Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA vât lý 8 theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.68 KB, 79 trang )

VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Ngày soan: 24/8/ 2011
Ngày dạy: 26/8/ 2011
Tiết 1 Chuyển động cơ học
i- Mục tiêu:
- Vì đây là bài đầu của chơng nên yêu cầu hớng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của ch-
ơng cơ học bằng cách đọc mục đầu chơng.
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu đợc vật làm
mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật làm
mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
ii - Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.
iii- phơng pháp :
-Phơng pháp tìm tòi
-Phơng pháp thảo luận nhóm
iv- Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chơng trình Vật lý 8
- Gồm 2 chơng Cơ học và Nhiệt học
- Trong chơng I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn
đề, đó là vấn đề gì.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Đặt vấn đề: Nh SGK
GV: có thể nhấn mạnh, nh trong cuộc sống ta


thờng nói một vật là đang CĐ
hay đang đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển
động hay đứng yên.
- Nghe giới thiệu
- Đọc SGK (trang 3)
- Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
- 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên

1
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2
ví dụ về vật đứng yên.
- Tại sao nói vật đó chuyển động ?
- HS có thể nêu những hiện tợng nói vật
đó chuyển động là: Do bánh xe quay,
hoặc do có khói Rất ít em nói là vị trí
của vật đó so với mình hoặc gốc cây
thay đổi. Do đó, sau khi HS nêu hiện t-
ợng để khẳng định vật đó chuyển động
thì GV có thể nêu ra: Vị trí của vật đó so
với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó
đang chuyển động.
- Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi
chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào
vật đứng yên?
- Yêu cầu trả lời C1.

Chú ý có thể một vật lúc chuyển động,
lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận.
- Cho HS kém đọc lại kết luận SGK.
Làm C2
- Cái cây trồng bên đờng là đứng yên
hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì
đúng hoàn toàn không ?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD
đang chuyển động hay đứng yên.
- Trả lời C1
- Muốn nhận biết đợc vật chuyển động hay
đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với
vật làm mốc.

Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc
thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.
- Trả lời câu 2 (C2)
- Ví dụ của HS
C3: Khi nào vật đợc coi là đứng yên ?
- HS đa ra ví dụ.
- HS trả lời câu hỏi thêm.
Hoạt động 3: II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên

2
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Quan sát H1.2 SGK. Trả lời C4, C5

- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên
hay chuyển động của một vật nh C4, C5
để trả lời C6.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét nó
chuyển động so với vật nào, đứng yên so
với vật nào ?
- GV để HS tự trả lời, sau đó gọi 3 HS có
những ý kiến khác nhau hớng dẫn
cho HS phân tích từng cách trả lời của
mỗi bạn.
- Thông báo cho HS thông tin trong Thái
dơng hệ, Mặt Trời có khối lợng rất lớn
so với các hành tinh khác, tâm của Thái
dơng hệ sát với vị trí của Mặt Trời, vậy
coi Mặt Trời là đứng yên còn các hành
tinh khác chuyển động.
1. Tính tơng đối của chuyển động và đứng
yên.
- HS trả lời C4
- Xem tranh 1.2 SGK.
- C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga
vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay
đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị
trí của hành khách với toa tàu là không đổi.
C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật
này nhng lại là đứng yên đối với vật kia.
- Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên
phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói

chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối.
2. Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì
vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thờng gặp
- HS nghiên cứu tài liệu để trả lời
Câu hỏi:
+ Quỹ đạo chuyển động là gì ?
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em
biết.
- Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác
định quỹ đạo.
- HS trả lời đợc:
+ Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật
chuyển động vạch ra.
+ Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo


Hoạt động 5: IV. Vận dụng
1. Vận dụng
- Quan sát hình 1.4. Cho làm C10 (cá
nhân)
- Gọi một số HS trình bày.
GV nhận xét, sửa sai
GV có thể lấy ví dụ của đầu cánh quạt
máy khi quay và so sánh vị trí của đầu
cánh quạt với trục của động cơ.
C10: Ngời lái xe chuyển động so với cây bên đ-
ờng,đứng yên so với ôtô.

