Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.18 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

eêf


 !"# 
$%&'
(")*
 "'+,
(-./012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

eêf


 !"# 
$%&'
(")*
 3(4!
5+6470.7/801819
:;4
8+8 <
(-./012
=
Tôi xin cam đoan:
Bản luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành là sự nỗ lực, nhận thức
chính xác, kết quả làm việc của cá nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều


được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn
>?@ABC
 

i
D
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các giáo viên hướng dẫn, của
các tập thể, cá nhân, sự động viên của bạn bè và gia đình.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Giám đốc Học viện nông nghiệp
Việt Nam, Viện đào tạo Sau đại học, khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Kinh tế
đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GVC.TS.
Nguyễn Phúc Thọ, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt
thời gian tôi học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các
Trung tâm dạy nghề đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu
khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.

Tác giả luận văn
>?@ABC
ii
MỤC LỤC
=88888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888A
D8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888AA
$$888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888AAA

$888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888EAAA
$F!*8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888AG
18H=I 8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888881

 !"!#"
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
$%&'()*)!#"$
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
+,"-!#"$
/8D+HJ "(KL=(8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888889
+./0121"34
2.1.1 Một số khái niệm 5
2.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật 22
+./056$
2.2.1 Thực trạng công tác dạy nghề cho người khuyết tật trên thế giới 31
2.2.1.1 Nhật Bản 31
2.2.2 Kinh nghiệm dạy nghề cho người khuyết tật ở Việt Nam 34
/8/8MNAOPQRACOC>OASTUVQ?C>U@QWXYC>OZQO[C>\]ARO^Y_UU`UaASUbTENUcdCO_>AeA888888Mf
M8=g=h=i((D3& 888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888821
$789"):",;*) <#='>3?@A
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 44
Giá trị xã hội của Trung tâm 45
3.2.2 Tình hình cơ sở vật chất và nguồn lực của Trung tâm 46
iii
3.2.3 Bộ máy quản lý, tổ chức của Trung tâm 47
3.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm 48
3.2.5 Các ngành nghề đào tạo của Trung tâm 49
$$B'.!#"4

3.3.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 50
3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 51
3.3.3 Phương pháp xử lý thông tin, số liệu 52
3.3.4 Phương pháp phân tích 52
$$49&?!"!#"4
3.3.5.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh nguồn lực của Trung tâm 52
3.3.5.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả dạy nghề cho người khuyết tật 52
28!j 3& ( "888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888892
%5:*1'(=*=*:",;* <#='>
3?@A4
CD"EE=*=*:",;* <#='>3?@A
4
4.1.2 Chất lượng trong dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm 66
4.1.2.1 Đánh giá của học viên đang theo học đối với chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm 69
:",;* <#='>3?@AF"G'(/&1'(
'.&18C:!HIJ3)/=*K:C&9
))=1)9*./0/LM"N;=:!HI?JF)O9'(P
15E&A,=/"1=GQ/5:O+RL;*=
C5/5NKNNR:'>S-PTO:!K/=)8U#.)H/5
9N'>N"3VLK'.:E=*=;*:!W
:",;* <#='>3?@AXF12N
KKJ)!OYI'8=9'.:E'/5Z(),=
1'(;*BV182NJ)!"=:['.:E;*:",1&F
Z()8"9)JJ)!:+K:!\]2N&)'.:EL
;*:",%'(J)!519"NLD":",:=
:O%=*==C1"RTP#)NKNH)E)3O,=1'(
;*V/5,"PI=)!:",W
"<^U(/&1'(":W
'>3*:",'(=*=6)'(*=)91UH*:",)8

#"3::L"/&IL,_"6`3""U=I^a%'(J
iv
)1)9*:",R:)")EFKVLI8T=E>K"
/D",b:(*="N9='>N"3'8!GRNRS
TL)EEF/&KcW
+K\$$]2NJ)!=:[9&./0)3:",1&F#'(
"V"J)!+KN=L4d4\ef2N&)!":`1'(
=)!'.:E5'(J)!&:!\]"!I!*K)gS
P!"K/5NR&J)!'>1'('.:E;*9
'.:E;*NR'(D""J)!=:[1D"AhKfW]2N
'Z(i+'.:E5S*'#'("V"J)!
h4ef2N'&i%,1P):",LMjMk)U8M"
L;*'.:E>1'(&)8/&KN"3TONH3#)
#W
`9;*;bPJ/N"3:"9S-">.)8Z19"L;*
=:'.:EL;*L'>M"!'(U`8K&'(
'.:EL;*5/5K:HNK"PN#5=J/<
>LZ()8:E3#GE"NRLN#Nl
"?'.=; 81"V"!V18J/N"3:"9V
:=PV,)9=; '>N"3K")/5:O=; T
I9K:!*`9'(.D"U#:='8='8G:J:O
)*'(/&5"NO":'>*J=mIAV"0NK=*=
D")NRD""!=; TI9O#"V"=*=X=
)!=:'>"!I9W
":'>:",=; :nN"3'(E):O""!R
X'U#=; F;R!#"EO")I!/=*19"P"K1!
D"LPb15:=)9M,;5./0)3O"R;*J/N"3oES
!#"=*==)!I!/=*19" ) =D":E=; !":!
"!R=; G,=:p:91'(=; :nN"3*`99 W
b1=18&)8J1/"N=NK=*=NRLJ)!=XKO

