Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bia Sài Gòn Nghệ Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.65 KB, 34 trang )

Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………………………………….1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất…………………………………………….1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất…………………………………………… 1
1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế………… 1
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí……2
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với khối
lượng công việc sản phẩm hoàn thành……………………………………….2
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào đối
tượng chịu chi phí…………………………………………………………….3
1.1.3.Gía thành sản phẩm…………………………………………………….3
1.1.4.Phân loại giá thành sản phẩm (các loại giá thành sản phẩm)………… 4
1.1.5.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm…………… 4
1.2 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………………………………………4
1.2.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………………………….4
1.2.2.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………………………5
1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên-vật liệu trực tiếp…………………………….6
1.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………… 7
1.2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung……………………………………….9
1.2.2.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp……………… 11
1.2.2.4.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương
pháp kê khai thường xuyên………………………………………………….11
1.2.2.4.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương
pháp kiểm kê định kỳ………………………………………………………12
1.3.Tính giá thành sản phẩm……………………………………………… 13
1.3.1.Đối tượng tính giá thành…………………………………………… 14


1.3.2.Đánh giá sản phẩm dở dang………………………………………… 14
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
1.3.2.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên-
vật liệu chính……………………………………………………………… 14
1.3.2.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương………………………………………………………… 12
1.3.2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức… 15
1.3.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm……………………………… 15
1.3.3.1.Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng…………………… 15
1.3.3.2.Phương pháp tính giá thành giản đơn……………………………….16
1.3.3.3.Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX của sản phẩm phụ… 16
1.3.3.4.Phương pháp tình giá thành theo hệ số…………………………… 17
1.3.3.5. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ………………………………17
1.3.3.6.Phương pháp tính giá thành phân bước…………………………… 18
1.3.3.6.1.Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành của nửa
thành phẩm………………………………………………………………… 18
1.3.3.6.2.Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành của nửa
thành phẩm………………………………………………………………….19
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦM
BIA SÀI GÒN- NGHỆ TĨNH
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh…………… 20
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển…………………………………….20
2.1.2.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty……20
2.1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm…………………… 21
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
2.1.3.1.Sơ đồ dây chuyền sản xuất………………………………………….21
2.1.3.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất…………………………….21

2.1.4.Tổ chức bộ máy quản lý Công ty…………………………………… 21
2.1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lý……………………………………………….21
2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty………………….21
2.1.5.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty………………………………….22
2.1.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán……………………………………….22
2.1.5.2.Chức năng ,nhiệm vụ của bộ máy kế toán Công ty……………… 22
2.1.6.Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty………………………… 23
2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất……………………………………… 24
2.2.1.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất……………………………………24
2.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất……………………………… 24
2.2.3.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………… 25
2.2.4.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………… 26
2.2.5.Kế toán chi phí sản xuất chung……………………………………… 29
2.2.6.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-
Nghệ Tĩnh……………………………………………………………………32
2.3. Tính giá thành sản phẩm của Công ty………………………………… 32
2.3.1.Đối tượng tính giá thành của Công ty…………………………………32
2.3.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty……………….33
2.3.3. Phương pháp tính giá thành của Công ty…………………………… 33
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI
GÒN- NGHỆ TĨNH
3.1.Nhận xét công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh ………………………35
3.1.1.Ưu điểm……………………………………………………………….35
3.1.2.Những tồn tại………………………………………………………….36
3.2.Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-
Nghệ Tĩnh……………………………………………………………… 35-38
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Báo cáo tài chính BCTC
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Bộ tài chính BTC
Chi phí CF
Chất lượng sản phẩm CLSP
Cổ phần CP
Công nhân trực tiếp sản xuất CN TTSX
Công cụ dụng cụ CCDC
Doanh nghiệp DN
Dở dang đầu kỳ DD ĐK
Dở dang cuối kỳ DD CK
Giám đốc GĐ
Gía trị gia tăng GTGT
Hội đồng quản trị HĐQT
Hoạt động kinh doanh HĐKD
Kế toán viên KTV
Kế toán trưởng KTT
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Nguyên vật liệu NVL
Tài sản cố định TSCĐ
Thu nhập doanh nghiệp TNDN
Sản phẩm chuẩn SPC
Sản phẩm quy đổi SPQĐ

