Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ngữ văn 10 bộ chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.89 KB, 5 trang )

Tuần 33, Tiết 97,98,99
Ôn tập phần tiếng việt
(Chuẩn bị kiểm tra cuối năm)
A.mục tiêu bài học
Giúp HS ôn tập và củng cố những kiến thức đã học về TV ở lớp 10. Tích
hợp với kiến thức về làm văn, văn và với vốn sống thực tế. Qua đó rèn luyện kĩ
năng sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực và phong cách.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV
-Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Cho H/S đọc và trả lời câu
hỏi 1 SGK Tr 138.
GVH: Đọc câu hỏi 1 SGK ?
GVH: Hớng dẫn HS lập bảng
theo câu 2 SGK Tr 138 ?
GVH: Dựa vào SGK cho HS
phân nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi ?
Câu1.
HSĐ&TL:
Có thể căn cứ vào bảng sau để trả lời:
Khái niệm Các nhân tố Các quá trình
HĐGT là hoạt
động tiếp xúc và
trao đổi thông tin
giữa mọi ngời
trong XH đợc tiến


hành chủ yếu bằng
ngôn ngữ (nói hoặc
viết) nhằm thực
hiện những mục
đích và nhận thức,
về tình cảm, về
hành động.
+ Nhân vật giao
tiếp (ngời nói, ngời
nghe, ngời đọc, ng-
ời viết)
+ Hoàn cảnh giao
tiếp.
+ Nội dung giao
tiếp.
+Mục đích giao
tiếp.
+Phơng tiện và
cách thức giao tiếp.
+ Quá trình tạo lập
văn bản do ngời
nói (viết) thực hiện.
+ Quá trình lĩnh
hội văn bản do ng-
ời nghe (đọc) thực
hiện.
+ Hai qua trình
này diễn ra trong
quan hệ tơng tác.
Câu 2. Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Hoàn cảnh và điều kiện
sử dụng.
Các yếu tố
phụ trợ.
Đặc điểm chủ
yếu về từ và câu.
Ngôn
ngữ
nói
Thờng dùng trong
giao tiếp tự nhiên
hằng ngày, trong đó
ngời nói và ngời nghe
tiếp xúc trực tiếp với
nhau, có thể thay
phiên nhau trong vai
trò nói và nghe. Do đó
ngời nghe có thể phản
hồi để ngời nói có thể
điều chỉnh, sửa đổi.
Do sự giao tiếp diễn ra
tức thì nên ngời nói ít
có đk lựa chọn, gọt
giũa các p.tiện ngôn
ngữ, còn ngời nghe
phải tiếp nhận, lĩnh
hội kịp thời, ít có đk
suy ngẫm.
Ngôn ngữ
nói rất đa

dạng về
ngữ điệu.
Ngữ điệu
là yếu tố
quan
trọng góp
phần bộc
lộ và bổ
sung
thông tin.
Ngoài ra
ngôn ngữ
nói cũng
có thể
dùng nét
mặt, cử
chỉ điệu
bộ làm
phơng
tiện bổ
trợ.
* Từ ngữ đợc sử
dụng khá đa
dạng, có những
lớp từ mang
tính khẩu ngữ,
địa phơng, tiếng
lóng, biệt ngữ
hoặc các trợ từ,
thán từ, các từ

ngữ đa đẩy
chêm xen
* Về câu, ngôn
ngữ nói thờng
dùng các câu
tỉnh lợc nhng
cũng có lúc lại
rất rờm rà, d
thừa, trùng lặp
vì lời nói đựoc
sản sinh tức thì
không có sự gọt
giũa, hoặc do
ngời nói cố ý
lặp lại để ngời
nghe hiểu.
Ngôn ngữ viết đợc thể
hiện bằng chữ viết
Ngôn ngữ
viết
* Từ ngữ do đợc
lựa chọn, thay
Tuần 33, Tiết 97,98,99
GVH: Anh (chị) hãy điền vào sơ
đồ trong SGK Tr 138 câu 3 ?
GVH: Anh (chị) hãy so sánh
những điểm khác nhau giữa
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
và sinh hoạt ?
GVH: Anh (chị) hãy trình bày

khái quát về tiếng Việt theo yêu
cầu trong SGK Tr 139 ?
GV: Có thể chia HS làm 03
nhóm cho thảo luận 03 ý, cử ngời
phát biểu.
GV: Gọi HS lấy VD.
GVH: Anh (chị) hãy lập sơ đồ
theo yêu cầu của câu 6 SGK Tr
139 ?
Ngôn
ngữ
Viết
trong văn bản và đợc
tiếp nhận bằng thị
giác. Cho nên muốn
viết và đọc văn bản, cả
ngời viết và ngời đọc
đều phải biết các kí
hiệu chữ viết, các quy
tắc chính tả, các quy
cách tổ chức văn bản .
Mặt khác, khi viết ng-
ời viết có đk suy
ngẫm, lựa chọn, gọt
giũa, ngời đọc có đk
đọc. lại và phân tích,
nghiền ngẫm để lĩnh
hội thấu đáo. Cũng
nhờ vào sự ghi chép
bằng chữ trong văn