N/&'(I[F'(J%KX1b1="J)!j=
J*,q"6Hhr\\fi/n^a9*jFJ*:",
'(.'JM=XNRIM)=,"O1)97>'>IE'>M
'()9SNK"&P1'>3q?=K'(R)9OKO5"R/&
EI8T=s):cW
4.1.2.2 Đánh giá của học viên tốt nghiệp nghề tại Trung tâm 73
:",;* <#='>3?@AK:J
)!&90:E)N"j=/51!N:",)8./0
/LM"N;=(:!HI?@A[LD")91=CEJ)!
v
:",FV'(LD")91:=RM'09/LM"
"!:",'K/&19"&N!)EE)91C&9
*:",J)!&9KO1=*./0/LM"N;='XKO
5*=)91=IL,*E0)ZD"!j=":g"!L*
&@A"9t'.)"97@E=IL&N!/"h@L$iW$
u"6'`l7&:",v* <#'>3?=I^
a9*GRX'>M"!&()8R;=9OEN.)9
1=j'LY31:NK9*GR?K3N,"=K
:=;,"/LM";=9T)=j1`Y*="N9=
j'(5".)YGjK!"3',X?1I9E
S)1,");GR)gT"NKNc%,K1w15&)8L
:",=*=;*='>N"3W$
L15J":$'>N"3&9Y:",:=PD"r&
19"":=/&1'(CEN'()91'.&=hxffW]iy19C1)9
*;=9N"R9:-h$]i:=K&@A)/&)8We\
'>')3KO/&1'(C&9*:",/"K'(3)=1)9
*;=9TRS:"!'>1=N"3
'.&)/*=N5EN.)91*U9H'.
)1=*h4ffW]i%"=CFE'(P.)91=E
)S3)8"/&MF"3JF'.&UHNRL 

")=EW
"<^U(/&1'(":W
'>N"3H'.)gSI3-'E'()91e$'>h$$$]i
E"C5:=EN)91'ST:"NKN))'^
;"O=,12j*Y&'(N"3N"T;ZK9&
/b:("!ND"L;*)LD")91=CPD"S:N!
&+.H:'>'88 !"1("3F:0a15Lc&)8;*)L
D")91=Co/5D",'G#I1!D"zW
"'CN")5HK.E)91Z(:="R)8RE)1=*
ER)9;*E0)Z/,")ZML'>N-j*IE'>"&ER
)9UHX1"NK%HNMFL'0NR-y199C'>
#{C9)EJNR:E"/#N-j)151)9r531
NR=='?;=HN:LPCK:E*/{&90
'8=)X'AE'()91G"!EO ) )&
=MF%,'(=1:=PNKN18"NRK/5"L
<EC;ZKb15,"XNK=L9)|=NKW4
"<^U(/&1'(":Wf
vi
4.1.2.3 Đánh giá của cán bộ quản lý, giảng viên dạy nghề đối với chất lượng dạy nghề cho người
khuyết tật tại Trung tâm 77
@"6H"d=)!;*:",=I^a%TZ=*==
'>N"31V?)91GjIA'8EO1,";VR)9
:0KD"jj+R)9S-:">9*j=Y
E#=*=/.:"/wKD"H O)>J'&)8'>
N"3)9;*)GJ)!*=)8L>$d1V3
S.:"'"Nk=;>=*=GR/w)*t"31=
)D"H);*c>1'(=*=;*='>N"3V!;"
1'(,1S-NR?'>N"3SLP'>1RD"L12=
*=W\
+"&L'0R;*='>N"3*:",;* <#