Ô tô chuyển động so với cột điện ,đứng yên so với
ngời lái.
Ngời đứng bên cột điện đứng yên so với cột
điện,chuyển động so với ô tô.
Nhận xét, nói vật đứng yên hay chuyển động là phụ
thuộc vào vật làm mốc .
C11:
Nhận xét nh thế là cha thật sự hoàn toàn đúng, mà
muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét

3
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
vị trí của vật đó với vật làm mốc.
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
- Thế nào gọi là tính tơng đối của chuyển động cơ học ?
- Các chuyển động cơ học thờng gặp là dạng nào ?
- GV có thể đa ra một hiện tợng: Ném vật nằm ngang quỹ đạo chuyển động của
nó là gì ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT.
- Đọc thêm mục có thể em cha biết. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển
động của đầu van xe đạp.
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong quỹ đạo chuyển
động của nó là gì ?
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy :






Tiết 2
vận tốc
i - Mục tiêu:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức vận tốc v =
t
s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của
vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
ii - chuẩn bị:
Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK.
- Tốc kế thực (nếu có)
iii- Phơng pháp :
- Phơng pháp nêu vấn đề
iv-tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là nh thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật đợc chọn
làm mốc, chữa bài tập số 1.2
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong
các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đờng đua là giống nhau và khác nhau? Dựa
vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm ?

4
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im

- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
2.1. Điền vào cột 4,5.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên
bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
- Trả lời C1, C2
- Quãng đờng đi trong 1s gọi là gì ?
- Cho ghi: Khái niệm vận tốc
- Yêu cầu làm C3
I. Vận tốc là gì ? )
- Đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1.
C1: Cùng quãng đờng bạn nào mất ít thời gian thi
chạy nhanh hơn
C2:
C3: 1-nhanh 2- chậm
3-quãng đờng 4-đơn vị

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc
- Viết công thức tính vận tốc, chỉ rõ tên
các đại lợng có mặt trong công thức
v =
t
s
Trong đó: S là quãng đờng
t là thời gian
v là vận tốc


Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
- GV thông báo cho HS biết đơn vị vận
tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng
đờng đi đợc và thời gian đi hết quãng đ-
ờng đó.
- Đơn vị chính là m/s và km/h
- Cho làm C4
1km/h =
s
m
.3600
.1000
=
6,3
1
m/s
- GV có thể hớng dẫn HS cách đổi:
3m/s =
s
m
1
3
=
h
km
3600
1
100
3
= 10,8 km/s

- HS làm C4 (cá nhân)
- 1 HS đọc kết quả.

- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ?
m/s
- Cả lớp cùng đổi:
v = 3m/s = ? km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có thể
nói thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của
tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe
qua dây công tơ mét đến một số bánh
răng truyền chuyển động đến kim của
đồng hồ công tơ mét.
- Xem H2.2
- Xem tốc kế hình 2.2.
- Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật.
- Nêu cách đọc tốc kế.

Hoạt động 6: Vận dụng
1. Vận dụng
- Trả lời C5, C6, C7, C8
C5: a) ý nghĩa các con số:
36km/h; 10,8km/h; 10m/s

5
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
- Yêu cầu HS đổi ngợc lại ra vận tốc
km/h.
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6

t = 1,5h
s = 81 km.
v
1
(km/h) = ?
v
2
(m/s) = ?
- HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng) trình
bày 3 bài C5, C6, C7)
- HS dới lớp vẫn tự giải
- GV cho HS so sánh kết quả với HS trên
bảng để nhận xét
- Hớng dẫn:
+ Cần chú ý đổi đơn vị
+ Suy diễn công thức
Sẽ có HS cứ vận dụng nguyên công thức s
= v.t , mà không đổi đơn vị.
- Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung
bình, 1 HS giỏi.
b) HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/s:
v
1
=
h
km36
=
s
m

3600
36000
= 10m/s
v
2
=
h
km8,10
=
s
m
3600
10800
= 3m/s
v
3
= 10m/s
v
1
= v
3
> v
2
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển
động (2)
C6:
v
1
=
t

s
=
h
km
5,1
81
= ?
v
2
=
sx
m
36005,1
81000
= ?
C7:
t = 40 phút =
60
40
h =
3
2
h
v = 12 km/h
s = ? km
v =
t
s
s = v.t
s = 12km/h.

3
2
h = ?
C8: HS tự làm vào vở vì giống bài C7.
v = 4km/h
t = 30 phút
s = ?
4. Củng cố:
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
5 Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục Có thể em cha biết
Ngày soan: 6/9/ 2011
Ngày dạy: 8/9/ 2011
Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
i- mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu đợc
những ví dụ về chuyển động đều và không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
2-Kỹ năng:
Từ các hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của chuyển
động đều và không đều.

