Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

DE THI GK2 KHOI 1+2+3 NAM HOC 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.93 KB, 13 trang )

Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: ……………………….……
Lớp: 3A….
ĐỀ THI GIỮA KỲ II - NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
Điểm Lời phê của cô giáo
A. Đọc:
I. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- Bốc thăm chọn một trong số các bài Tập đọc hay Học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến
tuần 26 và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm (4 điểm)
- Đọc thầm bài Hội đua voi ở Tây Nguyên (TV3/T2 trang 60)
- Dựa theo nội dung bài đọc hãy trả lời các câu hỏi sau (khoanh tròn câu trả lời đúng nhất).
1. Voi đua ở đâu?
a. Trong rừng. b. Trường đua. c. Trên cánh đồng.
2. Cuộc đua diễn ra như thế nào?
a. Chiêng trống nổi lên cả mười con voi hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mịt mù.
b. Những chàng Man – gát gan dạ và khéo léo điều khiển voi về đúng đích.
c. Cả 2 ý trên.
3. Những chú voi về đích trước tiên có động tác gì?
a. Phóng như bay. b. Huơ vòi chào khán giả.
c. Cuốn theo bụi mù mịt.
4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “như thế nào” trong câu sau:
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, rất thú vị và hấp dẫn.
B. Viết (10 điểm):
1. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm)
Bài: Khói chiều (TV3, Tập 2 trang 75)










Tập làm văn: Chọn một trong 2 đề sau:
a. Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người trí thức mà em biết.
b. Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em
được xem.






















CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
A. Đọc (10đ)
1. Đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng trôi chảy, đúng tốc độ. Trả lời đúng 1 đến 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc (6đ).
2. Đọc thầm (4đ). Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 ý b Câu 2 ý c Câu 3 ý b
Câu 4: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, rất thú vị và hấp dẫn.
B. Viết (10 điểm):
1. Chính tả: Viết đúng, đẹp, sạch sẽ cho (5đ)
Sai 2 lỗi trừ 1điểm
2. Tập làm văn:
Viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu. Diễn đạt thành câu rõ ý, các ý sắp xếp hợp lý
thành đoạn v
* Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài

Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: ……………………………….
Lớp: 3A….
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TOÁN LỚP 3 (Thời gian: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau:
1. Số liền sau của 3478 là:
A. 3489 B. 3479 C. 3480 D. 3477
2. Trong các số 5467 ; 6547 ; 6745 ; 4576 ; số lớn nhất là:
A. 5467 ; B. 6547 ; C. 6745 ; D. 4567
3. 7m 5cm = …….cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12cm ; B. 75cm ; C. 705cm ; D. 750cm
4. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài là 100m, chiều rộng là 60m. Tính chu vi của

vườn cây đó:
A. 600 m; B. 6 000 m; C. 1 000 m; D. 60 m

1
3
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính:
3687 + 4628 9640 : 5



2. Tìm x
x : 35 = 7 x + 463 = 873 x x 7 = 42



3. Có 4 hộp mỗi hộp có 45 cái bánh. Đã ăn hết 63 cái . Hỏi còn lại bao nhiêu cái bánh?
Bài giải







ĐÁP ÁN + CÁCH CHO ĐIỂM TOÁN 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm) mỗi bài đúng được 1 điểm
1. B. 3479 ; 2.C. 6745 ; 3.C. 705cm ; 4.B. 6 000m
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính : (1 điểm) mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm


9640 5
3678
4628
+
46 1928 8306
14
40
0
2. Tìm x : ( 3điểm)
x : 35 = 7 x + 463 = 837 x x 7 = 42
x = 7 x 35 x = 837 – 463 x = 42 : 7
x = 245 x = 374 x = 6
3. ( 2 điểm)
Bài giải
4 hộp có số cái bánh là:
4 x 45 = 180( cái)
Số bánh còn lại là :
180 - 63 = 117( cái)
Đáp số: 117 cái bánh.

Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: …………………
Lớp: 2A….
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TOÁN LỚP 2
(Thời gian 40 phút)
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúngcho mỗi bài tập sau:

Bài 1: 24 : 4 = ?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 8
Bài 2: x + 5 = 20
A. x = 15 B. x = 25 C. x = 10
Bài 3: Có 12 học sinh chia thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 6 học sinh B. 4 học sinh C. 5 học sinh D. 3 học sinh
Bài 4: Mỗi túi gạo có 4 kg. Vậy, 6 túi như thế có số gạo là:
A. 26 kg B. 20 kg C. 24 kg

II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Bài 1: Tính nhẩm
4 x 5 = … 35 : 5 = … 27 : 3 = …
3 x 7 = … 5 x 3 = … 24 : 4 = …
Bài 2: Có 32 bông hoa chia đều vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải




Bài 3. Hãy tô màu
3
1
số
ô vuông trong hình bên:
ĐÁP ÁN + CÁCH CHO ĐIỂM TOÁN 2

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 Điểm)
Khoanh đúng mỗi bài được 1 điểm.
Bài 1: khoanh vào ý C.
Bài 2: khoanh vào ý A.

Bài 3: khoanh vào ý B.
Bài 4: khoanh vào ý C.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 Điểm)
Bài 1: Tính nhẩm (3 điểm)
( mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)

Bài 2: (2 điểm )
(Viết đúng lời giải được 0,5 điểm, phép tính đúng được 1 điểm, đáp số đúng được 0,5
điểm)
Bài giải
Mỗi lọ có số bông hoa là:
32 : 4 = 8 ( bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa.
Bài 3: (1 điểm) Tô màu đúng cho 1 đ (4 ô)
* Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài
Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: …………………
Lớp: 1A….
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Điểm Lời phê của cô giáo
A. ĐỌC (10 Điểm):
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Bốc thăm chọn một trong số các bài Tập đọc hay Học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến
tuần 26 và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm (4 điểm)
- Đọc thầm bài Sông Hương (TV2/T2 trang 72)
- Dựa theo nội dung bài đọc hãy trả lời các câu hỏi sau (khoanh tròn câu trả lời đúng nhất):
1/ Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
a. xanh biếc, xanh xanh

b. xanh thắm, xanh biêng biếc, xanh xanh
c. xanh thắm, xanh biếc, xanh non
2/ Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào?
a. Sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng.
b. Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dãi lụa đào ửng hồng cả phố phường.
c. Sông Hương là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
3/ Vì sao nói Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
a. Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí trở nên trong lành.
b. Vì sông Hương đã làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một
vẻ êm đềm.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu – Viết lại cho đúng chính tả:
Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió lạnh lẽo đã rải khắp cánh
đồng trời xanh và cao đần lên.





B. VIẾT:
1. Chính tả (5 điểm)
- Nghe - viết: Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
(từ Bên bờ rào … đến bay về bầu trời xanh thẳm)









2. Tập làm văn: (5 điểm)
Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) để nói về một
con vật mà em thích.
a. Đó là côn vật gì? sống ở đâu?
b. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
c. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?










CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 2
A. Đọc (10đ)
1. Đọc thành tiếng: Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đúng tốc độ. Trả lời đúng 1 đến 2 câu hỏi
về nội dung bài đọc do Gv nêu (6đ).
2. Đọc thầm (4đ). Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 (ý c) Câu 2 (ý b) Câu 3( ý c)
Câu 4: Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải
khắp cánh đồng. trời xanh và cao dần lên.
B. Viết (10 điểm):
1. Chính tả: Viết và trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ cho (5đ)
Sai 2 – 3 lỗi trừ 1điểm
2. Tập làm văn:

