Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.35 KB, 7 trang )

Xin chào tất cả các bạn! Một ngày mới lại đến mang lại cho chúng ta biết bao
nhiêu điều mới mẻ phải không nào? Trên những chặng đường đưa chúng ta đến
với thành công, có những may mắn, có những niềm vui, nhưng cũng có không ít
những khó khăn, thử thách đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực vượt qua. Và TOEIC cũng
là một con đường như vậy. Chúng ta hoàn toàn có thể đạt được thành công tuyệt
đối trên con đường đó khi nắm trong tay và làm chủ được tất cả những vấn đề liên
quan đến bài thi TOEIC.
Trong những Chuyên đề trước, Trung tâm Anh Ngữ iGIS đã chia sẻ cùng các bạn
rất nhiều những kiến thức ngữ pháp bổ trợ cho việc luyện thi TOEIC. Ngày hôm
nay, iGIS sẽ giới thiệu đến các bạn Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên
quan.
Trong part 1 này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa Trạng từ, cũng như
sự phân loại Trạng từ trong tiếng Anh các bạn nhé! Và nhớ đừng bỏ quên Part 2 ở
Chuyên đề sau với rất nhiều kiến thức bổ ích khác về Trạng từ nha!
1. Định nghĩa
Trạng từ trong tiếng Anh dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác
trừ danh từ và đại danh từ.
* Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những
từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
* Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng
tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
2. Phân loại trạng từ
Trạng từ có thể đừợc phân loại theo ý nghĩạ hoặc theo vị trí của chúng trong câu.
Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng,
chậm chạp, hay lừời biếng ) Chúng có thể dùng để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast
She dances badly
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau
tân ngữ (nếu như có tân ngữ).


Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]
She speaks English well. [đúng]
I can play well the guitar. [không đúng]
I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần
trước ). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị
trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now!
She came yesterday.
Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường,
luôn luôn, ít khi ). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
- How often do you visit your grandmother? (có thường ?) và được đặt sạu động
từ "to be" hoặc trước động từ chính
Ví dụ: John is always on time
He seldon works hard.
Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp: Usually, always, often, sometimes,
seldom, rarely, never,…)
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả
lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out,
away, everywhere, somewhere
Ví dụ: I am standing here/
She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá ) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi
trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩạ:

Ví dụ: This food is very bad.
She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai lần )
Ví dụ: My children study rather little
The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn't you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địạ
điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.
This is the room where I was born.
3. Cách hình thành trạng từ
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể đừợc thành lập
bằng cách thêm -ly vào tính từ:
• Quick | quickly
• Kind | kindly
• Bad | badly
• Easy | easily
4. Vị trí của trạng từ
• Trạng từ bổ nghĩạ cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này
thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother.
(Often bổ nghĩạ cho "says")
She says she often visits her grandmother.
(Often bổ nghĩạ cho "visits")

• Trạng từ chỉ thời gian trong 0nh huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu
(như vậy rất khác với ;ếng Việt).
Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.
I took the exams last week.
• Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
Ví dụ: He speaks English slowly.
He speaks English very fluently.
• Khi có một cụm từ dài hoặc mệnh đề theo sạu động từ, chúng ta có thể đặt
trạng từ trước động từ.
Hãy so sánh: “He opens the books quickly.” và “He quickly opens the books thạt
the teạcher tells him to reạd.” (Anh ấy nhanh chóng mở quyển sách mà giáo viên
yêu cầu).
• Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu
sẽ có thứ tự ưu ;ên như sạu:
[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ /
động từ
Nơi chốn
Cách
thức
Tần suất Thời gian
I went to Hanoi
by
plane
yesterday
I walked
to the
zoo
everyday
last

month
He flew
to
England
by
plane
once a
month
last year
• Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately,
Eventually, Certainly hoặc Surely thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.
Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
5. Các hình thức so sánh của trạng từ
Với trạng từ, ta có thể áp dụng các hình thức so sánh sau:
a) So sánh bằng
- Công thức so sánh bằng
as + adv + as
Ví dụ: Minh works as hard as Hung.
(Minh làm việc chăm chỉ như Hưng)
Run as fast as you can.
(Hãy chạy nhanh hết sức của bạn đi.)
Sylvia sings as sweetly as her sister.
(Sylvia hát hay như chị nó.)
- Công thức so sánh không bằng
not so/as + adv + as
Ví dụ: Hung doesn’t run as fast as Quang.
(Hùng không chạy nhanh như Quang.)
I can’t swim as well as you (can).
(Tôi không thể bơi giỏi như anh.)

b) So sánh hơn
- Công thức so sánh hơn:
trạng từ ngắn + er + than
more + trạng từ dài + than
Ví dụ: Quang runs faster than Hung.
(Quang chạy nhanh hơn Hùng.)
Hung drove more carefully than Duong.
(Hùng lái xe cẩn thận hơn Dương.)
c) So sánh cao nhất
Công thức so sánh nhất
the + trạng từ ngắn + est
the + most + trạng từ dài
Ví dụ: He has had no accidents this year. He drives the most carefully of all.
(Năm nay anh ta không gặp tai nạn. Anh ta lái xe cẩn thận nhất.)
Tim tries the hardest of all the boys in his class.
(Tim cố gắng nhất trong tất cả các cậu bé trong lớp học của nó.)
Như vậy, qua 2 phần, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Trạng từ và những vấn đề
liên quan đến Trạng từ. Đó là những ngữ pháp vô cùng quan trọng mà các bạn nên
nhớ kĩ trong quá trình luyện thi TOEIC của mình. Vậy các bạn hãy lưu lại để ôn
tập thường xuyên nhé.
Trong những Chuyên đề sau, iGIS sẽ tiếp tục chia sẻ với các bạn những kiến thức
bổ ích khác phục vụ cho việc chinh phục con đường mang tên TOEIC của mình.
Các bạn hãy cùng chờ đón nhé! Hẹn gặp lại các bạn!

×