà
Thị Ngọc Oanh là giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho em trong thời gian thực hiện đề
tài này.
Về phía Cơng Ty Cổ Phần Sản Xuất – Thương Mại May Sài Gòn, em
xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty đã tạo điều kiện giúp cho em có cơ
hội thực tập tại Cơng ty, đồng thời em xin cảm ơn đến các Cô Chú, Anh Chị ở
Phòng Xuất - Nhập khẩu, Phòng Kinh doanh. Đặc biệt là Chị Võ Hiếu Kim Uyên
-Trưởng phòng Xuất nhập khẩu, Cơ Ngân ở phịng Kinh doanh đã hướng dẫn tạo
mọi điều kiện cho em hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh hơn, giúp em vận dụng
được những kiến thức đã được học tập ở trường vào thực tế một cách sâu sắc hơn.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe đến tồn thể các q Thầy Cơ Trường
Đại Học Bình Dương, ln ln vững vàng trong cơng tác giảng dạy vì sự nghiệp
phát triển giáo dục nước nhà và hạnh phúc của gia đình.
Chúc Ban Lãnh Đạo cùng các Cơ chú, Anh chị phịng Xuất nhập khẩu và tập
thể Công Ty Cổ Phần Sản Xuất – Thương Mại May Sài Gịn dồi dào sức khỏe,
tích cực trong cơng tác và ln ln hồn thành nhiệm vụ xuất sắc, Công Ty liên tục
phát triển vững mạnh và là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong sự phát
triển kinh tế nước nhà.
Bình Dương, ngày 22 tháng 3 năm 2011
Trân Trọng
Vũ Văn Ba

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2011
Người Nhận Xét

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Bình Dương, Ngày….Tháng….Năm 2011
Người Nhận Xét

SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Ý Nghĩa Và Tính Cấp Thiết Của Đề Tài.....................................................1
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu................................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2

5. Nội dung nghiên cứu.................................................................................2
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU...................3
1.1 Hợp Đồng Xuất Khẩu.......................................................................3
1.1.1 Khái Niệm Hợp Đồng Xuất Khẩu...............................................3
1.1.2 Vai Trò Của Hợp Đồng Xuất Khẩu............................................3
1.1.3 Nội Dung Của Hợp Đồng Xuất Khẩu........................................7
1. 2. Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Hàng hóa....................16
1.2.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa..............................................16
1.2.2 Thực hiện những cơng việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh tốn.
...........................................................................................................16
1.2.3 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu......................................................18
1.2.4. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu.....................................................19
1.2.5. Thuê phương tiện vận tải..........................................................20
1.2.6. Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.....................................21
1.2.7. Thực hiện thủ tục hải quan.....................................................21
1.2.8. Giao hàng cho người vận tải.....................................................22
1.2.9 Lập bộ chứng từ thanh toán.......................................................23
1.2.10 Khiếu nại................................................................................24
Kết Luận Chương I...................................................................................24
CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI MAY SÀI
GỊN................................................................................................................24
2.1. Phân Tích Hợp Đồng Xuất Khẩu Cụ Thể......................................24
2.1.1. Phần mở đầu, giới thiệu hợp đồng............................................24
2.1.2. Phần thông tin chủ thể của hợp đồng.......................................25
2.1.3. Phần các điều khoản của hợp đồng............................................25
2.1.4. Phần cuối của hợp đồng...........................................................29
2.1.5 Nhận xét.....................................................................................29
2.2. Tổ chức Thực hiện Hợp đồng Xuất khẩu.......................................30
Hình 2.1 Sơ đồ thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại Công Ty...................30

SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

2.2.1.Giấy Xin Phép Xuất Khẩu.........................................................32
2.2.2.Thực hiện những công việc đầu tiên của việc thanh toán. ...........32
2.2.3. Thuê tàu và mua bảo hiểm............................................................35
2.2.4.Chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu................................................35
2.2.5. Giục mở L/C, kiểm tra L/C......................................................37
2.2.6. Thủ tục Hải quan.....................................................................38
Hình 2.2. Thủ tục xuất khẩu của Cơng ty.............................................40
Hình 2.3. Quy trinh khai bao hai quan theo phương phap thủ cơng.......44
̀
́ ̉
́
2.2.7. Giao hàng cho người chun chở................................................50
Hình 2.4 Quy trình đóng hàng tại Cảng Cát Lái...........................................53
2.2.8 Mua Bảo Hiểm Cho Hàng Hóa Xuất Khẩu................................54
2.2.9. Lập Bộ Chứng Từ Thanh Toán.................................................55
2.2.10. Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ..................................................55
2.2.11. Khiếu nại...............................................................................58
2.2.12. Thanh lý hợp đồng với đối tác....................................................58
2.2.13 Đánh Giá Quá Trình Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Tại Cơng
Ty Garmex Saigon JS.........................................................................59
Kết Luận Chương II.................................................................................62

CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY GARMEX SAIGON JS. 62
3.1 Mục đích hồn thiện...........................................................................62
3.2 Căn cứ vào thực trạng của công ty đang vướng mắc........................64
3.3 Các Giải Pháp Hoàn Thiện Những Tồn Tại Gây Khó Khăn Cho Cơng Ty
...............................................................................................................64
3.3.1 Hồn thiện khâu đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu sẽ tạo điều
kiện tốt cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu...............................64
3.3.2 Tổ Chức Khâu Chuẩn Bị Hàng Hóa..............................................70
3.3.3 Hồn Thiện Khai Báo Hải Quan..................................................71
3.3.4 Vấn Đề Thương Hiệu Của Công Ty........................................72
3.4. Đánh giá chung – Kiến nghị...............................................................72
3.4.1 Đánh giá chung.............................................................................72
3.4.2. Một số kiến nghị......................................................................73
Kết Luận Chương III................................................................................75
KẾT LUẬN........................................................................................................76
DANH MỤC THAM KHẢO..............................................................................77

SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐHCĐ


Đại hội Cổ đông

HĐQT

Hội đồng Quản trị

TGĐ

Tổng Giám đốc

TKHQ

Tờ khai Hải quan

HQ

Hải Quan

SXXK

Sản xuất Xuất khẩu

SXKD

Sản xuất Kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu


XK

Xuất khẩu



Hợp đồng

ISO

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa

NPL

Nguyên phụ liệu

PK

Phụ kiện

ĐM

Định mức

L/C

Thư tín dụng (Letter of Credit)

T/T


Điện chuyển tiền (Telegraphic Transfer Remittance)

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

P/L

Phiếu đóng gói (Packing List)

B/L

Vận đơn (Bill of Lading)

Invoice

Hóa đơn thương mại

D/O

Lệnh giao hàng (Delivery Order)

SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Ý Nghĩa Và Tính Cấp Thiết Của Đề Tài.....................................................1
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu................................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu.................................................................................2
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU...................3
1.1 Hợp Đồng Xuất Khẩu.......................................................................3
1.1.1 Khái Niệm Hợp Đồng Xuất Khẩu...............................................3
1.1.2 Vai Trò Của Hợp Đồng Xuất Khẩu............................................3
1.1.3 Nội Dung Của Hợp Đồng Xuất Khẩu........................................7
1. 2. Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Hàng hóa....................16
1.2.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa..............................................16
1.2.2 Thực hiện những cơng việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán.
...........................................................................................................16
1.2.3 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu......................................................18
1.2.4. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu.....................................................19
1.2.5. Thuê phương tiện vận tải..........................................................20
1.2.6. Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.....................................21
1.2.7. Thực hiện thủ tục hải quan.....................................................21
1.2.8. Giao hàng cho người vận tải.....................................................22
1.2.9 Lập bộ chứng từ thanh tốn.......................................................23
1.2.10 Khiếu nại................................................................................24
Kết Luận Chương I...................................................................................24
CHƯƠNG II. Q TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI MAY SÀI

GÒN................................................................................................................24
2.1. Phân Tích Hợp Đồng Xuất Khẩu Cụ Thể......................................24
2.1.1. Phần mở đầu, giới thiệu hợp đồng............................................24
2.1.2. Phần thông tin chủ thể của hợp đồng.......................................25
2.1.3. Phần các điều khoản của hợp đồng............................................25
2.1.4. Phần cuối của hợp đồng...........................................................29

SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

2.1.5 Nhận xét.....................................................................................29
2.2. Tổ chức Thực hiện Hợp đồng Xuất khẩu.......................................30
Hình 2.1 Sơ đồ thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại Công Ty...................30
2.2.1.Giấy Xin Phép Xuất Khẩu.........................................................32
2.2.2.Thực hiện những công việc đầu tiên của việc thanh toán. ...........32
2.2.3. Thuê tàu và mua bảo hiểm............................................................35
2.2.4.Chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu................................................35
2.2.5. Giục mở L/C, kiểm tra L/C......................................................37
2.2.6. Thủ tục Hải quan.....................................................................38
Hình 2.2. Thủ tục xuất khẩu của Cơng ty.............................................40
Hình 2.3. Quy trinh khai bao hai quan theo phương phap thủ công.......44
̀
́ ̉
́

2.2.7. Giao hàng cho người chun chở................................................50
Hình 2.4 Quy trình đóng hàng tại Cảng Cát Lái...........................................53
2.2.8 Mua Bảo Hiểm Cho Hàng Hóa Xuất Khẩu................................54
2.2.9. Lập Bộ Chứng Từ Thanh Toán.................................................55
2.2.10. Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ..................................................55
2.2.11. Khiếu nại...............................................................................58
2.2.12. Thanh lý hợp đồng với đối tác....................................................58
2.2.13 Đánh Giá Quá Trình Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Tại Công
Ty Garmex Saigon JS.........................................................................59
Kết Luận Chương II.................................................................................62
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN Q TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY GARMEX SAIGON JS. 62
3.1 Mục đích hồn thiện...........................................................................62
3.2 Căn cứ vào thực trạng của cơng ty đang vướng mắc........................64
3.3 Các Giải Pháp Hoàn Thiện Những Tồn Tại Gây Khó Khăn Cho Cơng Ty
...............................................................................................................64
3.3.1 Hồn thiện khâu đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu sẽ tạo điều
kiện tốt cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu...............................64
3.3.2 Tổ Chức Khâu Chuẩn Bị Hàng Hóa..............................................70
3.3.3 Hồn Thiện Khai Báo Hải Quan..................................................71
3.3.4 Vấn Đề Thương Hiệu Của Công Ty........................................72
3.4. Đánh giá chung – Kiến nghị...............................................................72
3.4.1 Đánh giá chung.............................................................................72
3.4.2. Một số kiến nghị......................................................................73
Kết Luận Chương III................................................................................75
KẾT LUẬN........................................................................................................76
DANH MỤC THAM KHẢO..............................................................................77
SVTH: Vũ Văn Ba