6
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
3 -Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
ii- Chuẩn bị :

- Bảng phụ 3.1
iv- tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. thực tế khi em đi
xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm nh nhau ? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên
quan. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2 phút).
Trả lời các câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1
ví dụ.
- GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì sao?
2. Thí nghiệm
- Treo bảng phụ
- Cho đọc C1.
- Hớng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh
dấu. Điền kết quả vào bảng.
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc
3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh
xe.
- Vận tốc trên quãng đờng nào bằng
nhau ?
- Vận tốc trên quãng đờng nào không

bằng nhau
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
- HS đọc 2 phút
- Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc thay đổi theo thời gian.
VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu
kim đồng hồ, của Trái đấu quay xung quanh Mặt
Trời, của Mặt Trăng xung quanh Trái đất
- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều nh
chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay
- Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hớng dẫn.
- Điền kết quả vào bảng:
Tên
quãng đ-
ờng
AB BC CD DE EF
Chiều
dài (m)
Thời
gian (s)

- Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2.
- Chuyển động quãng đờng là đều.
- Chuyển động quãng đờng là không đều.
C2:
Chuyển động a là đều, chuyển động b,c,d không
đều

Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Cho đọc SGK
- Trên quãng đờng AB, BC, CD chuyển
động của bánh xe có đều không?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của
vật cũng có giá trị = v
AB
không ?
- v
AB
chỉ có thể gọi là gì ?
- Tính v
AB
, v
BC
, v
CD
, v
AD
nhận xét kết quả.
- v
tb
đợc tính bằng biểu thức nào ?
GV hớng dẫn để HS hiểu ý nghĩa v
tb
trên
đoạn đờng nào, bằng số s đó chia cho
thời gian đi hết quãng đờng đó.
Chú ý : v
tb


trung bình cộng vận tốc
C3: Đọc SGK
v
AB
=
AB
AB
t
S
v
BC
=
BC
BC
t
S
v
CD
=
CD
CD
t
S
v
AD
=
AD
AD
t

S
v
tb
=
t
S
s là quãng đờng
t là thời gian đi hết quãng đờng
v
tb
là vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng.
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe

7
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
chuyển động nhanh dần lên

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
1. Vận dụng
- Làm C4, C5, C6, C7
- yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để
phân tích hiện tợng chuyển động của ô
tô.
- Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
- HS ghi đợc tóm tắt: GV chuẩn lại cách
ghi tóm tắt cho HS
- HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu
HS chỉ thay đổi số mà không có biểu
thức ?
- Nhận xét trung bình cộng vận tốc

2
21
vv +
với v
tb
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7.
HS của lớp tự làm để nhận xét.
- Yêu cầu các bớc làm:
+ Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời
- GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy của
mình rồi tính v ?
C4:
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v
tăng lên.
Khi đờng vắng: v lớn
Khi đờng đông: v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi
v = 50 km/h v
tb
trên quãng đờng từ Hà Nội đi Hải
Phòng
C5: s
1
= 120m
t
1

= 30s
s
2
= 60m
t
2
= 24s
v
tb
= ?; v
tb2
= ?; v
tb
= ?
v
tb1
=
1
1
t
s
=
v
tb2
=
2
2
t
s
=

v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
C6: t = 5h
v
tb
= 30 km/h
s = ? s = v
tb
. t
C7: s = 60m
t =
v = ? m/s
v = ? km/h
v
tb
=
t
s

4. Củng cố:
- Phần Có thể em cha biết + v lớn nhất ? , v nhỏ nhất ?
5. Hớng dẫn về nhà :

- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT; C7 SGK.
v- Rút kinh nghiệm giờ dạy :





8
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Ngày soạn 10/9/2011
Ngày dạy 15/9/2011
Tiết 4 Biểu diễn lực
i - mục tiêu:
1-Kiến thức: - Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
2-Kỹ năng: - Biểu diễn lực
3-Thái độ : - Có ý thức học tập
ii- chuẩn bị :
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
iii- Phơng pháp :
- Phơng pháp nêu vấn đề , rút ra kết luận
iv tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.
Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.4
- HS 2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều.
Biểu thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. 3.5

- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đờng chuyển động, thời gian
chuyển động nh nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh
vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.7.
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3 phút )
- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn
lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu
tác dụng của lực. Lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10 phút)
- Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1.
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi
buông tay
- Mô tả hình 4.2
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi
chuyển động hoặc bị biến dạng.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực (13 phút)
- Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào
?
- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ
thuộc vào độ lớn, phơng và chiều ?
- Nếu HS cha trả lời đầy đủ thì GV có
thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực



9
FF
F
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im

trong các trờng hợp sau.
- Kết quả tác dụng lực có giống nhau
không ? Nêu nhận xét
2. Cách biểu diễn
- GV thông báo cho HS biểu diễn lực
bằng:
độ dài
góc phơng, chiều
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi
tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
- Thông báo: Véc tơ lực ký hiệu:
F

- GV có thể mô tả lại cho HS lực đợc
biểu diễn trong hình 4.3 .
a) b) c)
Tác dụng của:
- Trờng hợp a: Vật bị nhấc lên
- Trờng hợp b: Vật bị kéo sang phải.
- Trờng hợp c: Vật bị kéo sang trái
Kết quả cùng độ lớn nhng phơng chiều khác nhau
thì tác dụng lực cũng khác nhau.
Vậy lực là đại lợng có độ lớn, phơng và chiều gọi là
đại lợng véc tơ.
- HS đọc thông báo
- Gốc mũi tên là điểm đặt của lực
- Phơng chiều mũi tên biểu diễn phơng, chiều của
lực.
- Độ dài mũi tên biểu diễn cờng độ của lực theo
một tỉ xích cho trớc.

- Ký hiệu véc tơ lực:
F

- HS mô tả hình 4.3 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (13 phút)
HS làm C2, C3
Lu ý vẽ đúng tỉ lệ
Hoạt động cá nhân:
C2: VD1: m = 5kg P = 50N
C3:
a, Điểm đặt A
Phơng thẳng đứng, chiều từ dới lên
Cờng độ F=20N
b, Điểm đặt B
Phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải
Cờng độ F=30N
c, Điểm đặt C
Phơng chếch với phơng nằm ngang 1 góc 30
0
Cờng độ F=30N
4. Củng cố: - Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng ? Vì sao ?
- Lực đợc biểu diễn nh thế nào ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT
v- Rút kinh nghiệm giờ dạy :



10

VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Ngày soạn 18/9/2011
Ngày dạy 22/9/2011
Tiết 5 Sự cân bằng lực - quán tính
i- Mục tiêu :
1-Kiến thức:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
để khẳng định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ
đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
2-Kĩ năng:
- Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
3-Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
ii- Chuẩn bị:
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nớc + 1 băng
giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu.
1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ
(hoặc 1 con búp bê)
iii- phơng pháp :
-Phơng pháp thực nghiệm
- Phơng pháp phân tích
iv tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra
HS 1 : Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A.
3. Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tợng vật lí nào ? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

11
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Hai lực cân bằng là gì ? Tác dụng của 2
lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có
thay đổi không ?
Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và
quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
Yêu cầu làm C1
GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên
biểu diễn lực (cho nhanh)
Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng
+ Biểu diễn lực.
+So sánh điểm đặt, cờng độ, phơng,
chiều của 2 lực cân bằng
Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng
yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
kết quả là ? Nhận xét.
Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân
bằng :
+ Tác dụng vào cùng 1 vật.
+ Cùng độ lớn (cờng độ)
+ Ngợc hớng (cùng phơng, ngợc chiều)
Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác

dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái
chuyển động của chúng thay đổi nh thế
nào ?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là
gì ?
Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng
nhau F = O vận tốc của vật có thay
đổi không ?
Tiến hành làm thí nghiệm, trả lời C2, C3,
C4
Phân tích hiện tợng F tác dụng lên quả
nặng A.
Hai lực cân bằng là gì ?
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
thì vẫn đứng yên vận tốc không đổi = 0
Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả
cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm)
P là trọng lực của
Q

quyển sách. Sách
Q là phản lực của
bàn lên quyển sách

P


Q

là 2 lực

cân bằng
P


v = 0

T

cân bằng
T


P

là trọng lực
P

q.cầu
T

là sức căng của dây

P


T

là 2 lực cân bằng
P


Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0
+ Đặc điểm 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động.
HS dự đoán
b) Thí nghiệm kiểm chứng
Đọc thí nghiệm theo hình.
Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Trả lời C2, C3, C4
C2. P
A
= F = P
B
v
A
= 0
C3:
P
A
+P
A
>P
B
,A chuyển động nhanh dần đi xuống
C4.Còn hai lực P
A
=T, A tiếp tục chuyển động

,chuyển động A là cđ thẳng đều
Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu

12
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì có thay đổi
chuyển động không ? Vận tốc có thay
đổi không.
tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì sẽ chuyển
động thẳng đều mãi mãi.
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời sống và
kỹ thuật (20 phút)
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu ý
kiến của bản thân đối với nhận xét đó.
Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý
kiến đó.
Làm thí nghiệm C6
+ Kết quả
+ Giải thích:
GV chỉ hớng cho HS phân tích là búp bê
không kịp thay đổi vận tốc, không cần
phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận
tốc thân búp bê.
Tơng tự yêu cầu HS tự làm thí nghiệm
C7 và giải thích hiện tợng.
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 trả lời
2. Củng cố
Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm
nh thế nào ?

Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác
dụng của các lực cân bằng thì có thay
đổi vận tốc không ?
Tại sao khi một vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc ngay đ-
ợc ?
GV thông báo: m lớn quán tính lớn
khó thay đổi vận tốc
Hãy giải thích một số hiện tợng chuyển
động do quán tính.
Nhận xét
Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật
thay đổi đột ngột đợc vì mọi vật đều có quán tính
2. Vận dụng: Mỗi HS tự làm thí nghiệm C6, C6.
V
bbê
= 0 ,F > O búp bê ngã về phía sau.
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc thì xe thay
đổi vận tốc về phía trớc.Do đó búp bê bị ngã về
phía sau.
C7
Giải thích tơng tự.
C8.
. HS trả lời và ghi vào vở:
Hai lực cân bằng là hai lực có đồng thời tác dụng
lên một vật có cờng độ bằng nhau, phơng nằm
trên một đờng thẳng, chiều ngợc nhau.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi
vận tốc ngay đợc là do quán tính.

4. Hớng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ.
Làm lại C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian.
Đọc mục Có thể em cha biết
V-Rút kinh nghiệm giờ dạy:




13
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im

Ngày soạn 25/9/2011
Ngày dạy 29/9/2011
Tiết 6 Lực ma sát
I - mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma
sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.
II - chuẩn bị :
III-Phơng pháp :

III Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
Có thể đồng thời gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
3. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1 :Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác nhau.
- GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo
xe bò rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy
ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Lực ma sát trợt
- F
ms
trợt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn
cản chuyển động của vành
- F
ms
trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đờng.
C1 (làm cá nhân)
Nhận xét: Lực ma sát trợt xuất hiện khi 1 vật chuyển
động trợt trên mặt vật khác
2. Lực ma sát lăn
- F
ms

lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã đợc thống nhất.
Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển
động lăn trên mặt vật khác
- Đọc tài liệu nhận xét F
ms
trợt xuất
hiện ở đâu ?
- Yêu cầu HS hãy tìm F
ms
trợt còn
xuất hiện ở đâu ?
- Chốt lại: Lực ma sát trợt xuất hiện
khi vật chuyển động trợt trên mặt vật
khác.
- HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi:
F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt
đất khi nào ?
- Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện

14
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
khi nào ?
- Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời
câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận
xét nh hình 6.1
F

K
trong trờng hợp có ma sát trợt và
có ma sát lăn.
- Yêu cầu:
- Đọc hớng dẫn thí nghiệm:
- HS làm thí nghiệm
F
k
> 0 vật đứng yên
v = 0 không đổi
- Cho trả lời C4. Giải thích ?
F
ms
nghỉ chỉ xuất hiện trong trờng hợp
nào.
C3:
F
ms
trợt là hình 6.1 a
F
ms
lăn là hình 6.1 b
Nhận xét
F
K
vật trong trờng hợp có F
ms
lăn nhỏ hơn trờng hợp
có F
ms

trợt.
(F
ms
lăn < F
ms
trợt)
3. Lực ma sát nghỉ
- HS đọc hớng dẫn thí nghiệm.
- Đọc số của lực kế khi vật nặng cha chuyển động.
F
K
=
C4. Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng.
F
K
= F
ms
nghỉ
F
ms
nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà
vật vẫn đứng yên.
* Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
- Cho làm C6.
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của
ma sát, em hãy nêu các tác hại đó.
Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ?
- Sau khi HS làm riêng từng phần, GV
chốt lại tác hại của ma sát và cách

làm giảm ma sát.
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm
ma sát từ 8 - 10 lần.
- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần.
- Cho làm c7.
- Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết
F
ms
có tác dụng nh thế nào ?
- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng
cho các em ghi vở.
- Biện pháp tăng ma sát nh thế nào ?
- Sau khi HS làm riêng từng hình, GV
chốt lại.
+ ích lợi của ma sát.
+ Cách làm tăng ma sát:
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa; khắc phục: tra dầu.
b) Ma sát trợt làm mòn trục cản trở chuyển động
bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi; tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng, khắc phục: lắp bánh
xe con lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
* ích lợi của ma sát. Làm C7
- F
ms
giữ phấn trên bảng.
- F
ms
cho vít và ốc giữ chặt vào nhau.

