Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

BÁO CÁO THỬ VIỆC ĐIỆN LỰC BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 122 trang )

Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian tập sự tại Điện lực Biên Hòa, tuy thời gian tập sự ở các Phòng, Bban
có hạn nhưng em được học hỏi và tiếp cận với thực tế rất nhiều, những điều mà khi còn ngồi
trong ghế nhà trường không có.
Qua đó em cũng được tiếp xúc, học hỏi các kinh nghiệm của các anh chị đi trước, có
cơ hội được trao dồi thêm kiến thức cũng như nâng cao nhận thức, kỹ năng làm việc trong
một môi trường làm việc mới đối với một kỹ sư trẻ như em.
Báo cáo tuy được hoàn thành nhưng vẫn còn nhiều nội dung chưa hoàn chỉnh, chắc
hẳn cũng còn thiếu xót. Em mong mình sẽ nhận được nhiều góp ý từ phía Cơ quan.
Em cũng xin cám ơn Ban giám đốc Điện lực Biên Hòa, các anh chị ở các phòng Tổ
chức Hành chánh, phòng Kế toán Tài vụ, phòng Thu ngân – Tổ thu cước, Đội quản lý vận
hành lưới điện BH, phòng Kế hoạch Đầu tư đã tạo điều kiện và hướng dẫn em trong thời
gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn. Trân trọng./.
Nhân viên tập sự
Võ Thanh Hải
NVTH: Võ Thanh Hải - 1 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
CÔNG TY TNHH MTV
ĐIỆN LỰC ĐỒNG NAI
ĐIỆN LỰC BIÊN HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Hoà, ngày tháng năm 2010
BÁO CÁO THỬ VIỆC
Kính gửi: - Ban Giám Đốc Điện Lực Biên Hòa.
- Phòng Tổ chức hành chánh
- Phòng Kế toán Tài vụ
- Phòng Thu ngân – Tổ thu cước.
- Đội quản lý VHLĐ Biên Hòa.


- Phòng Kế Hoạch Đầu Tư.
- Phòng Viễn thông – Công nghệ thông tin
Căn cứ theo Quyết định số 37/QĐ-ĐLĐN-BH-TCHC ngày 21/01/2010 về việc hướng
dẫn nhân viên mới thử việc
Trong thời gian thử việc tại các đơn vị, được sự chấp thuận của Ban Giám đốc, được
sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của lãnh đạo các phòng, đội và các cán bộ CNV trong Điện
lực đã giúp em tìm hiểu được một số nội dung cơ bản trong công tác cũng như công việc,
nhân sự tại các phòng đội.
Sau đây là nội dung báo cáo thử việc của em, tuy vẫn còn nhiều thiếu xót và hạn
chế. Kính mong được góp ý, quan tâm của Ban giám đốc, lãnh đạo các phòng đội và các CB
CNV trong Công ty Điện lực Biên Hòa.
Em xin chân thành cảm ơn.
NVTH: Võ Thanh Hải - 2 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
PHẦN 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ
ĐIỆN LỰC BIÊN HÒA
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
I.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Thành phố Biên Hoà - Tỉnh Đồng Nai là một trong những thành phố loại 2 của cả
nước, nằm trong khu tam giác kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu, có
diện tích tự nhiên 154,73 km
2
, dân số hơn 600.000 người, là trung tâm văn hoá, kinh tế,
chính trị của Tỉnh, là nơi có nhiều khu công nghiệp có quy mô lớn đã và đang phát triển.
Nhu cầu đầu tư, phát triển công nghiệp của Tỉnh nhà nói chung và nhất là thành phố Biên
Hoà nói riêng ngày càng tăng. Vì lẽ đó, ngày 01/01/2000 Điện lực Biên Hoà chính thức được
thành lập trực thuộc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai trên cơ sở sát nhập Đội quản
lý vận hành lưới điện và một phần của Phòng kinh doanh điện năng Điện lực Đồng Nai trước
đây.
Trụ sở của Điện lực Biên Hoà đặt tại số 28 Đường Nguyễn Ái Quốc – Phương Quang