='>3?@Ax
4.2.1 Chính sách của Đảng và Nhà nước đối với công tác dạy nghề cho NKT 80
4.2.2 Bản thân người khuyết tật 86
4.2.3 Trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên và giáo viên của Trung tâm 89
4.2.6 Sự phối hợp và hỗ trợ của chính quyền, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong công tác dạy
nghề cho người khuyết tật của Trung tâm 94
$7L,=1'(;*='>N"3*:",;* <#
='>3?@A\W
4.3.1 Các căn cứ đề xuất giải pháp phát triển đào tạo nghề tại Trung tâm 97
4.3.2 Định hướng phát triển đào tạo nghề cho NKT tại Trung tâm 102
4.3.3 Các giải pháp phát triển đào tạo nghề tại Trung tâm 105
98! "(!i888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888117
4C1"3f
$YP"&L'0E!#"X':'(PL,=1'(
;*='>N"3*:",;* <#='>3?@A
f
4CHx
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương 118
5.2.2 Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh 119
5.2.3 Đối với Trung tâm 120
( 88888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888881/1
vii
DANH MỤC BẢNG
+ dCklC> cbC>
lC>281OmQUcXC>Q?C>U@QWXYC>OZQO[C>\]ARO^Y_UU`UUXAc^C>UnT88888888888888888888888888888888888888888888899
lC>28/_Uo^lQ?C>U@QWXYC>OZQO[C>\]ARO^Y_UU`UUXAc^C>UnTWXYC>OZpOqQOrAQOsQCtC>
QO[C>\]AUNCU`UUuCOvQACO./012888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888870
lC>28MO\wC>UcxCOWXYC>OZQO[C>\]ARO^Y_UU`UUXAc^C>UnT888888888888888888888888888888888888888888888888888888887M
lC>282>^rCCOnCymQWXYC>OZQO[C>\]ARO^Y_UU`UUXAc^C>UnT88888888888888888888888888888888888888888888888888887z
lC>289=@CO>A@Q{bOPQEAdC|bC>OPQU`pUXAc^C>UnTEZQO}Uy\~C>WXYC>OZ8888888888888888888888888888888z1

lC>287xCOOxCOEASQyNTQ{bC>\]ARO^Y_UU`U•b^OPQC>OZUXAc^C>UnT8888888888888888888888888888888888888888z2
lC>28z=@CO>A@Q{bOPQEAdC•b^ROAU€UC>OASp888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888z7
lC>28•=@CO>A@Q{bc^C>UnT|€AEeAQO}Uy\~C>WXYC>OZ88888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888zf
lC>28f4COO\aC>Q{bQO‚CO•@QO.o^Y|ƒCOpO@py^`U|€AEeAQO}Uy\~C>WXYC>OZQO[C>\]A
RO^Y_UU`U8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888•M
lC>2810O}Uy\~C>OPQEAdCRO^Y_UU`UUXAc^C>UnTXYC>OZpOqQOrAQOsQCtC>C>\]AUNCU`U
UuCOvQACO8888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888••
lC>2811COO\aC>Q{bQO}Uy\~C>>A@[EAdC|€AEeAQO}Uy\~C>WXYC>OZUXAc^C>UnT8888888888888888888•f
lC>281/=ƒCOO\eC>pO@UUcA„CWXYC>OZQ{bc^C>UnTXYC>OZpOqQOrAQOsQCtC>C>\]AUNCU`U
UuCOvQACO|_CCtT/019888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888888109
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
GVDN : Giáo viên dạy nghề
HĐND-UBND : Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
HTX : Hợp tác xã
NKT : Người khuyết tật
TMC : Trẻ mồ côi
TTDN : Trung tâm dạy nghề
ix
1. MỞ ĐẦU
181‚COQ}pUOA_UQ{b|ZUNA
Trên thế giới có hơn 600 triệu người có khiếm khuyết về thể chất, cảm
giác, trí tuệ hoặc tâm thần dưới các hình thức khác nhau. Con số này tương
đương với khoảng 10% dân số thế giới. Quốc gia nào cũng có người khuyết
tật (NKT), hơn 2/3 trong số đó sống ở các nước đang phát triển.
Có thể nói mối liên hệ giữa khuyết tật, nghèo đói và tình trạng bị cô
lập với xã hội là không thể phủ nhận. Việc từ chối các cơ hội việc làm công
bằng cho người khuyết tật chính là một trong những nguyên nhân gốc rễ dẫn
đến sự nghèo đói và tình trạng bị phân biệt đối xử cho nhiều người trong số