MSSV:0703920



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

SVTH: Vũ Văn Ba

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
- Hoạt động xuất nhập khẩu là một lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực
kinh doanh vì nó cho chúng ta biết vị thế của đất nước ta trên thị trường khu vực và
quốc tế, ngồi ra nó cịn là yếu tố không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân
thương mại quốc gia, giúp ổn định và phát triển nền kinh tế.
- Vị thế của một quốc gia được khẳng định bởi sức mạnh nền kinh tế, kinh tế phát
triển kéo sẽ là địn bẩy thúc đẩy chính trị, xã hội phát triển. Tuy nhiên, không một
quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không mở rộng quan hệ kinh
tế đối ngoại, thực hiện đa dạng hóa quan hệ và tích cực tìm kiếm thị trường mới,
tăng cường buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các nước với nhau. Bí quyết thành
cơng trong chiến lược phát triển kinh tế của một nước là nhận thức được mối quan
hệ giữa kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế với bên ngoài. Do đó, cần
chú trọng phát triển Ngoại thương. Sự gia nhập WTO của Việt Nam tạo điều kiện
cho các mặt hàng xuất khẩu có nhiều cơ hội để phát triển, trong đó có ngành dệt

may cũng có cơ hội cạnh tranh với những những đối thủ khác trong ngành dệt may
thế giới. Garmex Saigon JS đã góp phần tạo nên sự sôi động trong thị trường xuất
khẩu với một nguồn hàng tương đối lớn với nhiều mẫu mã và chất lượng. Đề các
sản phẩm đó đến với thị trường quốc tế, về đến tận tay người tiêu dùng đòi hỏi phải
trải qua một quy trình. Quy trình xuất khẩu được diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp
vụ, để thúc đẩy xuất khẩu thì cần cải tiến, nâng cao, hồn thiện các bước nghiệp vụ
đó.
- Với lý do đó, em đã chọn đề tài:
“ Quy Trình Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Tại
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất – Thương Mại May Sài Gòn ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau đây:

SVTH: Vũ Văn Ba

1

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

- Thứ nhất là để nắm bắt được quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại May Sài Gòn. Những ưu điểm và nhược
điểm ở cơng ty đối với quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quy trình
tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Thứ ba, tìm giải pháp để cải tiến, hoàn thiện, nâng cao quy trình tổ chức thực hiện

hợp đồng xuất khẩu của cơng ty trong thời gian sắp tới nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh của công ty.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
- Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại May Sài Gòn
* Phạm vi nghiên cứu
- Chủ yếu nghiên cứu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công Ty
Cổ Phần Sản Xuất – Thương Mại May Sài Gòn.
- Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em khơng thể nghiên cứu tồn bộ quy trình
xuất khẩu của cơng ty mà chỉ chọn với phạm vi nhỏ hẹp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: Lý thuyết và dựa trên quan
sát thực tế, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, thống kê, phương pháp
chuyên gia, ý kiến của những người trong ngành.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu
- Trình bày một cách chi tiết về các vấn đề liên quan đến quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng xuất khẩu nói chung, cũng như các cơng việc cần làm cụ thể nói riêng
như: các khái niệm, các cơng việc trong xuất khẩu…
Chương 2: Thực Trạng Quy Trình Tổ Chức Thực Hiện Đồng Xuất Khẩu Của
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất – Thương Mại May Sài Gòn.

SVTH: Vũ Văn Ba

2

MSSV:0703920



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

- Giới thiệu tình hình chung của cơng ty như thực trạng hoạt động, q trình hình
thành, hoạt động phát triển của cơng ty. Đồng thời trong chương này cũng trình bày
quy trình thực tế tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty, những khó
khăn và thuận lợi.
Chương 3. Giải Pháp – Kết Luận
- Chương 3 là phần nối tiếp chương 2, và cũng là phần quan trọng nhất của chuyên
đề này, trình bày các giải pháp giải quyết những khó khăn tồn tại ở chương trước
nói chung và các phương pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình xuất
khẩu một cách cụ thể chi tiết…

CHƯƠNG I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
1.1 Hợp đồng xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu
Là hợp đồng bán hàng ra nước ngoài nhằm thực hiện việc chuyển giao hàng hóa ra
nước ngồi, đồng thời thực hiện việc di chuyển hàng hóa sang tay người mua.
1.1.2 Vai trị của hợp đồng xuất khẩu
Trong điều kiện quốc tế hóa, đời sống kinh tế ngày càng phát triển đa dạng thì nền
kinh tế của một quốc gia luôn gắn liền với hoạt động ngoại thương và hoạt động
xuất khẩu của một quốc gia và thế giới nói riêng. Ngày nay xu hướng phát triển của
hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới.
Hoạt động xuất khẩu nhằm thúc đẩy sự phát triển giao thương giữa các quốc gia với
nhau nhằm hình thành khối liên kết thống nhất.
Hoạt động xuất khẩu nhằm gia tăng lượng thu nhập ngoại tệ cho doanh nghiệp, góp
phần nhằm nhập khẩu thêm nhiều máy móc cơng nghệ tiên tiến, thiết bị nguyên vật

liệu. Cải thiện tình trạng mất cân đối trong thu chi trong tài chính của doanh nghiệp,