Vinh - Thành phố Biên Hoà - Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại : 0612.808888- Fax : 0612.808889
Điện lực Biên Hoà là doanh nghiệp Nhà nước, thành viên của Công ty TNHH MTV
Điện lực Đồng Nai, trực tiếp kinh doanh điện năng, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
trực thuộc Công ty, có con dấu riêng; được mở tài khoản ở ngân hàng, vừa có sự ràng buộc
về quyền lợi và nghĩa vụ với Công ty, vừa có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh và
hoạt động tài chính với tư cách là một pháp nhân kinh tế phụ thuộc theo quy chế của Công ty
TNHH MTV Điện lực Đồng Nai ban hành cho Điện lực Biên Hòa tổ chức hoạt động.
Địa bàn hoạt động của Điện lực Biên Hoà gồm 23/26 phường xã thuộc Thành phố
Biên Hoà. Đến năm 2003 Điện lực đã trực tiếp bán điện cho hơn 82.000 khách hàng. Ở đây
mức sống của người dân khá cao nên nhu cầu về sử dụng điện rất lớn. Phương châm của
Điện lực Biên Hoà là tiếp tục phát triển khách hàng đến mức cao nhất, sao cho tất cả các hộ
NVTH: Võ Thanh Hải - 3 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
dân đều có thể mua điện trực tiếp từ Điện lực mà không phải mua điện giá cao qua bất cứ
trung gian nào.
I.2 Thuận lợi:
- Lực lượng lao động đa phần là trẻ, nhiệt tình trong công tác, đoàn kết tốt, có tinh
thần trách nhiệm và luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Đa số người lao động có truyền thống về tác phong công nghiệp, được đào tạo huấn
luyện đầy đủ, có trình độ để đảm đương công việc.
- Có kinh nghiệm biết chuyển khó khăn thành thuận lợi.
- Có đức tính giai cấp của tổ chức công nghiệp điện lâu đời, biết vị tha, giúp đỡ, vì
nhiệm vụ chung để cùng nhau sản xuất và công tác, có hiệu quả.
- Những cán bộ chủ chốt biết tận dụng khả năng lao động, điều động nội bộ kịp thời,
chống lãng phí thời gian, tạo nhiều việc làm.
I.3 Khó khăn:
- Một số bộ phận chuyên môn nghiệp vụ phải kiêm nhiệm nhiều công việc, cho nên
chưa có sự đầu tư về chiều sâu do đó đôi lúc hiệu qủa công tác chưa cao.
- Việc đầu tư phát triển lưới điện chưa đáp ứng kịp thời tốc độ phát triển phụ tải. Hầu

hết các tuyến 15KV đều vận hành trong tình trạng quá tải.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐƠN VỊ:
II.1 Chức năng:
Kinh doanh điện năng. Quản lý, vận hành, sửa chữa, cải tạo lưới điện phân phối. Đại
lý các dịch vụ viễn thông công cộng. Kinh doanh vật tư, thiết bị điện, thiết bị lưới điện thiết
bị viễn thông. Xây lắp, cải tạo các công trình viễn thông. Đại lý bảo hiểm. Xây dựng lưới
điện đến cấp điện áp 35KV. Mua bán phần mềm tin học ứng dụng. Bổ sung: Thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị điện có cấp điện áp đến 110 KV. Thiết kế, giám sát thi công. Cho thuê văn
phòng, kho bãi.
NVTH: Võ Thanh Hải - 4 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
II.2 Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức thực hiện công tác kinh doanh điện năng trên địa bàn thành phố Biên Hoà,
có biện pháp thu, chống thất thu tiền điện, giảm tổn thất điện năng.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý vận hành lưới điện theo kế hoạch của Công ty;
đại tu sửa chữa lưới điện, máy biến thế, cải tạo mở rộng phát triển lưới điện nông thôn thuộc
phạm vi Điện lực quản lý, thi công xây dựng đường dây và trạm điện từ 35KV trở xuống.
Tham gia quy hoạch phát triển cải tạo lưới điện địa phương.
- Khảo sát thiết kế, nhận thầu thi công xây dựng đường dây và trạm điện với quy mô
theo phân cấp.
- Quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương về công tác đảm bảo an ninh,
an toàn cho nguồn điện và lưới điện.
- Quản lý chặt chẽ lực lượng lao động, tài sản, kho tàng, tài chính tài sản, vốn của
Điện lực, có kế hoạch sử dụng khai thác, bảo quản theo đúng các chế độ chính sách hiện
hành
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất.
- Tổ chức thanh kiểm tra định kỳ và đột xuất tại các đơn vị trực thuộc, tổ chức tiếp
khách hàng theo quy định của Công ty. Chấp hành pháp lệnh thanh tra Nhà nước, xét và giải
quyết đơn khiếu tố, khiếu nại theo pháp lệnh thanh tra.
- Tổ chức và thực hiện quy trình quy phạm an toàn lao động trong sản xuất kinh