những người khuyết tật. Có nhiều bằng chứng cho thấy người khuyết tật dễ
vấp phải những bất lợi, bị đứng ngoài lề và bị phân biệt đối xử trên thị
trường lao động và cả ở những nơi khác nữa. Hậu quả là tỷ lệ người khuyết
tật không có việc làm cao hơn tỷ lệ những người khác. Kể cả khi họ có việc
làm, đó cũng thường là những việc không thuộc thị trường lao động chính
thức với đồng lương rẻ mạt và những vị trí đòi hỏi kỹ năng thấp, có ít hoặc
không có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Người lao động khuyết tật
thường được làm việc ít hơn những người khác.
Theo thống kê năm 2011, Việt Nam có khoảng 6,1 triệu người khuyết
tật, tương đương 7,8% dân số. Người khuyết tật ở độ tuổi lao động từ 16-55
(đối với nữ) và từ 16-60 (đối với nam), chiếm khoảng 70%. Đa số NKT sống
cùng gia đình và có mức sống nghèo hoặc trung bình. Chính vì vậy tạo điều
kiện cho người khuyết tật hoà nhập với xã hội là một trong những chính sách
mà Nhà nước và Chính phủ đang quan tâm, trong đó công tác đào tạo nghề và
tạo việc làm cho người khuyết tật cũng được Nhà nước đặc biệt chú trọng.
Nhìn lại bức tranh học nghề và tạo việc làm của NKT ở Việt Nam trong
những năm qua, chúng ta thừa nhận là đã có một bước tiến bộ hết sức tích
cực. Nhận thức của xã hội về NKT đã đổi mới, không còn coi NKT là những
1
người ít có khả năng. Công tác dạy nghề và tạo việc làm cho NKT được quan
tâm hơn rất nhiều và có những thay đổi đáng kể.
Hiện nay, với cơ cấu ngành nghề đa dạng cùng với nhu cầu tuyển dụng
ngày càng lớn đã mở ra nhiều hướng tiếp cận cho người lao động. Nhưng đối với
người lao động là NKT thì việc làm vẫn đang là một vấn đề lớn chưa có lời giải
hữu hiệu. Đa số NKT mang mặc cảm tự ti, với chương trình đào tạo ngắn hạn
(3-5 tháng) và kinh phí hạn hẹp thì chỉ đủ cho người khuyết tật tạm biết việc chứ
không thể sống bằng nghề đào tạo.
Các doanh nghiệp từ chối nhận NKT vào làm ở các cơ sở của mình với lý
do vì hạn chế ngoại hình, nghe nói cũng như sự vận động đi lại của NKT Mặc
dù Đảng và Nhà nước ta đã ban hành cả một hệ thống văn bản chính sách đối

với doanh nghiệp trong việc tiếp nhận NKT vào làm việc nhưng thực tế, nhiều
doanh nghiệp còn rất thờ ơ hoặc thiếu thông tin về vấn đề này.
Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tỉnh Bắc Ninh
được sự quan tâm của các cấp chính quyền đã có nhiều thành tựu trong công
tác dạy nghề cho người tàn tận, với nhiều nghề được đào tạo phù hợp với
năng lực của người khuyết tật. Tuy nhiên, trung tâm đang gặp phải những khó
khăn nhất định trong vấn đề định hướng và phát triển nghề nghiệp cho NKT.
Câu hỏi đặt ra là làm gì để dạy nghề và tạo việc làm cho người khuyết
tật hiệu quả hơn. Chính vì lý do đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu: 
 !"# 
$%&'(")*+,
18/qQUAd^C>OAdCQs^
/.0./1$2  
Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh. Từ
đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm.
2
/.0.01$2 $3
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về dạy nghề và nâng cao
chất lượng dạy nghề nghề phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
- Đánh giá thực trạng chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật
tại Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới.
18M=€AU\~C>ENpOXTEAC>OAdCQs^
/.4./562&
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những giải pháp nâng cao chất

lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề phục hồi chức
năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh.
/.4.0782&
dB*);"^Đề tài nghiên cứu công tác đào tạo, dạy nghề cho
người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật
tỉnh Bắc Ninh.
dB*)>^Nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nghề cho
người khuyết tật tại Trung tâm Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho
người tàn tật tỉnh Bắc Ninh trong 3 năm 2011-2013.
dB*)NR^Đề tài được tiến hành tại Trung tâm Trung tâm
dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh.
182n^O…AC>OAdCQs^
- Thực trạng chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm
dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh những năm
qua như thế nào?
3
- Yếu tố nào tác động đến chất lượng dạy nghề người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh?
- Giải pháp nào để nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật
tại Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới?
4
/8CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
/81w•ay†y^`C
0././19:6;
C9
Theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất định, cho đến
nay thuật ngữ “Nghề” được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Dưới đây tôi xin đưa ra một số khái niệm.
Khái niệm nghề ở Nga được định nghĩa như sau: Nghề là một loại hoạt

động đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn.
Khái niệm nghề được định nghĩa ở Pháp: Nghề là một loại lao động có
thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của con người để từ đó tìm được phương tiện sống.
Ở Anh, nghề được định nghĩa: Nghề là một công việc chuyên môn đòi
hỏi một sự đào tạo trong khoa học, nghệ thuật.
Còn ở Đức, khái niệm nghề được định nghĩa: Nghề là hoạt động cần
thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo
ở trình độ nào đó.
Như vậy, nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử phổ biến, gắn
chặt với sự phân công lao động, với tiến bộ KHKT và văn minh nhân loại.
Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề được đưa ra song chưa được thống
nhất, chẳng hạn có định nghĩa nêu: Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang
tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất
hay do nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ
khác nhau song chúng ta có thể thấy một số nét đặc trưng nhất định:
1^ Nghề là hoạt động, là công việc lao động của con người được lặp
đi lặp lại.
1^ Nghề là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
5
@1^ Nghề là phương tiện để sinh sống.
@&1^ Nghề là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi
trong xã hội, đòi hỏi phải có quá trình đào tạo nhất định.
Nghề biến đổi một cách mạnh mẽ và gắn chặt với xu hướng phát triển
kinh tế xã hội của đất nước.
C9=*=
Đào tạo được hiểu là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức,
nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái
độ,…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào
đời hành nghề một cách có năng xuất và hiệu quả.

Đào tạo được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm
thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp
ứng tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn.
Đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến thức nhất định về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động để họ có thể đảm nhận một công
việc nhất định. Hay nói cách khác đó là quá trình truyền đạt, lĩnh hội những
kiến thức và kỹ năng cần thiết để người lao động có thể thực hiện một công
việc nào đó trong tương lai.
Đào tạo nghề là những hoạt động giúp cho người học có được các kiến
thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành một số nghề nào đó sau một thời gian
nhất định người học có thể đạt được một trình độ để tự hành nghề, tìm việc
làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao tay nghề theo những chuẩn mực mới.
Luật dạy nghề năm 2006 định nghĩa: “Dạy nghề là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn
thành khóa học”. Có thể thấy, về cơ bản khái niệm đào tạo nghề và dạy nghề
không có sự khác biệt nhiều về nội dung.
6
Đào tạo nghề phục vụ cho mục tiêu kinh tế - xã hội, trước hết là phương
hướng phân công lao động mới, tạo cơ hội cho mọi người đều được học tập nghề
nghiệp để dễ dàng tìm kiếm việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
$C9)'>N"3
iC9
Người khuyết tậtlà người có một hoặc nhiềukhiếm khuyếtvề thể chất
hoặc tinh thần mà vì thế gây rasuy giảm đáng kểvàlâu dàiđến khả năng thực
hiện các hoạt động, sinh hoạt hàng ngày
1
.
Còn Đạo luật về người khuyết tật của Hoa Kỳ năm 1990 (ADA
- _j:/}v/I1j/_=~\\) định nghĩa người khuyết tật là

người có sự suy yếu về thể chất hay tinh thần gây ảnh hưởng đáng kể đến một
hay nhiều hoạt động quan trọng trong cuộc sống. Cũng theo ADA những ví
dụ cụ thể về khuyết tật bao gồm: khiếm khuyết về vận động, thị giác, nói và
nghe, chậm phát triển tinh thần, bệnh cảm xúc và những khiếm khuyết cụ thể
về học tập, bại não, động kinh, teo cơ, ung thư, bệnh tim, tiểu đường, các
bệnh lây và không lây như bệnh lao và bệnh do HIV (có triệu chứng hoặc
không có triệu chứng). Có sự thống nhất tương đối về định nghĩa thế nào là
khuyết tật của hai đạo luật này.
Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới, có ba mức độ suy giảm là:
khiếm khuyết (:j), khuyết tật (;/I1) và tàn tật
(;). Khiếm khuyết chỉ đến sự mất mát hoặc không bình thường của
cấu trúc cơ thể liên quan đến tâm lý hoặc/và sinh lý. Khuyết tật chỉ đến sự
giảm thiểu chức năng hoạt động, là hậu quả của sự khiếm khuyết. Nhiều tổ
chức trên thế giới đã cố gắng đưa ra những định nghĩa về khuyết tật. Dựa trên
một nghiên cứu về các định nghĩa khác nhau, chúng tôi nhận thấy
rằng những định nghĩa này có liên quan nhiều đến lịch sử và nhận thức của xã
hội, nhưng trên hết, chúng phụ thuộc nhiều hơn vào những yếu tố văn hóa.
1
/>7
Cân nhắc vấn đề này cũng như ghi nhận rằng các định nghĩa về khuyết tật chủ
yếu do các nước phát triển phương Tây đưa ra, chúng tôi thấy rằng một định
nghĩa toàn diện về khuyết tật và cho tất cả các trường hợp là không thể tồn tại.
Đối với đa số người Việt Nam, N"3 và 3là hai từ chỉ cùng một
khái niệm.Từ năm 2009 trở về trước người ta vẫn dùng cả 2 từ trên phương tiện
truyền thông đại chúng và văn bản pháp quy. Trong các pháp lệnh trước đây của
Nhà nước Việt Nam, 3 là cụm từ được chính thức sử dụng. Ngày 17-6-
2010, Quốc hội Việt Nam đã chính thức sử dụng cụm từ '>N"3 thay
cho '>3 trong Luật Người Khuyết Tật cũng như trong các bộ luật ban
hành có liên quan. “'>N"3 là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều
bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến

cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.”
IiB,1=*N"3
Để dễ thống kê điều tra cơ bản, thường người ta chia khuyết tật ra 3 nhóm:
1) Khuyết tật do rối loạn tâm thần, kể cả trẻ em bị chậm phát triển trí tuệ
2) Khuyết tật thể chất, bao gồm:
- Khuyết tật do bệnh cơ quan vận động:
+ Spastics: liệt cứng do tổn thương não;
+ Bại liệt do tổn thương ở tuỷ;
+ Các bệnh về cơ;
+ Liệt do tổn thương thần kinh ngoại biên.
- Khuyết tật do các cơ quan giác quan:
+ Do các bệnh về mắt;
+ Các bệnh về cơ quan thính giác;
+ Các bệnh ảnh hưởng đến ngôn ngữ;
- Khuyết tật do bệnh các cơ quan nội tạng: là người có một hoặc nhiều
cơ quan mất chức năng ngăn cản người đó thực hiện vai trò của mình trong xã
hội như:
+ Các bệnh về tim mạch;
8
+ Các bệnh sinh dục, tiết niệu ;
+ Các bệnh về nội tiết ;
3) Đa khuyết tật: là người mắc 2 khuyết tật trở lên.
Các nhà khoa học trước đây đã chia thành hàng chục loại khuyết tật,
nhưng hiện nay người ta thu gọn vào 6 loại khuyết tật chính sau đây:
- C"3)TO12: sự khiếm khuyết, suy yếu về mặt thể lý, hoặc
những bệnh tật mang tính vĩnh viễn làm suy yếu khả năng thể lý hay kỹ năng
vận động của một người.
- C: những người khuyết tật thuộc nhóm này là những người
yếu kém khả năng nghe nên cần phải có những dụng cụ trợ thính để giúp họ
nghe được tiếng nói của người khác; vì không nghe được nên khả năng nói

của họ cũng rất yếu kém.
- CH: những người rất yếu kém khả năng nhìn, dù đã đeo kính,
khiến hạn chế hoạt động cần nhìn bằng mắt.
- C"3)VhPI9,,Vi: là người suy yếu
về cảm xúc, suy nhược tinh thần hoặc mắc bệnh tâm lý khiến cho những nhu
cầu của cá nhân và những nhu cầu mang tính xã hội của họ bị hạn chế.
- C"3)/5:O:F=: những người khuyết tật dạng này
có sự suy yếu hay chậm phát triển trí não như những người bại não, động
kinh, tự kỷ, và những rối loạn tương tự khác.
7<&=9> người khuyết tật được phân loại thành 3 nhóm:
Theo điều 3 của Luật NKT, người khuyết tật được chia theo những mức độ
sau đây:
- C"3TI9T là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự
thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;
- C"3T là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện
một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;
9
- C"3s là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a và điểm b khoản này.
- C"3b(: đây là dạng khuyết tật bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân chưa xác định rõ ràng nhưng lại gây nên hậu quả tai hại cho con người
như nạn nhân chất độc màu da cam, nạn nhân bị virus độc huỷ hoại, do thực
phẩm, thuốc men có nhiều hoá chất độc hại tạo nên những di chứng thần kinh
hoặc những khuyết tật bắt nguồn từ những nguyên nhân mà ta gọi là tâm linh.
i•"){) '>N"3
1) Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây:
- Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;
- Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;
- Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội;
- Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề,

việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao
thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác
phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2) Người khuyết tật thực hiện các nghĩa vụ công dân theo quy định
;i+/'8)'>N"3
Hàng năm, Nhà nước bố trí ngân sách để thực hiện chính sách về người
khuyết tật. Phòng ngừa, giảm thiểu khuyết tật bẩm sinh, khuyết tật do tai nạn
thương tích, bệnh tật và nguy cơ khác dẫn đến khuyết tật.
Bảo trợ xã hội; trợ giúp người khuyết tật trong chăm sóc sức khỏe, giáo
dục, dạy nghề, việc làm, văn hóa, thể thao, giải trí, tiếp cận công trình công
cộng và công nghệ thông tin, tham gia giao thông; ưu tiên thực hiện chính
sách bảo trợ xã hội và hỗ trợ người khuyết tật là trẻ em, người cao tuổi.
Lồng ghép chính sách về người khuyết tật trong chính sách phát triển
kinh tế - xã hội. Tạo điều kiện để người khuyết tật được chỉnh hình, phục hồi
10
chức năng; khắc phục khó khăn, sống độc lập và hòa nhập cộng đồng. Đào
tạo, bồi dưỡng người làm công tác tư vấn, chăm sóc người khuyết tật.
Khuyến khích hoạt động trợ giúp người khuyết tật. Tạo điều kiện để tổ
chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật hoạt động.
Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích, đóng góp trong
việc trợ giúp người khuyết tật.
Xử lý nghiêm minh cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
0./.05?=3 !"
:E)K*
Với sự giới hạn của ở người khuyết tật về trí tuệ hoặc cơ quan thu nhận
cảm giác (khiếm thính, khiếm thị) khả năng tiếp thu tri thức là khá khó khăn,
khuyết tật vận động thì bị ảnh hưởng ít hơn. Người khuyết tật cần một hình
thức giáo dục đặc biệt phù hợp với đặc điểm khiếm khuyết của mình - điều này