SVTH: Vũ Văn Ba

3

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

nhờ đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mang về nguồn thu ngoại tệ, giảm bớt nguồn
vay từ nước ngoài.
Nhờ phát triển xuất khẩu mà lượng hàng hóa gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu mở rộng thị trường và từ đó chất lượng hàng hóa cũng gia tăng đáng kể nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trên
thương trường.
Nhờ xuất khẩu sẽ giúp ta khai thác vận dụng những lợi thế tương đối cũng như
tuyệt đối của nền kinh tế đất nước
Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất của công ty nhờ áp dụng
những thành tựu khoa học công nghệ mới.
1. Đối nới nền kinh tế thì Hợp đồng Xuất khẩu có vai trị
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý phản ánh sự phụ thuộc kinh tế của một
quốc gia, là sự phân công của xã hội và chun mơn hóa trên phạm vi một đất nước.
Đối với hoạt động xuất khẩu:
Hợp đồng ngoại thương là căn cứ pháp lý vững chắc nhất nhằm ràng buộc các bên
tham gia ký kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ của mình nhằm đảm bảo quyền
lợi cho các đơn vị kinh tế.

Ở Việt Nam nhà nước quy định tất cả các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu với
đối tác nước ngoài bắt buộc ký kết hợp đồng ngoại thương (hợp đồng xuất khẩu,
hợp đồng nhập khẩu). Vì thế hợp đồng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh
xuất khầu . Trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu có vai trị
chủ đạo.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở căn cứ pháp lý để xây dựng các chính sách phát
triển kinh tế đối ngoại cho một quốc gia thông qua việc ký kết hợp đồng giữa hai
doanh nghiệp mua bán trên hai quốc gia khác nhau mà các chính sách đối ngoại vẫn
đảm bảo thực hiện. Đồng thời cũng là công cụ thúc đẩy mạnh mở rộng mối quan hệ
giao thương.
Hợp đồng ngoại thương phần nào kích thích những lợi thế cạnh tranh tuyệt đối giữa
các quốc gia nhằm tăng thu nhập nhằm tạo công ăn việc làm cho người lao động.
SVTH: Vũ Văn Ba

4

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

Hợp đồng ngoại thương cũng là chiếc cầu nối trong quan hệ cung cầu của doanh
nghiệp với đối tác bạn hàng cũng như quan hệ giữa quốc gia và thế giới, là điều
kiện để gắn kết điều kiện kế hoạch phát triển kinh tế của một nước với thị trường
thế giới, đưa kinh tế đất nước phát triển hội nhập với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật
thế giới khi đó các doanh nghiệp sẽ dễ dàng tiếp thu những kinh nghiệm quản lý ,
điều hành chun nghiệp của các nước có trình độ phát triển trong khu vực và trên
thế giới.

Thơng qua đó hợp đồng ngoại thương đẩy mạnh và phát triển sản xuất, nâng cao
trình độ, năng suất lao động và khai thác có hiệu quả việc sử dụng các tài nguyên
thiên nhiên hợp lý và nguồn lao động dồi dào mà mỗi quốc gia đang có. Hiện tại
Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có nhưng chưa được sử dụng
và khai thác hợp lý cùng với nguồn lao động dồi dào và đội ngũ công nhân tay nghề
cao, nếu được đào tạo chun nghiệp thì đây chính là thế mạnh mà ít quốc gia nào
có được. Với nguồn lao động cùng với trình độ tay nghề có sẵn là nhân tố kích thích
cho sự phát triển nền sản xuất nội địa, thu hút đầu tư cho các doanh nghiệp nước
ngoài
Sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO)
thì với những chính sách mở cửa thơng thống, các rào cản về luật đầu tư thuế quan
được nhà nước xem xét gỡ bỏ nhằm thu hút đầu tư của nguồn vốn nước ngồi. Và
với những chủ trương mới như vậy thì Việt Nam đang là tâm điểm thu hút đầu tư
sinh nhiều lợi nhuận nhất , được các chuyên gia thế giới đánh giá cao và có thể
vươn xa hơn nữa để trở thành nước có nền cơng nghiệp mạnh sánh cùng với các
nước có nền cơng nghiệp mạnh trên thế giới.
2. Đối với doanh nghiệp thì vai trị của hợp đồng xuất khẩu
- Hợp đồng ngoại thương là công cụ cơ sở pháp lý duy nhất và có hiệu quả để các
bên tham gia hợp đồng bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Trong hoạt động thương mại do có nhiều trở ngại về địa lý, tập quán thương mại
quốc tế, thêm vào đó là có nhiều vấn đề nảy sinh khi ký kết đến khi thực hiện hợp
đồng xuất khẩu như: uy tín của một trong hai bên đối tác, các vấn đề đại lý, chiến
SVTH: Vũ Văn Ba