bản mà ngôn ngữ viết
đến đựoc với đông đảo
ngời đọc trong phạm
vi một không gian
rộng lớn, thời gian lâu
dài.
không có
ngữ điệu
và sự phối
hợp của
các yếu tố
bổ trợ nh-
ng nó đợc
hỗ trợ bởi
hệ thống
các dấu
câu, các
kí hiệu
văn tự,
hình ảnh
minh hoạ,
biểu
bảng, sơ
đồ
thế nên thờng
chính xác, hợp
phong cách
ngôn ngữ .
* Về câu: thờng
là những câu

dài, nhiều
thành phần nh-
ng đợc tổ chức
mạch lạc, chặt
chẽ nhờ các
quan hệ từ và
sự sắp xếp các
thành phần phù
hợp.

Câu 4: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trng
của phong các ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.
HS: Có thể làm bài ở nhà ra vở soạn. GV thu và kiểm tra, đánh
giá.
Câu 5:
a, Trình bày khái quát về:
HSPB:
+ Nguồn gốc của tiếng Việt.
+ Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
+ Lịch sử phát triển của tiếng Việt
* Các em có thể căn cứ vào nội dung đã học ở bài khái quát lịch sử
tiếng Việt để tóm tắt các ý chính nhằm mục đích xác định 03 ý nêu
trên.
b, Anh (chị) hãy kể tên một số tác phẩm VHVN
HSPB:
+ Chữ Hán: Nam quốc sơn hàv.v
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều.v.v
+ Chữ Quốc ngữ: Tuyên ngôn độc lậpv.v
Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.

Về ngữ âm và
chữ viết
Về từ ngữ Về ngữ pháp Về phong
cách ngôn
ngữ
* Cần phát
âm theo
chuẩn
* Cần viết
đúng chính tả
và các quy
định chặt chẽ
về chữ.
* Dùng đúng
âm thanh và
cấu tạo của từ
* Dùng đúng
nghĩa từ.
* Dùng đúng
đặc điểm ngữ
pháp của từ.
* Dùng đúng
phù hợp với
phong cách
ngôn ngữ.
* Câu cần đúng
ngữ pháp.
* Câu cần đúng
về quan hệ ngữ
nghĩa.

* Câu cần có dấu
câu thích hợp.
*Các câu có liên
kết.
* Đoạn và văn
bản có kết cấu
mạch lạc, cahựt
chẽ.
* Cần sử
dụng các
yếu tố
ngôn ngữ
thích hợp
với phong
cách ngôn
ngữ.
Tuần 33, Tiết 97,98,99
GVH: Anh (chị) hãy xem xét
những câu dới đây câu nào đúng ?
(SGK Tr 139, câu 7)
Câu 7: Xét câu đúng
HSTL&PB :
=> Các câu đúng là: b,d,g,h. Còn lại là sai.
Bài viết số 7
(Kiểm tra cuối năm)
Thời gian làm bài 90 phút
A. Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
Anh(chị) hãy khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc trả lời đúng theo những câu
hỏi dới đây ?
1, Tam quốc diễn nghĩa ra đời vào thời điểm nào ?

A. Thời Nhà Minh.
B. Thời Nhà Thanh.
C. Thời Nhà Đờng.
2. Ai là tác giả của tác phẩm Chinh Phụ Ngâm chữ Hán?
A. Nguyễn Gia Thiều. C. Đoàn Thị Điểm.
B. Đặng Trần Côn. D. Bà Huyện Thanh Quan.
3, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật mang ba đặc trng cơ bản nào ?
A. Tính hình tợng; Tính truyền cảm; Tính cá thể.
B. Tính hình tợng; Tính cảm xúc; Tính cá thể.
C. Tính hình tợng; Tính truyền cảm; Tính cá thể hóa.
4. Đọc và xem hai câu thơ sau đây ở đoạn trích nào trong những đoạn trích đã
học ở chơng trình Ngữ Văn 10 ?
Tiên thề cùng thảo một chơng
Tóc mây một món dao vàng chia đôi.
A. Trao duyên C. Chí khí anh hùng.
B. Nỗi thơng mình D.Thề nguyền.
5, Chỉ ra biện pháp tu từ nào sau đây đã đợc sử dụng trong câu thơ sau:
Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử.
Hết cơm, hết rợu, hết ông tôi.
A. Phép điệp B. Phép đối C. Cả A và B

6, Đoạn trích "Nỗi thơng mình" trong Truỵện Kiều bộc lộ nội dung gì ?
A. Cảnh sống ô nhục ở lầu xanh của Kiều
B. Tâm trạng đau đớn tủi nhục của Kiều.
C. Cả A và B.
7, Lập luận là:
A. ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của ngời viết xác định vấn đề đợc đặt ra.
B. dựa vào sự thật đáng tin cậy, vào các lí lẽ xác đáng để nêu ý kiến của mình về
một vấn đề nhất định.
C. Cả hai ý kiến trên.