doanh, xây dựng cơ bản.
II.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ
a. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Điện lực Biên Hòa gồm có:
- Giám đốc Điện lực
- Phó Giám đốc Điện lực
NVTH: Võ Thanh Hải - 5 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ : Tổ chức Hành chánh; Thanh tra Bảo vệ - Pháp
chế, Kế toán tài vụ, Kỹ thuật – Kỹ thuật An toàn, Vật tư, Kế hoạch Đầu tư, Điều độ, Thu
ngân, Kinh doanh và Viễn thông – Công nghệ thông tin.
- Đội Quản lý vận hành lưới điện Biên Hòa,
- Đội Quản lý vận hành lưới điện Khu Công nghiệp
- Đội Xây lắp điện.
- Bộ phận bảo trì.
b. Cơ cấu nhân sự tại các đơn vị trực thuộc:
- Giám đốc
- Phó Giám đốc Kinh doanh
- Phó Giám đốc Kỹ thuật
- Phòng Tổ chức hành chánh:
+ Tổ Quản trị Hành chánh
+ Tổ Tổ chức lao động
+ Tổ Công xa
- Phòng Thanh tra Bảo vệ - Pháp chế
- Phòng Kế toán Tài vụ
- Phòng Kỹ thuật – Kỹ thuật an toàn:
+ Tổ Quản lý kỹ thuật – Kỹ thuật an toàn
+ Tổ Thí nghiệm
- Phòng Vật tư:
- Phòng Kế hoạch Đầu tư
- Phòng Điều độ

NVTH: Võ Thanh Hải - 6 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- Phòng Thu ngân:
+ Tổ Thu ngân quầy
+ Tổ Thu ngân lưu động
+ Tổ xử lý nợ khó đòi
+ Tổ quản lý hóa đơn cước viễn thông.
- Phòng Kinh doanh:
+ Tổ dịch vụ khách hàng
+ Tổ quản lý hợp đồng.
+ Tổ Khảo sát điện kế
+ Tổ Kiểm tra
+ Tổ Điện kế
+ Tổ Biên điện
+ Tổ AMR
+ Tổ Hóa đơn
- Phòng Viễn thông – Công nghệ thông tin:
+ Tổ CNTT
+ Tổ ENET/ETEL
+ Tổ tổng hợp
+ Tổ chăm sóc khách hang
+ Cửa hàng Phan Đình Phùng
+ Cửa hàng Đồng Khởi
+ Cửa hàng EVN - Telecom
- Đội Xây lắp
NVTH: Võ Thanh Hải - 7 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- Đội quản lý vận hành lưới điện Biên Hòa:
+ Tổ Trực Biên Hòa
+ Tổ Trực Bửu Hòa