Diễn đạt thành câu rõ ý, tả được một số đặc điểm chính về hình dáng và hoạt động của
con vật cho 5 điểm.
• Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài
Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: …………………
Lớp: 1A….
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TOÁN LỚP 1
1. Tính nhẩm:
14 + 3 = … 13cm + 6cm = …
19 – 9 = … 19cm – 5cm = …
15 – 4 + 7 = … 13cm + 5cm – 8cm = …
2. Đặt tinh rồi tính:
19 – 5 10 + 7 20 + 70
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
12 + 5 80 – 30 15 – 5
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. a. Khoanh tròn vào số bé nhất: 90 ; 40 ; 50 ; 20 ; 70 ; 10 ; 30
b. Khoanh tròn vào số lớn nhất: 60 ; 80 ; 10 ; 20 ; 90 ; 50 ; 70

4. Hùng gấp được 12 cái thuyền, Nam gấp đước 7 cái thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp
được bao nhiêu cái thuyền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

5.
< 50 … 30 + 30 60 + 10 … 60
> ? 60 … 90 - 60 20 + 70 … 90
=
CÁCH CHO ĐIỂM TOÁN 1
Bài 1: (3đ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
Bài 2: (3đ) Mỗi phép tinh đúng và đặt tính đúng cho 0,5 đ
Bài 3: (1đ) Mỗi số khoanh đúng cho 0,5 đ
Câu 3a Khoanh vào 10
Câu 3b Khoanh vào 90
Bài 4: (2đ) Lời giải đúng cho 1 đ
phép tính đúng cho 1 đ
Đáp số đúng cho 0,5 đ
Bài 5: (1 điểm) Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 đ
* Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài

Thứ … ngày … tháng 3 năm 2013.
Họ và tên: …………………
Lớp: 1A….
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
Điểm Lời phê của cô giáo
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Bốc thăm chọn một trong số các bài Học vần hay Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 25
và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm (4 điểm)
- Đọc thầm bài Trường em (TV1/T2 trang 46)

- Dựa theo nội dung bài đọc hãy trả lời các câu hỏi sau
1/ Trong bài, trường học được gọi là gì? (Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời
đúng):
trường em
ngôi nhà thứ hai
nơi em học được những điều hay, điều tốt
2/ Viết tiếng trong bài:
- có vần ai: ………………………………………………………………………
- có vần ay: ……………………………………………………………………
3/ Viết tiếng ngoài bài:
- có vần ai: ………………………………………………………………………
- có vần ay: ………………………………………………………………………
B. VIẾT: (10 điểm)
1/ Viết các vần: ăp, oach
2/ Viết các từ: mạnh khỏe, nghệ thuật
3/ Tập chép bài “Bàn tay mẹ” (từ “Hằng ngày” … đến “một chậu tã lót đầy”).
* Bài tập: - Điền g hay gh:
nhà … a cái … ế
….ềnh thác … ạo nếp
CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 1
A. Đọc (10đ)
1. Đọc thành tiếng: Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đúng tốc độ. Trả lời đúng câu hỏi về nội
dung bài đọc do Gv nêu (6đ).
2. Đọc thầm (4đ).
Câu 1: Trả lời đúng cho 2 điểm (ý đúng: ngôi nhà thứ hai)
Câu 2/ Tìm đúng, đủ các tiếng trong bài có vần ai và vần ay cho 1 điểm (mỗi ý đúng cho
0,5 điểm)
Câu 3/ Tìm được ít nhất hai tiếng ngoài bài có vần ai và hai tiếng có vần ay cho 1 điểm
(mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
B. VIẾT (10 điểm)

1/ Viết đúng, đẹp các vần cho 2 điểm (mỗi vần cho 1 điểm)
2/ Viết đúng, đẹp các từ cho 2 điểm (mỗi từ cho 1 điểm)
3/ Viết và trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ cho 5 điểm.
Làm đúng bài tập cho 1 điểm (nhà ga, cái ghế, ghềnh thác, gạo nếp)
* Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài

×