ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2012-2013)
Môn: Vật lí 8
I/ MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 29 theo phân phối chương trình.
2/ Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần công cơ học + nhiệt học
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp
dạy phù hợp.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kết hợp (trắc nghiệm 40% - tự luận 60%)
1/ BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1/ Công cơ
học
5 4 2.8 2.2 25.5 20
2/ Nhiệt học
6 5 3.5 2.5 31.8 22.7
Tổng cộng 11 9 6.3 4.7 57.3 42.7
2/ TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:
Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số TN TL
1/ Công cơ học
25.5
3
2
Tg: 4’
1
Tg: 4’
2.0 đ
2/ Nhiệt học
31.8
4
4
Tg: 8’
2.0 đ
1/ Công cơ học
20.0
2
1
Tg: 2’
1
Tg: 15’
3.5 đ
2/ Nhiệt học
22.7
3
1
Tg: 2’
2
Tg: 10’
2.5 đ
Tổng
100
12 câu
Tg: 45’
8
Tg: 16’
4 Câu
Tg: 29’
10.0 điểm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1/ Công
cơ học
1/. Định luật về công: Không
một máy cơ đơn giản nào cho ta
lợi về công. Được lợi bao nhiêu
lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đường đi và ngược lại.
2/. Nêu được 02 ví dụ minh họa
cho định luật về công
- Sử dụng ròng rọc.
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Sử dụng đòn bẩy.
3/. Công suất được xác định
bằng công thực hiện được trong
một đơn vị thời gian.
4/.
Công thức:
t
A
=P
; trong đó:
P
là công suất; A là công thực
hiện (J); t là thời gian thực hiện
công (s).
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu
là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000
W
5/. Số ghi công suất trên các
máy móc, dụng cụ hay thiết bị là
công suất định mức của dụng cụ
hay thiết bị đó.
6/. Vật có khối lượng càng lớn
và tốc độ của vật càng lớn thì
7/. Nêu được ví dụ về lực
khi thực hiện công và
không thực hiện công.
8/. Công thức tính công cơ
học:
A = F.s; trong đó: A là
công của lực F; F là lực tác
dụng vào vật; s là quãng
đường vật dịch chuyển
theo hướng của lực.
Đơn vị của công là Jun, kí
hiệu là J
1J = 1N.1m = 1Nm
9/. Khi một vật có khả
năng thực hiện công cơ
học thì ta nói vật có cơ
năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
10/. Vật ở vị trí càng cao
so với mặt đất và có khối
lượng càng lớn thì khả
năng thực hiện công của
nó càng lớn, nghĩa là thế
năng của vật đối với mặt
đất càng lớn.
11/. Nêu được ví dụ chứng
tỏ vật đàn hồi bị biến dạng
thì có thế năng; (thế năng
12/. Vận dụng được công
thức A = Fs để giải được
các bài tập khi biết giá trị
của hai trong ba đại lượng
trong công thức và tìm đại
lượng còn lại.
13/. Vận dụng
được công thức
t
A
=P
để giải
được các bài
tập tìm một đại
lượng khi biết
giá trị của 2 đại
lượng còn lại.
động năng của vật càng lớn.
của lò xo, dây chun khi bị
biến dạng)
Số câu hỏi
C3;1
C1;9 C7;2 C9;3
C13;1
0
Số điểm 1.5 2.5
2/ Nhiệt
học
14/. Các chất được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt
gọi là nguyên tử và phân
tử.
15/. Giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách.
16/. Các phân tử, nguyên
tử chuyển động không
ngừng.
17/. Nhiệt độ của vật
càng cao thì các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng
nhanh.
18/. Lấy được 02 ví dụ
minh hoạ về sự đối lưu
19/.
- Nhiệt năng của một vật là tổng
động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các
phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng của
vật càng lớn.
20/. Nhiệt năng của một vật có thể
thay đổi bằng hai cách: Thực hiện
công hoặc truyền nhiệt.
- Cách làm thay đổi nhiệt năng của
một vật mà không cần thực hiện
công gọi là truyền nhiệt.
- Nêu được ví dụ minh họa cho
mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng.
21/. Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm được hay
mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
22/. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ
về bức xạ nhiệt
23/. Giải thích được 01
hiện tượng xảy ra do giữa
các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
24/. Giải thích được hiện
tượng khuếch tán xảy ra
trong chất lỏng và chất khí
25/. Lấy được 02 ví dụ
minh họa về sự dẫn nhiệt.
26/. Vận dụng kiến thức
về dẫn nhiệt để giải thích
02 hiện tượng đơn giản.
27/. Vận dụng được kiến
thức về đối lưu, bức xạ
nhiệt để giải thích 02 hiện
tượng đơn giản.
Số câu hỏi
C14,4; C16,6;
C17;8
C19, 5 C26,7
C23,11
C27,12
Số điểm
TS câu
hỏi
4 4 4
TS điểm 3.0 2.0 5.0
I - TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 đ )
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A/ Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
B/ Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.
C/ Công suất được xác định bằng công thức
.A tΡ =
D/ Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển một mét
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
A/ Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B/ Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.
C/ Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
D/ Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?
A/ Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B/ Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng trọng trường.
C/ Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D/ Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A/ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B/ Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C/ Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
D/ Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A/ Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B/ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C/ Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D/ Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 6: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt?
A/ Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
B/ Một cách giải thích khác.
C/ Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân
biệt được.
D/ Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Câu 7: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A/ Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B/ Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C/ Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Trường ………………. Thứ……ngày………tháng……. năm 2013
Lớp: 8A… Kiểm tra : 45 phút
Họ tên: ……………………………………… Môn : Vật lý 8
Điểm Lời phê của giáo viên
D/ Cả ba câu trả lời trên đều đúng.
Câu 8: Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh
hơn?
A/ Khi nhiệt độ tăng B/ Khi nhiệt độ giảm.
C/ Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D/ Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
II - TỰ LUẬN: (6.0đ)
Câu 9: Phát biểu định luật về công. (1.5 đ )
Câu 10: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F =
180N. Hãy tính công và công suất của người đó. (2.5 đ )
Câu 11: Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp ngửi thấy mùi nước hoa? (1.0 đ )
Câu 12: Tại sao lại có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi
khi nhiệt độ giảm? (1.0 đ )
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
Kiểm tra 1 t
Vật lý 8 ( 2012 – 2013 )
I. TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 điểm )
Mỗi câu đúng đạt 0.5 đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
A B D D B C C A
II. TỰ LUẬN : ( 6.0 điểm )
Câu 9: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần
về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại (1.5 đ )
Câu 10:
Tóm tắt: (0.5 điểm)
8s h m= =
20t s=
180F N=
?
?
A
P
=
=
Giải
Công của người đó là:
. . 180.8 1440( )A F s F h J= = = =
(1.0 điểm)
Công suất của người đólà:
1440
72( )
20
A
P W
t
= = =
(1.0 điểm)
Đáp số:
1440A J
=
72P W=
Câu 11: Vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng nên các phân tử này có thể đi tới
mọi nơi trong lớp. (1.0 đ )
Câu 12: Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa
chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi. (1.0 đ)