5

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

tranh xung đột xảy ra…có thể dẫn đến tranh chấp hai bên. Vì vậy hợp đồng ngoại
thương chính là cơ sở pháp lý để giải quyết những tranh chấp khi xảy ra. Dựa vào
các điều khoản phân định về các điều kiện giao dịch, quyền lợi giữa các bên tham
gia cũng như việc tổ chức trọng tài và luật áp dụng.
Trong hợp đồng ngoại thương, khi hai bên ký kết hợp đồng cần phải có những quy
định một cách cụ thể rõ ràng trong hợp đồng, hai bên tự do ấn định phạm vi nghĩa
vụ của mỗi bên trong giới hạn luật cho phép. Như vậy, phạm vi hiệu lực của hợp
đồng chỉ ràng buộc trong các giới hạn điều kiện cam kết.
Hợp đồng ngoại thương là công cụ cơ sở pháp lý để doanh nghiệp hạnh toán một
cách độc lập
Khi ký kết hợp đồng ngoại thương có thể đánh giá được nguồn lợi nhuận mà mình
thu về sau khi ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa cho đối tác thơng qua một vài
chỉ tiêu kinh tế: tỷ suất lợi nhuận, doanh thu thuần. Quá trình thực hiện hợp đồng
dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp xác định hiệu quả kinh
tế của từng hợp đồng xuất khẩu. Việc hạch toán này là cơ sở xây dựng kết cấu hàng
hóa kinh doanh, lựa chọn thị trường, bạn hàng hợp lý để thực hiện mục đích tối đa
hóa lợi nhuận. Trên cơ sở đó để đề ra những kế hoạch phương hướng kinh doanh
mang lại lợi nhuận tối đa nhất và những chính sách kinh doanh mang lại hiệu quả
thiết thực.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở để thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng là khâu quan trọng nhất của quy trình xuất khẩu hàng hóa. Nó
mang lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như hàng hóa đối với
người mua.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở đảm bảo quyền lợi cho bên người bán lẫn người
mua
Trong hợp đồng quy định giá cả, số lượng hàng hóa để từ đó người bán biết được số
tiền được thanh toán và cũng là cơ sở để người mua kiểm tra đối chiếu số lượng

hàng hóa khi nhập khẩu .

SVTH: Vũ Văn Ba

6

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở tổ chức quan lý tốt hoạt động kinh doanh xuất
khẩu của công ty
Trong quản lý kinh doanh xuất khẩu, việc ký kết thực hiện hợp đồng xuất khẩu có
ảnh hưởng lớn đến cơ chế quản lý tổ chức của doanh nghiệp: tổ chức bộ máy nhằm
thực hiện tốt khâu tổ chức thực hiện hợp đồng, tổ chức thực hiện nguồn hàng, giao
nhận hàng, bộ phận giải khiếu nại, tranh chấp xảy ra nếu có trong quá trình thực
hiện hợp đồng và khi giải quyết xong vấn đề thì tiếp tực thực hiện mua bán với đối
tác.
1.1.3 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu
A. Kết cấu của một hợp đồng

CONTRACT NO ….
Between:

Name………..
Address…….
Tel:…..Fax……Email………

Represented by Mr……….
Hereinafter called as the SELLER

And:

Name…………..
Address……………..
Tel……Fax……Email…….
Represented by Mr………
Hereinafter called as the BUYER

The SELLER has agreed to sell the BUYER has agreed to buy the commodity under
the term and conditions provided in this contract as follows :
Article 1: Commodity: Phần mơ tả hàng hóa này cần chính xác và ngắn gọn
Article 2: Quality: Mơ tả chất lượng hàng hóa
Article 3: Quantity: Số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa tùy theo đơn vị tính tốn
Article 4: Price: Ghi rõ đơn giá theo điều kiện thương mại lựa chọn và tổng số tiền
thanh toán hợp đồng

SVTH: Vũ Văn Ba

7

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH


Article 5: Shipmet: Thời hạn và địa điểm giao hàng, cần ghi rõ việc giao hàng từng
phần và chuyển tải hành hóa được cho phép hay khơng
Article 6: Payment: Phương thức thanh tốn quốc tế lựa chọn
Article 7: Packing and marking: Quy cách đóng gói báo bì và ghi nhãn hiệu hàng
hóa
Article 8: Warranty: Nêu nội dung bảo hành hàng hóa (nếu có)
Article 9: Penalty: Những quy định về phạt và bồi thường trong trường hợp có một
bên vi phạm hợp đồng
Article 10: Insurance: Bảo hiểm hàng hóa do bên nào mua? Theo điều kiện nào?
Nơi khiếu nại đòi bồi thường bảo hiểm
Article 11: Force majeure : Còn gọi là “Acts of God” trong đó nêu các sự kiện
được xem là bất khả kháng không thực hiện được hợp đồng
Article 12: Claim: Nêu các quy định trong từng trường hợp một bên muốn khiếu
nại bên kia
Article 13: Arbitration: Quy định luật và ai là người đứng ra phân xử trong trường
hợp một bên thực hiên hợp đồng vi phạm
Article 14: Other terms and conditions: Những quy định khác ngoài những điều
khoản nêu trên
Trong những điều khoản kể trên thì điều khoản từ 1 đến 6 là những điều khoản chủ
yếu và quan trọng nhất không thể thiếu trong một hợp đồng.
B. Nội Dung Các Điều Khoản và Điều Kiện Của Hợp Đồng
1. Tên Hàng (Commodity): điều khoản này phải xác định được tên gọi của hàng
hóa cần mua bán một cách chính xác và ngắn gọn, không nhầm lẫn từ mặt hàng này
với mặt hàng khác. Để làm được điều này người ta thường dùng các biện pháp sau:
- Ghi tên hàng hóa bao gồm tên thông thường và tên thương mại, tên khoa học. Áp
dụng cho các loại hóa chất, giống cây..
- Phải ghi kèm theo tên địa phương đã sản xuất ra nó, nếu nơi đó ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm
- Phải ghi kèm tên nhà sản xuất ra nó. Hình thức áp dụng đối với sản phẩm có uy tín
SVTH: Vũ Văn Ba


