Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GDCD 7 Chuan ko can sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.03 KB, 127 trang )

Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Tuần 01
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Điều chỉnh:
Tiết 1 - Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với lối sống xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với
luộm thuộm, cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
- Học tập tấm gương đạo đức của chủ tịch Hồ Chí Minh về lối sống giản dị.
2. Kỹ năng
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
*Các kĩ năng sống:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác.
3. Thái độ
Quý trọng lối sống giản dị; Biết không đồng tình với lối sống xa hoa, phô
trương hình thức.
II.Tài liệu, Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: SGK giáo dục công dân 7, tranh Sống giản dị, chuẩn KTKN, phiếu
học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não.
IV. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức:


3. Bài mới
*Khởi động
GV: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để
cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị
là gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.
*Bài mới
Hoạt động của Thầy
- Yêu cầu học sinh đọc
truyện “ Bác Hồ trong ngày
tuyên ngôn độc lập”
- Tìm chi tiết biểu hiện cách
Hoạt động của Trò
- Đọc diễn cảm câu
chuyện.
Nội dung cần đạt
I. Truyện đọc: Bác Hồ
trong ngày Tuyên ngôn độc
lập.

1
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác?
*KL:
Cách ăn mặc, tác phong và
lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki,
đội mũ vải đã ngả màu, đi
dép cao su.

- Bác cười đôn hậu vẫy tay
chào.
- Thái độ: Thân mật như cha
với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng
bào nghe rõ không?
- Em có nhận xét gì về cách
ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác?
* Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không
cầu kì, phù hợp với hoàn
cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở,
không hình thức, không lễ
nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu,
thân thương với mọi người.
- Qua câu chuyện này chúng
ta học được điều gì trong lối
sống của Bác?
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân. - Lối sống giản dị, không
cầu kì, kiểu
cách, gần gũi với mọi người
xung quanh
2
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo

- Em hãy nêu những tấm
gương sống giản dị ở lớp,
trường, ngoài xã hội hay
trong SGK mà em biết?
- Bổ sung bằng câu chuyện:
Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
*KL: Trong cuộc sống quanh
ta, giản dị được biểu hiện ở
nhiều khía cạnh. Giản dị là
cái đẹp. Đó là sự kết hợp
giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ
đẹp bên trong. Vậy chúng ta
cần học tập những tấm
gương ấy để trở thành người
sống giản dị.
- Chia HS thành 6 nhóm
thảo luận nhóm:
+N1,2,3: Tìm những biểu
hiện của lối sống giản dị
+N4,5,6: Tìm những biểu
hiện trái với lối sống giản dị.
* Biểu hiện của lối sống giản
dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những
nhu cầu vật chất, hình thức
bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần
gũi với mọi người.

* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
*KL: Giản dị không có nghĩa
là qua loa, đại khái, cẩu thả
tuỳ tiện trong nếp sống nếp
nghĩ, nói năng cụt ngủn,
trống không tâm hồn nghèo
nàn, trống rỗng. Lối sống
giản dị phù hợp với lứa tuổi,
- Trả lời cá nhân.
- Thảo luận trình
bày ý kiến của
nhóm, các nhóm
nhận xét bổ xung.
3
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
điều kiện gia đình, bản thân,
xã hội.
- Thế nào là sống giản dị ?
*KL: Theo chuẩn KTKN
- ý nghĩa của phẩm chất này
trong cuộc sống?
*KL: Theo chuẩn KTKN
- Em hãy giải thích nghĩa của
câu tục ngữ và danh ngôn ở
sgk?

- Yêu cầu học sinh đọc và
làm bài tập a- 4 SGK
*KL: Nhận xét, cho điểm
khuyến khích.
- Yêu cầu học sinh đọc và
làm bài tập b- 4 SGK
*KL: Nhận xét, cho điểm
khuyến khích.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Đọc yêu cầu BT a
- 4 SGK và trả lời
cá nhân.
- Đọc yêu cầu BT b
- 4 SGK và trả lời
cá nhân.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm: Sống giản dị
là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội,
biểu hiện: Không xa hoa,
lãng phí, không cầu kì kiểu
cách.
2. ý nghĩa
- Giản dị giúp đỡ tốn thời
gian, sức lực vào những
việc không cần thiết, được
mọi người quý mến, cảm

thông, giúp đỡ.
-Giúp con người biết sống
tiết kiệm.
-Tạo ra mối quan hệ chan
hòa, chân thành với nhau.
III. Bài tập
1. BT a - 4 SGK
Bức tranh nào thể hiện tính
giản dị của học sinh khi đến
trường?
Bức tranh số 3
2. BT b - 4 SGK
Biểu hiện nói lên tính giản
dị (2),(5)