đôi khi yêu cầu đầu tư về cơ sở vật chất nhiều hơn so với giáo dục thông thường,
do đó nếu sự hỗ trợ từ phía chính quyền, cơ quan giáo dục và bản thân gia đình
không tốt, việc duy trì học tập tiếp lên cao hầu như là bất khả thi.
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp
Quốc 90% trẻ em khuyết tật ở các nước đang phát triển không được đưa đến
trường. Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc thì cho biết 30% số thanh niên đường
phố là trẻ khuyết tật. Về trình độ học vấn nghiên cứu củaChương trình hỗ trợ
phát triển của Liên Hiệp Quốc (UNDP) thực hiện năm 1998 tỉ lệ biết đọc, biết
viết ở người trưởng thành bị khuyết tật trên toàn cầu là dưới 3%, ở phụ nữ
khuyết tật chỉ 1%. Ở những nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh
tế (OECD), sinh viên khuyết tật có trình độ cao vẫn chưa nhiều mặc dù con số
này đang có xu hướng tăng
Theo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam, trình độ học vấn
của người khuyết tật ở Việt Nam rất thấp. 41% số người khuyết tật chỉ biết
11
đọc biết viết; 19,5% học hết cấp một; 2,75% có trình độ trung học chuyên
nghiệp hay chứng chỉ học nghề, và ít hơn 0.1% có bằng đại học hoặc cao
đẳng. Nhìn chung, chỉ có khoảng 3% được đào tạo nghề chuyên môn, và chỉ
hơn 4% người có việc làm ổn định. Hiện có hơn 40% người khuyết tật sống
dưới chuẩn nghèo
`91
Khó khăn trong học tập ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xin việc,
trình độ học vấn chung của người khuyết tật thấp hơn tương đối so với cộng
đồng. Ngoài ra một số công việc có những yêu cầu mà người khuyết tật khó
thực hiện tốt được, điều này có thể được giảm thiểu bằng cách tránh những
việc liên quan đến hạn chế của mình, chẳng hạn khuyết tật ở chân thì không
nên tìm những việc phải đi lại quá nhiều. Một số khác thì yêu cầu ngoại hình
và sức khỏe tốt, đây cũng là những công việc mà họ khó có thể tiếp cận.
Theo ước tính của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO-International
Labour Organization) có khoảng 386 triệu người trên thế giới trong độ tuổi

lao động bị khuyết tật. Tỷ lệ thất nghiệp của người khuyết tật ở một số quốc
gia lên đến hơn 80%. Thông thường người sử dụng lao động cho rằng người
khuyết tật không thể làm việc.
Năm 2004, cuộc điều tra ở Hoa Kỳ cho thấy chỉ có 35% người khuyết
tật trong độ tuổi lao động đang có việc làm (mặc dù con số này cũng đã khá
tốt so với các nước khác), trong khi đó 78% người không khuyết tật trong độ
tuổi lao động có việc làm. Hai phần ba trong số người khuyết tật thất nghiệp
nói rằng họ muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc.
Nghiên cứu của Đại học Rutgers năm 2003 cho biết 1/3 số người sử dụng
lao động được khảo sát cho rằng, người khuyết tật có thể không có hiệu quả thực
hiện công việc theo yêu cầu nhiệm vụ. Thứ hai, lý do phổ biến nhất cho việc
không thuê người khuyết tật là sự sợ hãi phải đầu tư các thiết bị tốn kém.
12
$R,
Người khuyết tật khó lập gia đình hơn người bình thường, điều này có
nhiều nguyên nhân. Theo nguyên lý chung thì con người có xu hướng lựa
chọn bạn đời có bộ gien tốt, do vậy người khuyết tật thường bị cho là lựa
chọn "dưới tiêu chuẩn", bằng chứng là 17% người được hỏi ở Thái Bình, 16%
ở Quảng Nam - Đà Nẵng và 25% ở Đồng Nai còn có ý nghĩ rằng người
khuyết tật chỉ nên kết hôn với người khuyết tật - một quan điểm thể hiện
sự phân biệt đối xử hết sức rõ ràng. Thứ nữa nếu một người lành lặn yêu
người khuyết tật, gia đình - đặc biệt là bố mẹ của người không khuyết tật
thường phản đối vì họ sợ rằng nếu lấy con họ sẽ khổ. Ngoài ra là những lo
sợ về di truyền, khả năng chăm sóc con cái yếu kém và khó khăn sau này do
bệnh nặng thêm, kinh tế khó khăn, xấu hổ với xã hội Người khuyết tật cũng
thường có mặc cảm mình làm khổ người yêu với suy nghĩ sai lầm kiểu như:
Đáng ra anh (cô) ấy sẽ hạnh phúc hơn nếu yêu và lấy người lành lặn. Dư luận
xã hội nói chung có cách nhìn phiến diện, dư luận cho rằng sẽ là đôi đũa
lệch nếu như một cô gái khỏe mạnh lấy một chàng trai khuyết tật (hoặc ngược
lại) và nghĩ rằng họ đến với nhau vì một lý do khác chứ không phải tình yêu.