8

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

- Phải ghi kèm theo quy cách của sản phẩm
- Phải ghi kèm theo công dụng của sản phẩm. Theo cách này người ta ghi thêm cơng
dụng thì người bán giao hàng phải đáp ứng được cơng dụng của nó mặc dù giá cao
2. Chất lượng (Quality): “ Chất lượng” là khoản nói lên mặt “chất” của hàng hóa
quy định tính năng, quy cách, tính chất, tác dụng cơng suất…của hàng hóa. Dựa vào
điều khoản này người bán giao hàng cho đúng để được thanh toán, giúp người mua
nhận hàng theo đúng yêu cầu của mình. Ngồi ra xác định cụ thể phẩm chất hàng
hóa là cơ sở xác định giá đúng.
Trong thực tế người ta dùng nhiều phương pháp mô tả phẩm chất hàng hóa trong
hợp đồng ngoại thương. Sau đây là một số phương pháp chủ yếu:
Quy đinh phẩm chất hàng hóa giống mẫu cho trước
Là phương pháp quy định phẩm chất quy cách hàng hóa người bán giao hàng phải
giống mẫu cho trước . Tức là mẫu hàng là cơ sở để người bán giao hàng cho đúng,
người mua đối chiếu so sánh khi nhận hàng và là cơ sở để làm căn cứ giải quyết
tranh chấp nếu có xảy ra.
Quy định phẩm chất dựa vào tiêu chuẩn hàng hóa có sẵn
Đối với sản phẩm có tiêu chuẩn sẵn thì dựa vào đó xác đinh phẩm chất hàng hóa.
Tiêu chuẩn là những quy định về đánh giá chất lượng, về phương pháp sản xuất,
chế biến, đóng gói hàng hóa…
Quy đinh phẩm chất hàng hóa dựa vào nhãn hiệu hàng hóa ( trade – mark )

Nhãn hiệu hàng hóa là những ký hiệu hình vẽ, hàng chữ …được khắc in trên hàng
hóa hay trên bao bì, để phân biệt hàng hóa sản xuất ở nơi này với chất lượng phẩm
chất hàng hóa khác nhau, ngay khi cùng một loại hàng hóa giá cả cũng khác nhau.
Vì thế khi mua bán chỉ cần nhìn vào nhãn hiệu hàng hóa cũng có thể xác định được
phẩm chất, chất lượng hàng hóa.
Quy định phẩm chất hàng hóa dựa vào kỹ thuật
Đây là phương pháp áp dụng cho thiết bị máy móc, phương tiện vận tải…đi kèm
với hợp đồng là bản phụ kiện hợp đồng, thuyết minh, catalogue, hướng dẫn vận
hành, lắp đặt..
SVTH: Vũ Văn Ba

9

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

Quy định phẩm chất hàng hóa bằng cách:
Mơ tả hàm lượng các chất chủ yếu quyết định chất lượng phẩm chất của hàng hóa
Hàm lượng của chất trong hàng hóa có thể chia làm hai loại:
Hàm lượng các chất có ích thường được quy định hàm lượng (%) min (tối thiểu)
Hàm lượng chất không có ích thường được quy định hàm lượng (%) max ( tối đa)
Quy định phẩm chất hàng hóa dựa vào hiện trạng hàng hóa
Đây là hiện trạng mơ tả hàng hóa “có sao bán vậy” hoặc người bán khơng chịu trách
nhiệm về chất lượng hàng giao. Trong hợp đồng cách mô tả này được ghi bằng
tiếng Anh như “ as it is ” hoặc “ to arrived sale ”. Quy định chất lượng hàng hóa
như vậy thường được áp dụng với trường hợp mua bán đồ cũ, phế liệu (second –

hand product)…và giá bán thường rất thấp.
Quy định phẩm chất dựa vào sự mơ tả hàng hóa
Trong hợp đồng sẽ nêu tất cả các đặc điểm về hình dạng, màu sắc, kích cỡ, cơng
dụng…của sản phẩm. Phương pháp này áp dụng cho mọi sản phẩm có khả năng mơ
tả được, nhưng hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc vào khả năng người mô tả.
Thông thường phương pháp này được sử dụng kết hợp với phương pháp khác.
Xác định chất lượng hàng hóa dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng
Phương pháp này thường được áp dụng khi mua bán nông sản, nguyên phụ liệu mà
phẩm chất của chúng khó được tiêu chuẩn hóa. Trên thị trường thế giới, thường
dùng một số chỉ tiêu phỏng như FAQ, GMQ.
* FAQ (fair average quality – phẩm chất trung bình khá): theo tiêu chuẩn này
người bán từ một cảng nhất định phải giao hàng theo phẩm chất khơng thấp hơn
phẩm chất bình quân của cùng loại loại hàng vẫn thường được gởi từ cảng đó trong
một thời gian nhất định
* GMQ (good merchantable quality – phẩm chất tiêu thụ tốt): theo tiêu chuẩn
này người bán phải giao hàng có phẩm chất thơng thường được mua bán trên thị
trường mà một khách bình thường sau khi xem xét đầy đủ có thể chấp nhận được
3. Số lượng (Quantity)