- F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
- F
ms
giữ cho ô tô trên mặt đờng.
* Cách làm tăng lực ma sát:
- Bề mặt sần sùi, gỗ ghề.
- ốc vít có rãnh.
- Lốp xe, đế dép khía cạnh.
- Làm bằng chất nh cao su.
*Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố

15
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời
vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5
phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chuẩn lại ghi vở.
- Cách làm tăng Fms chân phải đi dép
xốp
- Rải cát trên bùn, đờng.
- Không thể làm giảm đợc
- Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính
lớn hơn vật nào dễ thay đổi vận
tốc hơn.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
- Đại lợng sinh ra Fms trợt, Fms lăn,
Fms nghỉ.

- Fms trong trờng hợp nào có lợi -
cách làm giảm.
1. Vận dụng
- Tự làm C8.
- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn Fms nghỉ ít
chân khó bám vào sàn dễ ngã. Fms nghỉ có lợi.
- Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm, bánh
xe bị quay trợt trên đất Fms trong trờng hợp này
có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn Fms có hại.
- Ô tô lớn quán tính lớn khó thay đổi vận tốc
Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đ-
ờng, do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu hơn.
- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung
với dây đàn. Fms có lợi
C9.Biến Fms trợt Fms lăn giảm Fms máy
móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố
- HS ghi phần ghi nhớ.
* Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:


.
Ngày soạn
Tuần 7 Tiết 7:
Kiểm tra 1 tiết
I - Mục tiêu:


16
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
- Kiểm tra đánh giá kiến thức HS đã nắm đợc qua phần chuyển động cơ học, công thức
tính vận tốc.
- Rèn tính tự giác làm bài kiểm tra, tính trung thực cần cù trong học tập.
II- Chuẩn bị:
- Đề + Đáp án
- Đề bài: Trang bên
- Đáp án
Câu 1: a,- Phơng , chiều, độ lớn .( 0,5 đ)
- Có 3 yếu tố: ( 1đ)
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phơng, chiều trùng với phơng, chiều của lực
+ Độ dài biểu thị cờng độ của lực theo tỉ xích cho trớc
b, Trọng lợng P= 10.10=100N Đề 2: P= 15. 10= 150N
( 1đ)
P
c, ( 1đ)
Câu 2: + Tóm tắt ( 0,5đ)
( Đề 1) + Vận tốc trung bình đoạn 1: v
tb1
= 25:10=2,5 (m/s) (0,75đ)
+ Vận tốc trung bình đoạn 2: v
tb2
=75 : 15 = 3 (m/s) ( 0,75đ)
+ Vận tốc trung bình cả đoạn đờng: v
tb
= 100 : (10+15) = 4 (m/s) (1đ)
( Đề 2) v

tb1
= S
1
/ t
1
= 50: 20= 2,5 (m/s)
v
tb2
= S
2
/ t
2
= 100: 30= 33,3 (m/s)
v
tb
= S / (t
1
+ t
2
) = 150:50 = 3 (m/s)
Yêu cầu viết công thức đúng
Câu 3:
a, Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cờng độ bằng nhau, phơng nằm trên
cùng một đờng thẳng, chiều ngợc nhau.(1đ)
- Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ đứng yên.(0,5đ)
_ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều (0,5đ)
b, Có 3 loại lực ma sát:
+ Lực ma sát trợt: Xuất hiện khi vật trợt trên bề mặt một vật khác. VD ( 0,5đ)
+ Lực ma sát nghỉ: Giữ cho vật không trợt khi vật bị tác dụng của lực khác. VD (0,5đ)

+ Lực ma sát lăn : Xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt vật khác. VD ( 0,5đ)
III- Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Phát đề kiểm tra HS làm bài thời gian 45 phút

A
17
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
3. Thu bài kiểm tra :
4. Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức về phần chuyển động cơ học
- Làm thêm các bài tập về cách tính vận tốc.
IV- Rút kinh nghiệm giờ:


Đề kiểm tra 1 tiết
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 1
Câu 1:( 3,5đ)
a, Tại sao lực là một đại lợng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?
b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lợng 10 kg (tỉ xích 1cm ứng với 20N )
c, Biểu diễn một lực kéo 20000N theo phơng chếch với phơng nằm ngang một góc 45
0
,
chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)

Câu2:(3đ)
Một ngời đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Ngời đó đi 25m đầu hết 10s, đoạn còn lại
hết 15s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ nh thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ
cho từng loại?