Sản xuất kinh doanh SXKD
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đã tạo ra môi trường
cạnh tranh khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp
muốn chiến thắng trong cạnh tranh thì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra
phải đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng: về chất lượng,và giá
thành.Nếu giá cả sản phẩm được định ra bởi doanh nghiệp thấp hơn giá thị
trường sẽ tạo cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh.Chính vì lẽ đó mà giá
thành sản phẩm trở thành một trong những quan tâm hàng đầu đối với mọi
doanh nghiệp.
Với những vai trò hết sức to lớn của giá thành đặt ra một yêu cầu cần
thiết khách quan là phải tính toán một cách chính xác, hợp lý giá thành sản
phẩm.Đồng thời cũng cần chú trọng đến ván đề chất lượng sản phẩm.Phải
đảm bảo được hai yêu cầu đó thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
nghiệp mới thực sự đem lại hiệu quả kinh tế, tức là phải đem lại lợi nhuận và
có tích lũy.
Mặt khác trong nền kinh tế thị trường, tính kịp thời của thông tin kinh
tế nói chung, thông tin về giá sản phẩm nói riêng là một trong những nhân tố
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trên thương trường.Chính vì vậy
mà giá thành sản phẩm không những phải được tính toán một cách hợp lý,
chính xác mà còn đảm bảo tính chất kịp thời, để cung cấp các thông tin cần
thiết cho các quyết định kinh tế.Tính chính xác và kịp thời của thông tin về
giá thành trong một chừng mực nhất định có thể mâu thuẫn với nhau.Ngược
lại, đảm bảo tính kịp thời có thể thông tin không chính xác được.Do vậy cần
phải kết hợp hài hòa tính chất này.Nghĩa là đảm bảo tính chất kịp thời của

thông tin với mức độ chính xác có thể chấp nhận được.Để tính được giá thành
sản phẩm đảm bảo yêu cầu trên.Điều đó có thể thực hiện thông qua các hệ
thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất là mục tiêu mà các doanh nghiệp
hướng tới nhằm tăng tính cạnh tranh về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị
trường.
Xuất phát từ những lý do trên nhằm góp phần nâng cao chất lượng
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện
thúc đẩy và tăng cường quản trị doanh nghiệp.Qua thời gian nghiên cứu lý
luận trong trường và thực tế thực tập tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn- Nghệ
Tĩnh em mạnh dạn nghiên cứu đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh”cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần phụ lục, luận văn của em
gồm 3 chương:
CHƯƠNG I:
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
CHƯƠNG II:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN-
NGHỆ TĨNH.
CHƯƠNG III:
MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN- NGHỆ TĨNH.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế hiện nay, việc hạch toán chi phí sản xuất ngày càng

trở lên quan trọng đối với công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất nói
chung cũng như doanh nghiệp xây dựng nói riêng.Việc tập hợp chi phí sản
xuất một cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm sẽ tạo điều
kiện để doanh nghiệp xác định đúng kết quả tài chính của mình.Vì vậy việc
sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại chi phí sản xuất cùng với việc phấn đấu hạ
giá thành sản phẩm là một vấn đề thực sự cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần
Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh, em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng bộ máy quản lý, bộ
máy kế toán.Với đề tài nghiên cứu “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh” em
nhận ra rằng kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí tính chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm nói riêng đang giữ vai trò là công cụ có hiệu lực
nhất trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp.Em cũng nhận thấy
được những ưu điểm rõ rệt trong phương pháp kế toán chi phí sản xuất của
Công ty, song bên cạnh đó cũng còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc
phục.Em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến của mình với nguyện vọng
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.
Mặc dù đã rất cố gắng song do trình độ cũng như kinh nghiệm thực tế
còn chưa nhiều và thời gian có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của
các thầy cô giáo, ban lãnh đạo cũng như phòng kế toán Công ty để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn nữa.
Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo: PGS.TS
ĐẶNG VĂN THANH, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các cán bộ
Phòng kế toán trong Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh!