SVTH: Vũ Văn Ba

10

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH


Nhằm nói nên mặt “ lượng “ của hàng hóa được giao dịch vể số lượng hoặc trọng
lượng.
Cách quy định số lượng trong hợp đồng
Phương pháp quy định dứt khóat số lượng:
Thường dùng trong bn bán cơng nghiệp, hàng bách hóa, hàng đếm được nguyên
con, nguyên chiếc hoặc đóng trong container.
Phương pháp quy định phỏng chừng: phương pháp này quy địn hàng hóa khi mua
với số lượng lớn: phân bón, quặng, ngũ cốc…Các từ sử dụng khoảng (about), “xấp
xỉ” (approximately), “ trên, dưới” (more or less), “ từ…đến ” ( from…to).
Phương pháp quy định trọng lượng :
Trọng lượng cả bì (gross weight) bao gồm trọng lượng bản thân hàng hóa cộng với
trọng lượng của mọi thứ bao bì
Gross weight = Net weight + Tare
Trọng lượng tịnh (net weight) chỉ tính trọng lượng của bản thân hàng hóa
Trọng lượng thương mại (commercial weight) là trọng lượng của hàng hóa có độ
ẩm tiêu chuẩn, thường được xác định khi buôn bán các mặt hàng hút ẩm như bông,
len, lông cừu, giấy, tơ tằm…Trọng lượng thương mại dùng để xác định giá trị giao
dịch (Amount = Commercial weight x Unit price)
Trọng lượng thực tế (Actual weight) là trọng lượng hàng hóa được xác định ở thời
điểm nhận hàng. Trọng lượng thực tế thường có độ ẩm cao hơn độ ẩm tiêu chuẩn,
cho nên cần thiết phải quy đổi từ trọng lượng thực tế sang trọng lượng thương mại
qua công thức
Gt.m = Gt.t x (100 + Wt.c) : (100 + Wt.t)
Trong đó: Gt.m: trọng lượng thương mại của hàng hóa
Gt.t: trọng lượng thực tế của hàng hóa
Wt.c: độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa tính bằng ( %)
Wt.t: độ ẩm thực tế của hàng hóa tình bằng (%)
4. Giao hàng (Shipment or Delivery)
Xác định thời gian địa điểm giao hàng, thời gian và phương thức giao hàng.
SVTH: Vũ Văn Ba


11

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

a. Địa điểm giao hàng
* Cần quy định rõ cảng (ga) giao hàng, cảng (ga) đến và cảng (ga) thông qua,
* Quy định một hay nhiều cảng (ga)
Đối với hàng bách hóa thường quy định nhiều địa điểm gửi hàng và địa điểm hàng
đến. Trong thuật ngữ điều kiện giao hàng, các bên giao dịch lựa chọn thêm cảng thứ
hai hoặc thứ ba.
b. Thời gian giao hàng
Thời gian giao hàng có định kỳ: cần xác định thời gian giao hàng : vào một ngày cố
định, ngày cuối của thời hạn giao hàng, bằng khoảng thời gian giao hàng.
Thời hạn giao hàng không định kỳ: đây là cách quy định chung chung, ít được
dùng, theo cách này có thể quy định như sau :
2 Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên
3 Giao hàng khi nào có khoang tàu
4 Giao hàng khi L/C được mở
5 Giao hàng khi nào xin được giấy phép xuất khẩu
Thời hạn giao hàng ngày
6 Giao nhanh (prompt)
7 Giao ngay lập tức ( immediatrly)
8 Giao càng sớm càng tốt (as soon as possible). Vì mỗi nơi giải thích một cánh
khác nhau, vì vậy UCP 500 khuyến cáo các bên không dùng các quy định

này
c. Phương thức giao hàng
Quy định việc giao nhận được tiến hàng ở một nơi nào đó là giao nhận sơ bộ hoặc
giao nhận cuối cùng
d. Thông báo giao hàng
Tùy điều kiện cơ sở giao hàng đã quy định, nhưng trong hợp đồng người ta vẫn quy
định rõ về lần giao hàng và nội dung được thông báo. Thông báo trước khi giao
hàng, người bán thông báo sẵn sàng hàng để giao hoặc ngày đem hàng để giao.

SVTH: Vũ Văn Ba

12

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

Người mua thông báo cho người bán những điều kiện cần thiết để gửi hàng hoặc chi
tiết tàu đến nhận hàng.
Sau khi giao hàng: người bán phải thơng báo tình hình hàng đã giao, kết qủa giao
hàng
Có thể giao hàng từng phần hoặc giao hàng một lần tùy theo yêu cầu của đối tác và
tùy theo khối lượng hàng hóa
Nếu dọc đường cần thay đổi phương tiện vận tải có thể cho phép chuyển tải
Nếu hàng hóa đến trước giấy tờ thì quy định “ vận đơn đến chậm được chấp nhận”
5. Giá cả (Price)
Quy định tiền tệ, mức giá, điều kiện giảm giá quốc tế, các điều kiện thương mại