4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
-Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
- GV khái quát nội dung bài học.
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống
giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực - Trả lời câu hỏi phần gợi ý
4
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Tuần 02
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Điều chỉnh:
Tiết 2 - Bài 2 TRUNG THỰC


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
2. Kỹ năng
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của
tính trung thực.
- Biết vận dụng, thực hiện trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng
ngày.
3. Thái độ
- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; Có thái độ rõ ràng,
biết phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống
II. Tài liệu, phương tiện dạy học
1. Giáo viên: SGK giáo dục công dân 7, phiếu học tập, bảng phụ, chuẩn KTKN
lớp 7
2. Học sinh: SGK giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, xử lí tình huống.
- Kĩ thuật hỏi & trả lời, KT động não.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là sống giản dị? lấy ví dụ về việc làm thể hiện lối sống giản dị?
3. Bài mới
*Khởi động
- GV: Nêu tình huống có vấn đề trên bảng phụ.

Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng
Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Lan ?
5
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- HS: Trả lời
GV: KL, vào bài mới
*Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- Y/c HS đọc diển cảm
truyện .
- Bra-man-tơ đã đối xử
với Mi-ken-lăng-giơ như
thế nào? Vì sao Bran-man-
tơ có thái độ như vậy?
- Mi-ken-lăng-giơ có thái
độ như thế nào? Vì sao
Mi-ken-lăng-giơ xử sự như
vậy?
- Theo em Mi-ken-lăng-
giơ là người như thế nào?
*KL: bổ xung những ý
kiến của học sinh.
- Qua câu truyện này em
học được điều gì ở Mi-
ken-lăng giơ?
*KL:
- Tìm ví dụ thể hiện cho
tính trung thực ở các khía

cạnh: Học tập, quan hệ với
mọi người, trong lao động
và những biểu hiện trái
ngược thiếu trung thực.
* Biểu hiện của tính trung
thực
- Trong học tập: Ngay
thẳng, không gian dối
(không quay cóp, chép bài
bạn )
- Trong quan hệ với mọi
người: Không nói xấu hay
tranh công, đỗ lỗi cho
người khác, dũng cảm
nhận khuyết điểm khi
mình có lỗi.
- HS đọc diển cảm
truyện.
- HS trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân, học
sinh khác nhận xét, bổ
xung.
I. Truyện đọc: Sự công
minh, chính trực của một
nhân tài.
- Không ưa thích, kình
địch, chơi xấu, làm giảm

danh tiếng, làm hại sự
nghiệp. Sợ danh tiếng của
Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp
lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao
Bra-man-tơ là người vĩ
đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng
và nói sự thật, đánh giá
đúng sự việc.
- Ông là người trung thực,
tôn trọng công lý, công
minh chính trực.
- Sự trung thực, thẳng thắn
trong công việc và trong
quan hệ với người khác.
6
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Trong lao động: Bảo vệ
lẽ phải, đấu tranh, phê
phán việc làm lười biếng,
trốn tránh công việc
* Trái với trung thực là
dối trá, xuyên tạc, bóp
méo sự thật, ngược lại
chân lí
- Em hiểu thế nào là trung
thực?

*KL: Theo chuẩn KTKN.
- Tại sao chúng ta cần phải
có tính trung thực?
*KL: chốt lại ý cơ bản.
- Chia học sinh thành 3
nhóm thảo luận câu hỏi
sau: Theo em người có
tính trung thực có phải là
người lú nào cũng phải nói
đúng sự thật ở mọi nơi,
mọi lúc không? vì sao?
*KL: Người có những
hành vi thiếu trung thực
thường gây ra những hậu
quả xấu trong đời sống xã
hội hiện nay: Tham ô,
tham nhũng Tuy nhiên
không phải điều gì cũng
nói ra, chổ nào cũng nói.
Có những trường hợp có
thể che dấu sự thật để đem
lại những điều tốt cho xã
hội, mọi người. VD: Nói
trước kẻ gian, người bị
bệnh hiểm nghèo
- Em hiểu câu tục ngữ:
“Cây ngay không sợ chết
đứng như thế nào?
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.