8. Qua đoạn trích Trao duyên, em cảm nhận đợc phẩm chất gì tốt đẹp của Kiều ?
A. Tình yêu của Kiều đối với Kim Trọng là rất chân thành, mãnh liệt, sâu sắc.
C. Nỗi đau đớn cực độ của Kiều khi phải từ bỏ tình yêu.
D. Cả A và B.
9. Các khái niệm nào thờng đợc coi là thuộc về mặt nội dung của văn bản văn
học ?
A. Ngôn từ, kết cấu, thể loại.
B. Đề tài, chủ đề, t tởng của văn bản, cảm hứng nghệ thuật.
C. Cả A và B.
10, Nhận xét nào sau đây chính xác nhất ?
Tuần 33, Tiết 97,98,99
A. Nguyễn Du là nhà thơ trữ tình tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ
XVIII đầu thế kỉ XIX.
B. Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ
XVIII đầu thế kỉ XIX.
11. Kể tên đầy đủ các thao tác thờng gặp trong hoạt động nghị luận đã học trong
bài Các thao tác nghị luận ở Ngữ Văn 10 ?


12. Đọc câu văn dới đây và cho biết đó là đặc điểm của thao tác nào ?
" Chia các vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận, các phơng diện, nhân tố."
A. Diễn dịch. B. Quy nạp. C. Tên khác
B. Phần Tự Luận. (7đ)
Câu 1 (1 đ):
Anh(chị) hãy chép lại chính xác 06 câu bất kì trong đoạn trích Chí khí anh
hùng ở SGK Ngữ Văn 10 (NXB Giáo dục 2006) ?
Câu 2 (6đ)
Có ngời nhận xét nh sau: "Đoạn trích Trao duyên là biến cố mở đầu cho mời
lăm đoạn trờng của nàng Kiều. Đó là nỗi đau đứt ruột không chỉ là đầu tiên
mà có lẽ là lớn nhất trong cả một chuỗi những khổ đau tủi nhục của cuộc đời

Kiều"
Anh(chị) hãy phân tích đoạn trích Trao duyên để là rõ ý kiến trên ?
Hết
Đề thi gồm 02 trang.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Học sinh có thể làm phần trắc nghiệm trực tiếp và đề, phần tự luận làm ra giấy
thi. Đề nghị ghi rõ họ và tên, lớp.
Họ và tên học sinh Lớp.
ỏp ỏn
A. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án A B C D C C B A B B
Phân tích; Tổng hợp;
Diễn dịch; Quy nạp,
so sánh
Phân
tích
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(1 điểm): Học sinh tuỳ chọn viết đoạn thơ mình nhớ đợc trong đoạn
trích, miễn sao chép phải chính xác và đủ yêu cầu, sai mỗi từ sẽ bị trừ 0,25
điểm.
Câu 2:(6 điểm)
Học sinh cần trình bày đợc những ý cơ bản sau (có thể không đúng thứ tự nh-
ng tối thiểu phải đủ, chấp nhận những sáng tạo hợp lí):
+ Xác định đợc vị trí, bố cục của đoạn trích.
+ Nỗi khổ tâm của Kiều khi rơi vào cảnh "hiếu tình khôn lẽ"(học sinh phải
giải thích đợc khái niệm hiếu tình và áp dụng vào trong hoàn cảnh của Kiều)
+ Diễn biến tâm trạng của Kiều từ khi trao duyên cho em đến khi ngất đi vì
đau đớn, bi phẫn, mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí (bối rối, thẹn thùng khi

cậy- lạy - tha -> sự nuối tiếc, giằng xé trong tâm trạng Kiều khi trao kỉ vật ->
bi kịch đau thơng tang tóc khi nhiều lần khi Kiều nhắc đến cái chết -> mặc
cảm của kẻ phụ tình và sự chết ngất vì đau đớn).
Tuần 33, Tiết 97,98,99
+ Từ chỗ Kiều đối thoại với Thuý Vân, vì nỗi đau và tình yêu của nàng với
Kim Trọng còn sâu nặng, nàng đã gián tiếp đối thoại với cả Kim Trọng, độc
thoại với chính mình.
Kết luận: học sinh cần nhắc lại đợc nhận xét đã nêu ở mở bài.
Thang điểm cho câu 2 phần tự luận:
* Điểm 5,6 : Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, có sáng tạo, cảm xúc.
Bài viết có thể còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt nhỏ, không sai chính tả.
* Điểm 3, 4: Đáp ứng tơng đối đầy đủ những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt cha
thật tốt, có thể còn mắc lỗi về chính tả nhng không phải những từ cơ bản. Không sai
kiến thức.
* Điểm 1,2 : Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, cha đáp ứng đợc
những yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
* Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×