Đề kiểm tra 1 tiết
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 2
Câu 1:( 3,5đ)

18
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
a, Tại sao lực là một đại lợng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?
b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lợng 15 kg (tỉ xích 1cm ứng với 50N )
c, Biểu diễn một lực kéo 25000N theo phơng chếch với phơng nằm ngang một góc 45
0
,
chiều từ phải sang trái ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Câu2:(3đ)
Một ngời đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m. Ngời đó đi 50m đầu hết 20s, đoạn còn lại
hết 30s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ nh thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ

cho từng loại?
Ngày soạn 2/10/2011
Ngày dạy 6/10/2011
Tiết 7 áp suất

19
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong
công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực F.
3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và hợp tác trong khi làm thí nghiệm
II - chuẩn bị:
- Cho HS: Mỗi nhóm 2 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột; 3 miếng kim loại hình
chữ nhật
- Cho cả lớp: Tranh vẽ tơng đơng hình 7.1, 7.3; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.
III Ph ơng pháp :
Phơng pháp thực nghiệm
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập: Nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Tại sao máy kéo, xe tăng nặng hơn lại đi đ-

ợc trên đát mềm, ô tô nhẹ hơn lại bị lún.
? Vậy để giải đáp câu trả lời nào đúng chúng
ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay:
- HS quan sát
- HS trả lời các câu hỏi
- HS ghi vở.
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho HS đọc thông báo, trả lời: áp
lực là gì ? Ví dụ
- Cho làm C1.
- Xác định áp lực
Trọng lợng P có phải là áp lực
không ? Vì sao ?
- Cho tìm thêm ví dụ về áp lực trong
cuộc sống
I. áp lực là gì ?
áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị
ép.
Ví dụ: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà
một lực F = P có phơng vuông góc với sàn nhà.
F
1
= F
2
=
2
P
C1: (làm cá nhân)
a) F = P máy kéo

b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không S bị ép không gọi là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện
ích bị ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực
không phải là một loại lực

20
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
- Tìm thêm ví dụ về áp lực
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất
- GV có thể gợi ý cho HS : Kết quả
tác dụng của áp lực là độ lún xuống
của vật.
- Xét kết quả tác dụng của áp lực
vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực
và S bị ép.
- HS hãy nêu phơng án thí nghiệm
để xét tác dụng của áp lực vào các
yếu tố đó.
- GV cùng HS trao đổi xem phơng
án thí nghiệm nào thực thi đợc.
- HS làm thí nghiệm nh hình 7.4 và
ghi kết quả vào bảng 7.1
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV điền vào bảng phụ C3
Vậy muốn tăng tác dụng của áp
lực, phải có những biện pháp nào ?
Nh vậy, tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị

ép khái niệm áp suất.
HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì ?
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
(Hoạt động nhóm)
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn yếu tố
còn lại không đổi.
áp lực (F) S bị ép Độ lún (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2

>

h
1

F
3
= F
1
S
3
< S

1
h
3
> h
1
- Đại diện các nhóm đọc kết quả .
F lớn tác dụng áp lực lớn.
S lớn tác dụng của áp lực nhỏ.
Kết luận:
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện
tích bị ép càng nhỏ.
- Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp:
+ Tăng F
+ Giảm S
+ Cả hai
Công thức tính áp suất
- áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.
- áp suất kí hiệu là p.
áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S.
Công thức: p =
S
F
Đơn vị F là N, Đơn vị S là m
2
Đơn vị áp suất là N/m
2
= Pa, paxcan.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)


21
áp suất =
áp lực
diện tích bị ép
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
1. Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 ?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5.
- HS ghi tóm tắt, đọc.
- Trình bày cách làm
* Đọc mục có thể em cha biết:
P
as
=
1000000
1
Pa
2. Củng cố
- áp lực là gì ?
- áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất.
Đơn vị áp suất là gì ?
- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện tích
bị ép.
p =
S
F
* Tăng áp suất
* Giảm áp suất ngợc lại
P

xe tăng
= 340000N
S
xe tăng
= 1,5m
2

P
ô tô
= 20000N
S
ô tô
= 250cm
2
= 0,025m
2
?
Ngày soạn : Tiết 9
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong
công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng th-
ờng gặp.
2. Kĩ năng: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
* Mỗi nhóm HS:

- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
- Một bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.
III Ph ơng pháp :
Phơng pháp thực nghiệm
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
8A :
8B :
8C :
2. Kiểm tra