quốc tế.
Đồng tiền tính giá: giá cả của một lơ hàng hố được biểu hiện bằng tiền của lơ hàng
hóa đó. Nên khi ghi giá bao giờ người ta cũng xác định tiền tệ để biểu thị giá đó,
đồng tiền ghi giá có thể là đồng tiền nước người bán, nước người mua hoặc có thể
là nước thứ ba.
Xác định mức giá: Giá cả trong hợp đồng ngoại thương là giá quốc tế
Phương pháp định giá: giá cố định và giá quy định sau, giá xiết là và giá di động
Điều kiện giao hàng có liên quan đến giá cả:
Trong điều kiện xác định giá cả, người ta luôn định rõ điều kiện cơ sở giao có liên
quan đến giá cả. Sở dĩ như vậy vì điều kiện giao hàng bao hàm các trách nhiệm và
các chi phí mà người bán phải chịu trong việc giao hàng như: vận chuyển, mua bảo
hiểm, chi phí kho, chi phí hải quan… Vì vậy, trong hợp đồng mua bán, mức giá bao
giờ cũng được ghi bên cạnh điều kiện cơ sở giao hàng nhất định.
Vấn đề giảm giá: trong thực tế có nhiều loại giảm giá, nhưng tính ra thì có hơn 20
loại giảm giá, nhưng xét về nguyên nhân giảm giá có:
-

Giảm giá do mua với số lượng lớn

-

Giảm giá thời vụ: giành cho người mua hàng trái thời vụ, nhằm

khuyến khích mua nhiều
-

Giảm giá do hồn lại hàng mà trước đó đã mua

SVTH: Vũ Văn Ba


13

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
-

GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

Giảm giá đối với thiết bị đã dùng rồi

Có các loại giảm giá:
-

Giảm giá kép

-

Giảm giá đơn

-

Giảm giá lũy tiến

-

Giảm giá tặng thưởng

6. Thanh toán (Payment)

Trong mục này của hợp đồng quy định: đồng tiền thanh tốn, hình thức thanh tốn,
thời hạn thanh tốn,các chứng từ là căn cứ trả tiền.
Đồng tiền thanh toán
Việc thanh toán tiền hàng được tiến hành bằng đồng tiền của nước xuất khẩu, của
nước nhập khẩu hoặc của nước thứ ba. Đơi khi trong hợp đồng cịn cho phép người
nhập khẩu được thanh toán bằng ngoại tệ khác nhau tùy theo sự lựa chọn của mình.
Đồng tiền thanh tốn có thể trùng hợp hoặc khơng trùng hợp với đồng tiền ghi giá.
Nếu không phù hợp phải quy định giá chuyển đổi.
Thời hạn thanh tốn:
Có thể trả ngay, trả sau hoặc là trả trước.
Hình thức thanh tốn:
Có nhiều hình thức thanh toán khác nhau như: L/C, Clean Collection, D/A, D/P, TT,
MT, CAD, Tiền mặt, Cheque, Sec…Mỗi phương thức thanh toán đều có ưu và
nhược điểm khác nhau. Cần nghiên cứu để lựa chọn phương thức thanh tốn có lợi
nhất.
Bộ chứng từ thanh tốn:
- Hối phiếu (Bill of Exchange)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Chứng từ bảo hiểm (Insurancepolicy/insurancecerticate) nếu xuất theo
điều kiện CIF / CIP
- Giấp chứng nhận chất lượng hàng hóa (Certifecate of quanlity)
SVTH: Vũ Văn Ba

14

MSSV:0703920


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD:PGS.TS.HÀ THỊ NGỌC OANH

- Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng hàng hóa (certificate of quanlity
/weight)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
- Các chứng từ khác (Other documents)
Ngồi 6 điều khoản chính đã nêu thì ngồi ra cịn có các điều khoản khác như:
7. Bao bì và Ký mã hiệu (Packing and Marking)
Bao bì: Các bên giao dịch thường thỏa thuận với nhau về: chất lượng bao bì,
phương thức cung ứng và giá cả bao bì.
Ký mã hiệu: Là những ký hiệu, mã hiệu, hàng chữ hướng dẫn sự giao nhận, vận
chuyển, bảo quản hàng hóa.
8. Bảo hành (Waranty)
Cần xác định hai yếu tố: thời hạn và nội dung bảo hành, theo dõi người bán cam kết
trong thời hạn bảo hành, hàng hóa sẽ đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, đặc điểm kỹ
thuật phù hợp với quy định của người bán về cách sử dụng và bảo dưỡng. Nếu trong
giai đoạn bảo hành, người mua phát hiện thấy khuyết tật của hàng hóa, thì người
bán phải sửa chữa miễn phí vào hàng thay thế.
9. Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
Các bên thỏa thuận với nhau các biện pháp thực hiện một khi hợp đồng không thực
hiện được (toàn bộ hay một phần) do lỗi của một trong hai bên.
10. Bảo hiểm (Insuarance)
Các bên thỏa thuận với nhau ai mua bảo hiểm, Tính chất và đặc điểm của hàng hóa
mà mua bảo hiểm theo đừng điều kiện cụ thể.
11. Bất khả kháng (Force majeure)
Các bên cần nêu ra điều kiện bất khả kháng, thủ tục ghi nhận sự kiện bất khả kháng
12. Khiếu nại (Claim)
Các bên quy đinh trình tự khiếu nại, quyền hạn và nghĩa vụ các bên liên quan và

phương pháp giải quyết.
13. Trọng tài (Arbitration)
SVTH: Vũ Văn Ba

15

MSSV:0703920


×