- HS thảo luận theo
nhóm và đại diện nhóm
phát biểu.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, chân lí, lẽ
phải, sống ngay thẳng, thật
thà và dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết
điểm.
2. ý nghĩa
- Sống trung thực giúp ta
nâng cao phẩm giá. Được
mọi người tin yêu, kính
trọng.
- Làm lành mạnh các mối
quan hệ xã hội.

7
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Em đã rèn luyện tính
trung thực như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập a, b - 8 SGK.
*KL: nhận xét cho điểm
khuyến khích.

- Đọc yêu cầu bài tập,
làm việc cá nhân và
phát biểu.
III. Bài tập
1. Bài tập a - 8 SGK.
Biểu hiện của tính trung
thực là: 4, 5, 6.
2. Bài tập b - 8 SGK.
Bác sĩ dấu bệnh của bệnh
nhân xuất phát từ lòng
nhân đạo, mong bệnh nhân
lạc quan, yêu đời để tiếp
tục đấu tranh chống lại
bệnh tật.
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
- Giáo viên khái quát nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập c, d, đ - 8 SGK.
- Đọc kĩ bài 3 "Tự trọng" - Trả lời các câu hỏi phần gợi ý.
8
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3 - Bài 3: TỰ TRỌNG
I/Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.

2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ trong cuộc
sống hàng ngày.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
Luôn có lòng tự trọng cao; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
II/ Tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK giáo dục công dân 7, phiếu học tập, bảng phụ, chuẩn KTKN
lớp 7.
2. Học sinh: SGK giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, Kĩ thuật động não.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:





2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực? Em hãy lấy VD về những
việc làm thể hiện tính trung thực?
3. Bài mới
9
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
*Khởi động:
GV: ND ta thường có câu “ Đói cho sạch, rách cho thơm”. Em hiểu như thế nào

về câu tục ngữ này?
HS: Trả lời
GV: KL, vào bài mới
*Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc truyện
"Một tâm hồn cao thượng" - 8,
9 SGK.
- Chia học sinh thành 6 nhóm
thảo luận:
- N1,2: Rô-be đã có hành động
gì khiến người mua diêm - tác
giả câu chuyện trên phải xúc
động?
- N3,4: Vì sao Rô-be làm như
vậy?
- N 5,6: Em có nhận xét gì về
hành động Rô-be?
*KL:
- Hành động của Rô-be:
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi
lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa
cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa
được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn người khác nghĩ
mình nói dối, lấy cắp.
- Không muốn người khác coi

thường, xúc phạm đến danh dự,
mất lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
+ Là người có ý thức trách
nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, người khác.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
- Qua câu chuyện này chúng ta
rút ra được bài học gì cho bản
thân mình?
- 4 học sinh đọc
truyện bằng cách
phân vai các nhân
vật trong câu truyện
và đọc diễn cảm.
- Thảo luận theo
nhóm và phát biểu.
- Trả lời cá nhân.
I. Truyện đọc: Một
tâm hồn cao thượng.
- Không nên có sự
đánh giá vội vàng qua
hình thức bề ngoài &
chúng ta cần phải có
10
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
bằng cách chia lớp thành 3

nhóm chơi.
+ Nội dung: Viết các hành vi thể
hiện tính tự trọng và không tự
trọng.
+ Hình thức: Viết vào giấy khổ
lớn
+ Thời gian: 2 phút.
*KL: Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời
hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử
đàng hoàng, nói năng lịch sự,
kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể
- Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không
biết xấu hổ, bắt nạt người khác,
nịnh bợ, luồn cúi, không trung
thực, dối trá
- *KL: Lòng tự trọng biểu hiện
ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ
cách ăn mặc, cư xử với mọi
người. Khi có lòng tự trọng con
người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh
được những việc làm xấu cho
bản thân, gia đình và xã hội