Sự thực thì đúng là có những khó khăn nhất định nhưng hạnh phúc gia đình
không chỉ phụ thuộc duy nhất vào việc người nào đó có khuyết tật hay không.
Sự kỳ thị thậm chí được thể hiện cả trong giới tính, và như thường lệ, phụ nữ
vẫn là người chịu thiệt thòi nhiều hơn - cùng bị khuyết tật nhưng nam giới có
khả năng lập gia đình cao hơn nữ giới nhiều, theo một báo cáo của Viện
Nghiên cứu phát triển xã hội (ISDS) thực hiện thì có đến 70% người khuyết
tật nam 15 tuổi trở lên ở Thái Bình kết hôn, trong khi tỷ lệ này ở nữ chỉ khoảng
20%, tính ra mức chênh lệch là hơn 3 lần. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng cũng có
mức chênh lệch về tỷ lệ người khuyết tật không kết hôn khá lớn (59% là nữ,
33% là nam); Đồng Nai (nữ 66%, nam 51%). Khoảng một nửa số người khuyết
13
tật ở Thái Bình và Đồng Nai được hỏi cho rằng, họ không thể kết hôn được là
do sức khỏe. Còn lại là do cộng đồng không thông cảm với tình trạng khuyết
tật của họ (32 – 50%); gia đình không ủng hộ (8,2 – 21,4%). Cuộc khảo sát
những người đã kết hôn ở Thái Bình còn cho thấy có đến 38% cho rằng khó
đảm bảo được điều kiện sống cho gia đình; 30% cảm thấy nuôi con rất vất vả
và 10% sinh con bị dị tật bẩm sinh; 8% không hài lòng với đời sống tình
dục và 5% thiếu sự thông cảm và khuyến khích từ vợ hoặc chồng. Điều tra
cũng cho biết thêm rằng nhóm người khuyết tật do chất độc màu da cam và
bẩm sinh khó kết hôn hơn nhiều nhóm khuyết tật vì các nguyên nhân khác
,12
Tâm lý của khá đông người khuyết tật là mặc cảm, tự đánh giá thấp bản
thân mình so với những người bình thường khác. Ở những người mà khuyết
tật nhìn thấy được - chẳng hạn như khuyết chi - họ có các biểu hiện tâm lý
giống như mặc cảm ngoại hình (Body Dysmorphic Disorder), tức là sự chú
trọng quá mức đến khiếm khuyết cơ thể đến nỗi gây khổ đau lớn - mặc dù vậy
trong tâm lý học, mặc cảm ngoại hình không được chẩn đoán cho người có
khiếm khuyết cơ thể nghiêm trọng, rối loạn tâm lý này chỉ hướng tới những
người có khiếm khuyết nhỏ nhưng lại cứ cường điệu chúng lên. Tiếp đến một
ảnh hưởng khác cần xét đến là ám ảnh sợ xã hội một kiểu trốn tránh và sợ hãi

khi thực hiện các hoạt động mang tính cộng đồng như giao lưu gặp gỡ ở chỗ
đông người. Tuy nhiên điều này không phải luôn luôn đúng, người ta nhận
thấy ở nhiều người khuyết tật nỗ lực tồn tại và phát triển đặc biệt cao.
0./.4@ !"
Dạy nghề là một nội dung quan trọng trong việc bồi dưỡng và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực xã hội nói chung và cũng bảo đảm yêu cầu giải
quyết việc làm cho lao động. Đối với người khuyết tật, dạy nghề là tiền đề tạo
cơ hội việc làm và xúc tiến việc làm, góp phần hỗ trợ họ từng bước hoà nhập
cộng đồng.Người khuyết tật đã được quan tâm ở Việt Nam, công tác dạy
14

×