- Đội quản lý vận hành lưới điện Khu công nghiệp:
+ Tổ Trực Khu Công nghiệp I
+ Tổ Trực Khu Công nghiệp II
- Bộ phận Bảo trì
NVTH: Võ Thanh Hải - 8 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
PHẦN 2: GIỚI THIỆU TRẠM BTS TRONG
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
I.Tổng quan về hệ thống mạng EVN thành phố Biên Hòa:
- Các trạm BTS: gồm 15 trạm
+ Trạm BTS 110KV Tân Mai, BTS Bảo Vương, BTS ĐL Đồng Nai, BTS Quang
Vinh, BTS Trảng Dài, BTS Bửu Long, BTS Phúc Hải, POP Đội Quản Lý, BTS Tân Vạn,
BTS Tân Hạnh, BTS 110KV Biên Hòa, BTS Tam Hiệp, BTS Long Bình Tân, BTS 110KV
Loteco, BTS 220KV Long Bình.
- Nguồn cấp: lấy điện từ các trạm Biên Hòa, Long Bình, Đồng Nai, An Bình,
Lotecco, Tân Mai đưa qua tủ chuyển điện áp từ xoay chiều thành một chiều. Cuối cùng được
chuyển thành điện áp – 48V cung cấp cho tủ BTS…
- Sơ đồ tuyến: Tuyến cáp quang tạo mạch vòng cho các BTS. Đồng thời tăng mật độ
và phạm vi phủ sóng của hệ thống thông tin của ngành Điện. Ngoài ra còn có các tuyến cáp
đồng phục vụ cho dịch vụ E-net, E-tel.
- Tại các trạm BTS còn có các hệ thống cảnh báo, báo cháy, báo khói, báo quá tải, báo
cửa, tín hiệu báo hoạt động của các tủ BTS, tủ truyền dẫn, các card xử lý tín hiệu thoại,…
- Hệ thống chống sét, hệ thống máy điều hòa không khí. Hệ thống điều hòa không khí
giúp giữ nhiệt độ trong phòng luôn ở mức cho phép.
- Ngoài ra tại các trạm còn có hai hệ thống battery dự trữ phòng khi có sự cố mất điện
xảy ra.
+ Sơ đồ phủ sóng của EVN telecom khu vực Tp.Biên Hòa
NVTH: Võ Thanh Hải - 9 -
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa


NVTH: Võ Thanh Hải - 10
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa

II. Các cấu kiện trong trạm BTS:
II.1 Các loại Tủ BTS:
a. BTS CDMA2000 1X AE:
Gồm có 2 khối:
- Khối DBS, khối RFS
+ Khối RFS: gồm có các card TRX, FDM, GPSTM, TCM, PMSD, PPM, PSMC,
HPA, RFE1, RFE2.
- Chức năng của card TRX: thực hiện điều chế và giải điều chế trung tần và cao tầng.
- Chức năng của card GPSTM: thu tín hiệu đồng hồ từ vệ tinh để tạo ra các tín hiệu
đồng bộ, điều chế trãi phổ và bản tin TOD( Time of Date).
- Chức năng của card FDM: nhận tín hiệu đồng hồ 10Mhz từ TCM để tạo ra tín hiệu
12Mhz cấp cho TRX.
- Chức năng của card TDM: tạo ra các tín hiệu chuẩn sau khi tổng hợp từ GPSTM.
- Chức năng của card PSMD: cung cấp điện -48V cho toàn rack BTS.
- Chức năng của card PPM: cung cấp điện áp +27V cho HPA.
- Chức năng của card PSMC: cung cấp điện áp +12/-12V cho TRX, RFE và FDM.
- Chức năng của card HPA: Khuếch đại tín hiệu đường lên sau khi được điều chế từ
TRX và gửi đến RFE sau khi khuếch đại.
- Chức năng của card RFE - DUP: thực hiện chức năng lọc và khuếch đại nhiễu
thấp(LNA). Vừa có chức năng phát và thu tín hiệu RF qua anten.
- Chức năng của card RFE - DIV: có chức năng lọc và khuếch đại LNA tín hiệu thu
từ anten. Chỉ thu tín hiệu RF để thực hiện giải điều chế kết hợp.
NVTH: Võ Thanh Hải - 11
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa


Hình 1: Tủ BTS CDMA2000 1X AE
Hình 2: Card REF - DUP, REF - DIV trong tủ BTS CDMA2000 1X AE
NVTH: Võ Thanh Hải - 12
-
BTS
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
Hình 3: Card HPA
Hình 4: card TRX, FDM, GPSTM, TCM
NVTH: Võ Thanh Hải - 13
-
HPA
TRX
FDM TCM
GPSTM
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa

Hình 5: Card PSMD, 4 card PPM và card PSMC
+ Khối DBS : gồm các card PSMB, SAM, CHM5K, RIM2, CCM, SIM, DSN
- Chức năng của card PSMB: cung cấp điện áp +5V cho DPS. Có hai board nằm ở vị
trí 1 và 12 trên DBS và hoạt động theo chế độ chia tải.
- Chức năng của card SAM: thu thập các cảnh báo(về môi trường) tại BTS và gửi về
OMC-R BSC.
- Chức năng của card CHM: điều chế tín hiệu thoại, dữ liệu sau đó chuyển đến RIM
hoặc giải điều chế sau khi nhận tín hiệu từ RIM.
- Chức năng của card RIM: thực hiện ghép kênh tín hiệu sau khi được điều chế
baseband (hướng từ DBS => RFS) hoặc phân kênh và tái đồng bộ tín hiệu (hướng từ RFS
=>DBS).
- Chức năng của card CCM: có chức năng xử lý và trao đổi tín hiệu, quản lý các kênh
vô tuyến, điều khiển DBS, GPSTM và xử lý bản tin TOD.
- Chức năng của card DSM: có chức năng giao tiếp E1 giữa BTS và BSC. Hỗ trợ

16E1( 8E1 đầu tiên dùng kết nối với BSC, 8E1 còn lại dùng kết nối với BTS theo cấu hình
chain hoặc daisy) được chia thành 4nhóm:
- Nhóm 0 (4E1 đầu tiên: DT0=>DT3)
- Nhóm 1 (4E1 kế tiếp: DT4=>DT7)
NVTH: Võ Thanh Hải - 14
-
PSMD
PPM
PSMC
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
 Uplink
- Nhóm 2 (4E1 tiếp theo: DT0=>DT3)
- Nhóm 3 ((4E1 cuối cùng: DT4=>DT7)
 Downlink
- Chức năng của card SIM: có chức năng xử lý giao tiếp giữa phần IP và HIRS( High-
speed Interconnect Router Subsystem).
Hình 6: một số card trong khối DBS
b. BTS CDMA2000 1X I1:
Khối DBS, khối RFS
+ Khối RFS: như BTS CDMA2000 1X AE
+ Khối DBS: gồm các card PSMB, CHM, RFIM, SAM, CDSU
- Chức năng của card PSMB: cung cấp điện áp +5V cho DBS. Có hao board nằm ở
vị trí 1 và 20 trên DBS và hoạt động theo chế độ chia tải.
NVTH: Võ Thanh Hải - 15
-
Dây nối đất tủ BTS
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- Chức năng của card CHM: điều chế tín hiệu thoại, dữ liệu sau đó chuyển đến RFIM
hoặc giải điều chế sau khi nhận tín hiệu từ RFIM.
- Chức năng của card RFIM: thực hiện ghép kênh tín hiệu sau khi được điều chế