- Thế nào là tự trọng? Biểu hiện
của tự trọng?
*KL: Theo chuẩn KTKN.
- Ý nghĩa của tự trọng đối với

mỗi người?
*KL: Theo chuẩn KTKN.
- Trả lời cá nhân theo
từng nhóm.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
trách nhiệm với việc
mình đã hứa.
II. Bài học:
1. Khái niệm:
- Tự trọng là biết coi
trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh
hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp với
các chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện:
Cư xử đàng hoàng,
đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
- Giúp con người có
nghị lực vượt qua khó
khăn để hoàn thành
nhiệm vụ.
11
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Giải thích câu tục ngữ:

+ Chết vinh còn hơn sống nhục.
+ Đói cho sạch rất cho thơm.
- Nhận xét:
- GV hướng dẫn học sinh làm
BT a - 11, 12 SGK.
* Nhận xét, ghi điểm khuyến
khích.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập b - 12 SGK
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
- Tránh được những
việc làm xấu có hại
cho bản thân, gia đình
& xã hội.
- Được mọi người yêu
quý.
III. Bài tập:
1. Bài tập a-11,12
SGK:
- Hành vi thể hiện
tính tự trọng là (1), (2)
- Thể hiện là người có
lòng trung thực, có
trách nhiệm với công
việc mà mình đã
nhận.
2. Bài tập b - 12
SGK:

4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:
- Giáo viên khái quát nội dung bài.
- Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
- Học bài, làm bài tập c, d - 12 SGK.
- Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu về việc thực hiện các phẩm chất đạo đức và ý thức
tôn trọng kỉ luật.

12
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Ngày soạn:
Ngày giảng: ; ; ; ;


Tiết 4 - HỌC SINH VỚI VIỆC THỰC
HIỆN CÁC NỘI QUY CỦA TRƯỜNG LỚP EM.
I/Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được vai trò tầm quan trọng của việc thực hiện các nội quy của
trường lớp đề ra xuất phát trên cơ sở thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
- Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật đối với việc rèn luyện nhân cách mỗi
một học sinh.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số
tình huống có liên quan đến đạo đức và kỉ luật.
*Các kĩ năng sống:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác.
3. Thái độ:
Ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỉ luật và đạo đức; Biết phê phán
những hành vi, việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức.

II/ Tài liệu phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Những tư liệu thực tế, phiếu học tập, bảng phụ.
13
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
2. Học sinh: Các ý kiến của bản thân, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III/Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:









2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tự trọng? ý nghĩa? Ví dụ việc làm thể hiện lòng tự
trọng?
3. Bài mới:
*Khởi động:
- GV: Theo các em giữa việc tôn trọng kỉ luật và việc thực hện các phẩm chất đạo
đức có mối quan hệ với nhau không?
- HS: Phát biểu cá nhân.
- GV: KL, vào bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

- Chia HS thành 6 nhóm thực
hiện các nội dung tham luận
sau:
N1,2: Theo em việc thực
hiện các chuẩn mực đạo đức
& các nội quy, quy định của
nhà trường có tầm quan
trọng như thế nào đối với
mỗi người?
N3,4: Em hãy tìm hiểu
những nội quy của trường,
lớp em và cho biết em đã
thực hiện các nội quy này
như thế nào.
N5,6: Em hãy đề ra kế hoạch
để rèn luyện ý thức tự giác
trong việc chấp nhành nội
quy trường lớp em
*KL : nx, bổ xung các ý cơ
bản.
- Yêu cầu học sinh đọc bài
“Đạo đức và kỉ luật” - 12, 13
SGK.
- Thảo luận theo
nhóm, đại diện nhóm
trình bày.
- Nhận xét, tự do trình
bày ý kiến.
- Đọc to, rõ ràng.
I . Tham luận học sinh

với việc thực hiện nội
quy trường lớp em.
II. Đọc thêm bài “Tôn
trọng kỉ luật”
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Đọc trước bài 5 "Yêu thương con người " - trả lời câu hỏi phần gợi ý
14
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Tuần 5
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày giảng: ; ; ; ;



Tiết 5 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜi ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người.
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
Quan tâm đến mọi người xung quanh; Không đồng tình với những thái độ thờ ơ,
bàng quan, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II/ Tài liệu, phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK giáo dục công dân 7, phiếu học tập, bảng phụ, chuẩn kiến
thức kĩ năng lớp 7.