22
tăng F
giảm S
P
xe tăng
P
ôtô
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
HS1: áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức Chữa
bài tập 7.1 và 7.2.
HS2: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 10
4
N/m
2
em hiểu
ý nghĩa con số đó nh thế nào ?
HS3: Chữa bài tập 7.6

3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ nh SGK, có thể bổ sung thêm nếu ngời thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn đó sẽ
khó thở tức ngực ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời
câu C1.
HS trả lời câu C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không ?
- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí
nghiệm.
- Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào
? nhận xét
- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận.
- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành
kết luận
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng trả lời câu
C1.
- Màng cao su biến dạng phồng ra chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phơng
nh chất rắn mà gây áp suất lên mọi phơng.
Thí nghiệm 2
- HS làm thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nớc không rời
hình trụ.
Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phơng khác

nhau.
3- Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà
lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng(5 phút)
- Yêu cầu HS lập luận để tính áp
suất chất lỏng
- Biểu thức tính áp suất ?
- áp lực F = ?
Biết d, V P = ?
- Giải thích các đại lợng trong
biểu thức ?
- So sánh p
A
, p
B
, p
C
? Giải
thích ?
p =
S
hSd
S
Vd
S
P
S
F
===

p = d.h
d: Trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m
3
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m (độ sâu)
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m
2
1N/m
2
.A
.B .C
* Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp
suất chất lỏng nh nhau.
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau(10 phút)
- Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán
của mình.
- GV gợi ý: Lớp nớc ở đáy bình D sẽ h
A
h
B

23
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im
chuyển động khi nớc chuyển động.
Vậy lớp nớc D chịu áp suất nào ?
- Tơng tự chứng minh trờng hợp (b)
để p
B
> p
A
nớc chảy từ B sang A.

- Tơng tự trờng hợp (c)
h
B
= h
A
P
B
= p
A
nớc đứng yên.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần
nhận xét kết quả.
1 - C5:
Trờng hợp a:D chịu áp suất: p
A
= h
A
.d
D chịu áp suất: p
B
= h
B.
d
h
A
> h
B
p
A
> p

B
Lớp nớc D sẽ chuyển động từ nhánh
A sang nhánh B
Trờng hợp b: h
B
> h
A
: p
B
> p
A
Nớc chảy từ B sang A
2- Làm thí nghiệm
Kết quả : h
A
= h
B
Chất lỏng đứng yên.
3- Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất
lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn
có cùng một độ cao.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố - Hớng dẫn về nhà(7phút)
- HS trả lời câu C6
- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn
mét p chất lỏng lớn.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
- Gọi 2 HS lên chữa bài.
- GV chuẩn lại biểu thức và cách trình
bày của HS
- GV hớng dẫn HS trả lời câu C8: ấm và

vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?
- Yêu cầu HS trung bình giải thích tại
sao bình (b) chứa đợc ít nớc.
- Có một số dụng cụ chứa chất lỏng
trong bình kín không nhìn đợc mực nớc
bên trong Quan sát mực nớc phải làm
nh thế nào ? Giải thích trên hình vẽ.
- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất
rắn không ?
- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng ?
- Chất lỏng đứng yên trong bình thông
nhau khi có điều kiện gì ? Nếu bình
thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng
mực chất lỏng của chúng nh thế nào ?
1 - Vận dụng
C6: Ngời lặn xuống dới nớc biển chịu áp suất chất
lỏng làm tức ngực áo lặn chịu áp suất này.
C7:
h
1
= 1,2m
h
2
= 1,2m - 0,4m= 0,8m
p
A
= d.h
1
= 10000.1,2 = 12000 (N/m
2

)
p
B
= d. (h
A
- 0,4) = 8000 (N/m
2
)
C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình
thông nhau Nớc trong ấm và vòi luôn luôn có
mực nớc ngang nhau. Vòi a cao hơn vòi b bình a
chứa nhiều nớc hơn.
C9:
Mực nớc A ngang mực nớc ở B Nhìn mực nớc ở A
biết mực nớc ở B.
2- Củng cố
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hớng lên đáy
bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
p = h.d
- Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình
chịu áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân bằng
nhau.
- Bình đựng cùng chất lỏng mặt thoáng của chất
lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao.
* Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SBT.
- Bài tập làm thêm:

24
VT L 8 Ngi son: Trn ỡnh im

Có 1 mạch nớc ngầm nh hình vẽ. Khoan nớc ở điểm A và B thì nớc ở điểm nào phun
lên mạnh hơn ? Vì sao ?
Hớng dẫn HS đọc phần Có thể em cha biết
V-Rút kinh nghiệm giờ dạy:






25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×