baseband (hướng từ DBS => RFS) hoặc phân kênh và tái đồng bộ tín hiệu (hướng từ RFS
=>DBS).
- Chức năng của card RFIM: như BTS CDMA2000 1X AE.
- Chức năng của card CCM: như BTS CDMA2000 1X AE.
- Chức năng của card CCM: giao tiếp E1 giữa BTS và BSC.
c. BTS cBTS3612:
Gồm 5 khối chính là: khối băng gốc, khối cung cấp nguồn, khối khuếch đại nhiễu
thấp, khối DFU (Duplexer and Filter Unit), khối sóng mang.
+ Khối băng gốc: gồm các board BCKM, BCIM, BCPM và BRDM.
- Chức năng board BCKM: điều khiển, quản lý, vận hành và đồng bộ toàn thể BTS.
Tương thích với BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và c cBTS3612A.
- Chức năng board BCIM: hỗ trợ giao tiếp E1 dùng để kết nối BTS với BSC. Tương
thích BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và cBTS3612A.
- Chức năng board BCPM: xử lý dữ liệu dịch vụ ở đường lên và xuống trên BTS.
Tương thích BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và cBTS3612A.
- Chức năng board BRDM: Dùng để trao đổi dữ liệu giữa khối băng gốc(BCPM) và
khối vô tuyến(BTRM).
+ Khối cung cấp nguồn: PSU AC/DC và PSU DC/DC
- Chức năng của PSU AC/DC: biến đổi nguồn 220V AC thành -48V DC. Tương thích
BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và cBTS3612A.
- Chức năng của PSU DC/DC: Biến đổi điện áp -48V sang +27V. Tương thích
BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và cBTS3612A.
NVTH: Võ Thanh Hải - 16
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
+ Khối khuếch đại nhiễu thấp RLDU: dùng để khuếch đại tín hiệu thu được từ
anten ở hướng chính và hướng phân tập.
+ Khối DFU: thực hiện chức năng phân chia tín hiệu thu phát và lọc tín hiệu sóng
mang phát từ BHPA, lọc tín hiệu phân tập thu. Tương thích với cBTS3612 và cBTS3612A.
+ Khối sóng mang: gồm có hai board là BHPA và BTRM

- Chức năng khối BHPA: khuếch đại tín hiệu đường lên.
- Chức năng khối BTRM: thực hiện điều chế tín hiệu băng gốc sang trung tần, giải
điều chế tín hiệu trung tần về băng gốc, biến đổi nâng hạ tín hiệu vô tuyến. Tương thích
BTS3606, BTS3606A, cBTS3612 và cBTS3612A.
d. BTS 3900 ( BTS 3G ): Gồm khối BBU, khối RFU, khối DCDU, FAN.
Khối BBU: có 5card chính là UBFA, WBBP, WMPT, UPEU,
- Chức năng của card WMPT: vận hành và bảo dưỡng, điều khiển các board khác
trong hệ thống và cung cấp đồng hồ, cung cấp cổng USB cho việc nâng cấp tự động của
NodeB, cung cấp cổng truyền dẫn cho giao diện lub, cung cấp các kênh OM.
- Chức năng của card UBFA: điều khiển tốc độ quạt, thông báo trạng thái quạt cho
WMPT, xác định nhiệt độ của quạt.
- Chức năng của card UBEU: chuyển đổi nguồn vào -48V hay +24V DC thành nguồn
+12V DC dùng cho các board, cung cấp cổng truyền dẫn cho tín hiệu RS485 và 8 tín hiệu
cảnh báo dry contact.
- Chức năng của card WBBP: cung cấp giao diện CPRI cho kết nối giữa BBU và
WRRU hay WRFU, xử lý tín hiệu băng gốc đường lên và đường xuống. Hỗ trợ chức năng
HSUPA và HSDPA, hỗ trợ dự phòng 1+1 cho giao diện CPRI.
Khối RFU: bao gồm giao diện tốc độ cao, bộ xử lý khuếch đại công suất, và bộ phối
ghép ra anten.
NVTH: Võ Thanh Hải - 17
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
Khối DCDU: cung cấp 10nguồn ra -48V DC, cung cấp nguồn cho BBU, WRFU,
FAN, và các thiết bị khác trong tủ, được tích hợp chống quá áp trong các trường hợp khác
nhau là 10KA và các chế độ thường là 15KA.
FAN: thông gió và tản nhiệt cho tủ BTS.
Hình 7 : BTS 3900
Hình 8: khối BBU và các card
NVTH: Võ Thanh Hải - 18
-