2. Học sinh: SGK giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
15
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, Kĩ thuật động não
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:









2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
*Khởi động:
- GV: Nêu tình huống trên bảng phụ.
Khi nhìn thấy một tai nạn xảy ra ví dụ như tai nạn xe máy em sẽ làm gì? vì sao
em lại làm như vậy?
- HS: Trả lời
- GV: Kết luận, vào bài mới
*Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc phần
truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm

người nghèo”
- Giáo viên chia học sinh
thành 6 nhóm thảo luận:
+ N1,2: Bác Hồ đến thăm gia
đình chị Chín thời gian nào?
Tại sao Bác lại đến thăm gia
đình chị Chín?
+ N3,4: Những lời nói, cử chỉ
thể hiện sự quan tâm của Bác
đối với gia đình chị Chín?
Thái độ của chị đối với Bác
Hồ ntn?
+ N5,6: Ngồi trên xe về phủ
Chủ tịch, Thái độ của Bác
ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
*KL:
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần
(1962).
Gia đình chị Chín là một gia
đình có hoàn cảnh hết sức khó
khăn cần được sự quan tâm
của mọi người.
- Âu yếm đến bên các cháu
xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm
việc làm, cuộc sống của mẹ
con chị.
Xúc động rơm rớm nước mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với
- Đọc diễn cảm truyện.
- Thảo luận theo nhóm,

đại diện nhóm trình bày
I. Truyện đọc: Bác
Hồ đến thăm người
nghèo.
16
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
lãnh đạo thành phố quan tâm
đến chị và những người gặp
khó khăn.
- Những suy nghĩ và hành
động của Bác thể hiện đức
tính gì?
* Kết luận: Bác có lòng yêu
thương mọi người.
- Em hãy kể lại mẩu chuyện
của bản thân hoặc người xung
quanh đã thể hiện lòng yêu
thương con người.
- Tổng kết ghi điểm cho học
sinh kể được những câu
chuyện có ý nghĩa.
- Thế nào là yêu thương con
người?
* Kết luận: Theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng.
- Biểu hiện của lòng yêu
thương con người?
* Kết luận: Theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng.

- Em hãy lấy ví dụ về những
việc làm thể hiện lòng yêu
thương con người và những
việc làm chưa đúng?
*Kết luận:
- Việc làm thể hiện tình yêu
thương con người là giúp đỡ
người tàn tật, người già neo
đơn
- Việc làm chưa thể hiện tình
yêu thương con người như
đánh nhau, nói xấu người
- Trả lời cá nhân.
- Học sinh kể truyện.
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
II. Bài học:
1. Khái niệm:
Yêu thương con
người là quan tâm
giúp đỡ làm những
điều tốt đẹp cho
người khác.
2. Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ,
thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng
vị tha.

- Biết hi sinh vì
người khác.

*Bài tập a- 17SGK:
17
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
khác, phân biệt đối xử
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm BT a - 17 SGK.
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm.
- Hành vi của Nam,
Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thương
con người.
- Hành vi của Hạnh là
không có lòng yêu
thương con người.
Lòng yêu thương con
người là không được
phân biệt đối xử.
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập b,c - 17 SGK.
Tuần 6

Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày giảng: ; ; ; ;



Tiết 6 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( Tiếp tiết: 2)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh, bằng những việc
làm cụ thể
3. Thái độ:
Biết quan tâm đến mọi người xung quanh; Không đồng tình với những thái độ,
thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II/ Tài liệu phương tiện dạy học:
18
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
1. Giáo viên: SGK giáo dục công dân 7, phiếu học tập, bảng phụ, chuẩn kiến
thức kĩ năng lớp 7.
2. Học sinh: SGK giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:










2. Kiểm tra bài cũ (15 phút): Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện của
tình yêu thương con người? em hãy lấy ví dụ về những việc làm thể hiện tình yêu
thương con người?
- Khái niệm: (3 điểm)
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người
khác.
- Biểu hiện: (3 điểm)
+ Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
+ Biết tha thứ, có lòng vị tha.
+ Biết hi sinh vì người khác.
-VD: (4 điểm)
Lấy được chính xác 2 VD thể hiện tình yêu thương con người mỗi ví dụ 2 điểm.
3. Bài mới:
*Khởi động:
- GV: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con
người. Nhưng tại sao giữa con người với con người cần phải có tình thương yêu lẫn
nhau?
- HS: Trả lời.
- GV: Kết luận, vào bài mới.
*Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm các câu hỏi sau:
+ N1,2: Phân biệt lòng yêu thương và
thương hại.
+ N3,4: Trái với yêu thương là gì?
Hậu quả của nó?
+ N5,6: Theo em, hành vi nào sau đây
giúp em rèn luyện lòng yêu thương
con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần
gũi những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
- Trình bày câu trả
lời của nhóm mình.
19
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
*KL:
Lòng yêu thương Thương hại.
- Xuất phát từ tấm
lòng vô tư trong
sáng.
- Nâng cao giá trị
con người
- Động cơ vụ
lợi cá nhân

- Hạ thấp giá
trị con người
- Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau trong sự
mâu thuẫn, luôn thù hận.
- Đáp án: a, b, e, g.
- Theo em vì sao giữa con người với
con người cần phải yêu thương lẫn
nhau?
*Kết luận: Theo chuẩn kiến thức kĩ
năng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập b - 17
SGK
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm khuyến
khích.
- Giáo viên bổ sung các câu ca dao,
danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập c - 17
SGK
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
- Kết luận, cho điểm khuyến khích.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo
đức tốt đẹp.
- Được mọi người
yêu thương, quý

trọng.
III. Bài tập:
1. Bài tập b -17
SGK :
- Một con ngựa đau
cả tàu bỏ cỏ.
- Bầu ơi thương lấy
bí cùng
Tuy rằng khác
giống, nhưng
chung một giàn.
- Chị ngã em nâng.
2. Bài tập c -17
SGK:
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:
- Giáo viên tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp
trưởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- Giáo viên phân vai cho HS.
- Học sinh: 2 nhóm thể hiện tình huống.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Học sinh: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.
- Giáo viên: Nhận xét, ghi điểm.
20
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Giáo viên: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp
chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi
lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
- Học kỹ bài.
- Đọc trước truyện "Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu" - Trả lời câu hỏi phần

gợi ý.

Ngày soạn: …………….
Ngày giảng: …………

Tiết 7 - Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là tôn sư, trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư, trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sư, trọng đạo.
2. Kỹ năng: Biết thể hiện sự tôn sư, trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối
với Thầy, cô giáo trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Luôn luôn kính trọng và biết ơn Thầy, cô giáo.
II/ Tài liệu phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, phiếu học tập, bảng phụ,
chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 7.
2. Học sinh: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài trước
ở nhà
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
21
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần phải yêu thương con người? Nêu những việc làm
cụ thể của em về lòng yêu thương con người?
3. Bài mới:

*Khởi động:
- GV: Em hãy cho biết ngày 20/11 hàng năm là ngày gì? Ý nghĩa của ngày này?
- HS: Trả lời
- GV: KL, vào bài mới
*Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
-Yêu cầu học sinh đọc truyện:
“Bốn mươi năm nghĩa nặng tình
sâu” - 17, 18 SGK.
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi sau:
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò
trong truyện có gì đặc biệt về
thời gian?
- Những chi tiết nào trong
truyện chứng tỏ sự biết ơn của
học trò cũ đối với thầy Bình?
- HS kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói lên điều
gì?
*Kết luận:
- Thời gian: Cách 40 năm sau
ngày ra trường.
- Học trò vây quanh thầy chào
hỏi thắm thiết, tặng thầy những
bó hoa tươi thắm, không khí
cảm động, thầy trò tay bắt mặt,
mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lưu
luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo

cũ của mình.
- Em đã làm gì để biết ơn thầy
cô giáo đã dạy dỗ em?
* Kết luận: Học sinh cần chăm
chỉ học tập giành nhiều điểm
tốt, làm theo những lời dậy dỗ
của thầy cô giáo
- Phát phiếu học tập: Em hãy
đánh dấu “x” vào ô những việc
- Một học sinh đọc
diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
- Trả lời cá nhân
I. Truyện đọc: Bốn
mươi năm vẫn nghĩa
nặng tình sâu.
22
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
em đã làm được.
+ Lễ phép với thầy cô giáo
+ Xin phép thầy cô giáo trước
khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ
phép nói: “Em thưa thầy,cô”
+ Khi mắc lỗi, được thầy cô
nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa
lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
+ Cố gắng học thật giỏi.

+ Tâm sự chân thành với thầy
cô.
+ Vui vẻ khi được thầy cô giao
nhiệm vụ.
+ Hoàn thành nhiệm vụ được
giao
- HS trình bày bài làm.
- Giáo viên chấm 5 phiếu.
- Ngoài những việc làm trên em
cần làm gì để tỏ lòng biết ơn
thầy cô?
- Giáo viên giải thích từ Hán
Việt
Sư: Thầy, cô giáo.
Đạo: Đạo lí. (vi: cũng, là)
-Em hiểu thế nào là Tôn sư
trọng đạo?
* Kết luận : Theo chuẩn kiến
thức kĩ năng.
- Giải thích nghĩa của câu tục
ngữ: “Không thầy đố mày làm
nên”?
- Trong thời đại ngày nay, câu
tục ngữ trên có còn đúng nữa
không?
* Kết luận : Theo chuẩn kiến
thức kĩ năng.
- Nêu những biểu hiện của tôn
sư trọng đạo?
* Kết luận : Theo chuẩn kiến

thức kĩ năng
- Ba học sinh trình
bày.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
- Phát biểu cá nhân.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tôn sư: Tôn trọng,
kính yêu, biết ơn thầy cô
giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng
những lời thầy dạy trọng
đạo lí làm người.
2. Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm
vui lòng thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn đáp
nghĩa.
- Làm những điều tốt
đẹp để xứng đáng với
thầy cô giáo
23
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa
như thế nào đối vói mỗi người?
* Kết luận : Theo chuẩn kiến

thức kĩ năng
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài tập a - 19 SGK bằng
việc tổ chức trò chơi: 4 Học sinh
lên bảng thể hiện 4 hành vi.
- Giáo viên: Nhận xét, kết luận,
cho điểm khyến khích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài tập b - 19 SGK.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung,
cho điểm khuyến khích.
- Quan sát hành
động của bạn và
cho biết hành động
đó thể hiện ở câu
nào.
- Phát biểu cá nhân
3. Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý
báu của dân tộc ta.
- Giúp ta tiến bộ, trở nên
người có ích cho gia
đình và xã hội.
III. Bài tập:
1. Bài tập a - 19 SGK:
- Hành vi thể hiện thái
độ tôn sư trọng đạo là
1,3
- Vì thể hiện lòng biết
ơn, sự kính trọng thầy

cô giáo cũ đã dạy mình
2. Bài tập b - 19 SGK:
- Không thầy đố mày
làm nên.
- Một chữ cũng là thầy,
nữa chữ cũng là thầy.
- Muốn sang thì bắc cầu
kiều.
Muốn con hay chữ thì
yêu lấy thầy.
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:
- Học sinh thi hát về thầy cô giáo.
- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Lấy ví dụ về những việc làm thể hiện sự tôn sư
trọng đạo?
- Làm bài tập c - 20 SGK
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện “Một buổi lao động”- Trả lời câu hỏi gợi ý.
24
Giáo án: GDCD 7 GV: Nguyễn Thanh
Thảo
Ngày soạn: ………………
Ngày giảng: ………………………

Tiết 8 - Bài 7: ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của tinh thần đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được ý nghĩa của việc đoàn kết tương trợ thể hiện qua lời Bác Hồ dạy.
2. Kỹ năng:
Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè và mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể

và trong cuộc sống theo tấm gương Bác Hồ
3. Thái độ:
Biết quý trọng sự đoàn kết tương trợ của mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người
khác; Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.
II/ Tài liệu phương tiện dạy học:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×