Em xin chân thành cảm ơn!
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
PHỤ LỤC
Phu lục 07:
Sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm Bia nghiền
Ngâm, đường hoá
lọc loute
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Huplon hoá
Men giống
Nhân giống
lắng xoáy
Làm lạnh nhanh
Không khí vô trùng
Lên men chính
Lên men phụ
lọc bia
Tàng trữ
Bia trong
CO2
Thu hồi
xử lý
Hoá lỏng
CO2
Bã(chăn nuôi)
Bom,keg

rửa,khử trùng
kiểm tra
Đóng bom,keg
xuất xưởng
Bã thải
Nấm men tưoi
gạo
nghiền
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
hồ hoá
Nướcc
malt
Hoa
cặn hoa
Phụ lục 08

Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 01:
Sơ đồ hạch toán kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
TK 154
TK 621
TK 152 (TK611)
Kết chuyển CF NVL trực tiếp
Trị giá NVL xuất dùng
để tính giá thành sản phẩm
cho sản xuất sản phẩm
TK 152
TK 111, 112, 331

Trị giá NVL không dùng hết
Trị giá NVL mua ngoài
TK 632
trị giá phế liệu thu hồi
dùng ngay cho SX sản phẩm
CF NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường
TK 133
được khấu trừ
Thuế GTGT
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 02
Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334, 338
TK 154
Lương, các khoản trích theo
Cuối kỳ kết chuyển CF NC
TK 335
lương phải trả CNSX
trực tiếp để tính giá thành SP
TK 632
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
CF NC vượt trên mức
bình thường
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 03:

Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung
SXC để đánh giá thành SP
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
lương của NVPX
Lương và các khoản trích theo
TK 154
TK 627
TK 334, 338
Chi phí VL, CCDC
TK 152, 153
TK 632
TK 214
Kết chuyển CF SXC cố định
Chi phí khấu hao TSCĐ
không phân bổ trong kỳ
TK 142, 242
Chi phí phân bổ dần
TK 111, 112, 152
TK 111,112,331
Các khoản thu hồi ghi giảm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 04
Sơ đồ hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Chi phí bằng tiền khác
chi phí SXC
TK 133 (1)
Thuế GTGT

được khấu trừ
Cuối kỳ kết chuyển phần CF NVL
Kết chuyển giá thành thực tế
TK 155
TK 154TK 621
trực tiếp để tính giá thành
của sản phẩm nhập kho
TK 632,157
TK 622
Gía thành SP bán, gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển phần CFNC
không qua kho
trực tiếp để tính giá thành
TK 138, 152
TK 627
Trị giá phế liệu thu hồi, SP
Cuối kỳ kết chuyển phần CFSXC
để tính giá thành
hỏng không sửa chữa được
TK 152,156
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 05:
Sơ đồ hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Trị giá NVL hàng hóa gia công
xong nhập lại kho
Trị giá SPDD cuối kỳ
TK 154
Trị giá SPDD đầu kỳ

TK 631TK 154
TK 611
TK 621
Trị giá phế liệu thu hồi
Kết chuyển CF NVL
TK 138
TK 622
Các khoản bồi thường do SPKết chuyển CFNC trực tiếp
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 09:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Bia Sài Gòn- Nghệ Tĩnh:
Kế toán trưởng
Phó phòng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế
toán
TSCĐ
hỏng không sửa chữa được
TK 632
TK 627
Gía thành thực tế của SPKết chuyển chi phí SXC
sản xuất trong kỳ
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Kế
toán
Nguyên vật
liệu
Kế toán

vốn bằng tiền
Kế
toán
tiền
lương
Thủ
quỹ
Nhân viên kinh tế phân xưởng
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140

Phụ lục 13:
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 14: (đơn vị tính:đồng)
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 15: (đơn vị tính:đồng)
Cao Thị Duyên- Lớp: KT87 PGS.TS: Đặng Văn Thanh
MSSV:12405140
Phụ lục 16: (đơn vị tính: đồng)

×