BTS 3900
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
II.2. Truyền dẫn:
Gồm thiết bị truyền dẫn AM1, truyền dẫn SMA16, truyền dẫn OPTIX
155/622H(Metro 1000), truyền dẫn OPTIX METRO 1050, truyền dẫn OPTIX OSN 1500,
DSLAM IPAM 4800,UA5000…
a. Metro 1000:

Hình 9: OPTIX 155/622H(Metro 1000)
b. DSLAM IPAM 4800:

Hình 10 : DSLAM IPAM 4800
- Sau đây là đặc tính kỹ thuật của DSLAM IPAM 4800:
+ Hệ thống
NVTH: Võ Thanh Hải - 19
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- 48 ports ADSL 2/2 + subscriber interface with built – in POTS Splitter.
- 1 cổng 100baseT MGTN, 1 cổng 1000baseT Uplink, 1 Giga LX Uplink
- Hỗ trợ lắp đặt mô hình cascade lên tới 8 thiết bị.
- Hỗ trợ 8 VPI/VCI trên một port ADSL
- Ethernet Bridging, VLAN Bridging.
- Hỗ trợ 512 VLAN.
+ Port ADSL/ADSL2/ADSL2+
- Tốc độ Downstream: 32Kbps – 25Mbps
- Tốc độ Upstream: 32Kbps – 1Mbps
- Tuân theo chuẩn(Comply): ITU G.992.1, G992.2, ITU G922.4.1 cho ADSL, G922.3
cho ADSL2 và G922.5 cho ADSL2+.
- Khoảng cách 5486Km.
+ Quản lý:

- Sử dụng chương trình EMS trên hệ điều hành windows.
- local RS232 CLI và Ethernet SNMP/TELNET.
- Remote in-band SNMP/TELNET.
+ Giao thức:
- STP: IGMP snooping, GMRP, LACB.
- SNMP/UDP/IP/MAC/Ethernet.
II.3. RECTIFIER(bộ chỉnh lưu):
- Chuyển đổi xoay chiều thành một chiều, và thành mức điện áp -48V.
- Có 2 loại: ZXDU58 và ZXDU300
NVTH: Võ Thanh Hải - 20
-
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
Hình 11: Tủ RECTIFIER ZXDU300
Hình 12: Tủ RECTIFIER ZXDU58
II.4. Nguồn Ắc quy: cung cấp điện áp một chiều 48V cho trạm khi có sự cố mất điện
xảy ra. 24 bình pin 2V mắc nối tiếp tạo nên nguồn 48V.
NVTH: Võ Thanh Hải - 21
-
RECTIFIER
RECTIFIER
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa

Hình 13: nguồn pin đươc sạt từ acquy.
II.5. Hệ thống cảnh báo:
a. Báo cháy: hệ thống báo cháy khi có cháy xảy ra.

b. Báo cửa:
NVTH: Võ Thanh Hải - 22
-
Pin 2V

Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
Hình 14 : báo cửa
c. Báo khói: cảnh báo khi có khói xảy ra.

Hình 15: báo khói
II.6. Anten:
a. Anten 2G: thu phát tín hiệu vô tuyến. anten 2G có kích thước to hơn rất nhiều so
với anten 3G.
NVTH: Võ Thanh Hải - 23
-
Báo khói
Báo cửa
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
Hình 16 : anten 2G
b. Anten 3G: thu phát tín hiệu vô tuyến.

Hình 17: anten 3G
II.7. Các loại cáp và thiết bị phụ trợ khác:
a. Cáp feeder và kẹp cáp:
NVTH: Võ Thanh Hải - 24
-
Anten 3G
Anten 2G
Báo cáo thử việc Điện Lực Biên Hòa
- Cáp feeder nối từ dây jumper ở ngoài anten tới dây jumper trong tủ BTS. Còn kẹp
cạp để giữ cố định cáp vào thân trụ.

Hình 18: cáp feeder và kẹp cáp.
b. Cáp ½ jumper:
Hình 19 : Cáp ½ jumper

NVTH: Võ Thanh Hải - 25
-
Kẹp cáp
Cáp feeder
Cáp ½ jumper

×